I.Mục đích yêu cầu:
-Học sinh đọc và viết được oi, ai,nhà ngói, bé gái.
-Đọc được từ,câu ứng dụng
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề:Sẻ,ri,bói cá,le le.
*Hỗ trợ:Học sinh đọc đúng đọc to,luyện nói trọn câu,đủ ý
II.Chuẩn bị: Tranh
Bộ ghép chữ.
III.Hoạt động dạy học:
1:Ổn định:hát
2:Kiểm tra:5p
1 học sinh đọc:ia,mua mía,ưa, ngựa tía,ua,mùa dưa (Duyeân)
2 học sinh viết:mùa dưa, ngựa tía.(Luyên, eàm)
Đọc nh,ngh,ph,ch,gi,tr,th(Nhâm, Nhöng)
1 học sinh đọc bài sgk (Bin)
-GV nhận xét ghi điểm,nhận xét chung.
3. Bài mới:Tiết 1
GIÁO VIÊN:TRẦN THỊ KIỀU GIÁO ÁN HỌC VẦN LỚP 1 TUẦN 8 BÀI 33:OI,AI I.Mục đích yêu cầu: -Học sinh đọc và viết được oi, ai,nhà ngói, bé gái. -Đọc được từ,câu ứng dụng -Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề:Sẻ,ri,bói cá,le le. *Hỗ trợ:Học sinh đọc đúng đọc to,luyện nói trọn câu,đủ ý II.Chuẩn bị: Tranh Bộ ghép chữ. III.Hoạt động dạy học: 1:Ổn định:hát 2:Kiểm tra:5p 1 học sinh đọc:ia,mua mía,ưa, ngựa tía,ua,mùa dưa (Duyeân) 2 học sinh viết:mùa dưa, ngựa tía.(Luyên, eàm) Đọc nh,ngh,ph,ch,gi,tr,th(Nhâm, Nhöng) 1 học sinh đọc bài sgk (Bin) -GV nhận xét ghi điểm,nhận xét chung. 3. Bài mới:Tiết 1 Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Hoạt động 1:13’ Nhận diện vần và đọc Mục tiêu:Đọc đúng các vần, tiếng. *Vần oi -GV đọc bài thơ Ngôi nhà để giới thiệu và ghi vần oi lên bảng H.Bài hát nói về gì? Vậy hôm nay cô cùng các em học vần oi có trong tiếng ngói. H.Vần oi có mấy âm ghép lại? -Cho HS nhận biết cấu tạo -GV nhận xét và HD đọc. H.Đã có vần oi muốn có tiếng ngói cần thêm âm và dấu gì?Ở đâu? -GV ghi bảng -GV nhận xét và HD đọc. -GV giới thiệu tranh và ghi từ.Nhà ngói -Giảng tranh: -Cho HS đọc lại. -GV sửa sai cho học sinh. -Tuyên dương,nhắc nhở. Vần ai GV ghi vần ai lên bảng và hỏi. H. .Vần ai có mấy âm ghép lại? -Cho HS nhận biết cấu tạo. -Yêu cầu học sinh ghép -GV nhận xét và HD đọc. -Cho HS so sánh vần oi,ai -Giống và khác nhau ở chỗ nào? -GV chốt:Giống nhau:Kết thúc bằng i -Khác nhau:ai bắt đầu bằng a,oi bắt đầu bằng o. H.Đã có vần ai muốn có tiếng gái cần thêm âm và dấu gì?Ở đâu? -GV ghi bảng -GV nhận xét và HDHS đọc. -GV giới thiệu tranh và ghi từ giảng từ. -Cho HS đọc lại.Giúp đỡ em Nhöng nhaâm -GV sửa sai cho học sinh. -Tuyên dương,nhắc nhở. -Cho HS đọc lại toàn bài. -Nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 2 (7p )Luyện viết Mục tiêu:Viết đúng quy trình đúng mẫu. -GV viết mẫu và nêu quy trình. Gọi 1 em nêu.GV chốt vừa viết vừa nêu cách viết.nối nét giữa con chữ,chữ vị trí dấu thanh. -Theo dõi HS viết,giúp đỡ em Nhöng,Nhaâm -Nhận xét,tuyên dương. -Trò chơi giữa tiết. -Theo dõi học sinh chơi. Hoạt động 3:(10p) Đọc từ ứng dụng. Mục tiêu:Đọc đúng các từ -GV ghi bảng yêu cầu học sinh đọc -GV hỏi HS các âm mới. -GV chốt nhận xét gạch chân tiếng ngói và giảng từ nhà ngói -GV ghi từ Bé gái cho học sinh tìm có vần vừa học. GV gạch chân tiếng gái và giảng từ. -GV đọc bài 3.Củng cố:,dặn dò 5.GV ’hỏi lại bài. -Yêu cầu nhóm vươn lên thi đọc -Cùng HS nhận xét,Tuyên dương. 1’Tiết 2 học tốt hơn -Nói về nhà ngói HS đọc CN -Có 2 âm:o,i. -HS ghép -HS đọc CN,N ĐT,Dãy. -Thêm âm ng trước và dấu sắc trên âm o. -HS ghép. -HS đọc CN,N ĐT -HS nhìn bảng đọc lại -CN,N ĐT Theo dãy HS đọc CN -Có 2 âm ghép lại âm a và âm i. -HS ghép -HS đọc CN,N2,Dãy.ĐT -HS nêu. -Thêm âm g trước và dấu sắc trên âm a. -HS ghép. -HS đọc CN,N ĐT -HS nhìn bảng đọc lại -CN,N ĐT Theo dãy -Nhóm chăm học đọc lại bài. 1 em nhắc lại tư thế ngồi viết, 1 em nhắc lại quy trình viết. -HS viết bài vào bảng con. -Lớp trưởng cho cả lớp chơi trò chơi đèn xanh đèn đỏ HS đọc CN. HS nêu tiếng có âm mới. -Nhà ngói có vần oi vừa học hôm nay. -Bé gái có vần ai vừa học hôm nay -HS nêu -HS đọc CN,N,ĐT. -,HS đọc bài Giáo viên:TRAN THI KIEU GIÁO ÁN TOÁN I TUẦN 8 BÀI :PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 5 I Mục tiêu: -Tiếp tục củng cố khái niệm ban đầu về phép cộng. -Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 5. -Biết làm tính cộng trong phạm vi 5. * Hỗ trợ: Thuật ngữ: cộng .Phép+,đặt tính . II.Chuẩn bị: -Sách ,bộ đồ dùng học toán . III.Hoạt động dạy và học: Hoạt động 1:Kiểm tra 5p Gọi 3 em lên làm bài tập -HS làm bài 1,2,3sgk. -Cùng học sinh nhận xét,ghi điểm *Hoạt động của giáo viên * Hoạt động của học sinh Hoạt động 2:GT phép cộng,bảng cộng trong phạm vi 5 .15p MT:HSnắm được các phép cộng. a.HD phép cộng: 4+1=5 -HD HS quan sát tranh và nêu bài toán. “Có 4con cá,thêm 1con cá nữa.Hỏi có tất cả mấy con cá?’’ -HD HS trả lời ‘Bốn con cá thêm 1 con cá nữa là 5 con cá” 4 thêm 1 bằng 5 -GV cho HS nêu phép tính và viết lên bảng. H.4 cộng 1 bằng mấy? -GV chỉ vào phép tính. -HD phép cộng :1 + 4 = 5 3 + 2 = 5 2 + 3 = 5 -Treo mô hình lên bảng và hỏi học sinh H Cô có mấy chấm tròn ở bên trái? H.Cô có mấy chấm tròn ở bên phải? H. Vậy 4 chấm tròn thêm 1 chấm tròn là mấy chấm tròn? 4 cộng 1 bằng mấy? -Tương tự treo mô hình 2 lên và hỏi H Cô có mấy chấm tròn ở bên trái? H.Cô có mấy chấm tròn ở bên phải? H. Vậy 1 chấm tròn thêm 4 chấm tròn là mấy chấm tròn? 1 cộng 4 bằng mấy? -Em có nhận xét gì về kết quả của 2 phép tính? H Vị trí của các số trong phép tính 4 + 1 và 1 + 4 như thế nào? -GV chốt lại: 4+1 =1 + 4 = 5 -Cho học sinh nhắc lại. Tương tự tranh dưới -GV khai thác từng bức tranh có số lượng là 3 và 2 để học sinh tìm hiểu. -GV chốt lại và ghi các phép tính lên bảng yêu cầu học sinh đọc thuộc. *Trò chơi giữa tiết: Hoạt động 3: Luyện tập: (12’) Mục tiêu:HS biết tính các bài ,biết cách đặt tính dọc, gắn được phép tính thích hợp với tranh. Bài 1:Tính -HDHS làm bài. -HS làm bảng con,1 em lên bảng -Theo dõi học sinh làm,giúp đỡ em còn chậm. Nhận xét bảng con, bảng lớp. -Tuyên dương, nhắc nhở. Bài 2:Tính. Yêu cầu HS nhắc lại đề. -HDHS làm bài vào vở -GV Theo dõi học sinh làm,giúp đỡ em Ban,Nhật. -Nhận xét bài làm của học sinh. -Tuyên dương học sinh làm tốt. -Nhắc nhở em còn chậm. Bài 3:Yêu cầu học sinh nhắc lại đề bài -GV phát phiếu yêu cầu học sinh làm theo nhóm đối tượng -Nhóm Khá, Giỏi làm câu a,b -Nhóm TB,Y làm câu a. -Theo dõi học sinh làm,giúp đỡ em còn chậm. -Kiểm tra phiếu. -Nhận xét,tuyên dương. Bài 4:Số. Yêu cầu học sinh nhắc lại đề bài. -HD học sinh làm -HS làm SGK -Theo dõi học sinh làm,giúp dỡ em còn chậm. 4.Củng cố:GV hệ thống lại bài. Gọi 3-5 em đọc lại các phép cộng trong phạm vi 5. -Nhận xét giờ học. 5.Dặn dò: Về nhà học thuộc các phép tính -HS quan sát tranh -HS nhắc lại bài toán. -HS trả lời 4 thêm 1 bằng 5. 4 + 1 = 5 -HS trả lời. 4 chấm tròn. 1 chấm tròn. 5 chấm tròn 4 + 1 = 5 1 chấm tròn. 4 chấm tròn. 5 chấm tròn 1 + 4 = 5 -Bằng nhau và bằng 5. HS nêu. 6-8 em nhắc lại HS đọc các phép tính. HS múa -HS nhắc lại đề bài. -HS làm bảng con theo sự hướng dẫn của GV. -HS nhắc lại yêu cầu. -Làm bài vào vở. -HS thảo luận nhón bàn. -Làm vào phiếu. 2 em nhắc lại yêu cầu. Làm vào SGK. -HS lắng nghe. -HS đọc thuộc GIÁO VIÊN:ĐẶNG THỊ ĐƯỜNG GIÁO ÁN ĐẠO ĐỨC LỚP 1 TUẦN 9 BÀI:LỄ PHÉP VỚI ANH CHỊ,NHƯỜNG NHỊN EM NHỎ.(TIẾT 1) I Mục tiêu: -HS hiểu :đối với anh chị cần lễ phép,đối với em nhỏ cần nhường nhịn.Có như vậy anh chị em mới hòa thuận, cha mẹ mới vui long. -HS biết cư xử lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ trong gia đình. -Giáo dục học sinh có thái độ yêu quý anh chị em của mình. II,Chuẩn Bị: -GV:Đồ dùng để chơi đóng vai. -HS:Vở bài tập đạo đức. III.Hoạt động dạy học. 1.Kiểm tra bài cũ. (5’) H.Đối với ông bà,cha mẹ,anh chị,em phải có bổn phận gì? H.Đối với những bạn thiệt thòi không được sống cùng gia đình em có thái độ như thế nào? -GV nhận xét đánh giá.Tuyên dương em học tốt. 2.Bài mới: GT và ghi đầu bài. Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Hoạt động 1:Quan sát tranh bài 1 và nhận xét việc làm của các bạn. (10’) Mục tiêu:HS biết quan sát tranh và nhận xét đúng theo nội dung. H .Tranh 1 vẽ gì? -GV chốt nội dung từng tranh. Tranh 1:Anh đưa cam cho em ăn,em nói cảm ơn anh.Anh rất quan tâm đến em.Nhường nhịn cho em,còn em lễ phép với anh. H Tranh 2 vẽ gì? GV chốt nội dung tranh. Tranh 2:Hai chị em cùng nhau chơi đồ hàng.Chị giúp em mặc áo cho búp bê.Hai chị em chơi rất hòa thuận, vui vẽ. GV rút ra kết luận. Anh chị em trong gia đình phải thương yêu hòa thuận với nhau. *GV liên hệ thực tế: H.Nhà em nào có anh chị?Khi anh chị cho quà bánh, em đã cư xử như thế nào? H.Nhà em nào có em nhỏ?Em đã nhường nhịn cho em chưa? -GV khen ngợi các em. Hoạt động 2:Thảo luận phân tích tình huống bài tập 2.( 10’) Mục tiêu:HS biết nội dung tranh và nêu được tình huống. GV cho học sinh quan sát từng tranh và hỏi. H.Tranh 1 vẽ gì? GV giảng tranh và đưa ra tình huống. H.Theo em bạn Lan có những cách giải quyết nào trong tình huống đó? -GV chốt lại một số cách ứng xử chính. GV kết luận tình huống. *Cách ứng xử :”Nhường cho em bé chọn trước” là đáng khen vì thể hiện chị yêu em nhất, biết nhường nhịn em. Tương tự cho HS qs tranh 2 và hỏi. H.Tranh 2 vẽ gì? GV giảng tranh và đưa ra tình huống. H.Theo em bạn Hùng có những cách giải quyết nào trong tình huống đó? -GV chốt và giảng. Làm anh ,chị nếu có đồ chơi thì phải cho em mượn và hướng dẫn em cách chơi,cách giũ gìn đồ chơi khỏi hỏng. 3.Củng cố: 4’ GV hệ thống bài -Giáo dục liên hệ 4.Dặn dò:Về nhà học bài xem bài để tiết 2 học tốt hơn. -Cho HS thảo luận nhóm 2 và nhận xét việc làm của các bạn. -HS trả lời -HS trả lời -5-6 em nhắc lại kết luận.. -HS trả lời. -Bạn Lan đang chơi với em thì được cô cho quà. +Lan nhận quà và giữ lại tất cả. +Lan chia cho em quả bé và giữ lại quả to. +Lan chia cho em quả to, còn quả bé phần mình. +Mỗi người một nữa quả bé một nữa quả to. +Nhường cho em bé chọn trước. Các bạn đang chơi đồ hàng -Hùng không cho em mượn ô tô. -Đưa cho em mượn và để mặc em chơi. -Cho em mượn và hướng dẫn em cách chơi,cách giữ gìn đồ dùng khỏi hỏng. GIÁO VIÊN:TRẦN THỊ KIỀU GIÁO ÁN HỌC VẦN LỚP 1 TUẦN 8 BÀI 33:OI,AI I.Mục đích yêu cầu: -Học sinh đọc và viết được oi, ai,nhà ngói, bé gái. -Đọc được từ,câu ứng dụng -Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề:Sẻ,ri,bói cá,le le. *Hỗ trợ:Học sinh đọc to,luyện nói trọn câu,đủ ý II.Chuẩn bị: Tranh Bộ ghép chữ. III.Hoạt động dạy học: 1:Ổn định:hát 2:Kiểm tra:5p 1 học sinh đọc:ia,mua mía,ưa, ngựa tía,ua,mùa dưa (Duyền) 1 học sinh viết:mùa dưa, ngựa tía.(Xuân) 1 học sinh đọc bài sgk (Trâm) Đọc nh,ngh,ph,ch,gi,tr,th(Yin,Bos) -GV nhận xét ghi điểm,nhận xét chung. 3. Bài mới:Tiết 1 Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Hoạt động 1:13’Nhận diện vần và đọc Mục tiêu:Đọc đúng các vần, tiếng. *Vần oi -GV hát bài để giới thiệu và ghi vần oi lên bảng H.Bài hát nói về gì? Vậy hôm nay cô cùng các em học vần oi có trong tiếng ngói. H.Vần oi có mấy âm ghép lại? -Cho HS nhận biết cấu tạo -GV nhận xét và HD đọc. H.Đã có vần oi muốn có tiếng ngói cần thêm âm và dấu gì?Ở đâu? -GV ghi bảng -GV nhận xét và HD đọc. -GV giới thiệu tranh và ghi từ.Nhà ngói -Giảng tranh: -Cho HS đọc lại. GV sửa sai cho học sinh. -Tuyên dương,nhắc nhở. Vần ai:Tương tự. H. .Vần ai có mấy âm ghép lại? -Cho HS nhận biết cấu tạo -GV nhận xét và HD đọc. -Cho HS so sánh vần oi,ai -Giống và khác nhau ở chỗ nào? -GV chốt:Giống nhau:Kết thúc bằng i -Khác nhau:ai bắt đầu bằng a,oi bắt đầu bằng o. H.Đã có vần ai muốn có tiếng gái cần thêm âm và dấu gì?Ở đâu? -GV ghi bảng -GV nhận xét và HD đọc. -GV giới thiệu tranh và ghi từ giảng từ. -Cho HS đọc lại.Giúp đỡ em Thắng,Yin,Trâm GV sửa sai cho học sinh. -Tuyên dương,nhắc nhở. -Cho HS đọc lại toàn bài. -Nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 2 (7p )Luyện viết Mục tiêu:Viết đúng quy trình đúng mẫu. -GV viết mẫu và nêu quy trình. Gọi 1 em nêu.GV chốt vừa viết vừa nêu cách viết.nối nét giữa con chữ,chữ vị trí dấu thanh. -Theo dõi HS viết,giúp đỡ em Trâm,Yin,Bos. -Nhận xét,tuyên dương. -Trò chơi giữa tiết. -Theo dõi học sinh chơi. Hoạt động 3:(10p) Đọc từ ứng dụng. Mục tiêu:Đọc đúng các từ GV ghi bảng yêu cầu học sinh đọc GV hỏi HS các âm mới. -GV chốt nhận xét gạch chân tiếng ngói và giảng từ nhà ngói -Bé gái tương tự cho học sinh tìm GV gạch chân tiếng gái và giảng từ. -GV đọc bài 3.Củng cố:Hỏi lại bài. -Yêu cầu nhóm vươn lên thi đọc -Cùng HS nhận xét,Tuyên dương. 4.Dặn dò:Tiết 2 học tốt hơn -Nói về nhà ngói HS đọc CN -Có 2 âm:o,i. -HS ghép -HS đọc CN,N ĐT,Dãy. -Thêm âm ng trước và dấu sắc trên âm o. -HS ghép. -HS đọc CN,N ĐT -HS nhìn bảng đọc lại -CN,N ĐT Theo dãy HS đọc CN -Có 2 âm:a,i. -HS ghép -HS đọc CN,N ĐT,Dãy. -HS nêu. -Thêm âm g trước và dấu sắc trên âm a. -HS ghép. -HS đọc CN,N ĐT -HS nhìn bảng đọc lại -CN,N ĐT Theo dãy -Nhóm chăm học đọc lại bài. 1 em nhắc lại tư thế ngồi viết, 1 em nhắc lại quy trình viết. -HS viết bài vào bảng con. -Lớp trưởng cho cả lớp chơi trò chơi đèn xanh đèn đỏ HS đọc CN. HS nêu tiếng có âm mới. -Nhà ngói có vần oi vừa học hôm nay. -Bé gái có vần ai vừa học hôm nay -HS đọc CN,N,ĐT. -Trâm,Yin,Bos đọc bài
Tài liệu đính kèm: