I.Mục tiêu:
Kiến thức: Tạo không khí vui vẻ trong lớp , HS tự giới thiệu về mình , bước đầu làm quen với SGK , đồ dùng học toán , các hoạt động học tập trong giờ toán.
Kĩ năng: Rèn cho HS làm quen với sách và đồ dùng học tập toán thành thạo
Thái độ: Giáo dục HS giữ gìn sách vở và đồ dùng học tập cẩn thận.
II.Đồ dùng dạy học:
Sách toán, vở BTT, bộ đồ dùng học toán.
III,Hoạt động dạy học:
Bố mẹ , những người trong gia đình đã quan tâm giúp đỡ em như thế nào? Cô giáo nêu ra những quy định của trường , lớp đề ra như: trang phục, sách vở, đồ dùng học tập, nề nếp ra vào lớp... GV kết luận :Vào lớp 1 các em có thầy cô giáo mới, bạn bè mới. Nhiệm vụ của học sinh lớp 1 là học tập, thực hiện tốt những quy định của nhà trường....Trẻ em có quyền được đi học , được mọi người quan tâm 3.Củng cố: Hỏi tên bài.Gọi nêu nội dung bài. Nhận xét, tuyên dương. 4.Dặn dò :Học bài, kiểm tra lại đồ dùng học tập xem bài mới. Chuẩn bị để GV kiểm tra. Lắng nghe GV hướng dẫn cách chơi. Chơi. Học sinh tự nêu. Lắng nghe và vài em nhắc lại. Học sinh nêu. Lắng nghe và vài em nhắc lại. Kể cho nhau nghe theo cặp. Đại diện học sinh kể trước lớp Em khác nhận xét bổ sung. Học sinh lắng nghe để thực hiện cho tốt. Nhắc lại Nêu tên bài 2 em Lớp nhắc lại nhiệm vụ của người học sinh. Ngày soạn: 23/8/2010 Ngày giảng: thứ ba ngày 25 tháng 8 năm 2010 TIẾNG VIỆT. CÁC NÉT CƠ BẢN I. Mục tiêu: Giúp HS làm quen các nét cơ bản trong tiếng việt Rèn kĩ năng đọc viết cho HS Giáo dục HS tính cẩn thận , chính xác trong tập viết. II.Đồ dùng dạy học: Sợi dây, bảng cài, HS: Sách TV , vở tập viết, bảng phấn bộ đồ dùng III.Các hoạt động dạy học: Tiết 1 Hoạt động của HS Hoạt động của HS 1. Giới thiệu các nét cơ bản. Viết mẫu lên bảng lớp Chỉ và đọc tên các nét: nét ngang. nét dọc, nét xiên phải, nét xiên trái, nét móc xuôi, nét móc ngược, nét móc hai đầu Đọc từng nét 2 - 3 lần 2.Hướng dẫn cách viết các nét cơ bản. +Nét ngang: Minh hoạ bằng đồ dùng trực quan -Viết mẫu và hướng dẫn cách viết +.Các nét dọc , xiên phải , xiên trái, nét móc hai đầu, móc ngược , móc xuôi Vừa viết mẫu vừa hướng dẫn cách viết các nét đều cao 2 ô li. Nhận xét ,sửa sai, chọn bảng viết đẹp đưa mẫu Tiết 2 +.Các nét cong hở phải,cong hở trái, cong khép kín , nét khuyết trên, khuyết dưới, nét thắt. Viết mẫu và hướng dẫn cách viết *Lưu ý: nét khuyết trên, khuyết dưới cao 5 ô li. Nhận xét ,sửa sai, chọn bảng viết đẹp đưa mẫu IV.Củng cố dặn dò:Nhận xét giờ học Đọc và viết thành thạo các nét cơ bản ở nhà Quan sát theo GV viết mẫu Đọc đồng thanh , nối tiếp cá nhân Quan sát, viết bảng con Quan sát, viết bảng con Viết lại các nét cơ bản đúng , thành thạo. Quan sát, viết bảng con Đọc các nét cơ bản thành thạo Đọc lại toàn bộ các nét cơ bản thành đồng thanh. TIẾNG VIỆT RĐ. RÈN ĐỌC BÀI: CÁC NÉT CƠ BẢN I.Mục tiêu: Củng cố cho HS nắm chắc cấu tạo các nét cơ bản để nhận diện đúng , viết đúng ,đẹp các chữ theo mẫu. II.Đồ dùng dạy học: Phiếu ghi chữ mẫu. III.Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ: Viết bảng con: GV đọc các nét cơ bản Nhận xét , sửa sai 2.Bài mới: *Hoạt động 1:Luyện đọc. +Mục tiêu:HS đọc đúng, thành thạo các nét cơ bản. +Tiến hành: Viết các nét cơ bản trên bảng lớp Đọc mẫu , hướng dẫn cách đọc Theo dõi , nhận xét sửa sai, khen những em đọc đúng to rõ ràng. *Hoạt động 2: Luyện viết. +Mục tiêu: H viết đúng các nét cơ bản. +Tiến hành: Hướng dẫn HS ôn lại cách viết các nét cơ bản. Theo dõi giúp đỡ hs viết còn chậm, IV.Củng cố dặn dò:Nhận xét giờ học Cả lớp viết bảng con Quan sát Đọc cá nhân, tổ , lớp Thi đua giữa cá nhân, giữa các tổ Quan sát , nhắc lại cách viết Luyện viết bảng con . Đọc lại các nét cơ bản. CHIỀU TOÁN. TOÁN NÂNG CAO I.Mục tiêu: Khảo sát trình độ học toán của học sinh . II.Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định tổ chức: Hát. 2.Khảo sát trình độ học toán của HS . GV phát cho mỗi học sinh một tờ giấy kiểm tra để khảo sát 3.Nội dung khảo sát. Bài 1: GV đọc chậm các chữ số từ 0 – 10 Mỗi số một hàng. Bài 2: Giáo viên đọc các phép tính đơn giản , học sinh làm vào giấy. Yêu cầu chỉ ghi kết quả đúng, nếu em nào trình bày được thì trình bày theo GV trình bày trên bảng lớp. 1 + 1 = 1 + 2 = 2 + 2 = 2 + 3 = 4 + 0 = 5 + 1 = 5 + 2 = 4 + 4 = Bài 3: GV đọc số, HS ghi chấm tròn theo số lượng. 7: ;8: ;5: 4: 3: Bài 4: Tô màu xanh vào hình tròn, màu đỏ vào hình vuông IV.Củng cố dặn dò: Chuẩn bị đầy đủ sách toán, vở BTT, đồ dùng học tập. Nhận xét giờ học. HS viết vào giấy theo yêu cầu của giáo viên. Lắng nghe THỦ CÔNG. BÀI: GIỚI THIỆU MỘT SỐ LOẠI GIẤY, BÌA VÀ DỤNG CỤ HỌC THỦ CÔNG I.Mục tiêu: Kiến thưc:-Giúp HS biết một số loại giấy bìa và dụng cụ học thủ công. Kĩ năng: Rèn cho HS nhận biết loại giấy thủ công và dụng cụ học thủ công thành thạo. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận cho HS II.Đồ dùng dạy học: GV chuẩn bị các loại giấy màu, bìa và dụng cụ để học thủ công là kéo, hồ dán, thước kẻ III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: KT dụng cụ học tập môn thủ công của học sinh. 2.Bài mới: Giới thiệu bài học và ghi tựa. Hoạt động 1 *Giới thiệu giấy, bìa. Cho học sinh thấy một quyển sách và giới thiệu giấy là phần bên trong của quyển sách, mỏng; bìa được đóng phía ngoài và dày hơn. Các lọai giấy và bìa được làm từ bột của nhiều loại cây như : tre, nứa, bồ đề Giới thiệu tiếp giấy màu để học thủ công có nhiều màu sắc khác nhau, mặt sau có kẻ ô. Hoạt động 2 Giới thiệu dụng cụ học thủ công. - Thước kẻ: giới thiệù thước kẻ được làm bằng gỗ hay nhựa dùng thước để đo chiều dài. Trên mặt thước có chia vạch và đánh số. - Kéo, hồ dán : Giới thiệu tương tự. 4.Củng cố :Hỏi tên bài, nêu lại công dụng và cách sử dụng cụ học môn thủ công. 5.Nhận xét, dặn dò, Nhận xét, tuyên dương các em học tốt. Chuẩn bị: giấy màu, hồ , thước , chì . Đưa đồ dùng để trên bàn cho HS kiểm tra. HS quan sát nhận xét giấy và bìa khác nhau như thế nào, công dụng của giấy và bìa. HS quan sát lắng nghe HS nêu các dụng cụ học thủ công và công dụng của nó. TIẾNG VIỆT TH. LUYỆN VIẾT BÀI: CÁC NÉT CƠ BẢN I.Mục tiêu: Củng cố cho HS nắm chắc cấu tạo các nét cơ bản. Rèn cho HS tập viết đúng các nét cơ bản. II.Đồ dùng dạy học: Vở rèn chữ viết. III.Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ: Viết bảng con các nét cơ bản. Nhận xét , sửa sai 2.Bài mới: *Hoạt động 1: Luyện viết bảng con. +Mục tiêu: HS viết đúng, thành thạo các nét cơ bản. +Tiến hành: Viết các nét cơ bản trên bảng lớp Theo dõi giúp đỡ hs viết còn chậm, *Hoạt động 2: Luyện viết vào vở rèn chữ. +Mục tiêu: H viết đúng các các nét cơ bản vào vở rèn chữ. +Tiến hành: Theo dõi giúp đỡ hs viết còn chậm, Hướng dẫn HS viết vào vở ô li Chấm 1/2 lớp , nhận xét, sửa sai. IV.Củng cố dặn dò:Nhận xét giờ học Cả lớp viết bảng con 2 HS , lớp đọc đánh vần, đọc trơn 2 tiếng trên. Quan sát , nhắc lại cách viết Luyện viết bảng con . Viết vào vở ô li . Đọc lại các nét cơ bản. Ngày soạn: 22/8/2009 Ngày giảng:Thứ tư ngày 26 tháng 8 năm 2009 THỂ DỤC. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC – TRÒ CHƠI. I. Mục tiêu: - Phổ biến nội quy tập luyện, biên chế tổ học tập, chọn cán sự bộ môn.Yêu cầu HS biết được những quy định cơ bản để thực hiện trong các giờ thể dục. - Chơi trò chơi: “ Diệt các con vật có hại”.Yêu cầu bước đầu tham gia được vào trò chơi. II. Địa điểm – phương tiện: Sân trường . GV chuẩn bị 1 còi, tranh, ảnh một số con vật. III. Nội dung: NỘI DUNG TỔ CHỨC LUYỆN TẬP 1/ Phần mở đầu: -GV nhận lớp, kiểm tra sĩ số.(2 phút) -Phổ biến nội dung, yêu cầu bài học + Đứng vỗ tay, hát. + Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp. 2/ Phần cơ bản: a) Biên chế tổ tập luyện, chọn cán sự bộ môn: + Cán sự bộ môn là lớp trưởng . + Tổ luyện tập là tổ học tập, tổ trưởng . b) Phổ biến nội quy tập luyện: GV nêu ngắn gọn những quy định khi học tiết Thể dục: + Tập hợp dưới sự điều khiển của cán sự. + Trang phục phải gọn gàng, nên đi giày hoặc dép có quai hậu......... c) HS sửa lại trang phục: d) Chơi trò chơi: Diệt các con vật có hại. + GV nêu tên trò chơi. + Hỏi để HS trả lời: những con vật nào có hại? Có ích? _Cách chơi: + Khi GV gọi tên các con vật có ích như: trâu, bò, lợn, gà, ngan, ngỗng, v.vthì lớp im lặng. Nếu em nào hô “ diệt” là bị phạt. + Khi GV gọi tên các con vật có hại: ruồi, muỗi, chuột, gián, kiến, mối.v.v thì cả lớp đồng thanh hô: “ Diệt! Diệt! Diệt!” và tay giả làm động tác đập muỗi, ruồi. 3/Phần kết thúc: Đứng vỗ tay và hát Củng cố Nhận xét -Lớp tập hợp thành 4 hàng dọc, quay thành hàng ngang -Đội hình hàng ngang. -Đội hình hàng ngang GV sửa trang phục cho một số HS, chỉ dẫn cho HS thế nào là trang phục gọn gàng. Tập hợp HS thành 4 hàng dọc rồi quay thành hàng ngang. Cho HS ngồi -GV cùng HS hệ thống lại bài -GV hô: “Giải tán”.HS hô : “ Khỏe” HỌC VẦN. BÀI : ÂM E I.Mục tiêu : Kiến thức: Nhận biết được chữ và âm e , Trả lời 2-3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK Kĩ năng: Rèn cho HS đọc và viết âm e thành thạo Ghi chú: HS khá giỏi luyện nói 4-5 câu xoay quanh chủ đề học tập qua các bức tranh trong SGK II.Đồ dùng dạy học: -Bộ ghép chữ tiếng Việt.-bảng phụ viết chữ e để treo bảng (phóng to) -Tranh minh hoạ luyện nói: “Lớp học” III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : KT việc chuẩn bị Đồ dùng học tập của học sinh về môn học Tiếng Việt. 2.Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: GV treo tranh để học sinh quan sát và thảo luận: Các tranh này vẽ gì nào? GV viết lên bảng các chữ và giới thiệu cho học sinh thấy được các tiếng đều có âm e. Đọc âm e và gọi học sinh đọc lại. 2.2 Dạy chữ ghi âm: GV viết bảng âm e Nhận diện chữ e: Chữ e có nét gì? Chữ e giống hình cái gì? - Chữ e giống hình sợi dây vắt chéo. Phát âm e GV phát âm mẫu Gọi học sinh phát âm và sữa sai cho học sinh về cách phát âm. HD viết chữ trên bảng con Treo khung chữ e lên bảng để HS QS. HD HS viết bảng con nhiều lần để nắm được cấu tạo và cách viết chữ e. Tiết 2 2.3 Luyện tập a) Luyện đọc: Gọi học sinh phát âm lại âm e Tổ chức cho các em thi lấy nhanh chữ e trong bộ chữ và hỏi: Chữ e có nét gì? b) Luyện viết: Hướng dẫn các em tô chữ e trong vở tập viết và hướng dẫn để vở sao cho dễ viết cách cầm bút và tư thế ngồi viết GV theo dõi uốn nắn và sữa sai. c) Luyện nói: Treo tranh, gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề. Trong tranh vẽ gì? GV kết luận: Đi học là công việc cần thiết và rất vui. Ai cũng phải học tập chăm chỉ. Vậy lớp ta có thích đi học đều và chăm chỉ học tập không? .Củng cố: Hỏi tên bài. Gọi đọc bài. Nhận xét tiết học, tuyên dương. Dặn học bài, xem bài ở nhà. Học sinh thực hành quan sát và thảo luận. (bé, me, xe, ve) Nhiều học sinh đọc lại. Có 1 nét thắt, . Nhắc lại. Học sinh phát âm âm e (cá nhân, nhóm, lớp) Nghỉ giữa tiết. Quan sát và thực hành viết bảng con. Đọc âm e cá nhân , nhóm , lớp Thực hành. Viết trong vở tập viết. Nghỉ giữa tiết. Học sinh nêu: Học sinh nêu và bổ sung hoàn chỉnh cho học sinh. Học sinh lắng nghe, thực hành ở nhà. Toán : BÀI : NHIỀU HƠN, ÍT HƠN. I.Mục tiêu : Kiến thức:Biết so sánh số lượng hai nhóm đồ vật , biết sử dụng từ nhiều hơn , ít hơn để so sánh các nhóm đồ vật Kĩ năng: Rèn cho HS có kĩ năng so sánh đồ vật thành thạo . Bổ sung:Biết sử dụng các từ "Nhiều hơn, ít hơn"khi so sánh về số lượng. Đồ dùng dạy học: -5 chiếc cốc, 4 chiếc thìa ,3 lọ hoa, 4 bông hoa. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Ổn định tổ chức:Hát 2.Bài mới: Giới thiệu bài và ghi tựa. Hoạt động 1:So sánh số lượng cốc và thìa: Gọi một học sinh lên đặt vào mỗi chiếc cốc một chiếc thìa rồi hỏi cả lớp “Còn chiếc cốc nào không có thìa không?”. Nêu “Khi đặt vào mỗi chiếc cốc một chiếc thìa thì vẫn còn một chiếc cốc chưa có thìa, ta nói số cốc nhiều hơn số thìa”. Yêu cầu học sinh nhắc lại “Số cốc nhiều hơn số thìa”. GV nêu “Khi đặt vào mỗi chiếc cốc một chiếc thìa thì không còn thìa để đặt vào chiếc cốc còn lại, ta nói số thìa ít hơn số cốc”. HS nhắc lại “Số thìa ít hơn số cốc”. Hoạt động 2: So sánh số chai và số nút chai Treo hình vẽ có 3 chiếc chai và 5 nút chai rồi nói: Có một số nút chai và một số cái chai bây giờ các em so sánh số nút chai và số cái chai bằng cách nối 1 nút chai và 1 cái chai. Các em có nhận xét gì? Hoạt động 3: So sánh số thỏ và số cà rốt: Tương tự như so sánh số chai và số nút chai. Hoạt động 4: So sánh số nồi và số vung: Tương tự như so sánh số thỏ và số cà rốt. 4.Củng cố : Hỏi tên bài. 5.Dặn dò : Về nhà làm bài tập ở VBT, học bài, Nhận xét giờ học. Nhắc lại Học sinh quan sát. Thực hiện và trả lời . Nhắc lại:Số cốc nhiều hơn số thìa. Nhắc lại Số thìa ít hơn số cốc. Thực hiện và nêu kết quả: Số chai ít hơn số nút chai. Số nút chai nhiều hơn số chai. Quan sát và nêu nhận xét: Số thỏ nhiều hơn số cà rốt Số cà rốt ít hơn số thỏ Quan sát và nêu nhận xét: Nhiều hơn- ít hơn HS lắng nghe. Ngày soạn: 22/8/2010 Ngày giảng:Thứ năm ngày 26 tháng 8 năm 2010 THỂ DỤC. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC – TRÒ CHƠI. I. Mục tiêu: - Củng cố nội quy tập luyện, Yêu cầu HS nắm chắc những quy định cơ bản để thực hiện trong các giờ thể dục. - Chơi trò chơi: “ Diệt các con vật có hại”.Yêu cầu bước đầu tham gia được vào trò chơi. II. Địa điểm – phương tiện: Sân trường . GV chuẩn bị 1 còi . III. Nội dung: NỘI DUNG TỔ CHỨC LUYỆN TẬP 1/ Phần mở đầu: -GV nhận lớp, kiểm tra sĩ số.(2 phút) -Phổ biến nội dung, yêu cầu bài học + Đứng vỗ tay, hát. + Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp. 2/ Phần cơ bản: a) Phổ biến nội quy tập luyện: GV gọi HS nêu ngắn gọn những quy định khi học tiết Thể dục. b) HS sửa lại trang phục. c) Cán sự lớp tập tập hợp lớp. d) Chơi trò chơi: Diệt các con vật có hại. + GV nêu tên trò chơi. Gọi HS nêu lại cách chơi. Cho HS chơi nhiều lần, Cho một số em thử tổ chức trò chơi. 3/Phần kết thúc: Đứng vỗ tay và hát Củng cố Nhận xét -Lớp tập hợp thành 4 hàng dọc, quay thành hàng ngang -Đội hình hàng ngang. -Đội hình hàng ngang + Tập hợp dưới sự điều khiển của cán sự. + Trang phục phải gọn gàng, nên đi giày hoặc dép có quai hậu......... Cán sự lớp tập tập hợp lớp nhiều lần. HS nêu lại cách chơi. Một số em thử tổ chức trò chơi. -GV cùng HS hệ thống lại bài -GV hô: “Giải tán”.HS hô : “ Khỏe” HỌC VẦN. BÀI : ÂM B I.Mục tiêu : Kiến thức: Nhận biết được chữ và âm b, đọc được tiếng be -Trả lời 2-3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK Kĩ năng: Rèn cho HS đọc và viết chữ và âm b , be thành thạo Thái độ: Giáo dục HS có ý thức học tập như các bạn trong bài. II.Đồ dùng dạy học: -Sách TV1 tập I, vở tập viết 1 tập I, -Bộ ghép chữ tiếng Việt. -Giấy ô li viết chữ b để treo bảng (phóng to) -Tranh minh hoạ các vật thật các tiếng bé, bê, bà, bóng .-Tranh minh hoạ luyện nói. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Đọc sách kết hợp bảng con. Viết bảng con âm e và các tiếng khóa. Chữ e có nét gì? GV nhận xét chung. 2.Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài Giới thiệu tranh rút ra tiếng có âm b, ghi bảng âm b. 2.2 Dạy chữ ghi âm Viết lên bảng chữ b , nói đây làõ b (bờ) Phát âm mẫu (môi ngậm lại, bật hơi ra, có tiếng thanh) Gọi học sinh phát âm b (bờ) Nhận diện chữ Tô lại chữ b và nói : Chữ b có một nét viết liền nhau mà phần thân chữ b có hình nét khuyết, cuối chữ b có nét thắt. Gọi học sinh nhắc lại. Ghép chữ và phát âm Yêu cầu HS lấy ra chữ e và chữ b để ghép thành be. be chữ nào đứng trước chữ nào đứng sau? GV phát âm mẫu be GọiHS phát âm theo cá nhân, nhóm, lớp. C.Hướng dẫn viết chữ trên bảng con Viết b trước sau đó viết e (be) Yêu cầu học sinh viết bảng con be. GV theo dõi sửa chữa cách viết cho học sinh. Tiết 2 2.3 Luyện tập a) Luyện đọc Gọi học sinh phát âm lại âm b tiếng be Sửa lỗi phát âm cho học sinh. b) Luyện nói Chủ đề: Việc học tập của từng cá nhân. GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề. GV treo tranh và hỏi: Trong tranh vẽ gì? Tại sao chú voi lại cầm ngược sách nhỉ? Ai đang tập viết chữ e ? Ai chưa biết đọc chữ? Vậy các con cho cô biết các bức tranh có gì giống nhau? Khác nhau? 3.Củng cố : Trò chơi: Thi tìm chữ Chuẩn bị 12 bông hoa, viết các chữ khác nhau, trong đó có 6 chữ b. gắn lên bảng. Nêu luật chơi: Mỗi nhóm 3 em, thi tiếp sức giữa 2 nhóm tìm âm b. Nhóm nào tìm nhanh và đúng nhóm đó sẽ thắng. GV nhận xét trò chơi. 4.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm chữ đã học trong sách báo. HS cá nhân 3 -> 4 em e, bé, me, xe, ve. Sợi dây vắt chéo. Học sinh theo dõi. Âm b (bờ) Nhắc lại. Học sinh ghép be B đứng trước, e đứng sau. Học sinh phát âm be. Nghỉ giữa tiết HS theo dõi và lắng nghe. Viết trên không trung và bảng con Học sinh đọc cá nhân, nhóm, lớp. Nghỉ giữa tiết. Chim non đang học bài Chú gấu đang tập viết chữ e Chú voi cầm ngược sách Em bé đang tập kẻ Vẽ hai bạn nhỏ đang chơi xếp hình Tại chú chưa biết chữ . Tại không chïiu học bài. Chú gấu, Voi. Giống nhau là đều tập trung vào công việc của mình, khác nhau là các bạn vẽ các con vật khác nhau và các công việc khác nhau. Nói dựa theo gợi ý của GV. Học sinh khác nhận xét. Đọc lại bài Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 3 học sinh lên chơi trò chơi. Học sinh khác nhận xét. Thực hành ở nhà. TOÁN. HÌNH VUÔNG, HÌNH TRÒN I.Mục tiêu: Kiến thức: Nhận biết được hình vuông ,hình trò ,nói đúng tên hình Kĩ năng; Rèn cho HS có kĩ năng nhận biết hình vuông,hình tròn thành thạo II.Đồ dùng dạy học: Hình mẫu:Hình vuông, hình tròn, đồng hồ, khăn tay. Bộ đồ dùng học toán. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động H 1. Bài cũ: So sánh và nêu kết quả của hai nhóm đồ vật : 3 que tính và 2 bút chì, 4 cốc và 2 thìa, 5 quyển sách và 4 quyển vở. Nhận xét , sửa sai. 2.Bài mới: a)Giới thiệu hình vuông. Đưa các hình mẫu cho HS quan sát , sau mỗi lần đưa thì nêu " Đây là hình vuông" Đưa từng tấm hình vuông Hướng dẫn nhận diện hình Theo dõi nhận xét , tuyên dương nhóm tìm được nhiều b)Giới thiệu hình tròn. Đưa các hình mẫu cho HS quan sát , sau mỗi lần đưa thì nêu " Đây là hình tròn" Đưa từng tấm hình tròn Hướng dẫn nhận diện hình Theo dõi nhận xét , tuyên dương nhóm tìm được nhiều c) Thực hành: Bài 1:Tô màu hình vuông. Hướng dẫn HS tô hình vuông cùng một màu ,hình tam giác tô cùng một màu Các bài 2, 3 làm tương tự bài 1. Nhận xét , sửa sai. Bài 4: Tổ chức trò chơi :Thi tìm hình vuông có ở trong và ngoài lớp học IV.Củng cố dặn dò: Tìm ở nhà những đồ vật có dạng hình vuông , hình tròn Nhận xét giờ học 4 HS so sánh Quan sát hình vuông Quan sát và nêu tên hình HĐN2(3 phút) Tìm và nói với nhau những đồ vật có dạng hình vuông ở trong lớp. Quan sát hình tròn Quan sát và nêu tên hình HĐN2(3 phút) Tìm và nói với nhau những đồ vật có dạng hình tròn ở trong lớp. Theo dõi , tô màu vào vở bài tập Tìm cá nhân Nêu tên hình đã học CHIỀU TIẾNG VIỆT N. CAO. LUYỆN TẬP BÀI: ÂM E - ÂM B I.Mục tiêu: Củng cố cho HS nắm chắc cấu tạo âm e, âm b để đọc đúng , viết đúng chính tả. HS tô đẹp các âm e, âm b .Yêu cầu em Định, Thanh, Hiền nhận biết được . Rèn cho HS nối đúng vị trí các tranh. II.Đồ dùng dạy học: Vở bài tập. III.Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ: Viết bảng con: e, b. Nhận xét , sửa sai 2.Bài mới: *Hoạt động 1:Luyện đọc. +Mục tiêu:HS đọc đúng, thành thạo các tiếng âm. +Tiến hành: Viết âm e, b trên bảng lớp Theo dõi , nhận xét sửa sai, khen những em đọc đúng to rõ ràng. *Hoạt động 2: Làm bài tập Đính tranh lên bảng , hướng dẫn HS thảo luận nhóm 2 Hướng dẫn HS nối âm e với xe, tre, đe ,nối âm b với búa, bí, bò, bông hoa. Theo dõi giúp đỡ HS còn chậm Hướng dẫn HS tô âm e, b trong vở BT. Chấm 1/3 lớp , nhận xét, sửa sai IV.Củng cố dặn dò:Nhận xét giờ học Cả lớp viết bảng con 2 HS , lớp đọc 2 âm trên. Quan sát Đọc cá nhân, tổ , lớp Thi đua giữa cá nhân, giữa các tổ Quan sát tranh,thảo luận nhóm trả lời 1 hs lên bảng nối, lớp nối VBT Tô chữ vở bài tập Ngày soạn: 22/8/2010 Ngày giảng:Thứ sáu ngày 26 tháng 8 năm 201 SINH HOẠT. SINH HOẠT LỚP I.Mục tiêu: HS nắm được nội quy , quy chế của trường lớp đề ra, biết được tổ của mình và các thành viên trong tổ Giáo dục HS biết giữ gìn sách vở. II, Sinh hoạt lớp. Gv biên chế lớp học, phổ biến nội quy , quy chế của lớp -Kiểm tra sách vở , đồ dùng học tập , trang phục. -Làm quen giữa các HS trong lớp, sắp xếp chỗ ngồi , bầu ban cán sự lớp , phân tổ *Cán sự lớp: Lớp trưởng: Trần Thị Phương Thảo Lớp phó HT: Lê Chí Cường Lớp phó VN: Trần Hoàng Bảo Ngọc *Phân tổ: Giáo viên phân lớp thành 3 tổ , mỗi tổ 10 em ,phân tổ trưởng , tổ phó -Phân lớp thành 5 sao , mỗi sao 6 em , phân sao trưởng ,sao phó , III.Phương hướng tuần tới: -Thực hiện nội quy của lớp nghiêm túc , chuẩn bị đầy đủ sách vở, đồ dùng học tập, trang phục đầy đủ . -Luyện viết , luyện đọc bài ở nhà thành thạo. Chăm sóc cây xanh, nhặt rác vệ sinh lớp học sạch sẽ. HỌC VẦN. BÀI : DẤU SẮC I.Mục tiêu: Kiến thức:Nhận biết được dấu sắc và thanh sắc, đọc được bé -Trả lời 2-3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK Kĩ năng: Rèn cho HS có kĩ năng nhận biết các tiếng có dấu sắc thành thạo Thái độ: Giáo dục HS luôn chơi những trò chơi bổ ích . II.Đồ dùng dạy học: -Tranh Sách Tiếng Việt 1, Tập một. -Giấy ô li phóng to hoặc bảng kẻ ô li. -Sưu tầm các tranh ảnh hoặc sách báo có các tiếng mang dấu sắc. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Gọi 2 – 3 em đọc âm b và đọc tiếng be. 3 HS chỉ chữ b trong các tiếng: bé, bê, . Viết bảng con. 2.Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài Giới thiệu tranh. Các tiếng bé, cá, lá (chuối), khế, chó giống nhau ở chỗ đều có dấu ghi thanh sắc. GV viết dấu sắc lên bảng. 2.2 Dạy dấu thanh: GV đính dấu sắc lên bảng. b)Nhận diện dấu Hỏi: Dấu sắc giống nét gì? Yêu cầu hs lấy dấu sắc ra trong bộ chữ Nhận xét kết quả thực hành của HS. Ghép chữ và đọc tiếng Yêu cầu HS ghép tiếng be đã học. Tiếng be khi thêm dấu sắc ta được tiếng bé.Viết tiếng bé lên bảng. Yêu cầu HS ghép tiếng bé trên bảng cài. Gọi HS phân tích tiếng bé. -Dấu sắc trong tiếng bé được đặt ở đâu ? GV phát âm mẫu:bé Gọi HS nêu tên các tranh, tiếng nào có dấu sắc. Hướng dẫn viết dấu thanh trên bảng con Gọi HS nhắc lại dấu sắc giống nét gì? Vừa nói vừa viết dấu sắc lên bảng Yêu cầu HS viết bảng con dấu sắc. Hướng dẫn viết tiếng có dấu thanh vừa học. Viết mẫu bé Yêu cầu hs viết bảng con : bé. Sửa lỗi cho học sinh. Tiết 2 2.3 Luyện tập a) Luyện đọc Gọi học sinh phát âm tiếng bé Yêu cầu ghép tiếng bé trên bản
Tài liệu đính kèm: