Giáo án Lớp 1 (Năm học 2011 - 2012) - Mai Thị Anh Vân - Tuần 2

I. Mục tiêu:

- HS nhận biết được dấu hỏi và thanh hỏi, dấu nặng và thanh nặng.

- Đọc được: bẻ , bẹ.

- Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung các hoạt động ở trong tranh.

Trả lời 2-3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong sgk.

II. Đồ dùng dạy học:

- GV:- Bộ chữ học vần thực hành.

 - Bảng phụ kẻ ô li. Tranh minh hoạ trong SGK.

 

doc 29 trang Người đăng hong87 Lượt xem 893Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 (Năm học 2011 - 2012) - Mai Thị Anh Vân - Tuần 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
an)
Với các hình vuông, hình tròn, hình tam giác các em hãy ghép thành nhiều hình dạng khác nhau.
c. Thực hành xếp hình: (nếu còn T/gian)
- Dùng que tính xếp thành các hình vuông, hình tam giác.
- Tìm hình vuông, hình tròn, hình tam giác trong các đồ vật ở lớp, nhà
 4. Củng cố - Dặn dò:
? Hôm nay học bài gì ?
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà dùng các hình vuông, hình tam giác, hình tròn xếp thành các hình khác nhau. Xem trước bài 6. 
Hát-Kiểm tra sĩ số
- HS trả lời.
- HS thực hành tô
 - HS dùng hình r, hình * để lần lượt ghép lại được các hình a, b, c.
- HS Thi ghép nhanh.
HS thi
- HS nêu
Ngày soạn : Thứ hai ngày 19 tháng 8 năm 2013 Ngày dạy : Thứ ba ngày 20 tháng 8 năm 2013. 
( Chuyển day : Ngày ... / ./) 
 Tuần 2 Tiết 19 -20 - 21 Học vần
 Bài 5: Dấu huyền - dấu ngã
I. Mục tiêu:
- HS nhận biết được các dấu huyền và thanh huyền , dấu ngã thanh ngã. 
- Biết ghép, đọc bè , bẽ.
- Phát triển lời nói tự nhiên về (bè gỗ). Trả lời 2-3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong sgk.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV :- Bộ chữ tiếng việt.
 -Tranh minh hoạ phần luyện nói: bè.
- HS :
III. Các hoạt động dạy và học:
 Tiết 1:
 1. ổn định tổ chức:
 2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bảng con: bẻ, bẹ.
- Viết bảng con: bẻ, bẹ
- GV nhận xét, đánh giá.
 3. Dạy bài mới: 
 - Giới thiệu bài:
* Hoạt động 1: Nhận diện chữ ghi âm và dấu ghi thanh.
+. Dấu huyền: 
- Cho HS quan sát tranh (SGK) 
? các tranh này vẽ cây gì ? Và con gì?
=> Các tiếng dừa, mèo, gà, cò giống nhau vì đều có dâu huyền ( ` ).
- GV chỉ dấu huyền và các tiếng dừa, mèo, gà
+. Dấu ngã: Giới thiệu các bước tương tự với dấu huyền 
*. Dạy dấu thanh: 
a. Nhận diện: 
* GV viết bảng dấu huyền: `
- Dấu huyền là một nét nghiêng trái.
? Dấu huyền là một nét gì?
- Y/C học sinh tìm dấu huyền trong bộ chữ.
? Dấu huyền giống vật gì? GV cho HS quan sát dấu huyền trong bộ chữ.
*GV viết bảng dấu ngã. Giới thiệu:
- Dấu ngã là một nét móc có đuôi đi lên. ~
? Dấu ngã là một nét gì?
? Dấu ngã giống vật gì?
Y/c HS tìm và giơ dấu ngã.
* Hoạt động 2: Trò chơi nhận diện.
- HS chia thành hai nhóm có nhiệm vụ nhặt ra từ 1 chiếc hộp do GV chuẩn bị trước các tiếng chứa thanh hỏi và thanh nặng. Nhóm nào nhặt đúng và nhiều nhóm đó thắng.
- GV theo dõi và nhận xét.
 4. Củng cố - Dặn dò:
- Hôm nay học được những dấu nào ?
- Dấu huyền giống vật gì ? 
- Về nhà xem lại bài. 
 Tiết 2
 1. ổn định tổ chức:
 2. Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS đọc lại bài tiết 1
- GV nhận xét
 3. Dạy học bài mới:
* Hoạt động 3. Ghép chữ và phát âm: 
+ Dấu huyền. 
- GV viết bảng: be
? Có tiếng gì?
? Thêm dấu huyền vào tiếng be được tiếng gì ?
- GV viết bảng: bè . Y/c HS cài tiếng bè
- Dấu huyền được đặt ở vị trí nào của tiếng?
- GV đánh vần tiếng b-e-be- huyền -bè - đọc trơn
 * Dấu ngã .
- Muốn có tiếng bẽ phải thêm dấu gì?
? Dấu ngã đặt ở vị trí nào?
 - Cho HS cài tiếng bẽ
- GV đánh vần đọc trơn mẫu: b-e-be- ~ -bẽ 
* Hoạt động 4: Hướng dẫn viết dấu và tiếng: 
- GV viết mẫu dấu huyền và nêu quy trình .
 GV viết mẫu tiếng bè
- HD học sinh viết tiếng bè.
- GV viết mẫu dấu ngã và nêu quy trình .
 GV viết mẫu tiếng bẽ
- HD học sinh viết tiếng bẽ.
 - GV sửa sai cho HS.
* Hoạt động 5: Thi ghép tiếng
- Trò chơi: GV cho HS thi ghép tiếng chứa âm vừa học ai ghép nhanh và đúng thì bạn đó thắng.
- GV nhận xét bài của học sinh
 4. Củng cố - Dặn dò:
 - Chúng ta vừa học được mấy dấu thanh?
 - Đọc và viết được những tiếng nào
- Về nhà đọc viết bài nhiều lần cho thành thạo.
 Tiết 3: 
 1. ổn định tổ chức:
 2 . Kiểm tra bài cũ:
 - GV chỉ bài trên bảng lớp...
 - Gv nhận xét cho điểm.
 3. Dạy bài mới:
a. Luyện đọc:
- Cho HS đọc lại bài tiết 1.
? Nêu vị trí của từng dấu thanh?
b. Luyện viết:
- GV viết mẫu.
- GV theo dõi - nhận xét.
 c. Luyện nói:
- GV nêu Chủ đề luyện nói.
Bài luyện nói này tập trung nói về bè. Và tác dụng của nó trong đời Sống .
- Cho HS quan sát tranh và thảo luận:
? Tranh vẽ gì? 
? Cái bè đi trên cạn hay dưới nước?
? Bè giống hay khác thuyền? Khác như thế nào ?
? Bè dùng để làm gì ?
? Những người trong tranh đang làm gì?
* Phát triển chủ đề luyện nói.
? Tại sao phải dùng bè mà không dùng thuyền?
? Em đã thấy bè bao giờ chưa? 
? Hãy đọc lại tên bài.
 4. Củng cố - Dặn dò:
- HS đọc bài trong SGK. 
- Tìm dấu thanh và các tiếng vừa học.
- Về nhà đọc bài Sgk nhiều lần, viết bài vào vở giấy trắng.
- Xem trước bài 6.
- HS đọc 5,6 em.
- HS viết bảng con 2 lần.
- HS quan sát thảo luận nhóm 2.
- HS nêu
- HS đọc ĐT 
- HS quan sát
- HS nêu lại.
- HS giơ dấu huyền.
- Thước đặt nghiêng trái, cây nghiêng.
- HS nêu lại
- Giống cái đòn gánh, làn sóng khi gió to.
- HS chơi
- Trả lời 3, 4 em
- Đọc CN 6, 7 em
-be
- bè 
- HS cài tiếng bè
- Trên chữ e
- HS đánh vần, đọc trơn CN + ĐT
- Dấu ngã.
- Trên chữ e
- HS cài : bẽ
- HS đánh vần, đọc trơn CN- ĐT
 - HS viết trong không trung 
và bảng con.
- HS viết bảng con: bè
- HS viết trong không trung
 và bảng con.
- HS viết bảng con:bẽ
- HS thi ghép
 - Đọc CN 5,6 em.
- HS đọc lại bài CN + ĐT
- HS nêu
- HS tập tô trong vở tập viết.
- HS thảo luận nhóm 2
- HĐ cả lớp
- Cái bè
- Dưới nước
- Bè dài hơn, không có mui, không có mũi, nước có thể tràn qua không bị chìm.
- Vận chuyển tre, gỗ .. về xuôi.
- Chèo, lái bè.
- Dễ vận chuyển, chuyển được nhiều.
- HS nêu
- Vài HS đọc.
Tuần 2: Tiết 6 Toán
 Bài: Các số 1, 2, 3
I. Mục tiêu:
- Nhận biết số lượng các nhóm đồ vật có 1, 2, 3 đồ vật.
- Biết đọc, viết các chữ số 1, 2, 3; biết đếm từ 1 3 và ngược lại từ 3 1,biết thứ tự các số 1, 2, 3. Bài 1, 2, 3.
II. Đồ dùng dạy học:
 - GV: - 3 bông hoa, 3 hình vuông, 3 hình tròn.
 - 3 tờ bìa ghi một trong ba chữ số 1, 2, 3,3 chấm tròn.
 - HS :
C. Các hoạt động dạy - học:
	 1. ổn đinh tổ chức:
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 - GV vẽ các hình đã học lên bảng lớp.
 - GV nhận xét.
 3. Dạy học bài mới:
 a. Giới thiệu bài.
 b. Giảng bài mới:
 * Giới thiệu từng số: 1; 2; 3.
 + GV giơ đồ vật:
? Có mấy chấm tròn?
? Có mấy hình vuông?
? Có mấy hình bông hoa?
Chúng ta vừa quan sát các đồ vật khác nhau. Mỗi lần 1 đồ vật để ghi lại số lượng là 1 người ta dùng 1 số.
- Chữ số 1 để ghi lại số 1.
- GV viết bảng: 1 (in) 1 viết thường.
* Giới thiệu số 2, 3 tương tự,
c. Hướng dẫn đếm:
- Cột 1 có mấy ô vuông?
- Cột 2 có mấy ô vuông?
- Cột 3 có mấy ô vuông?
? Hãy đếm số lượng các ô vuông theo cột?
d. Thực hành:
+ Bài 1: HD học sinh viết số 1, 2, 3.
- GV viết mẫu + nêu quy trình cách viết các số 1, 2, 3.
- GV hướng dẫn HS viết 
+ Bài 2: GV nêu yêu cầu.
+ Bài 3: GV nêu yêu cầu.
? Các ô vuông ở trên hình vẽ gì?
? Vậy các ô vuông ở dưới viết gì?
- GV quan sát HD bổ xung.
e. Trò chơi: 
- Nhận xét số lượng.
- GV giơ số lượng.
 4. Củng cố - Dặn dò:
? Vừa học số nào?
? Đếm xuôi từ 1 đến 3.
? Đếm ngược từ 3 đến 1.
 - Về tập viết, tập đếm các số 1, 2, 3.
 - Chuẩn bị bài 7.
- Hát – Kiểm tra sĩ số
 - Đọc và chỉ 2 em.
- 1 chấm tròn - nhiều HS nêu lại.
- 1 hình vuông.
 - 1 hình bông hoa.
- HS đọc CN + ĐT
- 1 ô vuông.
- 2 ô vuông.
- 3 ô vuông.
- HS đếm CN + ĐT: 1, 2, 3.
 3, 2, 1.
- HS viết bảng con.
- HS viết một dòng số 1, một dòng số 2, một dòng số 3.
- HS nêu lại Y /cầu.
 - HS làm và nêu kết quả.
- HS nêu lại Y/ cầu
- Các chấm tròn.
- Các số tương ứng thích hợp.
- HS làm bài
- HS giơ các số tương ứng.
- HS trả lời
 Ngày soạn : Thứ ba ngày 20 tháng 8 năm 2013. 
 Ngày dạy : Thứ tư ngày 21 tháng 8 năm 2013 
 ( Chuyển day : Ngày ... / ./)
 Tuần 2 Tiết 22- 23 - 24 Học vần
 Bài 6: be - bè - bé - bẻ - bẽ - bẹ 
 I. Mục tiêu:
- HS nhận biết được các âm và chữ e, b và các dấu thanh ` ; / ; ‘ ; ~ .
- Biết ghép và đọc be, bè, bé, bẻ, bẽ,bẹ, tô được e, b và be và cỏc dấu thanh.
 II. Đồ dùng dạy học:
 - GV: - Bảng ôn SGK.	
 - Tranh minh họa các tiếng: bé - bè - bẻ - bẹ - be bé.
 - HS: 
 III. Các hoạt động dạy học: Tiết 1:
 1. ổn định tổ chức:
 2. Kiểm tra bài cũ:
 - HS viết bảng bè- bẽ.
 - HS chỉ dấu `, ~ tronh các tiếng: ngã, hè, kẻ,vẻ,cọ.
 - GV nhận xét cho điểm.
 3. Dạy học bài mới:
a. Giới thiêu bài: 
* Hoạt động 1: Hệ thống lại nội dung đã học.
? Kể những dấu thanh, những âm, chữ và các tiếng đã học.
? Tranh vẽ ai? vẽ gì?
? Hãy đọc các tiếng minh họa?
* Hoạt động 2: Ôn tập theo bảng sơ đồ trong SGK. 
 a. Ôn âm - chữ e, b và tiếng be.
- GV chỉ và hỏi: 
? Chữ gì ? ghép với chữ gì ? được tiếng gì ?
b. Ghép dấu thanh với be.
- GV treo bảng ôn 2 (không ghi các tiếng)
- GV chỉ dấu
- Y/ cầu HS cài thêm dấu huyền vào be được tiếng gì? 
- GV ghi vào bảng ôn.
Y/cầu HS cài lần lượt với các dấu thanh khác.
* Hoạt động 3: Trò chơi ghép chữ
 Trò chơi: HS chia thành 2 nhóm có nhiệm vụ ghép tiếng mà GV yêu cầu nhóm nào ghép nhanh và đúng thì nhóm đó thắng.
- GV cho HS chơi và nhận xét.
 4. Củng cố - Dặn dò:
 ? Hôm nay ôn những âm gì? Tiếng gì?
 ? Chúng ta học được mấy dấu thanh, hãy kể tên các dấu thanh đó?
 Tiết 2: 
 1. ổn định tổ chức:
 2. Kiểm tra bài cũ:
 - GV chỉ bài tiết 1 trên bảng lớp.
 - GV nhận xét cho điểm.
 3. Dạy bài mới:
* Hoạt động 4: Đọc từ ứng dụng.
 - GV ghi bảng: e, be be, bè bè, be bé.
 - GV đọc mẫu trơn + giải nghĩa.
* Hoạt động 5: Hướng dẫn viết bảng con.
 - GV viết mẫu: be (bè, bé, bẻ, bẹ, bẽ) nêu quy trình.
GV quan sát, uốn nắn sửa sai cho HS.
* Hoạt động 6: Trò chơi viết đúng.
 Trò chơi: HS chia thành hai nhóm có nhiệm vụ viết đúng các tiếng chứa chữ b mà GV yêu cầu, nhóm nào viết nhanh, đúng và đẹp thì nhóm đó thắng.
- GV theo dõi và nhận xét.
 4. Củng cố - Dặn dò:
 - Chúng ta học được mấy từ ? Đó là những từ nào ? 
 Tiết 3:
 1. ổn định tổ chức:
 2. Kiểm tra bài cũ:
 - GV chỉ bài tiết 1, 2 trên bảng lớp.
- GV nhận xét cho điểm.
 3. Dạy bài mới:
* Hoạt động 7: Luyện đọc lại
 - Cho HS đọc lại bài tiết 1, 2 trên bảng lớp.
 - GV nhận xét.
 * Hoạt động 8: Đọc câu ứng dụng
- Hướng dẫn HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
? Quan sát tranh thấy gì?
? Quan sát đồ chơi của em bé như thế nào ?
? ở nhà các em có nhiều đồ chơi không?
? Đồ chơi đó to hay bé?
=> Thế giới đồ chơi của trẻ em là sự thu nhỏ lại của thế giới có thực mà chúng ta đang sống vì vậy tranh minh họa có tên: “be bé”.
 Chủ nhân cũng be bé, đồ vật cũng be bé
* Hoạt động 9: Luyện viết vở tập viết.
 - HD học sinh viết trong vở tập viết.
 - GV quan sát uốn nắn, sửa sai cho HS.
* Hoạt động 10: Luyện nói.
 Chủ đề luyện nói hôm nay nói về gì?
=>Nói về dấu thanh và sự phân biệt các từ theo dấu thanh.
? Tranh 1 vẽ con gì?
? Tranh dưới vẽ con gì?
? Tiếng dê và tiếng dế có gì khác nhau ở điểm nào?
* Tương tự với các dấu thanh khác.
? Em có nhận xét gì về cách sắp xếp các bức tranh?
Phát triển nội dung luyện nói.
? Các em đã trông thấy các đồ vật, con vật, loại quả này chưa? thấy ở đâu?
? Em thích những bức tranh nào? Tại sao ?
? Bức tranh nào vẽ người? Người này đang làm gì?
? Hãy viết các dấu thanh phù hợp vào dưới mỗi tranh?
 * Hoạt động 11: Hướng dẫn nghe và hát bài Con cò be bé 
 4. Củng cố - Dặn dò:
- HS đọc bài trong sách giáo khoa.
 - Về nhà đọc bài nhiều lần, chuẩn bị bài 7
- Viết bảng con 2,3 lần.
- HS lên bảng chỉ 
 - HS nêu
- HS q. sát tranh trang 14:
Vẽ em bé, vẽ bè gỗ
- Nhiều HS đọc: bé, bè
- HS quan sát bảng ôn 1
- HS nêu
b
e
be
-HS phát âm CN + ĐT.
- HS cài tiếng be.
- HS quan sát bảng ôn 2
- HS nêu tên dấu.
- HS cài và nêu. Bè
HS đọc CN + Tổ + lớp
`
/
~
.
be
bè
bé
bẻ
bẽ
bẹ
- HS lắng nghe
- HS chơi
- Trả lời 3,4 em.
- Đọc CN 5,6 em.
- HS đọc CN + ĐT
- HS theo dõi 
- HS viết bảng con
- HS viết
- HS nêu
- Đọc CN 5,6 em.
- HS đọc CN + ĐT bài tiết 1
- HS quan sát tranh: be bé.
- Em bé xung quanh có rất nhiều đồ chơi
- Nhiều, đẹp, bé.
- HS tự liên hệ và nêu
-HS nêu.
- HS đọc: CN + ĐT: be bé
- HS tô bài viết
- Dấu thanh.
- HS quan sát tranh theo cột dọc.
- Dê
- Con dế
- Dế có dấu sắc
- Sắp xếp theo trật tự chiều dọc, theo các từ đối lập nhau bởi dấu thanh dê/dế.
- HS nêu
- Tập vẽ
HS nêu.
- HS hát
Tuần 2 Tiết 2 Đạo đức
 Bài: Em là học sinh lớp 1
 I. Mục tiêu:
- Biết tờn trường, lớp,tờn thầy, cụ giỏo, một số bạn bố trong lớp.
 Bước đầu biết giới thiệu về tờn mỡnh, những điều mỡnh thớch trước lớp.
- KNS: KN tự giới thiệu về bản thõn, KN thể hiện sự tự tin trước đụng người, KN lắng nghe tớch cực, trỡnh bày suy nghĩ / ý tưởng ngày đầu tiờn đi học, về trường lớp thầy cụ giỏo
- HS yêu quý trường lớp, bạn bè.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV:Tranh vẽ trong SGK
- HS:
III. Các hoạt động dạy và học:
 1. ổn định tổ chức:
 	 2. Kiểm tra bài cũ:
 	 3. Dạy bài mới:
Khởi động: Hát tập thể bài: “Em yêu trường em”
 Giới thiệu bài
HĐ1: Quan sát và kể chuyện theo tranh. (BT4)
- Mục tiêu: HS thấy được các em có quyền học tập vui chơi.
- Tiến hành: 
a. Quan sát tranh trong BT4:
b. HD học sinh kể:
? Quan sát tranh 1 em thấy gì?
? Đặt tên cho em bé là gì?
? Ai đưa em bé đến trường?
? Trường NTN?
? Đến trường ai đón bé và các bạn vào lớp
? Đến lớp bé Mai được cô dạy những gì?
? Để biết đọc biết viếtbé phải cố gắng như 
thế nào?
? Đến trường có những ai? Có các bạn cùng chơi như thế nào?
? Quan sát tranh 5 em thấy gì?
c. GV kể lại câu chuyện: Vừa kể vừa chỉ vào tranh
HĐ 2: HS múa hát - đọc thơ, vẽ tranh về chủ đề trường em.
 - Mục tiêu: Bồi dưỡng tình yêu về trường lớp
- Tiến hành: 
+ Thi múa hát nói về trường em.
+ Hết lượt lại quay về tổ 1 và lần lượt cho đến hết thời gian quy định là 10 phút.
+ Tổ hát đúng chủ đề và nhiều bài hát sẽ thắng cuộc
- GV tuyên dương – khen ngợi 
- HS quan sát kỹ và tập kể theo nhóm 2
- Em bé chuẩn bị đi học, cả nhà vui vẻ
- Mai, trang
* HS quan sát tranh 2
- Bố (mẹ)
- Ngôi trường thật là đẹp.
- Cô giáo đón bé và các bạn vào lớp
- 1-2 HS kể lại tranh 1 và tranh 2.
* HS quan sát tranh 3.
- Học chữ- học viết, đọc
- Chăm học – học thật giỏi, thật ngoan, vâng lời cô giáo
* HS quan sát tranh 4.
- Có cô và các bạn thật là vui
+ 3 HS kể lại tranh 3 – 4 
* HS quan sát tranh 5.
- HS nêu
 - 3 HS kể lại câu chuyện
* HĐ theo tổ
- Tổ 1 hát trước có thể cả bài hay 1 đoạn
- Tiếp đó là tổ 2
 - Cuối cùng là tổ 3
* Kết luận chung: 
- GV: Qua bài chúng ta thấy được 
+ Trẻ em có quyền có họ tên, có quyền đi học.
+ Chúng ta thật là vui và từ hào đã trở thành học sinh lớp 1.
+ Chúng ta sẽ cố gắng học thật giỏi thật ngoan để xứng đáng là học sinh lớp 1
- HD học sinh đọc 2 câu thơ trong SGK.
 4. Củng cố - Dặn dò:
- Về học lại bài.Chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn : Thứ tư ngày 21 tháng 8 năm 2013 
Ngày dạy : Thứ năm ngày 22 tháng 8 năm 2013. 
 	 ( Chuyển dạy : Ngày ... / ./)
 Tuần 2: Tiết 25 -27- 27 Học vần
 Bài 7: ê - v
I. Mục tiêu:
- HS đọc và viết được chữ e - v - bê - vê
- Đọc được từ và câu ứng dụng.( viết được 1/2 số dòng vở T Viết 1t1) HS khá viết đủ số dòng. 
- Phát triển lời nói tự nhiên(2-3 câu) theo chủ đề: Bế bé..
II. Đồ dùng dạy học:
 - GV: - Bộ chữ học vần thực hành.
 - Tranh minh họa các từ khóa : bê - ve.
- HS :
III. Các hoạt động dạy học: Tiết 1: 
 1. ổn định tổ chức:
 2. Kiểm tra bài cũ:
 - Viết bảng: be , bè.. 
 - Đọc bài trong SGK.
 - GV nhận xét cho điểm.
 3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài:
* Hoạt động 1: GV giới thiệu để vào bài mới.
- Học âm - chữ : ê 
- GV viết đầu bài: ê 
* Hoạt động 2: Nhận diện chữ và tiếng chứa chữ mới.
 - GV viết mẫu và nêu: ê(in) ê(viết) 
? Chữ ê giống chữ gì ?
? chữ ê giống và khác chữ e ở điểm nào?
? Dấu mũ ở trên chữ e giống cái gì?
+. Phát âm.
- GV phát âm mẫu.
- HS lấy bảng cài chữ ê 
- Tìm và cài thêm chữ b vào trước chữ ê được tiếng gì?
- GV viết bảng: bê.
? Phân tích cấu tạo tiếng bê?
 - Cho HS đánh vần + đọc trơn 
 - GV theo dõi sửa sai.
 * Hoạt động 3: Tập viết chữ mới và tiếng khóa.
 - GV viết mẫu và nêu quy trình chữ ê
 - GV viết mẫu chữ bê
 - GV quan sát và sửa sai .
* Hoạt động 4: Trò chơi nhận diện.
 Trò chơi: Chia HS thành hai nhóm có nhiệm vụ nhặt ra từ một chiếc hộp do GV chuẩn bị trước các tiếng chứa chữ ê. Nhóm nào nhặt đúng và nhiều nhóm đó thắng.
 - GV theo dõi và nhận xét.
 4. Củng cố - Dặn dò:
- Chúng ta vừa học được âm, tiếng gì ? 
- So sánh âm ê và e giống và khác nhau như thế nào ?
 Tiết 2:
 1. ổn định tổ chức:
 2. Kiểm tra bài cũ:
 - HS đọc lại bài tiết 1
 - GV nhận xét.
 3. Dạy bài mới:
* Hoạt động 5: Nhận diện chữ và tiếng chứa chữ mới.
- GV viết mẫu và nêu: v(in) v(viết) 
- Chữ V gồm nét móc 2 đầu và nét thắt nhỏ.
- Hãy so sánh v với b
+. Phát âm.
- GV phát âm mẫu.
- HS lấy bảng cài chữ v
- Tìm và cài thêm chữ e vào sau chữ v được tiếng gì?
- GV viết bảng: ve
? Phân tích cấu tạo tiếng ve?
- Cho HS đánh vần + đọc trơn 
 - GV theo dõi sửa sai.
* Hoạt động 6: Tập viết chữ mới và tiếng khóa.
 - GV viết mẫu và nêu quy trình chữ v. 
 - GV viết mẫu chữ ve. Lưu ý chỗ nối giữa và e 
 - GV quan sát và sửa sai .
* Hoạt động 7: Trò chơi viết đúng.
Trò chơi: Chia HS thành hai nhóm có nhiệm vụ 
viết đúng các tiếng chữa chữ v mà mình đã nhặt ra từ chiếc hộp do GV chuẩn bị trước. Ai nhặt được tiếng nào viết tiếng ấy. Nhóm nào có nhiều chữ viết đúng và đẹp nhóm đó thắng.
- GV theo dõi, nhận xét.
 4. Củng cố - Dặn dò:
 - Cho 1 HS đọc lại bài
? Ta vừa học được thêm âm và tiếng nào 
 Tiết 3:
 1. ổn định tổ chức:
 2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc lại bài tiết 1, 2.
- GV nhận xét, cho điểm.
 3. Dạy bài mới:
 Luyện tập: 
* Hoạt động 8: Đọc chữ và tiếng khóa.
- HS đọc lại chữ mới và tiếng chứa chữ mới.
+ Đọc tiếng ứng dụng.
GV viết lên bảng:
 bê - bê - bế 
 ve - vè - vẽ
- GV lần lượt đọc chậm các tiếng ứng dụng.
- GV nhận xét, sửa sai.
+ Đọc câu ứng dụng:
- Đọc câu ứng dụng: Bé vẽ bê
 Cho HS quan sát tranh minh họa câu ứng dụng.-
? Tranh minh họa ai ? 
? Em bé đang vẽ gì ?
Ai đọc được câu ứng dụng dưới tranh?
- GV đọc mẫu
- GV nhận xét.
* Hoạt động 8: viết tiếng và chữ chữa một chữ mới.
- GV nêu yêu cầu bài viết.
- GV nhận xét, biểu dương những bài viết đúng, đẹp.
* Hoạt động 9: Luyện nói
- GV treo tranh và chủ đề luyện nói: Bế bé
? Ai đang bế bé?
? Được mẹ bế bé như thế nào?
? Mẹ vất vả chăm sóc chúng ta, chúng ta phải làm gì cho mẹ vui lòng?
? Hãy đọc lại tên chủ đề?
 4. Củng cố - Dặn dò:
 -HS đọc bài trong SGK
- Tìm chữ có âm vừa học?
 -Về đọc bài và viết lại chữ ê, v
- Xem trước bài 8.
- Hát.
 - HS nghe viết bài vào bảng con.
 - 3,4 em đọc
- HS đọc đồng thanh
- ê(in) ê(viết) 
- Giống chữ e và có thêm mũ ở trên
- Giống: Đều là nét thắt
- Khác: ê có thêm dấu mũ
- Giống hình cái nón
- HS phát âm CN + Lớp + tổ
- HS cài ê
- HS tìm và cài tiếng bê
- CN : b đứng trước, ê đứng sau
 - HS đọc CN + ĐT 
- HS viết trong không trung , bảng con
- HS chơi
- HS nêu nhận xét.
- Đọc bài 6, 7 em
- v(in) v (viết) 
- Giống: Đều là nét thắt
- Khác: V không có nét khuyết
- HS phát âm CN + Lớp + tổ
- HS cài v
- HS tìm và cài tiếng ve
- CN : v đứng trước, e đứng sau
 - HS đọc CN + ĐT 
- HS viết trong không trung viết bảng con.
- HS nghe luật chơi.
- HS chơi.
- HS đọc
- HS nêu
- Đọc bài 7, 8 em
- HS đọc CN + ĐT
- HS theo dõi
- HS đọc CN - ĐT
- HS quan sát tranh
- Em bé
- Vẽ bê
- 1 HS đọc.
- HS viết vào vở
- HS quan sát tranh và nêu chủ đề luyện nói.
- Mẹ
- Bé rất vui.
- Ngoan, vâng lời.
- HS đọc 
 Tuần 2: Tiết 7 Toán
 Bài : Luyện tập
I. Mục tiêu:
 - Giúp HS củng cố về: Nhận biết số 1, 2, 3 
 - Biết đọc, viết các số 1, 2, 3; biết đếm các số trong phạm vi 3.
 II. Đồ dùng dạy học: 
 - GV : - Bảng con, bộ đồ dùng học Toán. 
 - HS : 
 III. Các hoạt động dạy - học:
 1. ổn định tổ chức:
 2. Kiểm tra bài cũ:
 - GV đọc các số:1,2,3.
 - GV sửa sai cho HS kịp thời.
 3. Dạy bài mới:
 a. Giới thiệu bài. Luyện tập
 b. Hướng dẫn luyện tập:
+ Bài 1: 
- GV cho HS quan sát bài
? Bài 1 yêu cầu gì ?
- HD học sinh làm mẫu 1 hình
 + Bài 2: GV yêu cầu HS quan sát bài tập 2.
? Bài yêu cầu gì
- HD nhận xét, chữa bài.
+ Bài 3: (nếu còn thời gian)
HD học sinh nhận xét.
 Vậy: 2 và 1 là mấy?
 1 và 2 là mấy?
 4. Củng cố - Dặn dò: 
? Đếm xuôi, đếm ngược từ 1 đến 3 từ 3 đến
 - Về nhà làm bài tập ở vở bài tập Toán T 9.
Hát- Kiểm tra sĩ số
- HS viết bảng con.
- HS quan sát bài tập 1
- Nhận biết số lượng và viết số thích hợp vào ô trống.
- HS làm bài tập.
- HS nêu KQ.
- HS quan sát bài tập 2.
-viết số thích hợp vào ô trống
- HS làm bài tập.
- HS lên bảng chữa bài
- HS đọc dãy số vừa điền.
 1 ; 2 ; 3
 3 ; 2 ; 1
- HS quan sát bài tập 3.
- HS làm BT và lên bảng chữa bài
- Vì có 2 hình vuông với 1 hình vuông là 3 hình vuông.
- HS nêu
- Học sinh viết và đọc lại các số đã viết.
 Ngày soạn : Thứ năm ngày 22 tháng 8 năm 2013 
	 Ngày dạy : Thứ sáu ngày 23 tháng 8 năm 2013. 
 	 ( Chuyển dạy : Ngày ... / ./).
 Tuần 2 : Tiết 28 - 28 -30 Học vần
 	 Bài 8: l - h
I. Mục tiêu:
- HS đọc và viết được: l, h, lê, hè. .( viết được 1/2 số dòng vở T Viết 1t1) HS khá viết đủ số dòng quy định. 
- Đọc được từ và câu ứng dụng: ve ve ve hè về.
Luyện nói 2,3 theo chủ đề: le le.
 - Giáo dục HS tính mạnh dạn, tự tin khi giao tiếp. 
II. Đồ dùng dạy học:
 - GV: - Bảng con, bảng gài, chữ rời.
 - Vật liệu cho các trò chơi củng cố phần vừa học.
 - HS:
III. Các hoạt động dạy học: 
 Tiết 1:
 1. ổn định tổ chức:
 2. Kiểm tra bài cũ:
 - Đọc bảng con: v, ê,bê, ve,bé vẽ bê
- Hát-Kiểm tra sĩ số
- Đọc CN 4,5 em.
 - Đọc Sgk( chỉ bất kỳ) 
 - Viết bảng con( GV đọc và viết): bê, ve.
- Đọc CN 2 em.
- Viết bảng con 2 lần.
- GV nhận xét, sửa sai cho HS.
 3. Dạy bài mới:
Giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: GV giới thiệu để vào bài mới.
- GV giới thiệu trực tiếp. 
- Cho HS đọc. 
– HS theo dõi.
* Hoạt động 2: Nhận diện chữ và tiếng chứa 
chữ mới.
 Dạy chữ ghi âm : * l
+ Nhận diện chữ.
 - GV viết chữ l lên bảng và hỏi HS:
 ? Chữ l giống nét cơ bản nào đã học?
 + Phát âm và đánh vần tiếng: - Phát âm: 
- GV hỏi HS: Ai đọc được âm này( l )?
- Đọc CN 2,3 em.
( Khi đọc “lờ” lưỡi cong lên chạm lợi)
 ? Muốn có tiếng”lê” ta ghép với âm gì ? 
HS nêu và ghép
 ? Trong tiếng “ lê” âm nào đứng trước, âm nào đứng sau ? 
- HS nêu.
- Hướng dẫn HS đọc đánh vần, đọc trơn. - GV nhận xét.
* Hoạt động 3: Tập viết chữ mới và tiếng khóa.
- HS đọc CN lần lượt.
 c. Hướng dẫn viết:
- GV hướng dẫn viết chữ l và tiếng lê vừa
 viết

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 02 lop 1 van (2014).doc