Giáo án lớp 1 năm học 2008 - Tuần 9

 I.MỤC TIÊU:

 - HS đọc viết được: ay, â, ây, máy bay, nhảy dây.

 - Đọc được từ , câu ứng dụng trong bài :cối xay ,ngày hội ,vây cá ,cây cối và câu ứng dụng : “Giờ ra chơi bé trai thi chạy ,bé gái thi nhảy dây “

 - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: chạy, bay ,đi bộ,đi xe.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

 1 máy bay đồ chơi ,thẻ từ ,tranh

 

doc 20 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 854Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 1 năm học 2008 - Tuần 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Giới thiệu tranh, rút từ khóa:
 Máy bay
* Đọc vần, tiếng từ
 â , ây 
 (tương tự ay).
* Đọc tổng hợp 
* So sánh ay và ây.
* Đọc từ ngữ ứng dụng.:Gv đính thẻ từ 
- Yêu cầu HS tìm tiếng có chứa vần mới
- Cho HS đánh vần, đọc trơn, phân tích tiếng
- GV cho HS đọc các từ ngữ ứng dụng.
- GV đọc mẫu và giải thích.
*Viết :gv viết mẫu và nêu qui trình viết ,,hướng dẫn nối nét giữa các chữ 
4.Củng cố: 
- Đọc lại bài.
- Nhận xét tiết 1. 
 ( Tiết 2)
1. Ổn định:
2.Luyện tập :
a/ Luyện đọc:
- Luyện đọc bảng ở tiết 1 :chỉ bảng bất kỳ y/c học sinh đọc lại 
- Đọc câu ứng dụng.
- GV cho hs nhận xét tranh minh hoạ.
- GV đọc và cho hs đọc câu ứng dụng.
b/ Luyện viết:
- GV cho HS viết vào vở tập viết.
c/ Luyện nói: 
- Cho HS luyện nói theo chủ đề:
 3.Củng cố dặn dò:
- GV cho HS đọc lại toàn bài .
- Tổ chức trò chơi: Ghép từ.
+ Cho HS tìm tiếng mới có vần vừa học.
- Về nhà học thuộc bài, xem trước bài 
- Đọc bài theo cặp 
- Vần ay được tạo nên từ a và y.
- HS ghép.
- HS phát âm :a-y ay,đọc trơn.
- HS ghép:bay
- HS đánh vần:bờ –ay –bay:bay ọc trơn.
- CN + ĐTù
- Giống: Kết thúc bằng âm y
- Khác: a và â
-2h/s đọc :cối xay, ngày hội vây cá ,cây cối 
- HS tìm
- Cá nhân, đồng thanh. 
- HS đọc kết hợp phân tích tiếng 
-Viết bảng con :ay ,máy bay ,â ây ;nhảy dây
- HS lần lượt đọc cá nhân, tổ, tập thể. 
- HS viết vào vở: 
- HS luyện nói.
Thứ nămø ngày 01 tháng 11 năm 2007
Học vần
Eo - Ao
I.MỤC TIÊU: 
- HS viết được: eo , ao , chú mèo , ngôi sao.
- Đọc được,từ ứng dụng :cái kéo ,leo trèo ,trái đào ,chào cờ và đoạn thơ ứng dụng:
 “Suối chảy rì rào.
 Gió reo lao xao
 Bé ngồi thổi sáo..”
 - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: gió, mây, mưa, bão, lụt.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Cái kéo ,Tranh minh hoạ SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
	(Tiết 1)
1.Kiểm tra bài cũ.-y/c hs viết bảng con
Nhận xét ,ghi điểm 
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b.Dạy vần :eo
* Nhận diện vần :
- GV cho HS nhận diện eo
- Cho hs ghép vần eo
- GV ghép vần eo
- Ghép tiếng: có vần eo để ghép tiếng mèo thêm gì ?
- GV ghép : mèo
- Giới thiệu tranh, rút từ khóa:
 Chú mèo
* Đọc vần, tiếng từ
 ao 
 (tương tự eo).
* Đọc tổng hợp 
* So sánh eo và ao.
* Đọc từ ngữ ứng dụng.
- Yêu cầu HS tìm tiếng có chứa vần mới
- Cho HS đánh vần, đọc trơn, phân tích tiếng
- GV cho HS đọc các từ ngữ ứng dụng.
- GV đọc mẫu và giải thích.
*Viết :Gv viết mẫu ,hướng dẫn cách viết 
Nhận xét ,sửa lỗi cho h/s 
 4.Củng cố: 
- Đọc lại bài.
- Nhận xét tiết 1. 
 ( Tiết 2)
1. Ổn định:
2.Luyện tập :
a/ Luyện đọc:
- Luyện đọc bảng ở tiết 1 theo yêu cầu của giáo viên 
- Đọc câu ứng dụng.
- GV cho hs nhận xét tranh minh hoạ.:tranh vẽ gì ?
- GV đọc và cho hs đọc câu ứng dụng.
bLuyện nói: 
Cho HS luyện nói theo chủ đề:gió ,mưa.,mây ,bão 
Em đã thấy mưa baogiờ chưa ?
Gió có tác dụng gì ?
Gió to sẽ trở thành bão ,bão có tác hại gì ?
-Em đã thấy mưa bao giờ chưa ?
c.Luyện viết :Theodõi ,uốn nắn 
d.Củng cố ,dặn dò :
- GV cho HS đọc lại toàn bài .
- Tổ chức trò chơi: Ghép từ.
+ Cho HS tìm tiếng mới có vần vừa học.
- Về nhà học thuộc bài, xem trước bài 
Tổ1:đôi đũa 
Tổ 2:tuổi thơ
Tổ 3:máy bay
- Vần eo được tạo nên từ e và o.
- HS ghép.
- HS phát âm ,đọc trơn.
- HS ghép
- HS đánh vần,đọc trơn.
- CN + ĐTù
- Giống: Kết thúc bằng âm o
- Khác: e và a
- HS tìm
- Cá nhân, đồng thanh. 
- HS đọc kết hợp phân tích tiếng 
- HS lần lượt đọc cá nhân, tổ, tập thể. 
Một bạn nhỏ thổi sáo dưới gốc cây 
- HS luyện nói.
-Mùa hè rất mát 
Làm đổ nhà cửa ,phá hại mùa màng
Viết vở tậpviết 
Thứ hai ngày 2 tháng 10 năm 2008
Học vần
	Uôi - ươi
I.MỤC TIÊU : 
* Giúp HS:
 -Đọc và viết được: uôi , ươi , nải chuối , muí bưởi 
 -Nhận ra uôi-ươi trong các từ ứng dụng : Tuổi thơ , buổi tối , túi lưới , tươi cười 
 -Đọc trơn được câu ứng dụng của bài : Buổi tối chị Kha rủ bé chơi trò đố chữ 
 -Mở rộng lời nói tự nhiên theo chủ đề : chuối , bưởi , vú sữa 
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
- Bộ ghép chữ cái học TV .
- Tranh minh hoa ïcho phần nói: chuối , bưởi , vú sữa 
III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY VÀ HỌC :
 Tiết 2 
1.Ổn định:
2. Luyện tập.
* Luyện đọc.
- GV cho HS luyện đọc lại bài ở tiét 1.
- Đọc câu ứng dụng
- Đọc SGK.
* Luyện viết.
- GV cho HS luyện viết vào vở tập viết.
* Luyện nói:
- GV cho HS đọc tên bài luyện nói:
* Tổ chức trò chơi: Ghép từ.
3.Củng cố – dặn dò :
- Cho HS đọc lại toàn bài SGK.
- Tìm tiếng mới.
- Nhận xét – nêu gương
- HS nhìn bảng đọc lần lượt.
- HS đọc: cá nhân, đồng thanh.
- HS viết : uôi, ươi, nải chuối, múi bưởi.
- HS luyện nói.
- HS ghép từ: 
Toán
Luyện tập
I.MỤC TIÊU:
	* Giúp HS củng cố về:
- Phép cộng một số với 0.
- Bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi các số đã học.
-Tính chất của phép cộng ( Khi đổi chỗ của các số trong phép cộng, kết quả không thay đổi ).
II.ĐỒ DÙNG HỌC TẬP :
-Bộ đồ dùng dạy học toán 1
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ.
- Gọi 2 học lên bảng làm bài cả lớp làm vào bảng con.
 3 + 0 = 2 + 0 = 
 0 + 3 = 0 + 2 =
-GV nhận xét , ghi điểm.
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài: 
 b.Hướng dẫn hs thực hành:
* Bài 1 : 
- GV cho HS nêu cách làm bài.
- GV cho HS làm bài rồi chữa bài.
+ Khi chữa bài GV cho HS đứng tại chỗ nêu kết quả, GV ghi lên bảng.
* Bài 2 :
- GV cho HS nêu cách làm bài.
- GV cho HS làm bài rồi chữa bài.
- GV cho HS đứng tại chỗ nêu kết quả,
* Bài 3:
- GV cho HS nêu cách làm bài.
- GV cho HS làm bài rồi chữa bài.
- Khi chữa bài cho HS nêu:
* Bài 4: 
- GV hướng dẫn cách làm như: Lấy một số ở cột dọc (đầu) cộng một số ở hàng ngang(đầu) trong bảng đã cho rồi viết kết quả vào ô thích hợp .
3.Củng cố – dặn dò:
- HS làm bài:
 3 + 0 = 3 2 + 0 = 2
 0 + 3 = 3 0 + 2 = 2
- Tính viết kết quả theo hàng ngang.
 0 + 1 = 1 2 + 0 = 2
 1 + 1 = 2 1 + 2 = 3
 3 + 1 = 4 1 + 3 = 4
 4 + 1 = 5 3 + 2 = 5
- Tính viết kết quả theo hàng ngang.
 3 + 2 = 5 1 + 4 = 5
 2 + 3 = 5 4 + 1 = 5
- Điền dấu > , < , = vào chỗ chấm
 3 + 2 ..>.. 4 5 + 0 ..=.. 5
- Nêu: 5 + 0 = 5 nên 5 = 5 viết dấu bằng.
- HS làm bài rồi chữa bài
 Toán
Luyện tập chung
I.MỤC TIÊU :
	* Giúp HS củng cố về:
 -Thứ tự của mỗi số trong dãy só từ 0 đến 10 sắp xếpcác số theo thứ tự đã qui định.
 	-So sánh các số trong phạm vi 10.
 -Nhận biết các hình đã học.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 	-Bộ đồ dùng dạy học toán lớp 1
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.Kiểm tra cũ.
-Gọi 3 HS lên thực hiện điền các dấu , = vào dấu chấm.
 2 . 2 + 3 ; 5  5 + 0 ; 2 + 3  4 + 0
- GV nhận xét ghi điểm 
2.Bài mới :
a.Giới thiệu bài : 
b.Thực hành giải bài tập : 
* Bài 1 : 
-Gọi HS nêu yêu cầu bài toán 
- HS nêu cách làm .
- HS giải vào vở 
- GV nhận xét ghi điểm 
* Bài 2 : 
-Gọi HS nêu yêu cầu bài toán
-HS nêu cách làm .
-Gọi 3HS lên bảng , dưới lớp tính vào bảng con 
- GV nhận xét ghi điểm
* Bài 3 : 
-Gọi HS nêu yêu cầu bài toán
-GV hỏi: Dựa vào phép cộng nào để tính kết quả 
- GV chia lớp thành 2 nhóm thi nhau làm bài
* Bài 4 : 
 GV HD HS nhìn vào hình vẽ đặt đề toán và ghi phép tính tương ứng . 
Õ3. Củng cố - Dặn dò:
- 3 HS lên bảng thực hiện
 2 ..<.. 2 + 3 ; 5 ..=.. 5 + 0
 2 + 3 ..<.. 4 + 0
- HS nêu: tính theo cột dọc
Hai số cộng lại , kết quả viết xuống dưới gạch ngang thẳng cột với 2số trên
-HS nêu : Tính nhẩm
Số thứ nhất cộng số thứ 2 được kết quả cộng với số thứ 3 kết quả cuối cùng ghi sau dấu bằng .
 2+1+2=5; 3+1+1=5; 
 2+0+1=5
- HS nêu: Điền dấu , =
- Dưạ vào phép tính cộng 4và
5
- HS thi nhau làm bài
- HS thực hiện theo nhóm
- HS chia làm 4 nhóm , mỗi nhóm đặt một đề toán theo hình vẽ và ghi phép tính lên bảng con 
Thủ công
Xé ,dán hình cây đơn giản (Tiết 2)
I.MỤC TIÊU:
-Biết cách xé dán hình cây đơn giản .
 	-Xé dán hình tán cây , thân cây và và dán cây phẳng .
 	-Giáo dục tính cẩn thân trong lao động khi học môn thủ công và sạch sẽ sau khi dán .
