Tập đọc: HỒ GƯƠM (2 Tiết)
I.Mục tiêu :
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: Khổng lồ, long lanh, lấp ló. Xum xuê; Bước đầu biết nhỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
- Hiểu nội dung bài: Hồ Gươm là một cảnh đẹp của thủ đô Hà nội.
- Trả lời được câu hỏi 1, 2 ( SGK )
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK. (Hồ Gươm là một cảnh đẹp của thủ đô Hà nội.)
-Bộ chữ của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt dộng GV Hoạt động HS
nh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để viết. Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả: Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở. Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết. Thu bài chấm 1 số em. 4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt. Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập. Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm. Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. 5 Dặn dò: - Dặn về làm b/tập. Chuẩn bị bài tiết sau : Tập chép bài: Luỹ tre - Nhận xét tiết dạy. Tuyên dương những em viết đẹp, đúng. Chấm vở những học sinh yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài. 2 học sinh làm bảng. Hay chăng dây điện Là con nhện con. Học sinh nhắc lại. 2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ. Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng giáo viên cần chốt những từ học sinh sai phổ biến trong lớp. Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết sai: lấp ló, xum xuê, cổ kính, Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên để chép bài chính tả vào vở chính tả. Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở. Học sinh soát lỗi tại vở của mình và đổi vở sữa lỗi cho nhau. Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên. Điền vần ươm hoặc ươp. Điền chữ k hoặc c. Học sinh làm VBT. Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 4 học sinh. Giải Cướp cờ, lượm lúa, qua cầu, gõ kẻng. ----------------------------------------------------------------- Tập viết: TÔ CHỮ HOA S, T I.Mục tiêu: - Tô được các chữ cái S,T. - Viết đúng các vần: ươm, ướp, iêng, yêng; các từ ngữ: Lượm lúa, nườm nượp, tiếng chim, con yểng kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo theo vở Tập viết 1, tập hai ( Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần ) * HS khá, giỏi viết đều nét, dản đúng qui cách và viết đủ số dòng, số chữ qui định trong vở tập viết 1, tập 2 II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học. -Chữ hoa S,T đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết) -Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ). III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh, chấm điểm 2 bàn học sinh. Gọi 2 em lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các từ: dòng nước ,xanh mướt Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới : Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài. GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết. Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập tô chữ, tập viết các vần và từ ngữ ứng dụng đã học trong các bài tập đọc. Hướng dẫn tô chữ hoa: Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét: Nhận xét về số lượng và kiểu nét.Chữ S có mấy nét ? độ cao của chữ bao nhiêu ? Sau đó nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ. Tương tự với chữ T Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng: Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện (đọc, quan sát, viết bảng con). Giáo viên viết mẫu 3.Thực hành : Cho HS viết bài vàovở. GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp. 4.Củng cố : Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tô chữ S,T Thu vở chấm một số em. Nhận xét tuyên dương. Học sinh mang vở tập viết để trên bàn cho giáo viên kiểm tra. 2 học sinh viết trên bảng, lớp viết bảng con các từ: dòng nước, xanh mướt Học sinh nhắc tựa bài. Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học. Học sinh quan sát chữ hoa Strên bảng phụ và trong vở tập viết. Chữ Sgồm một nét: nét cong thắt nhỏ trên đầu , chữ S cao năm li . Quan sát Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng Viết bảng con. Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên vào vở tập viết. Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết các vần và từ ngữ. ------------------------------------------------------------------------------------------------ Tiếng Việt 2 LUYỆN ĐỌC BÀI: HỒ GƯƠM I.MỤC TIÊU: - HS đọc trơn toàn bài. - Phát âm đúng các tiếng, từ ngữ khó : Gương, Thê Húc, xum xuê, rêu. - Tìm được tiếng , nói được câu chứa tiếng có vần : ươm, ươp. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : A. Ổn định tổ chức: - Cho học sinh hát. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2.Luyện đọc bài: Hồ Gươm - Gọi 1 em đọc lại toàn bộ bài . - 1 em khá đọc toàn bài trong SGK - Lắng nghe – nhận xét - GV sửa sai cho học sinh. a) Luyện đọc tiếng , từ. - GV cho HS luyện đọc tiếng, từ khó: Gương, Thê Húc, xum xuê, rêu. - HS luyện đọc – HS khác nhận xét . b) Luyện đọc câu : - HS nối tiếp nhau đọc từng câu - GV theo dõi sửa sai cho học sinh. c) Luyện đọc toàn bài. - GV gọi một vài học sinh lại toàn bài. - HS đọc lại toàn bài tập đọc. - Cho HS thi tìm tiếng, nói câu chứa tiếng có vần: ươm, ươp. - HS thi tìm tiếng, nói lại câu có chứa vần ươm, ươp. - GV nêu lại nội dung bài: Hồ Gươm là một cảnh đẹp của thủ đô Hà Nội. C. Củng cố - dặn dò: - Giáo viên nhận xét giờ học. - Tuyên dương em có ý thức học tập tốt . - Về nhà đọc lại bài. ------------------------------------------------------------------- Giáo án chiều -----{{{----- Tiếng Việt 2 ÔN TẬP BÀI: HỒ GƯƠM I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: khổng lồ, long lanh, lấp ló, xum xuê. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có đấu câu. - Hiểu nội dung bài: Hồ Gươm là một cảnh đẹp của Thủ đô Hà Nội. 2. Kỹ năng: Rèn cho HS kỹ năng nghe, đọc, nói, viết 3. Thái độ: Giáo dục HS yêu quý thiên nhiên II. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Đọc SGK. - Nhận xét, đánh giá. * Giới thiệu bài: 2. Ôn tập a. - Ôn: Hồ Gươm. b. Hoạt động 1: Luyện đọc: - Luyện đọc câu, đoạn, cả bài( đọc tiếp nối). (chú ý những HS đọc yếu cho đọc nhiều lần). Hồ Gươm là cảnh đẹp ở đâu? - Gọi HS trả lời. - Nhận xét. c. Hoạt động 2: làm bài tập tiếng việt Bài 1(451): - Nêu yêu cầu: Viết tiếng trong bài có vần ươm: ..... + Cho HS đọc thầm bài và làm vào VBT. - 1 HS làm bảng lớp, nhận xét. Bài 2(52): - GV nêu yêu cầu: Viết câu chứa tiếng: + Có vần ươm: ........... + Có vần ươp: .......... + Làm VBT. +1 HS nêu miệng kết quả. + Chữa bài, nhận xét. Bài 3(52): - Nêu yêu cầu: Hồ Gươm là cảnh đẹp ở đâu? Ghi dấu x vào ô trống trước ý trả lời đúng: - Lớp làm vào VBT. - GV theo dõi, gợi ý những em còn lúng túng. Bài 4(52): - Nêu yêu cầu: Ghi dấu nhân vào ô trống trước ý trả lời em tán thành: - HS làm bài vào VBT, GV chấm bài,1 HS trình bày miệng. - Nhận xét. 3. Kết luận - HS nói câu chứa tiếng có vần ươm? - Đọc lai bài SGK. - HS đọc SGK. -Nhận xét. - HS đọc bài. - HS trả lời. - Nhận xét,bổ sung. - Cả lớp làm vở bài tập, 1HS làm bảng lớp. + Viết tiếng có vần ươm: Gươm. - Nhận xét. - HS làm vở bài tập, 1 HS nêu miệng kết quả. - Có vần ươm: Đàn bướm bay quanh vườn hoa. - Có vần ươp: Giàn mướp sai trĩu quả. - HS làm bài vào VBT, 1 HS chữa bài. ở TP Hồ Chí Minh. x ở Hà Nội ở Đà Lạt - HS làm vở, 1 HS trình bày miệng. Từ trên cao nhìn xuống, mặt Hồ Gươm như: Một bức tranh phong cảnh tuyệt đẹp x Một chiếc gương bầu dục khổng lồ, sáng long lanh. Một mặt nước phẳng lì. - HS nói câu chứa tiếng có vần ươm. -------------------------------------------------------------- Toán 2 ÔN TẬP I - Mục tiêu: Củng cố kỹ năng làm tính cộng , trừ ( không nhớ)các số trong phạm vi 100. Rèn luyện kỹ năng tính nhẩm. Giải toán. II- Hoạt động dạy - học: Bài 1: Đặt tính rồi tính: 27 +21 87 - 53 .... 65 -5 4 + 63 HS làm bài vào bảng con - 2 em làm bài trên bảng - Lớp nhận xét. Bài 2: Tính: Ba dãy làm ba cột. 23 + 2 +1 = 40 + 20 + 1 = 90- 60 - 20 = 30 + 36 +2= 80 - 60 - 10 = 65 - 5-1 0 = Ba HS lên chữa bài - Nêu cách làm. Bài 3 :HS đọc đầu bài. Vẽ đoạn thẳng có độ dài 6cm ,8cm 5cm.. Bài 4: Giải bài toán theo tóm tắt sau: Lan có: 25 nhãn vở. - Học sinh đọc thành bài toán Cho bạn : 5 nhãn vở . - Giải bài toán vào vở. Lan còn ... nhãn vở ? IV- Củng cố - Dặn dò: Chấm bài - Chữa bài - Nhận xét . --------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ tư ngày 24 tháng 4 năm 2013 Tập đọc: LUỸ TRE (2 Tiết) I.Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: Luỹ tre, rì rào, gọng vó, bóng râm. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. - Hiểu nội dung bài : Vẻ đẹp của luỹ tre vào những lúc khác nhau trong ngày. - Trả lời được câu hỏi 1, 2 ( SGK ) II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. -Bộ chữ của GV và học sinh. III.Các hoạt động dạy học : 1.KTBC : Hỏi bài trước. Gọi 2 học sinh đọc bài: “Hồ Gươm” và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong SGK. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng. Hướng dẫn học sinh luyện đọc: Đọc mẫu bài thơ (nhấn giọng các từ ngữ: sớm mai, rì rào, cong, kéo, trưa, nắng, nằm, nhai, bần thần, đầy). Tóm tắt nội dung bài. . Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu: Luỹ tre, rì rào, gọng vó, bóng râm. Học sinh luyện đọc các từ ngữ trên: Luyện đọc câu: Gọi em đầu bàn đọc hai dòng thơ (dòng thứ nhất và dòng thứ hai). Các em sau tự đứng dậy đọc các dòng thơ nối tiếp (mỗi em 2 dòng thơ cho trọn 1 ý). Luyện đọc đoạn và cả bài thơ: Đọc nối tiếp từng khổ thơ (mỗi em đọc 4 dòng thơ) Thi đọc cả bài thơ. Giáo viên đọc diễn cảm lại bài thơ. Đọc đồng thanh cả bài. Luyện tập: Ôn vần iêng: Giáo viên yêu cầu Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần iêng ? Bài tập 2: Tìm tiếng ngoài bài có vần iêng ? Bài tập 3: Điền vần iêng hoặc yêng ? Gọi học sinh đọc 2 câu chưa hoàn thành trong bài Cho học sinh thi tìm và điền vào chỗ trống vần iêng hoặc yêng để thành các câu hoàn chỉnh. Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện nói: Hỏi bài mới học. Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: Những câu thơ nào tả luỹ tre buổi sớm? Đọc những câu thơ tả luỹ tre buổi trưa? Thực hành luyện nói: Đề tài: Hỏi đáp về các loại cây. Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh hỏi đáp về các loại cây mà vẽ trong SGK. Nhận xét luyện nói và uốn nắn, sửa sai. 5.Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. Học sinh nêu tên bài trước. 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: Nhắc tựa. Lắng nghe. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. Vài em đọc các từ trên bảng. Đọc nối tiếp mỗi em 2 dòng thơ bắt đầu em ngồi đầu bàn dãy bàn bên trái. Đọc nối tiếp 2 em. Mỗi nhóm cử đại diện 1 học sinh đọc thi đua giữa các nhóm. 2 em đọc, lớp đồng thanh. Tiếng. Các nhóm thi tìm tiếng và ghi vào bảng con, thi đua giữa các nhóm. Iêng: bay liệng, của riêng, chiêng trống, Các từ cần điền: chiêng (cồng chiêng), yểng (chim yểng) 2 em đọc lại bài thơ. Luỹ tre xanh rì rào. Ngọn tre cong gọng vó. Tre bần thần nhớ gió. Chợt về đầy tiếng chim. Hỏi: Học sinh luyện nói theo hướng dẫn của giáo viên. Học sinh nêu tên bài và đọc lại bài 2 em. Chuẩn bị bài : Sau cơn mưa Thực hành ở nhà. --------------------------------------------------------------------- Toán: KIỂM TRA Thời gian : 40 phút I.Mục tiêu : - Tập trung vào đánh giá : Cộng, trừ các số trong phạm vi 100 ( không nhớ ) ; xem giờ đúng ; giải và trình bày bài giải bài toán có lời văn có phép tính trừ. II. Lên lớp: Đề ra: Bài 1: Đặt tính rồi tính 52+47 47+52 99-47 99-52 25+74 42+53 Bài 2: Điền dấu ,= 38 83 -78 45+23 45-24 21+47 37+12 56-0 56+0 Bài3: Viết các số từ 59 đến 69 Từ 70 đến 80 Từ 81đến 100 Bài 4 :Viết các số sau :67,74,46 A,Theo thứ tự từ bé đến lớn B, Theo thứ tự từ lớn đến bé Bài 5: Trong phòng có 75 cái ghế ,người ta mang ra khỏi phòng 25 cái .Hỏi trong phòng còn bao nhiêu cái ghế ? Bài 6: Trên hình bên. a.Có........ đoạn thẳng b.Có........hình vuông c.Có.........hình tam giác. Biểu điểm Bài 1: 2điểm Mỗi phép tính : 0,3 điểm Bài 2: 1 điểm Mỗi phép tính 0,25 điểm Bài 3: 2điểm Viết đúng mỗi dãy số 0,5 điểm Bài 4: 2điểm Sắp xếp đúng mỗi dãy số 0,5điểm Bài 5 : 2điểm Phép tính ,lời giải 1,5 điểm Đáp số 0,5điểm Bài 6 : 1điểm Ba điểm ở trong hình tròn (0,5điểm ) Ba điểm ở ngoài hình tròn (0,5điểm) ----------------------------------------------------------------------- Toán 2 CHỮA BÀI KIỂM TRA I.Mục tiêu : - Tập trung vào đánh giá :Cộng, trừ các số trong phạm vi 100 ( không nhớ ) ; xem giờ đúng ; giải và trình bày bài giải bài toán có lời văn có phép tính trừ. II. Lên lớp: Giới thiệu bài Chữa bài kiểm tra: Bài 1: Đặt tính rồi tính 52+47 47+52 99-47 99-52 25+74 42+53 - Gọi HS lên bảng làm, lớp nhận xét, chữa - GV đánh giá, kết luận Đáp số: lần lượt là 99; 99; 52 47; 99; 95 Bài 2: Điền dấu ,= 38 83 -78 45+23 45-24 21+47 37+12 56-0 56+0 - Gọi HS lên bảng làm, lớp nhận xét, chữa - GV đánh giá, kết luận HS thực hiện theo yêu cầu a. > b. > c. > c. = Bài3: a. Viết các số từ 59 đến 69 b..Từ 70 đến 80 c. Từ 81đến 100 Bài 4 :Viết các số sau :67,74,46 A,Theo thứ tự từ bé đến lớn B, Theo thứ tự từ lớn đến bé - Gọi HS lên bảng làm, lớp nhận xét, chữa - GV đánh giá, kết luận a. 59; 60; 61; 62;...68; 69 b. 70; 71; .....79; 80 c. 81;82; ....99; 100 Bài 5: Trong phòng có 75 cái ghế ,người ta mang ra khỏi phòng 25 cái .Hỏi trong phòng còn bao nhiêu cái ghế ? Bài 6: Trên hình bên. a.Có........ đoạn thẳng b.Có........hình vuông c.Có.........hình tam giác. - Gọi HS lên bảng làm, lớp nhận xét, chữa - GV đánh giá, kết luận 3. Củng cố - Dặn dò Nhận xét tiết học. Dặn chuẩn bị bài sau ------------------------------------------------------------------------ Thứ năm ngày 25 tháng 4 năm 2013 Chính tả (nghe viết): LUỸ TRE I.Mục tiêu: - Tập chép chính xác khổ thươ đầu bài Luỹ tre trong khoảng 8 – 10 phút. - Điền đúng chữ l hay Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng vào chỗ trống ; dấu hỏi hay ngã vào những chữ in nghiêng. - Bài tập 2 a hoặc b. II.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung khổ thơ cần chép và bài tập 2a. - Học sinh cần có VBT. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.KTBC : Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước. Giáo viên đọc cho học sinh cả lớp viết các từ ngữ sau: tường rêu, cổ kính (vào bảng con) Nhận xét chung về bài cũ của học sinh. 2.Bài mới: GV giới thiệu bài ghi tựa bài “Luỹ tre”. 3.Hướng dẫn học sinh tập viết chính tả: Giáo viên đọc dòng thơ đầu, theo dõi các em đã biết viết hay chưa. Nếu học sinh chưa biết cách giáo viên hướng dẫn lại. Giáo viên đọc nhắc lại lần thứ hai, thứ ba. Chờ học sinh cả lớp viết xong. Giáo viên nhắc các em đọc lại những tiếng đã viết. Sau đó mới đọc tiếp cho học sinh viết. Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả: Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở. Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết. Thu bài chấm 1 số em. 4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt (bài tập 2a). Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn bài tập giống nhau của các bài tập. Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm. Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. 5.Nhận xét, dặn dò: Yêu cầu học sinh về nhà chép lại khổ thơ đầu của bài thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập. Chấm vở những học sinh yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài. Cả lớp viết bảng con: tường rêu, cổ kính Học sinh nhắc lại. Học sinh nghe và thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên. Học sinh tiến hành chép chính tả theo giáo viên đọc. Học sinh dò lại bài viết của mình và đổi vở và sữa lỗi cho nhau. Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên. Bài tập 2a: Điền chữ n hay l ? Các em làm bài vào VBT và cử đại diện của nhóm thi đua cùng nhóm khác, tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 2 học sinh Giải Bài tập 2a: Trâu no cỏ. Chùm quả lê. Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau. ----------------------------------------------------- Tiếng Việt 2 LUYỆN ĐỌC BÀI LUỸ TRE I.Mục tiêu - Hs tìm tiếng ngoài bài có vần iêng. -Điền vần iêng hoặc yêng. - Chép các câu thơ theo yêu cầu. II . Đồ dùng dạy học : Bộ đồ dùng TV1 III.Hoạt động dạy – học Gv Hs 1 . Giới thiệu bài 2 Hớng dẫn hs thực hành Bài 1 -Gọi hs nêu yêu cầu bài tập - Gv nhận xét . Bài 2. - Gv nêu yêu cầu bt . - Gv nhận xét . Bài 3 . - Gv nêu yêu cầu bt . - Gv nhận xét . 3 . Nhận xét dặn dò - Nhận xét tiết học - Hs nêu yêu cầu bài tập và tìm tiếng theo yêu cầu bài tập. - Hs nhận xét . - Hs nêu yêu cầu bài tập và điền vần - Hs nhận xét . -Hs chép lại các câu thơ tả luỹ tre vào buổi sớm mai . - Hs nhận xét . ------------------------------------------------------------------- Toán: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10 I.Mục tiêu : - Biết đọc, đếm, so sánh các số trong phạn vi 10; biết đo độ dài đoạn thẳng. - Bài tập 1, 2(cột 1.2.4) , 3, 4, 5 II.Đồ dùng dạy học: -Thước có vạch kẻ cm.Phiếu BT 3 III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Trả BKT lần trước. Đánh giá việc làm bài kiểm tra của học sinh. Cho học sinh chữa bài (nếu cần) 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. Hướng dẫn học sinh luyện tập Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài rồi thực hành. Giáo viên yêu cầu học sinh đọc rồi viết theo nội dung bài tập 1 (viết số theo tia số). Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh thực hành trên bảng lớp viết dấu thích hợp vào chỗ chấm và đọc. Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Cho học thực hành vào vở và chữa bài trên bảng lớp. Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh viết vào bảng con theo hai dãy. Bài 5: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Giáo viên cho học sinh đo độ dài các đoạn thẳng rồi viết số đo vào bên cạnh đoạn thẳng đó. 4.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài. Nhận xét tiết học, tuyên dương. Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau. Lắng nghe và chữa bài theo hướng dẫn của giáo viên. nhắc tựa. Học sinh viết vào tia số rồi đọc các số viết được dưới tia số. Câu a. 9 > 7, 2 < 5, 0 < 1, 7 2, 1 > 0, Câu b. 6 > 4 3 > 8 5 > 1 4 > 3 8 0 6 > 3 3 0 Khoanh vào số lớn nhất: 6 3 4 Khoanh vào số bé nhất: 5 7 8 Dãy A: Các số từ bé đến lớn là: 5, 7, 9, 10 Dãy B: Các số từ lớn đến bé là: 10, 9, 7, 5 Học sinh đo và ghi số đo vào cạnh bên đoạn thẳng. -------------------------------------------------------------- Kể chuyện: CON RỒNG CHÁU TIÊN I.Mục tiêu : - Kể được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh. - hiểu ý nghĩa chuyện: Lòng tự hào của dân tộc ta về nguồn gốc cao quý, linh thiêng của dân tộc. ** HS khá, giỏi,kể được toàn bộ câu chuyện theo tranh II.Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK và các câu hỏi gợi ý. - Dụng cụ hoá trang: vòng đội dầu có lông chim của Âu Cơ và Lạc Long Quân. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Gọi học sinh kể lại câu chuyện “Dê con nghe lời mẹ”. Học sinh thứ 2 kể xong nêu ý nghĩa câu chuyện. Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới : Qua tranh giới thiệu bài và ghi tựa. Các dân tộc thường có truyền thuyết giải thích nguồn gốc của dân tộc mình. Dân tộc ta có câu chuyện Con Rồng - Cháu tiên nhằm giải thích của cư dân sinh sống trên đất nước Việt Nam. Các em hãy lắng nghe câu chuyện cô kể này nhé. Kể chuyện: Giáo viên kể 2, lần với giọng diễn cảm. Khi kể kết kết hợp dùng tranh minh hoạ để học sinh dễ nhớ câu chuyện: Kể lần 1 để học sinh biết câu chuyện. Biết dừng ở một số chi tiết để gây hứng thú. Kể lần 2 kết hợp tranh minh hoạ để làm rõ các chi tiết của câu chuyện, giúp học sinh nhớ câu chuyện. Lưu ý: Giáo viên cần thể hiện: Đoạn đầu: kể chậm rãi. Đoạn cả nhà mong nhớ Long Quân, khi kể dừng lại một vài chi tiết để gây sự chờ đợi của người đọc. Đoạn cuối kể giọng vui vẽ tự hào. Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: Giáo viên yêu cầu mỗi tổ cử 1 đại diện thi kể từng đoạn của câu chuyện. Hướng dẫn học sinh kể toàn câu chuyện: Tổ chức cho các nhóm, mỗi nhóm 4 em đóng các vai để thi kể toàn câu chuyện. Cho các em hoá trang thành các nhân vật để thêm phần hấp dẫn. Giúp học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện: Câu chuyện Con Rồng cháu Tiên muốn nói với mọi người điều gì ? (Tổ tiên của người Việt Nam có dòng dõi cao quý. Cha thuộc loại Rồng, mẹ là tiên. Nhân dân ta tự hào về dòng dõi cao quý đó bởi vì chúng ta cùng là con cháu của Lạc Long Quân, Âu Cơ được cùng một bọc sinh ra.) 3.Củng cố dặn dò: học, yêu cầu học sinh về nhà kể lại cho người thân nghe. Chuẩn bị tiết "Cô chủ không biết quí tình bạn" 2 học sinh xung phong kể lại câu chuyện “Dê con nghe lời mẹ”. Học sinh khác theo dõi để nhận xét các bạn kể. Học sinh nhắc tựa. Học sinh lắng nghe câu chuyện. Học sinh lắng nghe và theo dõi vào tranh để nắm nội dung và nhớ câu truyện. Học sinh quan sát tranh minh hoạ theo truyện kể. Lần 1: các em thuộc các nhóm đóng vai và kể lại câu chuyện Học sinh cả lớp nhận xét các bạn đóng vai và kể. Tuỳ theo thời gian mà giáo viên định lượng số nhóm kể lại toàn bộ câu chuyện). Học sinh khác theo dõi và nhận xét các nhóm kể và bổ sung. Học sinh nhắc lại ý nghĩa câu chuyện. Tuyên dương các bạn kể tốt. --------------------------------------------------------------- Thứ sáu ngày 26 tháng 4 năm 2013 Tập đọc: SAU CƠN MƯA I.Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: Mưa rào, dâm bụt, xanh bóng, nhởn nhơ, sáng rực, mặt trời, quây quanh vườn. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng. - Hiểu nội dung bài : Bầu trời, mặt đất, mọi vật đều tươi vui sau trận mưa rào. - Trả lời được câu hỏi 1 ( SGK ) II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. -Bộ chữ của GV và học sinh. II
Tài liệu đính kèm: