Giáo án lớp 1 – Năm học 2012 – 2013 - Tuần 7

Tiết 2, 3:

Học vần

ÔN TẬP

I. Mục tiêu:

- HS đọc được: p , ph , nh , g , gh ,q , qu ,gi, ng , ngh , y ,tr, các từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 22 đến bài 27

- Viết được: p , ph , nh , g , gh ,q , qu ,gi, ng , ngh , y ,tr, các từ ngữ ứng dụng từ bài 22 đến bài 27

- Nghe hiểu và kể lại một đoạn truyện theo tranh truyện kể "Tre ngà"

- HS khá giỏi kể lại được 2-3 đoạn truyện theo tranh

II. Đồ dùng dạy học:

- Bảng ôn, tranh minh họa

 

doc 24 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 568Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 1 – Năm học 2012 – 2013 - Tuần 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nh vuông .
 Có . Hình tam giác 
* Cách đánh giá:
Bài 1: 2 điểm 
Mỗi lần viết đúng số vào ô trống cho 0,5 điểm
Bài 2: 3 điểm
Viết đúng 1 câu cho 1.5 điểm
Bài 3: 2 điểm 
 Viết đúng các số theo thứ tự: 1,2,4,5,8 cho 3 điểm
Bài 4: 2 điểm
Viết 2 vào chỗ chấm ở hàng trên được 1 điểm
Viết 5 vào chỗ chấm ở hàng dưới được 2 điểm
Bài 5: 1 điểm
Đúng 1 câu cho 0,5 điểm
Tiết 5:
Tự nhiên và xã hội:
THỰC HÀNH: ĐÁNH RĂNG VÀ RỬA MẶT
I. Mục tiêu:
- HS biết đánh răng và rửa mặt đúng cách. 
- Tự giác súc miệng, đánh răng hằng ngày.
II. Đồ dùng dạy học:
GV chuẩn bị:
- Tranh minh hoạ phóng to 
- Bàn chải đánh răng, gương soi, ca súc miệng, chậu nước, mô hình răng, ...
HS chuẩn bị:
- Hình minh hoạ SGK
- SGK Tự nhiên và Xã hội
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5’)
- Trò chơi “Cô bảo”
2. Dạy học bài mới:
a) Giới thiệu bài: (Ghi đề bài) (5’)
b) Các hoạt động chủ yếu:
Hoạt động 1: Thực hành đánh răng (10’)
- GV hỏi: Em nào cho cô biết 
+ Mặt trong của răng
+ Mặt ngoài của răng
+ Mặt nhai của răng
- Cho 1 số em thực hành rửa mặt
- GV kết luận: Thực hiện đánh răng rửa mặt cho hợp vệ sinh
Hoạt động 2: Quan Sát tranh (5’) 
Cách tiến hành:
+ Bước 1: thực hiện hoạt động
- Nêu yêu cầu:
+ Em thấy việc làm nào đúng, việc làm nào sai? Vì sao?
+Bước 2: Kiểm tra kết quả HĐ
- Kết luận:
Hoạt động 3: Làm thế nào chăm sóc và bảo vệ răng. 5’ 
+ Bước 1: Giao nhiệm vụ 
- Chúng ta nên đánh răng, súc miệng lúc nào là tốt nhất ?
- Vì sao không nên ăn nhiều đồ ngọt ?
- Khi bị đau răng ta nên làm gì ?
- Kết luận:
+ Bước 2: Kiểm tra kết quả HĐ
- Chỉ định một vài HS trả lời
- GV ghi bảng một số ý kiến của HS.
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò 5’ 
+ Trò chơi: “Răng ai sạch đẹp”
- HDHS cách chơi: 
- Phổ biến luật chơi
- Nhận xét, tổng kết trò chơi
+ Dặn dò bài sau.
- Thảo luận, trình bày.
- Hát tập thể: 
- Quan sát thảo luận
- HS làm việc nhóm 2
- HS trình bày, nhận xét bổ sung.
- HS trình bày: để giữ răng luôn chắc khoẻ ta cần đánh răng đúng quy định.
- Cứ 2 em kiểm tra răng cho nhau
- Các nhóm trình bày
- Nhận xét bổ sung
- Quan sát tranh, trả lời câu hỏi.
- Nghe, hiểu
- Quan sát, trình bày.
- HS tóm tắt những việc nên làm và không nên làm.
- HS trả lời, nhận xét bổ sung
- Nghe, hiểu
- Thực hiện hoạt động.
- Trình bày cá nhân, nhận xét bổ sung
- Nghe hiểu.
- Trả lời theo ý hiểu
+ ta nên đánh răng vào buổi tối và buổi sáng.
+ Hạn chế ăn đồ ngọt như bánh kẹo
+ Khi răng bị đau ta nên tới bác sĩ khám và điều trị.
- Nghe phổ biến
+ Tiến hành chơi
+ Vài em tham gia cùng chơi
- Nhận xét
Thứ ba ngày 09 tháng 10 năm 2012
Tiết 1, 2:
Học vần
ÔN TẬP ÂM VÀ CHỮ GHI ÂM
I. Mục tiêu:
- HS đọc viết thành thạo âm và chữ ghi âm đã học 
- Đọc đúng các từ ngữ và các câu ứng dụng
- GD: HS có tinh thần và thái độ học tập tốt
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng chữ và âm đã học
III. Hoạt động dạy học
Hoạt độngcủa GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc viết từ ứng dụng và câu ứng dụng bài ôn tập
2. Bài mới:
TIẾT 1
a) Giới thiệu bài
b) Ôn tập:
* Các chữ và âm đã học 
- Đọc âm
* Ghép chữ thành tiếng
- Hướng dẫn HS ghép âm để thành tiếng
- Nhận xét sửa sai
* Đọc từ ngữ ứng dụng
- GV viết các từ ứng dụng lên bảng
- Nhận xét và sửa sai cho Hs
* Tập viết:
- GVhướng dẫn lên bảng và hướng dẫn cách viết
- Nhận xét và sửa sai cho HS
TIẾT 2
c) Luyện tập
* Luyện đọc:
- Luyện đọc bài trên bảng
- Sửa phát âm cho HS
- Luyện đọc câu ứng dụng:
- GV tự tìm và viết câu ứng dụng lên bảng
 * Luyện viết:
- GV nêu yêu cầu luyện viết và hướng dẫn cách trình bày
- Nhận xét và sửa sai cho HS
3. Củng cố, dặn dò:
- Cho HS đọc bài trên bảng
- Dặn dò HS về nhà đọc lại bài , chuẩn bị bài sau
- Nhận xét giờ học
- Lên bảng thực hiện y/c
- Hệ thống lại các âm và chữ đã học
- Chỉ chữ
- Chỉ chữ và đọc âm
- Tự ghép các âm chữ thành tiếng để đọc
- Tự đọc các từ ngữ ứng dụng
- Viết bảng con các từ ứng dụng đã học
- Đọc cá nhân đồng thanh
- Đọc cá nhân, đồng thanh
- Viết vào vở luyện viết "từ giả",
"phá cỗ", "nhớ nhà"
- HS đọc lại bài trên bảng
Tiết 3:
Thủ công
XÉ, DÁN HÌNH QUẢ CAM (Tiết 2)
I. Mục tiêu: 
Giúp HS biết:
- Biết cách xé, dán giấy để tạo hình quả cam.
- Xé, dán được hình quả cam. Đường xé có thể bị răng cưa. Hình dán tương đối phẳng, có thể dung bút màu để vẽ cuống và lá.
- HS KT có thể Xé, dán được hình quả cam có cuống lá.Đường xé ít bị răng cưa. Hình dán phẳng, có thể xé dán hình quả cam có kích thước, màu sắc khác.Có thể trang trí quả cam.
- Có thái độ tốt trong học tập. Yêu thích môn học
II. Đồ dùng dạy học:
GV chuẩn bị: 
+ Bài mẫu đẹp
+ Dụng cụ: Thước, giấy màu, hồ dán,...
HS chuẩn bị:
+ Vở thủ công
+ Dụng cụ: Thước, giấy màu, hồ dán,...
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- GV kiểm tra phần học trước 
- Nhận xét
- Bắt bài hát khởi động
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: (5’)
 (Ghi đề bài)
b) HD quan sát, nhận xét:
+ Quả cam có màu gì ?
+ Quả cam có dạng hình giống gì ?
c) Thực hành:
- Xé hình vuông
- Xé hình tròn
- Xé các mép tạo hình quả cam
- Dán quả cam
- Nhận xét, đánh giá sản phẩm
3. Nhận xét, dặn dò:
- Trò chơi: Thi ghép hình nhanh
- Nhận xét:
- Tinh thần học tập
- Dặn dò bài sau
- Để dụng cụ học thủ công lên bàn lớp trưởng cùng GV kiểm tra
- Hát tập thể.
- Nghe, hiểu
- Nêu tên bài học
- HS quan sát, nhận xét
+ Có màu xanh, có màu vàng,...
+ Hình tròn.
+ Giống cái bánh, ông trăng tròn,...
- HS làm theo hướng dẫn
- HS thao tác xé hình theo HD của GV
- HS thao tác dán hình quả cam
* HS KT có thể Xé, dán được hình quả cam có cuống lá. Đường xé ít bị răng cưa. Hình dán phẳng, có thể xé dán hình quả cam có kích thước, màu sắc khác. Có thể trang trí quả cam.
- Lớp chia 2 nhóm chơi
- Nghe nhận xét
- Chuẩn bị bài học sau.
Thứ tư ngày 10 tháng 10 năm 2012
Tiết 1, 2:
Học vần
Bài 28: CHỮ THƯỜNG – CHỮ HOA
I. Mục tiêu:
 - HS bước đầu nhận diện được với chữ in hoa
 - Đọc được câu ứng dụng: Bố mẹ cho bé và chị Kha đi nghỉ hè ở Sapa và các chữ in hoa trong câu ứng dụng.
 - Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề:Ba Vì
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng chữ in thường- Chữ in hoa
- Tranh minh hoạ: 2 tranh
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Đọc toàn bài ôn tập
Tiết 2:
2. Giới thiệu bài (5’)
- Treo bảng chữ thường
- Treo bảng chữ hoa
3. Nhận diện chữ hoa (15’) 
- Dựa vào chữ thường đọc chữ hoa
- GV chỉ vào chữ in hoa để hs đọc âm của chữ: (5’)
- Nhận xét
Tiết 2
1. Luyện tập 
a) Luyện đọc: (10’)
- Luyện đọc lại phần đã học tiết 1
- Đọc câu ứng dụng 
- GV chỉ các chữ in hoa trong câu
- Cho hs đọc câu ứng dụng, GV sửa 
- GV đọc mẫu câu ứng dụng
b) Luyện nói: (10’)
- Cho hs đọc đề bài : Ba Vì 
- GV giới thiệu về địa danh Ba Vì
- Sử dụng chủ đề trên nhưng mở rộng luyện nói tốt
c) Luyện viết: (10’)
- HD mẫu
- Nhận xét, chấm vở
2. Củng cố, dặn dò: (5’) 
- Yêu cầu:
- Tìm tiếng mới có âm vừa đọc
- Nhận xét, dặn dò
- 4 HS
- HS quan sát, đọc theo
- Thảo luận về điểm giống và khác nhau
- Kích thước 
- Đọc theo HS của GV
- Nhận xét bạn đọc
- Đọc : nhóm, cá nhân , lớp
- HS Quan sát tranh vẽ, nhận xét
- HS đọc tên chủ đề : Ba Vì
- Viết vở tập viết
- Đọc Sgk cá nhân, nhóm, lớp
- Tìm cá nhân
- Chuẩn bị bài sau
Tiết 3:
Đạo đức
GIA ĐÌNH EM (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
+ Bước đầu biết được trẻ em có quyền được cha mẹ yêu thương chăm sóc
+ Nêu được những việc trẻ em cần làm để thể hiện sự kính trọng, lễ phép, vâng lời ông bà cha mẹ
+ Lễ phép, vâng lời ông bà cha mẹ
+ biết trẻ em có quyền có gia đình , có cha mẹ
II. Đồ dùng dạy học:
- Các điều luật về quyền và bổn phận trẻ em
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Để đồ dùng, sách vở luôn được sạch đẹp em phải làm gì?
- GV nhận xét- đánh giá
2. Bài mới 
- Giới thiệu bài
 Hoạt động 1: Kể về gia đình mình
- Yêu cầu HS kể về gia đình mình VD: Gia đình mình gồm có mấy người , bố , mẹ , anh, chị...
- Gọi một số em lên trình bày trước lớp
- GV kết luận: Chúng ta ai cũng có 1 gia đình.....
 Hoạt động 2: Quan sát tranh BT1 kể lại nội dung của tranh
- GV giao nhiệm vụ cho các nhóm
- Nhóm 1, 2 ,3 quan sát tranh1 ,2
- Nhóm 3 ,4 ,5 quan sát tranh 3 ,4
+ Bạn nào được sống hạnh phúc với gia đình?
+ Bạn nào phải sống xa cha mẹ? Vì sao?
- Kết luận: Các em thật hạnh phúc, sung sướng khi được sống với gia đình.......không được chung sống với gia đình
 Hoạt động 3: Đóng vai theo các tình huống trong bài tập 3
- Hướng dẫn HS đóng vai theo các tình huống
- GV kết luận: Các em phải có bổn phận kính trọng, lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ
3. Củng cố, dặn dò:
- GVchốt lại nội dung chính của bài 
- Dặn dò Hs phải biết kính trọng lễ phép với ông bà , cha mẹ
- Nhận xét giờ học
-HS trả lời
- Hát bài "Cả nhà thương nhau"
- HS thảo luận nhóm đôi
- Lần lượt kể cho nhau nghe về gia đình mình
- Một số HS lên kể trước lớp
- HS chú ý lắng nghe
- HS thảo luận nhóm 4
- Quan sát tranh thảo luận
- Đại diện nhóm trình bày
- Cả lớp nhận xét bổ sung
- Trả lời câu hỏi
- HS chú ý lắng nghe
- HS thảo luận nhóm 4
- Thảo luận đóng vai 
- Các nhóm lên đóng vai
- HS chú ý lắng nghe
- HS chú ý theo dõi
Tiết 4:
Âm nhạc
HỌC HÁT: TÌM BẠN THÂN (Tiếp theo)
I. Yêu cầu: Biết hát đúng 2 lời của bài hát.
- Biết hát kết hợp một vài động tác phụ hoạ.
II. Chuẩn bị của GV:
- Hát chuẩn xác bài Tìm bạn thân
- Nhạc cụ đệm, gõ ( song loan, thanh phách), máy nghe, băng hát mẫu
- Chuẩn bị vài động tác vận động phụ họa.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức: 
- Nhắc HS sửa tư thế ngồi ngay ngắn
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Hỏi HS nhắc lại tên bài hát đã học ở tiết trước, cho cả lớp hát lại lời 1.
- GV nhận xét.
3. Bài mới:
*Hoạt động 1: Dạy bài hát Tìm bạn thân (Lời 2).
- GV hát mẫu lời 2
- Hướng dẫn HS tập đọc lời 2. Chia thành 4 câu như ở lời 1
- Dạy hát từng câu lời 2, mỗi câu cho HS hát hai, ba lần để thuộc lời và giai điệu bài hát.
- Sau khi tập xong bài hát, cho HS hát lại nhiều lần để thuộc lời và giai điệu bài hát.
- Sửa cho HS ( Nếu các em hát chưa đúng yêu cầu), nhận xét
- Hướng dẫn HS hát lời 2 và vỗ tay hoặc gõ đệm theo phách. GV làm mẫu.
- GV nhận xét, sửa cho những em hát chưa đúng hoặc gõ đệm chưa đều.
*Hoạt động 2: Hát kết hợp với vận động phụ họa.
- Hướng dẫn HS vài động tác vận động phụ họa.
+ Nhún chân theo phách, nhún chân trái – phải ứng với mỗi phách, thực hiện động tác nhún chân nhịp nhàng suốt bài bát.
+ Câu 1, 2: Kết hợp với nhún chân, tay giơ lên như vẫy gọi bạn.( câu 1 tay trái, câu 2: tay phải)
+ câu 3: Giơ hai tay lên tạo thành vòng tròn trên cao, nghiêng mình sang trái, sáng phải theo chân nhún
+ Câu 4: Tay giữ nguyên ở tư thế 3, chân quay một vòng tại chổ.
* Hoạt động 3: Củng cố – Dặn dò
- Trước khi kết thúc tiết học, GV cho HS hát kết hợp vận động phụ họa cả bài hát, GV đệm đàn hoặc mở băng.
- Nhận xét chung ( Khen những HS hát thuộc lời, đúng giai điệu, tiết tấu, biết hát kết hợp vận gõ đệm theo phách và vận động phụ họa). HS HS về ôn lại bài hát vừa tập.
- Ngồi ngay ngắn, chú ý nghe băng mẫu 
- Tập đọc lời ca theo hướng dẫn của GV.
- Tập hát từng câu theo hướng dẫn của GV
- Hát lại nhiều lần theo hướng dẫn của GV
- HS xem GV hát và gõ đệm theo phách.
+ Hát và vỗ tay hoặc gõ đệm theo phách
- HS xem GV thực hiện động tác mẫu.
- HS thực hiện từng động tác theo hướng dẫn của GV. Chú ý thực hiện đúng động tác, đều, đẹp
- Sau khi tập xong, HS hát kết hợp vận động phụ họa thật nhịp nhàng.
- HS hát và vận động phụ họa theo nhạc
- Chú ý nghe GV nhận xét, dặn dò và ghi nhớ
Thứ năm ngày 11 tháng 10 năm 2012
Tiết 1, 2
Học vần
ia
I. Yêu cầu:
- Học sinh đọc được: ia, tía, lá tía tô, từ và câu ứng dụng
- Viết được: ia, lá tía tô, từ và câu ứng dụng
- Luyện nói từ 2 -3 câu theo chủ đề: Chia quà
II. Đồ dùng dạy học:
- Sử dụng tranh minh họa trong SGK
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt độngcủa GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc một số chữ in hoa
2. Bài mới:
TIẾT 1
a) Giới thiệu bài
- Giới thiệu bài, đọc mẫu ‘’ ia’’
b) Dạy vần
* Nhận diện vần ‘’ ia’’
- Ghi bảng ia
- Vần ‘’ ia ‘’ được tạo nên từ’’ i’’ và ‘’a’’
+ So sánh’’ ia’’ với’’ i’’
* Đánh vần
- Đánh vần mẫu 
- Ghi bảng "tía"
- Đánh vần, đọc trơn mẫu
- Chỉ trên bảng lớp
- Giới thiệu từ khoá "lá tía tô"
- Chỉ bảng
* Hướng dẫn viết
- Vừa viết mẫu vừa hướng dẫn quy trình viết
- Theo dõi nhận xét
* Đọc tiếng ứng dụng
- GV viết các từ ứng dụng lên bảng
- Giải nghĩa từ
- Chỉ bảng
- Đọc mẫu
TIẾT 2
c) Luyện tập
* Luyện đọc:
- Luyện đọc bài trên bảng
- Sửa phát âm cho HS
- Luyện đọc câu ứng dụng
- Yêu cầu HS quan sát tranh và nêu nhận xét
- Giới thiệu câu ứng dụng
- Chỉ bảng
- Đọc mẫu
* Luyện viết:
- GV nêu yêu cầu luyện viết và hướng dẫn cách trình bày
- Theo dõi nhắc nhở HS
* Luyện nói:
- Nêu câu hỏi gợi ý:
- Trong tranh vẽ gì?
-Ai đang chia quà cho các em nhỏ trong tranh?
- Bà chia những gì?........
3. Củng cố, dặn dò
- Cho HS đọc lại bài
- Dặn dò: HS về nhà đọc bài, xem bài sau
- Nhận xét giờ học
- Lên bảng thực hiện y/c
- Đọc đồng thanh theo
- Nêu được sự giống và khác nhau
- Đánh vần, ghép vần
- Phân tích tiếng "tía"
- Ghép tiếng "tía"đánh vần, đọc trơn
- Đọc theo
- Phát âm cá nhân, nhóm, ĐT
- Đọc vần, tiếng khoá, từ khoá
- Viết bảng con
- Tự đọc và tìm tiếng mới
- HS chú ý lắng nghe
- Đọc cá nhân, đồng thanh
- Quan sát và lắng nghe
- HS đọc cá nhân, đồng thanh
- HS quan sát tranh và nêu nhận xét
- HS đọc câu ứng dụng
- Tập viết ia ,lá tía tô, trong vở tập viết
- Đọc: Chia quà
- HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi
- Đọc cá nhân đồng thanh
 Tiết 3:
Toán
PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 3
 Mục tiêu:
- Học sinh có khái niệm ban đầu về phép cộng.
- Học sinh biết cách thành lập và ghi nhớ bảng cộng.
- Học sinh biết làm tính cộng trong phạm vi 3.
II. Đồ dùng dạy học:
- 3 chấm tròn đều bằng giấy bìa, 3 bút chì
- Bảng phụ chép sẵn bài tập 3
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định tổ chức:
Trả bài kiểm tra, nhận xét
- GV trả bài kiểm tra và nhận xét 
 3. Bài mới:
 a) Giới thiệu bài
- GV viên hỏi: 1 chiếc bút thêm chiếc bút là mấy chiếc bút?
- GV hỏi: Làm cách nào em tính được số chiếc bút?
 - GV giới thiệu: Với những bài toán đơn giản như bài toán trên ta có thể dùng cách đếm lần lượt nhưng khi gặp những bài toán có những số lớn hơn thì cách đếm lần lượt sẽ rất bất tiện vì vậy người ta sử dụng phép cộng. Bài học hôm nay chúng ta sẽ học về “phép cộng trong phạm vi 3”
- Nhận bài và lắng nghe
- HS trả lời: Tất cả có 2 chiếc bút
 - Em dùng cách đếm lần lượt.
 - Học sinh lắng nghe.
b) Giới thiệu phép cộng và bảng cộng trong phạm vi 3
Phép cộng 1+1=2
- GV hỏi: Có 1 con gà, thêm vào 1 con gà nữa, hỏi có tất cả mấy con gà?
- GV vừa nói vừa viết bảng
1 thêm 1 bằng 2
1 + 1 = 2
- Giáo viên chỉ dấu “+” và nói cho học sinh biết đây là dấu cộng.
- Giáo viên cho học sinh nhắc lại “1+1=2”
- GV kết luận ta có phép cộng: một cộng một bằng hai.
- GV hỏi lại để khắc sâu thêm phép tính: Một cộng một bằng mấy? Hai bằng mấy cộng mấy?
Phép cộng 2+1=3
- GV hỏi: Có 2 chiếc ô tô, thêm 1 ô tô nữa. Hỏi có tất cả mấy ô tô?
- GV vừa nói vừa viết bên dưới tranh treo:
2 thêm 1 bằng 3
2 + 1 = 3
- GV nói: Ta có phép cộng hai cộng một bằng ba.
Phép cộng 1+2=3
- Gv vẽ lên bảng và hỏi: Có 1 quả cam thêm 2 quả cam, hỏi có tất cả mấy quả cam?
(GV hình thành phép cộng tương tự như ở 2 phép tính trên)
Bảng cộng trong phạm vi 3
- GV viết lên bảng bảng cộng trong phạm vi 3
- GV cho học sinh đọc lại từng phép cộng.
- GV nói: 1+1=2 là phép cộng; 2+1=3 là phép cộng; 1+2=3 là phép cộng.
- GV đặt ra các câu hỏi để học sinh ghi nhớ bảng cộng:
Một cộng một bằng mấy? Mấy cộng mấy bằng hai? Hai bằng một cộng mấy?
(Hỏi tương tự với phép cộng 2+1=3 và 1+2=3)
- GV chia lớp thành 2 đội, thi đua đọc thuộc bảng cộng trong phạm vi 3 ngay tại lớp.(Đọc đồng thanh)
- GV treo tranh các chấm tròn và cho học sinh nêu bài toán.
- GV hỏi: Hai phép tính tương ứng với 2 bài toán là gì?
- Em có nhận xét gì về kết quả của hai phép tính?
- Em có nhận xét gì về cị trí của các chữ số 1 và 2 trong phép tính?
- GV: Vị trí của các số trong phép tính khác nhau nhưng kết quả lại bằng nhau, ta nói 2+1 cũng bằng 1+2.
Thực hành – luyện tập:
Bài 1 và Bài 2:
- GV cho học sinh kết hợp làm bài 1 và bài 2 bằng phương pháp trò chơi
- GV chia lớp thành hai đội chơi, các đội cùng chơi trong vòng 3 phút.
2
1
- Hai đội gắp thăm câu hỏi	
Bài 3:
- Giáo viên treo bảng phụ và hướng dẫn học sinh nối các phép tính với số là kết quả của phép tính đó.
- GV nhận xét và cho điểm.
4. Củng cố, dặn dò: Dặn học sinh học bài cũ và chuẩn bị bài mới.
- HS: 1 con gà thêm 1 con gà là 2 con gà
- Học sinh lắng nghe.
- 3 học sinh nhắc lại.
- Học sinh nhắc lại đồng thanh.
- Một cộng một bằng hai
Hai bằng một cộng một.
-Có 2 ô tô, thêm 1 ô tô, tất cả có 3 ô tô
- 3 học sinh nhắc lại.
- Cả lớp đồng thanh nhắc lại.
- Có 1 quả cam, thêm 2 quả cam, có tất cả 3 quả cam.
- Cá nhân đọc từng phép cộng, sau đó cả lớp đọc đồng thanh.
- HS trả lời
- Các đội thi đua đọc thuộc bảng cộng.
- Học sinh quan sát tranh và nêu bài toán:
“Có 2 chấm tròn thêm 1 chấm tròn, hỏi có tất cả mấy chấm tròn”
Hoặc “Có 1 chấm tròn thêm 2 chấm tròn, hỏi có tất cả mấy chấm tròn.
- Đó là phép tính 2+1=3 và 1+2=3
- Kết quả của hai phép tính bằng nhau và bằng 3
- Ở phép tính 2+1=3 chữ số 2 đứng trước, chữ số 1 đứng sau, còn ở phép tính 1+2=3 thì ngược lại.
- Học sinh lắng nghe và nhắc lại.
 Tiết 4: 
Toán:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Giúp HS biết làm tính cộng trong phạm vi 3
- Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng một phép tính cộng
- Làm các bài tập 1 ,2, 3, 4, 5
II. Đồ dùng dạy học:
- SGK Toán
- Bảng phụ
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt độngcủa HS
1. Kiểm tra bài cũ: 
 1 + 1 = 2 + 1 =
 1 + 2 = 1 + 1 =
- GV nhận xét ghi điểm
2. Bài mới: 
 Giới thiệu bài
- GV hướng dẫn HS làm BT
Bài 1: Số ?
- Hướng dẫn Hs quan sát tranh và viết phép tính tương ứng
- Nhận xét và bổ sung
Bài 2: Tính
- GV hướng dẫn HS làm bài , lưu ý cho -- HS viết số phải thẳng cột với nhau
- Nhận xét và sửa sai cho HS
Bài 3: Số? 
- GV hướng dẫn cách làm
- Theo dõi nhắc nhỡ thêm
Bài 4: Tính:
- GV hướng dẫn HS cách làm bài
- Cho HS đọc lại phép tính
Bài 5: Viết phép tính thích hợp 
- Nêu yêu cầu và hướng dẫn cách làm
- Cho HS đọc lại phép tính
3. Củng cố ,dặn dò:
- GV chốt lại nội 
- Về nhà học thuộc bảng cộng 3, xem bài sau 
- 2 HS Lên bảng thực hiện 
Cả lớp làm bảng con
- Đọc bảng cộng trong phạm vi 3
- Nhìn tranh nêu bài toán 
- Viết hai phép cộng ứng với tình huống
- Nêu bằng lời từng phép tính
- Nêu yêu cầu
- Làm bài vào bảng con
- Làm bài rồi đọc kết quả
- Nhận xét bổ sung
- Nghe hướng dẫn và làm bài
- Nhìn tranh nêu bài toán
- Viết kết quả phép tính
- Đọc cá nhân, đồng thanh
- Đọc bảng cộng 3
Thứ sáu ngày 12 tháng 10 năm 2012
Tiết 1:
Tập viết
CỬ TẠ , THỢ XẺ , CHỮ SỐ, CÁ RÔ, PHÁ CỔ
I. Mục tiêu:
- HS viết đẹp đúng cỡ chữ, kiểu chữ các từ: cử tạ , thợ xẻ , chữ số, cá rô, phá cổ
- Rèn luyện kĩ năng viết chữ cho HS
- GD: HS tính cẩn thận khi viết bài
II. Đồ dùng dạy học:
- Bài viết mẫu
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Viết: lá mía , tía tô
- GV nhận xét – ghi điểm
2. Bài mới :
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn viết:
* Viết bảng con
- Viết mẫu và hướng dẫn cách viết
- Nhận xét và uốn nắn cho HS
* Tập viết vào vở
- GV hướng dẫn cách viết và cách trình bày
- Cho HS viết bài vào vở
- Theo dõi nhắc nhở
* Chấm bài nhận xét
- Chấm 1/3 số vở tại lớp và nhận xét số vở còn lại chấm ở nhà.
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét chung bài viết tuyên dương những em có bài viết đẹp
- Nhắc nhở những em viết chưa đẹp về nhà viết cho đẹp hơn
- Nhận xét giờ học
- 2 HS thực hiện
- Cả lớp viết bảng con
- HS chú ý theo dõi
- Viết bảng con
- HS chú ý theo dõi
- Viết vào vở tập viết
- Bình chọn bài viết đẹp để tuyên dương
- HS lắng nghe
Tiết 2: 
Tập viết:
NHO KHÔ , NGHÉ Ọ , CHÚ Ý , CÁ TRÊ, LÁ MÍA
I. Mục tiêu:
- HS viết đẹp đúng cỡ chữ, kiểu chữ các từ: nho khô , nghé ọ, cá trê, lá mía
- Rèn luyện kĩ năng viết chữ cho HS
- GD: HS tính cẩn thận khi viết bài
II. Đồ dùng dạy học:
- Bài viết mẫu
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Viết: cử tạ , cá rô
- GV nhận xét – ghi điểm
2. Bài mới :
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn viết:
* Viết bảng con
- Viết mẫu và hướng dẫn cách viết
- Nhận xét và uốn nắn cho HS
* Tập viết vào vở
- GV hướng dẫn cách viết và cách trình bày
- Theo dõi nhắc nhở
* Chấm bài nhận xét
- Chấm 1/3 số vở tại lớp và nhận xét số vở còn lại chấm ở nhà.
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét chung bài viết
- Nhắc nhở những em viết chưa đẹp
- Nhận xét giờ học
- 2 HS thực hiện
- Cả lớp viết bảng con
- HS chú ý theo dõi
- Viết bảng con
- HS chú ý theo dõi
- Viết vào vở tập viết
- Bình chọn bài viết đẹp để tuyên dương
- HS lắng nghe
Tiết 3:
Toán:
PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 4
I. Mục tiêu:
- Thuộc bảng cộng trong phạm vi 4
- Biết làm tính cộng trong phạm vi 4
- Làm các bài tập 1 , 2 , 3, 4
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa các nhóm đồ vật
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt độngcủa HS
1. Kiểm tra bài cũ:
 1 + 1 = 2 + 1 =
 1 + 2 = 3 = 2 +....
2. Bài mới
a) Giới thiệu phép cộng, bảng cộng trong phạm vi 4
 Phép cộng: 3 + 1 = 4
GV đính lên bảng 3 con gà rồi thêm 1 con gà và hỏi: 3 con gà thêm 1 con gà là mấy con gà?
- 3 thêm 1 bằng mấy ?
 3 cộng 1 bằng mấy?
 3 + 1 = 4 Dấu "+" là dấu cộng
- Đọc là "3 cộng 1 bằng 4"
 Phép cộng 2 + 2= 4, 1 + 3 = 4 (Hướng dẫn tương tự)
b) Thực hành
Bài 1: Tính
- Hướng dẫn HS tính và ghi kết quả vào sau dấu =
- Nhận xét bổ sung
Bài 2: Tính
Cho HS làm bài vào vở
GV hướng dẫn HS viết số thẳng cột với nhau dấu + ở giữa 2 số ,kẻ vạch ngang
-Chấm bài nhận xét
Bài 3: > , < , = ? 
- Hướng dẫn cách làm bài tính 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 1 tuan 7(1).doc