Giáo án lớp 1 – Năm học 2012 – 2013 - Nguyễn Thị Hiển

Tiết 2, 3:

Học vần:

Bài 90: ÔN TẬP

I. Mục tiêu:

- Đọc được các vần, từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 84 - 90 .

- Viết được các vần, từ ứng dụng từ bài 84-90.

- Nghe hiểu và kể lại được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Ngỗng và Tép .

- Kể được 2-3 đoạn truyện theo tranh; Viết đủ số dòng quy định trong vở TV.

- GD HS ý thức học tập, yêu thích Tiếng Việt.

II. Đồ dùng dạy học:

- Bộ đồ dùng TV1, tranh minh họa phần kể chuyện

- Bảng ôn

 

doc 21 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 669Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 1 – Năm học 2012 – 2013 - Nguyễn Thị Hiển", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
iên viết sẵn 1 bài toán như sau: Có 12 con gà, mẹ mua thêm 2 con gà . Hỏi có tất cả mấy con gà ? 
- Bài toán đã cho biết gì ? Bài toán hỏi gì Số con gà có tất cả là mấy con ? 
- Nhận xét, cho điểm:
.........................................................
2. Dạy học bài mới:
a) Giới thiệu bài: Giới thiệu bài, ghi bảng 
b) Giới thiệu cách giải bài toán và cách trình bày bài giải
- Yêu cầu mở sách giáo khoa trang 117
c) Hướng dẫn tìm hiểu bài toán:
- Bài toán cho biết gì ? 
- Bài toán hỏi gì ? 
( giáo viên kết hợp ghi tóm tắt lên bảng ) 
 Tóm tắt 
 Có : 5 con gà 
 Thêm : 4 con gà
 Có tất cả ......con gà?
d) Hướng dẫn cách trình bày bài giải : 
- Muốn biết nhà An có tất cả mấy con gà, ta làm như thế nào ? 
- Số gà nhà An có tất cả mấy con ? 
- Căn cứ vào câu trả lời của học sinh , giáo viên hướng dẫn trình bày bài giải như sau : 
e) Kết luận và ghi nhớ : 
- Muốn giải 1 bài toán có lời văn ta cần phải thực hiện các bước như thế nào ? 
f) Thực hành:
Bài 1 : Đọc đề bài toán 
- Tìm hiểu đề . 
- Yêu cầu dựa vào bài giải cho sẵn để viết phép tính và đáp số . 
- GV khuyến khích HS nêu câu lời giải khác 
Bài 2 : hướng dẫn học sinh làm như bài 1 
3. Củng cố, dặn dò:
- Tổng kết bài học
- Nhận xét chung
- 2 em đọc đề, trả lời câu hỏi
- Đọc bài toán : 2 em . 
- Cho biết : Nhà An có : 5 con gà . 
 Mua thêm : 4 con gà 
- Hỏi : Nhà An có tất cả mấy con gà ? 
- Dựa vào tóm tắt , đọc lại đề: 3 em .
- Ta phải làm tính cộng: lấy 5 cộng 4 bằng 9 
- Số gà nhà An có tất cả là 9 con . 
- Vài em nhắc lại . 
 Bài giải: 
Số gà nhà An có tất cả là : 
 5 + 4 = 9 (con gà) 
 Đáp số: 9 con gà . 
1- Tìm hiểu bài 
2- Trình bày bài giải, gồm: 
Câu lời giải - Phép tính - Đáp số 
- 3 em đọc đề bài
- Học sinh vừa nêu vừa ghi số vào dấu chấm ở tóm tắt 
VD : Số bóng cả 2 bạn có là . 
- Vài em đọc bài giải , lớp tự kiểm tra 
- Học sinh tự ghi số vào tóm tắt , tự ghi lời giải, phép tính , đáp số . 
- Vài em đọc lại bài giải . 
 Bài giải 
 Số bạn tổ em có tất cả là : 
 6 + 3 = 9 ( bạn ) 
 Đáp số : 9 bạn 
- Đổi bài kiểm tra theo cặp .
-Theo dõi
Tiết 5:
Tự nhiên và Xã hội:
CÂY RAU
I. Mục tiêu:
- HS kể được tên và nêu ích lợi của một số cây rau
- HS chỉ được rễ, thân, lá, hoa của rau
- Kể tên các loại rau ăn lá, rau ăn thân, rau ăn củ, rau ăn quả, rau ăn hoa,...
- GDKNS: Nhận thức hậu quả không ăn rau và ăn rau không sạch
+ KNRQĐ: Thường xuyên ăn rau, ăn rau sạch
+ KN tìm kiếm và xử lí thông tin về cây rau
+ Phát triển KN giao tiếp thông qua các hoạt động học tập
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên và học sinh đều đem theo 1 số loại rau đến lớp
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
2. Dạy học bài mới:
a) Giới thiệu bài: (Ghi đề bài)
b) Các hoạt động chủ yếu: 
Hoạt động 1: Quan sát cây rau 
- Chỉ ra: rễ, thân, lá của cây rau mà em mang đến lớp ? 
- Chỉ ra các bộ phận của cây rau có thể ăn được? Em thích ăn rau nào nhất ?
Kết luận : 
Có rất nhiều loại rau , song rau nào cũng có : Rễ , thân , lá 
- Hỏi: Em hãy kể tên một số cây rau ăn lá? Ăn quả? Ăn củ?...
Hoạt động 2 : Làm việc với sách giáo khoa 
- Yêu cầu HS quan sát tranh , trả lời câu hỏi . 
- Các bạn thường ăn loại rau nào ?
- Tại sao ăn rau lại tốt cho sức khoẻ ? 
- Trước khi dùng rau để làm thức ăn ta phải làm gì ? 
Kết luận: Ăn rau có lợi cho sức khoẻ, giúp ta tránh được bệnh táo bó , chảy máu chân răng 
Rau ở ruộng, vườn dính nhiều bụi đất và rau còn được bón phâ , bơm thuốc trừ sâu thuốc dưỡng Vì vậy ta phải rửa sạch rau trước khi dùng làm thức ăn. 
Hoạt động 3 : Trò chơi : Đố bạn rau gì?
- Giáo viên nêu cách chơi : mỗi nhóm cử 1 bạn lên bảng, 4 bạn đứng thành hàng ngang, bịt mắt lại . 
- 4 bạn khác lên đưa cho mỗi bạn đó 1 cây rau.
Hoạt động nối tiếp
- Giao nhiệm vụ : Mỗi nhóm mang 1 cây hoa đến lớp ( cây nhỏ ) 
- Tổng kết , tuyên dương .
- Hát bài tập tầm vông
-Thảo luận nhóm 2, giới thiệu cây rau mình đem đến lớp
+ Rau ăn lá như : bắp cải , xà lách , mồng tơ , bồ ngót  
+ Rau ăn lá và thân như : rau cải , rau muống...,
+ Rau ăn củ : cà rốt , củ dền , củ cải 
+ Rau ăn hoa : lơ , thiên lí , A – ti – sô
+ Rau ăn quả: cà chua, bí đỏ, bí đa , mướp , su su 
- Thảo luận nhóm 2
- Đại diện nhóm trình bày
 -Theo dõi
Hoạt động nhóm lớn . 
- 4 nhóm thực hiện theo yêu cầu . 
- 4 bạn đoán xem đó là rau gì ? ( có thể : sờ ngửi , vò lá  ) 
- Học sinh chơi 2 lần .
- Theo dõi để chuẩn bị cho bài học sau
Thứ ba ngày 22 tháng 01 năm 2013
Tiết 1, 2:
Đ/c Chiến dạy
Tiết 3, 4:
Học vần
BÀI 91: oa - oe
I. Mục tiêu:
- Học sinh đọc được oa , oe , hoạ sĩ , múa xoè; từ và đoạn thơ ứng dụng. 
- Viết được: oa , oe , hoạ sĩ , múa xoè
- Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề : Sức khoẻ là vốn quý nhất . 
- Viết đủ số dòng quy định trong vở Tập viết.
- GD HS ý thức học tập, yêu thích Tiếng Việt.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bộ đồ dùng Tiếng Việt 1
- Tranh minh họa phần luyện nói
III. Các hoạt động dạy học:	 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra
- Nhận xét, cho điểm:
.......................................................
2. Dạy học bài mới:
a) Giới thiệu bài : Hôm nay học vần oa, oe 
b) Đánh vần , đọc trơn , phân tích 
- Ghi bảng : oa 
- Cho HS ghép vần oa
- Thêm âm h, dấu nặng 
- Cho HS đánh vầ, đọc trơn, phân tích tiếng
- Ghi bảng : hoạ 
- Người chuyên vẽ tranh gọi là gì ? 
- Ghi bảng : hoạ sĩ .
Vần oe ( Hướng dẫn tương tự ) 
- So sánh oe – oa 
c) Đọc từ ứng dụng 
- Kiểm tra đọc phần b
- Gắn từ lên bảng 
sách giáo khoa , chích choè, hoà bình, mạnh khoẻ 
d) HD viết bảng con:
- GV hướng dẫn 
 TIẾT 2 
3. Luyện tập: 
a) Đọc câu ứng dụng: 
- Yêu cầu mở sách giáo khoa bài 91 
- Luyện đọc câu ứng dụng 
b) Luyện viết : 
- Giáo viên viết mẫu, lưu ý nét lia bút, khoảng cách, tư thế 
c) Luyện nói : 
- Yêu cầu mở sách giáo khoa bài 91 .
- Đọc tên bài luyện nói 
- Luyện nói thành câu theo chủ đề 
4. Củng cố, dặn dò:
- Tổ chức trò chơi: Thi tìm tiếng, từ chứa vần oa, oe
- Khen ngợi, tổng kết 
- Về đọc lại bài cho tốt
- 3 em đọc: đầy ắp, đón tiếp, ấptrứng .
- 2 em đọc câu ứng dụng trong sách giáo khoa bài 90 . 
- Đánh vần, đọc trơn, phân tích vần 
- Ghép vần: oa 
- Ghép tiếng: hoạ . 
- Đánh vần, đọc trơn, phân tích tiếng 
- Họa sĩ
- Đọc trơn từ . 
- Đọc lại bài .
- HS so sánh
- Đọc bài
- Đọc trơn từng từ 
- Thi đọc cả 4 từ .
- Đọc toàn bài trên bảng 
- Viết vào bảng con oa, oe, hoạ sĩ, múa xoè
- Đọc cá nhân, đồng thanh 
- Viết vào vở . 
- Viết đủ số dòng quy định trong vở Tập viết.
- Quan sát tranh 4 vẽ gì ? 
- Thi nói thành câu . 
- Lớp chia thành 2 đội chơi
- Lắng nghe
Tiết 5:
Thủ công:
CÁCH SỬ DỤNG BÚT CHÌ, THƯỚC KẺ, KÉO
I. Mục tiêu:
- HS biết cách sử dụng bút chì, thước kẻ, kéo
- Sử dụng được bút chì, thước kẻ, kéo
- GD HS ý thức học tập, cẩn thận khi sử dụng các dụng cụ trên
II. Đồ dùng dạy học:
-1 tờ giấy màu hình chữ nhật 
- Bút chì, thước kẻ, kéo
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: 
- Giới thiệu các đồ dùng
Hoạt động 2: 
a/ Hướng dẫn sử dụng bút chì : 
- Giáo viên mô tả bút chì:
- Hướng dẫn sử dụng: Cầm bút chì tay phải, khoảng cách giữa tay và đầu nhọn là 3 cm. Ngón cái, trỏ, giữa, giữ lấy thân bút. Các ngón còn lại làm điểm tựa. Di chuyển nhẹ nhàng trên giấy 
b/ Hướng dẫn sử dụng thước kẻ 
- Giáo viên mô tả thước kẻ: làm bằng nhựa, bằng gỗ, băng tre, mi-ca 
- Hướng dẫn sử dụng: tay trái cầm thước, tay phải cầm bút. Đặt thước trên giấy, đưa bút chì theo cạnh mép thước từ trái sang phải có 1 đoạn thẳng.
c/ Hướng dẫn sử dụng kéo 
- Giáo viên mô tả kéo : Có lưỡi và cán 
- Hướng dẫn sử dụng : tay phải cầm kéo 
(giáo viên cầm cho học sinh xem) tay trái cầm giấy, mở rộng lưỡi kéo, đưa vào sát đường muốn cắt, bấm kéo theo đường cắt. 
- Yêu cầu: Hãy sử dụng bút chì, thước kẻ, kéo để vẽ, cắt 1 đường thẳng hoặc 2, 3 đoạn thẳng trên giấy vở 
- Giáo viên theo dõi, giúp đỡ thêm 
* Khi sử dụng các dụng cụ trên em cần lưu ý điều gì?
- Nhận xét việc sử dụng dụng cụ của học sinh, nhắc HS cẩn thận khi sử dụng các dụng cụ trên. 
Tổng kết tiết học
- Quan sát
- Lắng nghe
- Học sinh cầm bút quan sát 
- HS thực hiện cầm bút
- Quan sát thước kẻ của mình 
- Học sinh cầm thước , kẻ 1 đoạn thẳng trên giấy, nhóm quan sát 
- Quan sát 
- Cầm kéo , cắt 1 đoạn trên giấy .
- Thực hiện theo yêu cầu . 
* HS trả lời
- Theo dõi
- Chuẩn bị bài sau 
Thứ tư ngày 23 tháng 01 năm 2013
Tiết 1, 2:
Học vần:
Bài 92: oai - oay
I. Mục tiêu:
- Học sinh đọc được oai, oay, điện thoại, gió xoáy, từ và đoạn thơ ứng dụng .
Viết được: oai, oay, điện thoại, gió xoáy
- Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề : Ghế đẩu , ghế xoay , ghế tựa .
- Viết đủ số dòng quy định trong vở Tập viết.
- GD HS ý thức học tập, yêu thích Tiếng Việt.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bộ đồ dùng Tiếng Việt 1, điện thoại, củ khoai, tranh gió xoáy, quả xoài
- Tranh minh họa phần luyện nói
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra
- Nhận xét, cho điểm:
..
2. Dạy học bài mới:
a) Giới thiệu bài : Hôm nay học vần oai, oay 
b) Đánh vần , đọc trơn , phân tích 
- Ghi bảng : oai 
- Cho HS ghép vần
- Thêm âm th , dấu nặng 
- Ghi bảng : thoại 
- Đây là cái gì ? ( đưa học sinh xem ) 
- Ghi bảng : điện thoại .
Vần oay ( hướng dẫn tương tự ) 
- So sánh oai , oay . 
c) HD viết bảng con:
GV hướng dẫn
d) Đọc từ ứng dụng: 
- Kiểm tra phần a 
- Giới thiệu từ lên bảng : 
quả xoài hí hoáy 
khoai lang loay hoay 
TIẾT 2
3. Luyện tập 
a/ Đọc sách giáo khoa : 
- Yêu cầu đọc sách giáo khoa bài 92 .
- Luyện đọc cả bài .
b/ Luyện viết 
- Giáo viên viết mẫu , lưu ý nét nối , khoảng cách , tư thế . 
c/ Luyện nói : 
- Yêu cầu mở sách giáo khoa bài 92 
- Đọc tên bài luyện nói 
- Giáo viên gợi ý để học sinh nói : 
+ Nhà em có những loại ghế nào ? 
+ Nhà em nào có đủ cả 3 loại ghế như tranh vẽ?
+ Lớp mình có loại ghế nào như tranh vẽ?
+ Luyện nói thành câu theo chủ đề . 
4. Củng cố, dặn dò:
- Tổ chức trò chơi: Thi tìm tiếng, từ chứa vần đang học
- Tổng kết tiết học .
- 4 em đọc: sách giáo khoa, chích choè, hoà bình, mạnh khoẻ 
- 2 em đọc câu ứng dụng trong SGK
- Đánh vần, đọc trơn, phân tích vần 
- Ghép vần: oai . 
- Ghép tiếng: thoại 
- Đánh vần , đọc trơn , phân tích tiếng 
- Đọc trơn từ . 
- Đọc lại bài vài em . 
- HS so sánh
- HS viết vào bảng con: oai, oay, điện thoại, gió xoáy
- Theo cá nhân 
- Đọc thầm , tìm tiếng mới 
- Đọc trơn từng từ 
- Đọc cả 4 từ .
- Thi đọc từng từ , cả 4 từ . 
- Đọc lại bài trên bảng .
- Quan sát tranh 1 , 2 , 3 vẽ gì ? 
- Đọc thầm , tìm tiếng mới . 
- Đọc trơn từng câu . 
- Thi đọc từng câu 
- Thi đọc tiếp sức . 
- Thi đọc cả bài .
- Viết vào vở .
- Viết đủ số dòng quy định trong vở Tập viết.
- Quan sát tranh 4 vẽ gì ? 
- Ghế đẩu , ghế xoay , ghế tựa . 
- Học sinh thi nói trước lớp .
- 2 nhóm chơi
- Chuẩn bị bài sau
Tiết 3:
Toán:
XĂNG TI MÉT - ĐO ĐỘ DÀI
I. Mục tiêu:
- Biết xăng-ti-mét là đơn vị đo độ dài, biết xăng-ti-mét viết tắt là cm; biết dùng thước có chia vạch xăng-ti-mét để đo độ dài đoạn thẳng.
- GD HS tính cẩn thận khi làm bài và tính toán.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bộ đồ dùng Toán 1 
- Thước đo xăng ti mét 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Giải bài trên bảng lớn (GV chuẩn bị sẵn) 
2. Dạy học bài mới:
 Giới thiệu bài: giới thiệu và ghi bảng . 
Hoạt động 1: Giới thiệu đơn vị đo độ dài và dụng cụ đo độ dài: 
- Giới thiệu cho HS biết: Cái thước có vạch chia thành từng cm. Dùng thước để đo độ dài các đoạn thẳng . 
- Vạch đầu tiên là vạch 0. Độ dài từ 0 đến 1 là 1 cm, 0 đến 2 là 2 cm, 0 đến 3 là 3 cm  
- Giáo viên nói: Xăng ti mét viết tắt là cm 
- Ghi bảng: cm 
HĐ 2: Giới thiệu các thao tác đo độ dài 
- Giáo viên đo mẫu trên bảng  
- Đặt vạch 0 trùng với 1 đầu của đoạn thẳng 
- Đọc số trùng với vạch ở đầu đoạn thẳng kia 
- Đọc kèm tên đơn vị cm 
Hoạt động 3: Thực hành 
Bài 1: Viết đơn vị cm 
Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống rồi đọc số đo . 
Bài 3: Đặt thước đúng, ghi ( đ ), 
đặt thước sai ( s ) 
- Vì sao lại sai , vì sao lại đúng?
Bài 4: Đo độ dài đoạn thẳng, viết số đo 
3. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học
- Dặn chuẩn bị bài sau 
- 2 HS
- lớp viết bảng con (không ghi lời giải) 
- Hs theo dõi, quan sát thước
- Đọc tên đơn vị đo độ dài nhiều em 
- Học sinh đo theo nhóm trên các đồ dùng học toán như : sách , vở , chì , màu  
( 1 cm , 3cm, 6 cm  ) 
- Nêu yêu cầu , cả lớp viết 1 dòng cm vào vở 
- Nêu yêu cầu , tự làm bài, rồi đọc số đo , lớp tự kiểm tra.
- Làm việc theo nhóm , đổi bài kiểm tra nhau 
- Tự làm bài , đổi bài kiểm tra kết quả đo.
- GV theo dõi việc làm bài và đo độ dài các vật của từng HS.
-Theo dõi
- Chuẩn bị bài sau
Tiết 4: 
Âm nhạc:
Ôn Tập Bài Hát: TẬP TẦM VÔNG
Phân Biệt Chuỗi Âm Thanh Đi Lên, Đi Xuống, Đi Ngang
I. Mục tiêu:
- Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca, biết hát kết hợp gõ đệm theo phách, nhịp.
- Biết phân biệt chuỗi âm thanh đi lên, đi xuống, đi ngang.
II. Đồ dùng dạy học:
- Nhạc cụ gõ (song loan, thanh phách, trống nhỏ,).
- Bảng phụ minh hoạ chuỗi âm thanh đi lên, đi xuống, đi ngang.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Ôn tập bài hát Tập tầm vông.
- Cho HS nghe giai điệu bài hát Tập tầm vông. Hỏi HS đoán tên và tác giả bài hát.
- Hướng dẫn HS ôn lại bài hát để thuộc lời ca và đúng gia điệu.
- Hướng dẫn HS hát và vỗ hoặc gõ đệm theo phách:
 Tập tầm vông tay không tay có
 x x xx x x xx
- Hướng dẫn HS hát và vỗ hoặc gõ đệm theo phịp 2:
Tập tầm vông tay không tay có
 x x xx x x xx
- Cho HS hát kết hợp trò chơi Tập tầm vông (đã hướng dẫn ở tiết trước).
* Hoạt động 2: Nhận biết chuỗi âm thanh đi lên, đi xuống, đi ngang khi nghe hát hay nghe nhạc.
- GV sử dụng bảng phụ mô tả 3 chuỗi âm thanh khác nhau .Sau đó, GV kết hợp thể hiện bằng âm thanh điên, đi xuống, đi ngang.
- Sau khi cho HS nghe và phân biệt các chuỗi âm thanh, GV có thể hát lại (hoặc thổi kèn) để HS tập nhân biết đâu là chuỗi âm thanh đi lên, đi xuống, đi ngang.
* Hoạt động 3: Củng cố – Dặn dò:
- Kết thúc tiết học, GV cho HS lên biểu diễn
- Nhận xét (khen cá nhân và những nhóm hát tốt, có thái độ tích cực trong tiết học; nhắc nhở những cá nhân và nhóm chưa đạt cần cố gắng hơn).
- Dặn HS về ôn lại bài hát Tập tầm vông, tập vỗ tay đúng phách và nhịp của bài hát.
- Ngồi ngay ngắn, nghe giai điệu bài hát và trả lời.
- HS ôn hát theo hướng dẫn của GV:
 + Hát đồng thanh
 + Hát theo dãy, nhóm.
 + Hát cá nhân
- Hát kết hợp vỗ tay và gõ đệm theo phách (sử dụng nhạc cụ gõ: thanh phách).
- Hát và vỗ hoặc gõ đệm theo nhịp 2 (sử dụng trống nhỏ, song loan).
- HS thực hiện hát kết hợp trò chơi theo hướng dẫn.
- HS nghe GV giới thiệu chuỗi âm thanh bằng hình ảnh và âm thanh.
- HS tập nhân biết chuỗi âm thanh đi lên, đi xuống, đi ngang.
- HS thực hiên theo hướng dẫn.
- HS lắng nghe.
- Ghi nhớ.
Thứ năm ngày 24 tháng 01 năm 2013
Tiết 1, 2:
Học vần:
Bài 93: oan - oăn
I. Mục tiêu:
- Học sinh đọc được : oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn; từ và các câu ứng dụng 
- Viết được: oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn
- Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề : Con ngoan , trò giỏi 
- Viết đủ số dòng quy định trong vở Tập viết
- GD HS ý thức học tập, yêu thích Tiếng Việt
II. Đồ dùng dạy học:
- Bộ đồ dùng Tiếng Việt 1
- Tranh minh họa phần luyện nói
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra
- Nhận xét, cho điểm:
.
2. Dạy học bài mới:
a) Giới thiệu bài
b) Đánh vần, đọc trơn, phân tích 
- Ghi bảng : oan 
- Ghép vần oan
- Thêm âm kh vào vần oan.
- Ghi bảng: khoan 
- Tranh vẽ gì nào ? ( treo bảng hỏi ) 
- Giàn khoan để làm gì ?
- Ghi bảng: giàn khoan 
Vần oăn ( hướng dẫn tương tự ) 
- So sánh: oan – oăn 
c) HD viết bảng con:
- GV hướng dẫn
d) Đọc từ ứng dụng 
- Giáo viên gắn từ lên bảng : 
Phiếu bé ngoan , học toán
 khoẻ khoắn , xoắn thừng .
 TIẾT 2 
3. Luyện tập 
a) Đọc sách giáo khoa : 
- Yêu cầu mở sách giáo khoa bài 93 
b) Luyện viết : 
- Giáo viên viết mẫu , lưu ý nét lia bút , khoảng cách , tư thế .
c) Luyện nói : 
- Yêu cầu mở sách giáo khoa bài 93 . 
- Đọc tên bài luyện nói 
- Luyện nói thành câu theo chủ đề .
4. Củng cố, dặn dò:
- Tổ chức trò chơi: Thi tìm tiếng, từ chứa vần đang học
- Tổng kết tiết học , khen ngợi .
- 2 em đọc: quả xoài, khoai lang, hí hoáy, loay hoay
- 2 em đọc bài trong sách giáo khoa 
- Đánh vần, đọc trơn, phân tích vần
- Ghép vần: oan 
- Ghép tiếng: khoan 
- Đánh vần, đọc trơn, phân tích tiếng 
- Để khoan dầu lửa 
- Đọc trơn từ 
- Đọc lại bài 
- HS so sánh.
- HS viết bảng con: oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn
- Đọc thầm , tìm tiếng mới . 
- Đọc trơn từng từ . 
- Đọc trơn cả 4 từ .
- Thi đọc từ tiếp sức .
- Đọc lại toàn bài .
- Quan sát tranh 1 , 2 , 3 vẽ gì ? 
- Đọc thầm câu thơ . 
- Tìm tiếng mới . 
- Thi đọc thơ tiếp sức .
- Thi đọc cả hai trang 
- Viết vào vở .
- Viết đủ số dòng quy định trong vở Tập viết.
- Quan sát tranh 4 vẽ gì ? 
- Thi nói trước lớp 
- cả lớp chơi
- Chuẩn bị bài sau
Tiết 3:
Toán:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết giải bài toán có lời văn và trình bày bài giải.
- GD HS tính cẩn thận trong khi làm bài và tính toán.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bộ đồ dùng Toán 
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra
- GV nhận xét, cho điểm:
..................................................................
2. Dạy học bài mới:
Bài 1: Ycầu mở SGK /121 quan sát tranh vẽ
- Bài toán cho ta biết gì ? 
- Bài toán hỏi gì ? 
- GV cho hs trao đổi nhóm và trả lời miệng về câu lời giải của bài toán.
- GV kết hợp ghi bài giải đầy đủ lên bảng.
Bài 2 : Giáo viên hướng dẫn như bài 1, sau đó để các nhóm tự làm bài 
- GV theo dõi, giúp đỡ những nhóm còn chậm
Bài 3 : Giáo viên cho HS giải vào vở . 
- Giáo viên thu vở chấm bài , nhận xét. 
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn chuẩn bị tiết sau
- 1 em lên bảng viết: số có đơn vị đo cm
- 2 em đọc trên bảng con: số có đơn vị đo cm 
- 2 em đọc đề, quan sát tranh vẽ . 
- 1 em đọc tóm tắt, lớp điền số vào phần tóm tắt ( sau khi đã quan sát ) 
- 2 em đọc lại tóm tắt đầy đủ .
- Cho biết : Có : 12 cây chuối
 Thêm : 3 cây chuối 
- Hỏi : Có tất cả bao nhiêu cây chuối ? 
+VD: Số cây chuối có tất cả là 
 Trong vườn có số cây chuối là 
 Số cây chuối trong vườn có là  
- Theo dõi
+ Các nhóm tự làm bài, đọc bài giải của mình cho lớp nghe . 
 Bài giải 
 Số bức tranh trên tường có tất cả là : 
 14 + 2 = 16 ( bức tranh ) 
 Đáp số : 16 bức tranh 
 Bài giải 
 Số hình có tất cả là : 
 5 + 4 = 9 ( hình ) 
 Đáp số : 9 hình .
- Theo dõi
- Chuẩn bị bài sau
Tiết 4:
Đạo đức:
EM VÀ CÁC BẠN (TIẾT 2)
I. Mục tiêu:
- Bước đầu biết được: Trẻ em cần được học tập, vui chơi, và được kết giao bạn bè.
- Biết cần phải đoàn kết thân ái, giúp đỡ bạn bè trong học tập và trong vui chơi.
- Bước đầu biết vì sao cần phải cư xử tốt với bạn bè trong học tập và trong vui chơi
- Biết đoàn kết thân ái với bạn bè xung quanh.
- Biết nhắc nhở bạn bè phải đoàn kết thân ái, giúp đỡ nhau trong học tập và trong vui chơi.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Khởi động 
- GV bắt nhịp bài: Lớp chúng ta đoàn kết 
Hoạt động 2: Đóng vai theo bài tập 3 - SGK 
- Giáo viên chia lớp ra 3 nhóm, mỗi nhóm đóng 1 vai trong tranh 1, 3, 5, 6 bài tập 3 
Thảo luận chung: 
- Em cảm thấy như thế nào khi đóng vai ? 
- Em được cư xử tốt như thế nào ? 
- Em cư xử tốt với bạn như thế nào ? 
Kết luận: Cư xử tốt với bạn là đem lại niềm vui cho bạn và cho chính mình . Em sẽ được các bạn yêu quý và có thêm nhiều bạn. 
Hoạt động 3: Vẽ tranh chủ đề “Bạn em”
- Khen ngợi, tuyên dương . 
 Kết luận : Trẻ em có quyền được học tập , được vui chơi ; Có quyền được tự do kết giao bạn bè ; Muốn có nhiều bạn, em phải biết cư xử tốt khi cùng học , cùng chơi với bạn . 
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò 
- Thực hiện với bạn đúng như những gì đã học.
- Tổng kết tiết học .
- Hát vui và vỗ tay ; 2 lần .
- Thảo luận, phân vai trong nhóm 
- Đóng vai diễn trước lớp .
- HS trả lời
Hoạt động nhóm lớn
- Nêu yêu cầu thực hành
- Vẽ tranh vào giấy A4 do GV chuẩn bị sẵn . 
- Học sinh tiến hành vẽ theo nhóm . 
- Trưng bày sản phẩm 
- Nghe thực hiện
Thứ sáu ngày 25 tháng 01 năm 2013
Tiết 1, 2:
HỌC VẦN
BÀI 94: oang - oăng
I. Mục tiêu:
- Học sinh đọc được oang, oăng, vỡ hoang, con hoẵng; từ và đoạn thơ ứng dụng. 
- Học sinh viết được: oang, oăng, vỡ hoang, con hoẵng
- Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề : Áo choàng, áo len, áo sơ mi.
- Viết đủ số dòng quy định trong vở TV.
- GD HS ý thức học tập, yêu thích Tiếng Việt.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bộ đồ dùng Tiếng Việt 1
- Tranh minh họa phần luyện nói
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra, ghi điểm:
.
- Nhận xét chung
2. Dạy học bài mới:
a) Giới thiệu bài
b) Giới thiệu vần oang 
- Ghi bảng vần: oang 
- Phân tích, ghép vần 
- Ghép tiếng có vần oang , đọc viết đúng từ có vần oang 
- Thêm âm h vào vần oang 
Ghi bảng: hoang
- Giáo viên ghi bảng từ: vỡ hoang 
- Trong từ “vỡ hoang’’ có tiếng và âm gì đã học ? 
Vần oăng ( hướng dẫn tương tự ) 
- So sánh vần oang – oăng .
c) HD viết bảng con:
GV hướng dẫn
d) Dạy từ ứng dụng: 
- Giáo viên gắn từ lên bảng 
- Giải nghĩa từ . 
- Trò chơi : Thi điền vần oang , oăng vào chỗ trống 
 TIẾT 2 
3. Luyện tập:
a) Luyện đọc: 
- Đọc bài ở tiết 1 
- Đọc câu ứng dụng 
- Giáo viên đọc mẫu 
b) Luyện viết: 
- Yêu cầu lấy vở tập viết 
- Đọc vần, từ cần viết 
c) Luyện nói: 
- Yêu cầu học sinh quan sát 
- Áo choàng (áo len, áo sơ mi) thường mặc vào lúc nào ? 
4. Củng cố, dặn dò:
- Tổ chức trò chơi: Thi tìm nhanh từ có tiếng chứa vần mới học 
- Nhận xét tiết học.
- 3 em đọc từ: cây xoan, trò ngoan, băn khoăn, bài toán, tóc xoăn, khoẻ khoắn 
- 3 em đọc toàn bài 93
- Đọc trơn 

Tài liệu đính kèm:

  • docL1T22CKNGT.doc