II.Đồ dùng dạy - học: 
 	-GV : bài mẫu , xé dán hình cây đơn giản,hồ dán , khăn lau tay 
 	-HS : Giấy màu, hồ dán bút chì , vở thủ công , khăn lau tay .
III.Các hoạt động dạy và học :
1.Ổn định:
2-Kiểm tra bài cũ :
 -Kiểm tra dụng cụ học tập của HS 
3-Bài mới :
a-Giới thiệu bài : 
b.Giảng bài:
- Gọi HS nhắc lại qui trình.
- GV nhắc lại
*Hướng dẫn dán : 
-Làm động tác bôi hồ lần lượt ghép hình vào thân cay , tán cây .
c.Cả lớp thực hành : 
-Yêu cầu HS lấy 2 tờ giấy màu xanh và nâu đếm ô đánh dấu và xé dán hình lá cây có tán tròn .
- Dán hình vào vở. 
4- Đánh gía sản phẩm : 
-Cho học sinh trình bày sản phẩm .
- GV cùng HS đánh gía sản phẩm.
5- Nhận xét -dặn dò :
- Nhận xét về thái độ học tập , vệ sinh an toàn trong lao động .
- Chuẩn bị hôm sau tiếp tục xé dán hình con gà (tiết 1) .
- HS nhắc
-Cả lớp theo dõi và thực hành xé dán.
-Học sinh trình bày sản phẩm 
TNXH
Bài: Hoạt động và nghỉ ngơi
I.MỤC TIÊU:
	* Giúp HS:
- Kể những hoạt đôïng mà em thích.
- Nói về sự cần thiết phải nghỉ ngơi và giải trí.
- Biết đi đứng ngồi học đúng tư thế.
- Có ý thức tự giác những thực hiện những điều đã học vào cuộc sống hàng ngày.
II.ĐỒ DÙNG HỌC TẬP :
- Các tranh, hình trong bài 9 SGK
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới 
a.Giới thiệu bài: 
b. Giảng bài:
Khởi động : Trò chơi hướng dẫn giao thông.
Hoạt động 1: Thảo luận theo cặp.
* Mục tiêu: Nhạn biết được các hoạt động hoặc trò chơi có lợi cho sức khoẻ.
- Bước1: GV hướng dẫn.
+ Hãy nói với bạn tên về các hoạt đôïng hoặc trò chơi mà em chơi hằng ngày.
- Bước 2: 
+ GV mời HS kể lại cho cả lớp nghe tên các trò chơi của lớp mình.
+ GV hỏi: Những hoạt động vừa nêu có lợi gì? ( Hoặc có hại gì? )
* GV kết luận:
Những trò chơi có lợi cho sức khoẻ như đá bóng, đá cầu, nhảy dây, cướp cờ
Hoạt động 2: Làm việc với SGK.
* Mục tiêu: Hiểu được nghỉ ngơi là rất cần thiết cho sức khoẻ đối với cơ thể.
- Bước1: 
+ GV hướng dẫn cho HS quan sát hình ở trang: 20, 21 SGK chỉ và nói tên các hoạt động của từng hình.
+ Nêu rõ hình nào là cảnh vui chơi, hình nào là cảnh đang luyện tập TDTT.
+ Hình nào vẽ cảnh nghỉ ngơi đơn giản.
+ Nêu tác dụng của từng loại hoạt động.
- Bước2:
+ GV chỉ định một số em đã trao đổi nói lại những gì mà em biết.
Hoạt động 3: Quan sát theo nhóm nhỏ.
- Bước1: 
+ Cho HS quan sát tư thế đi, đứng của các hình trong SGK( Trang 21)
+ Chỉ và nói bạn nào trong hình: đi, đứng đúng tư thế.
- Bước2 :
- GV cho đại diện nhóm nhận xét phân tích tư thế nài đúng nên học tập, tư thế nào sai cần nên tránh.
* GV kết luận: Nhắc nhở hs nên chú ý thực hiện các tư thế đúng khi ngồi học lúc đi đứng trong các hoạt động hằng ngày.
4. Củng cố – dặn dò:
- HS khởi động bằng trò chơi.
- HS tự kể tên các hoạt động:
+ Đá bóng, nhảy dây, nhảy cầu 
- HS nêu theo ý thích cá nhân.
- đá bóng giúp chân khoẻ, nhanh nhẹn, khoé léo. Nhưng nếu đá bóng giữa trưa trời nắng dể bị ốm.
- HS nhìn tranh và nêu được tác dụng của từng loại hoạt động.
- Đại diện nhóm trao đổi phát biểu
- HS phân tích nhận xét.
- HS tự nhắc lại các trò chơi.
 Toán
Bài : Kiểm tra định kì ( giữa kì I)
Thứ tư, ngày 31 tháng 10 năm 2007
Học vần
	 Bài: Ôn tập
I.MỤC TIÊU :
 	- HS đọc, viết một cách chắc chắn các vần kết thúc bằng i , y
 - Đọc đúng các từ ngữ và đoạn thơ ứng dụng.
 - Nghe hiểu và kể lại theo tranh truyện kể cây khế.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 	- Bảng ôn trang 76 SGK.
 - Tranh minh hoạ cho đoạn thơ ứng dụng.
 - Tranh minh hoạ cho truyện kể cây khế.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
(Tiết1)
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
a.Giới thiệu: 
- GV cho HS nhắc lại tuần qua các em đã học những vần gì mới
b. Ôn tập:
* Các vần vừa học.
- Gọi HS lên chỉ bảng các chữ vừa học trong tuần.
- GV đọc âm chỉ chữ.
* Ghép chữ thành vần.
- GV cho HS ghép vần từ những chữ ở cột dọc với những chữ ở cột ngang.
* Đọc từ ngữ.
- Cho HS đọc
* HD viết:
- GV viết mẫu và hướng dẫn qui trình viết.
- Cho HS viết vào bảng con
- GV chỉnh sửa chữ viết.
 (Tiết 2)
1. Ổn định:
2.Luyện tập:
a. Luyện đọc:
- Đọc bảng tiết 1
- Đọc đoạn thơ
- Đọc SGK
b. Luyện viết :
- GV cho HS viết vào vở tập viết các từ : tuổi thơ, mây bay.
c. Kể chuyện:
- GV cho HS đọc tên bài cây khếvà cho HS thảo luận
- GV: + Kể lần 1 toàn câu chuyện
 + Kể lần 2 theo tranh minh hoạ.
 +Kể lần 3 từng đoạn câu chuyện theo tranh.
- GV cho HS thi nhau kể chuyện ( nối tiếp) 
- GV nhận xét bổ sung 
* Ý nghĩa: Không nên tham lam của người khác hoặc của mà không chính bàn tay ta làm ra.
3.Củng cố – dặn dò:
- GV cho HS đọc bài ở SGK
- Nhận xét - nêu gương.
- 3 HS đọc bài.
- HS viết vào bảng con.
- HS nhắc lại: ( ia, ua, oi, ai, ôi, ơi, ui, ưi, uôi, ươi, ay, ây )
- HS chỉ chữ đọc âm.
- HS lần lượt ghép.
- HS đọc cá nhân, tổ, tập thể.
- HS viết vào bảng con.
- HS đọc lần lượt các vần trong bảng ôn.
- HS đọc cá nhân, tổ, nhóm, tập thể.
- HS viết vào vở tập viết.
- HS đọc tên câu chuyện.
- HS thảo luận câu chuyện theo tranh.
- HS thi nhau ke åtừng đoạn( nối tiếp) theo tranh minh hoạ
- HS đọc bài trong SGK.
Môn : Đạo đức	(Tiết 1)
Lễ phép với anh chị nhường nhịn em nhỏ 
I-MỤC TIÊU : 
 	* Giúp HS hiểu :
 - Lễ phép với anh chị , nhường nhịn em nhỏ , giúp cho anh chị em mới hoà thuận , đoàn kết , cha mẹ vui lòng .
 	- Học sinh có thái độ yêu quý anh chị em của mình .
 - Học sinh biết cư xử lễ phép với anh chị , nhường nhịn em nhỏ trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 - Vở bài tập đạo đức 1 .
 	- Một số đồ dùng dụng cụ để thực hiện trò chơi sắm vai : Một quả cam to , Một quả cam nhỏ , 1 số đồ chơi 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1. Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ :
-Gọi 2HS lên trả lời câu hỏi bài tiết trước
-GV nhận xét ghi đánh giá .
3.Bài mới:
 a.Giới thiệu : - GV ghi đề bài lên bảng . 
 b.Tiến hành bài học :
* Hoạt động 1: Kể lại nội dung tranh 
- Yêu cầu : Từng cặp học sinh quan sát tranh ở bài tập 1 và làm rõ những yêu cầu sau : 
- Ở từng tranh có những ai ? 
- Họ đang làm gì ?
- Em có nhận xét gì về việc làm của họ ?
* GV :Tranh 1 : Có một quả cam , anh đã nhường cho em và em nói lời cảm ơn anh 
 Anh nhường em , em lễ phép với anh 
 Tranh 2 : Hai chị em cùng chơi với nhau , chị biết giúp em mặt áo cho búp bê 
Hai chị em chơi với nhau , đoàn kết .
- Qua 2 tranh trên, các em cần noi theo điều gì?
 * Hoạt động 2 : Thảo luận phân tích tình huống (BT2)
- HS xem các tranh ở bài tập 2 và cho biết tranh vẽ gì ?
- GV hỏi: Theo em bạn Lan ở tranh 1 có những cách giải quyết nào ở tình huống đó?
- GV : Nếu em là Lan thì em có cách giải quyết nào?
- GV cho HS thảo luận nhóm:
+ Vì sao các em muốn chọn cách giải quyết đó?
- GV kết luận: Cách ứng xử trong tình huống thứ 5 là đáng khen , thể hiện chị yêu em nhất , biết nhường nhịn em nhỏ.
- Tranh 2: 
- GV hỏi: theo em bạn Hùng trong tranh có thể giải quyết tình huống như thế nào?
- GV : Nếu em là bạn Hùng thì em sẽ chọn cách giải quyết nào?
- GV kết luận: Cách ứng xữ thứ 3 trong tình huống là đúng.
+ Làm anh phải biết thương yêu và nhường nhịn em bé.
3.Củng cố - dăn dò:
-2HS lên bảng trả lời. 
- Hoạt động theo nhóm đôi 
 - Thảo luận nhóm , lên trình bày ý kiến chung của nhóm 
- HS tự nhận xét theo ý thích.
-Lễ phép với anh chị , nhường nhịn em nhỏ , sống hoà thuận với nhau . 
- Tr1: Bạn Lan đang chơi với em thì được cô cho quà.
- Tr 2: Bạn Hùng có một chiếc ô tô. Em bé nhìn thấy và đòi mượn.
- HS giải quyết tình huống.
+ Lan nhận quà và giữ tất cả cho mình.
+Llan cho em quả bé giữ laiï cho mình quả to.
+ Lan chia cho em quả to, còn mình quả bé.
+ Mỗi người một nữa quả bé, một nữa quả to.
+ Nhường cho em bé chọn trước.
- HS thảo luận , đại diện nhóm trình bày.
+ Cả lớp bổ sung.
 - HS đưa ra câu trả lời:
+ Hùng không cho em mượn ô tô.
+ Đưa cho em mượn để mặt chơi.
+ Cho em mượn và hướng dẫn em chơi, cách gữi gìn đồ chơi khỏi hỏng.
 Môn :Toán
Bài : Phép cộng trong phạm vi 3
I.MỤC TIÊU : 
 	-Giúp học sinh có khái niệm ban đầu về phép trừ , mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ 
 -Biết làm tính trừ trong phạm vi 3 .
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 	-Bộ đồ dùng học toán lớp 1
 	-Sử dụngtranh ở SGK 
 -HS : Bút , thước , SGK 
III.CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY VÀ HỌC :
1-Kiểm tra bài cũ :
2. Bài mới :
a.Giới thiệu bài : 
b.Giới thiệu khái niệm ban đầu về phép trừ :
 * Hướng dẫn học phép trừ : 2-1=1 
-Cho HS quan sát hình 1 Vẽ ong và hoa .
Dựa vào hình vẽ em hãy đặt một đề toán.
- GV gợi ý: + Lúc đầu có mấy con ong ?
 + Bay đi mấy con ong ?
 +Còn lại mấy con ong ? 
- Hai bớt 1 còn 1 ta viết như sau : 
 2 - 1 = 1
- Chỉ vào dấu - và nói : Đây là dấu trừ 
- Chỉ vào phép tính 2-1=1 đọc : hai trừ một bằng một
* Hướng dẫn phép tính trừ 3-1=2 ; 3-2= 1
- GV cho HS nhìn tranh nêu đề toán rồi hình thành phép tính
* Nhận biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ :
- Cho học sinh quan sát hình vẽ nhận xét :
2 chấm tròn thêm 1 chấm tròn được 3 chấm tròn. 2 + 1 =3
1 chấm tròn thêm 2 chấm tròn được 3 chấm tròn. 1+ 2= 3
3 chấm tròn bớt 1 chấm tròn còn 2 chấm tròn. 3 -1 =2
 3 chấm tròn bớt 2 chấm tròn còn 1chấm tròn. 3- 2 = 1
3.Luyện tập :
*Bài 1: Gọi HS nêu cách làm bài
 - GV nhận xét 
*Bài 2: Gọi học sinh đọc yêu cầu bài toán 
 Lưu ý : Viết kết quả thẳng cột với 2 số trên 
 Gọi 1 số HS nêu kết quả bài toán 
 -GV nhận xét 
* Bài 3: Gọi học sinh đọc yêu cầu bài toán 
 - GV cho HS nêu bài toán ,nêu phép tính 
- GV và HS nhận xét
4.Củng cố - dặn dò: 
* Lớp chú ý nghe 
* Lớp quan sát tranh
- 2 con ong đang đậu trên một bông hoa,một con bay đi sau đó còn môït con .
Đặêt đề : Có 2 con ong đang đậu trên 1 bông hoa . sau đó 1 con bay đi .Hỏi trên bông hoa còn mấy con ? 
- Lúc đầu có 2 con 
- Bay đi một con 
- Còn lại một con 
- Hai bớt 1 còn 1 
-Hai trừ một bằng một
- HS nêu lại : hai thêm một được ba .
 2 cộng1 bằng 3
- Một thêm hai được ba
 1 cộng 2 bằng 3
- Ba bớt một còn hai
 3 trừ 1 bằng 2
 - Ba bớt hai còn một 
 3 trừ 2 bằng 1
 - Tính viết kết quả theo hàng ngang.
- HS làm bài chữa bài
- Tính viết kết quả theo cột dọc .
- HS nêu: 1 , 1 , 2 
-Viết phép tuính thích hợp
- Có 3 con chim đậu trên cành .Hai con bay đi .Còn lại mấy con ? 3- 2 = 1
 + Lớp nhận xét .
Thứ sáu, ngày02 tháng 11 năm 2007
 Tập viết
Bài: 
Xưa kia, mùa dưa,ngà voi,gà mái
I. MỤC TIÊU:
 - HS viết đúng các chữ có trong bài
- HS viết đúng, đẹp, nhanh .
 	- Rèn luyện tính cẩn thận , ngồi viết đúng tư thế khi viết bài
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Chữ mẫu viết sẵn.
- HS chuẩn bị bảng con , phấn , khăn bảng , viết, vở tập viết. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.Kiểm tra bài cũ.
2. Bài mới.
a.Giới thiệu bài viết 
- GV nêu nhiệm vụ yêu cầu của bài.
b.Quan sát chữ mẫu- HD viết từng chữ:
- Giới thiệu chữ mẫu,HD viết từng chữ
 Xưa kia
-GV cho HS xác định độ cao của các con chữ. Kết hợp hướng dẫn các nét tạo nên con chữ, chữ.
 + Chữ có độ cao 2 li.
 + Chữ có độ cao 3 li
 + Chữ có đọ cao 4 li
 + Chữ có độ cao 5 li 
- GV viết mẫu HD qui trình
 (Các từ còn lại tương tự)
c.Luyện viết
3.Củng cố - Dặn dò :.
- GV thu một số vở chấm và chữa lỗi
- Nhận xét - nêu gương.
- Cho HS về nhà viết các dòng còn lại 
- Chuẩn bị hôm sau bài. T9, T10
- HS trả lời
- HS viết bảngcon
- HS viết vào vở tập viết.
Tập viết
Bài: 
Đồ chơi, tươi cười ,ngày hội, vui vẻ
I. MỤC TIÊU:
 	- HS viết đúng các chữ có trong bài
- HS viết đúng, đẹp, nhanh .
 - Rèn luyện tính cẩn thận , ngồi viết đúng tư thế khi viết bài
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Chữ mẫu viết sẵn.
- HS chuẩn bị bảng con , phấn , khăn bảng , viết, vở tập viết. 
III.

Tài liệu đính kèm:

  • docCopy of Tuan 9s sua lai.doc