Giáo án các môn học lớp 1 - Tuần dạy 28

TẬP ĐỌC

NGÔI NHÀ

I. Mục tiêu

- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: hàng xoan, xao xuyến, lảnh lót, thơm phức, mộc mạc, ngõ. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.Hướng dẫn HS ngắt nghỉ hơi đúng chỗ có dấu câu nhưng chưa đặt thanh yêu cầu đánh giá kĩ năng đọc

- Hiểu nội dung bài: Tình cảm của bạn nhỏ với ngôi nhà.

- Trả lời câu hỏi 1 (SGK). Học thuộc lòng ít nhất 1 khổ thơ.

- GD HS Tình cảm yêu thương gắn bó với ngôi nhà của mình.

II. Đồ dùng dạy học

- Giáo viên: Tranh vẽ SGK.

- Học sinh: bảng con

III. Hoạt động dạy và học

1. Khởi động: Hát (1 phút)

2.Bài cũ: (4 phút)

- 4 HS đọc bài: Mưu chú Sẻ. Trả lời câu hỏi dưới bài

3.Bài mới:

 

doc 20 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 775Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn học lớp 1 - Tuần dạy 28", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
à em có thể viết sai. Và cho HS viết bảng con
-Nhắc lại tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết để tên bài vào giữa trang.
- Cho HS chép bài vào vở
YCHS soát lỗi, chấm 1 số bài
Giải lao
Hoạt động 2: Làm bài tập.
*Mục tiêu: Điền đúng vần iêu hay yêu; chữ c hay k vào chỗ trống. Bài tập 2,3 (SGK)
 - Bài 2: Nêu yêu cầu bài.
- 2HS làm bài trên bảng.
- Bài 3: Yêu cầu gì?
- Treo tranh: Tranh này vẽ gì?
- Nêu quy tắc chính tả viết với k.
- Học sinh quan sát.
-  mộc mạc, đất nước. Học sinh viết bảng con.
- Học sinh nhắc lại.
- Hs chép khổ thơ 3 vào vở, cách lề 3 ô, đầu dòng viết hoa.
- Học sinh dò bài, soát lỗi.
- Hát múa, trò chơi
- Điền vần iêu hay yêu.
- 2 hs lên bảng làm. 
Lớp làm vào vở BT.
- Điền c hay k.
Ông trồng cây cảnh. Bà kể chuyện. Chị xâu kim.
- 3 em làm trên bảng, lớp làm vào vở.
- Học sinh nêu.
4. Củng cố: (4 phút)
- Cho HS viết bảng con 3 lỗi sai phổ biến của lớp 
- Khi nào thì viết k?
IV. Hoạt động nối tiếp (1 phút)
Học thuộc quy tắc chính tả viết với k.
Những em viết sai nhiều, chép lại toàn bộ bài.
--------------------------------------------------------------
TỐN
LUYỆN TẬP
Mục tiêu:
	- Biết giải tốn cĩ phép trừ ;thực hiện được cộng,trừ( khơng nhớ ) các số trong phạm vi 20 - Làm bài1,2,3.
Chuẩn bị:
Giáo viên	Đồ dùng phục vụ luyện tập.
Học sinh:	Vở bài tập.
Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành
Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp 
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Bài mới:
Giới thiệu: học bài luyện tập.
Hoạt động 1: Luyện tập.
Bài 1: Đọc yêu cầu bài.
Muốn biết còn bao nhiêu quả cam làm tính gì?
Bài 2: Thực hiện tương tự.
Bài 3: Yêu cầu điền số vào ô vuông.
Lấy số 16 + 3 được bao nhiêu ghi vào ô vuông.
Lấy kết quả vừa ra trừ tiếp cho 5, được bao nhiêu ghi vào ô còn lại.
Củng cố:Thi đua: Ai nhanh hơn.
Chia làm 2 đội: Đội A đặt đề toán, đội B giải toán, và ngược lại. Đội nào nhanh sẽ thắng.
Nhận xét.
Dặn dò:Sai thì sửa vào vở 2.
Chuẩn bị: Luyện tập.
Hát.
Học sinh đọc đề bài toán.
HS tóm tắt.
 trừ.
Học sinh làm bài.
Sửa ở bảng lớp.
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa ở bảng lớp.
Học sinh chia 2 đội và tham gia thi đua.
Nhận xét.
ĐẠO ĐỨC
 CHÀO HỎI VÀ TẠM BIỆT* (Tiết 1)
I. Mục tiêu
- Nêu được ý nghĩa của việc chào hỏi, tạm biệt.
- Biết chào hỏi tạm biệt trong các tình huống cụ thể, quen thuộc hằng ngày.
- Có thái độ tôn trọng, lễ độ với người lớn tuổi; thân ái với bạn bè và em nhỏ.
*HSKG biết nhắc nhở bạn bè thực hiện chào hỏi, tạm biệt một cách phù hợp
* Khơng yêu cầu HS đĩng vai trong các tình huống chưa phù hợp .
*KNS:Cần phải chào hỏi khi gặp gỡ, tạ biệt khi chia tay. Cách chào hỏi, tạm biệt.
II. Đồ dùng dạy học
- Giáo viên: Trang phục chuẩn bị trò chơi sắm vai.
- Học sinh: Vở bài tập.
III. Hoạt động dạy và học:
1. Khởi động: Hát (1 phút)
2. Bài cũ: 
 - Khi nào con nói lời cảm ơn? Hãy kể 1 việc làm nói lời cảm ơn.
 -Khi nào con nói lời xin lỗi? Hãy kể 1 việc con đã thực hiện nói lời xin lỗi.
3. Bài mới: 
a.Giới thiệu: (1 phút) Nêu và ghi tựa bài
b. các hoạt động
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1: Thảo luận bài tập 1 theo cặp đôi.
Mục tiêu: Nhìn tranh nói được theo tranh.
-Gv yêu cầu từng cặp qs tranh ở bài tập 1à và thảo luận.
-Trong từng tranh có những ai?
-Chuyện gì xảy ra với các bạn nhỏ?
-Các bạn đã làm gì khi đó?
-Noi theo các bạn, các con cần làm gì?
- Kết luận: Noi theo các bạn các con cần chào hỏi khi gặp gỡ. Khi chia tay cần nói lời tạm biệt.
Hoạt động 2: Trò chơi sắm vai.
Mục tiêu: Sắm được vai mà mình thể hiện.
-Giáo cho từng cặp thể hiện việc chào hỏi, tạm biệt: bạn bè, hàng xóm, nhân viên bưu điện, .
- Kết luận: Các em đã biết thể hiện lời chào hỏi, tạm biệt phù hợp, không gây ồn ào, .
Hoạt động 3: Làm bài tập 2.
Mục tiêu: Nhìn tranh làm bài tập theo tranh.
-Yêu cầu từng cá nhân làm bài tập 2: Trong từng tranh, các bạn nhỏ đang gặp chuyện gì?
*KNS:-Các bạn nhỏ đi học, gặp cô giáo các bạn chào cô. Bạn nhỏ cùng bố mẹ đang chào tạm biệt khách.Các con cần có thái độ tôn trọng, lễ độ với người lớn tuổi; thân ái với bạn bè và em nhỏ.
4. Củng cố: (3 phút)-Khi gặp khách em phải làm gì?
	- Khi chia tay ta phải làm gì?
IV. Hoạt động nối tiếp: (1 phút)- Nhận xét tiết học
- Thực hiện điều đã học.
-Từng cặp độc lập làm việc.
- Theo từng tranh, học sinh trình bày ý kiến, bổ sung cho nhau.
- Từng cặp chuẩn bị.
- Một số cặp diễn vai.
- Lớp nhận xét.
- Từng học sinh độc lập làm bài.
- Học sinh trình bày kết quả 
ÂM NHẠC
Ôn tập 2 bài hát: -QUẢ 
VÀ HOÀ BÌNH CHO BÉ
I.MỤC TIÊU:
_ HS biết hát theo giai điệu và đúng lời ca của 2 bài hát.
_ Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bàig hát 
- Biết gõđệm theo nhịp, theo phách 
- Giảm bớt nội dung 2 :nghe nhạc
II.GIÁO VIÊN CHUẨN BỊ:_Nhạc cụ, tập đệm bài hát
_Một số nhạc cụ gõ
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Ôn tập bài Quả.
_Cả lớp ôn tập bài hát.
_Tổ chức một vài nhóm biểu diễn trước lớp: 
 Khi biểu diễn kết hợp với một vài động tác phụ hoạ, chân nhún nhịp nhàng.
Hoạt động 2: Ôn bài hát Hoà bình cho bé
_Cho HS hát
_Tổ chức cho vài nhóm HS biểu diễn trước lớp 
_GV vỗ tay (hoặc gõ) tiết tấu lời ca của bài hát cho trong bài “Hoà bình cho bé” với tiết tấu lời ca của các câu hát trong bài “Bầu trời xanh”. Qua đó giúp cho HS nhận thấy tất cả những câu trong 2 bài đều có tiết tấu hoàn toàn giống nhau
*Củng cố:Cho HS hát kết hợp với gõ tiết tấu
*Dặn dò:Chuẩn bị: Học bài hát “Đi tới trường”
_Tập hát theo hình thức đối đáp: Đố và trả lời
_1 em đơn ca (câu hát đố: quả gì?...)
+Cả nhóm hát trả lời
_Hát kết hợp vỗ tay (hoặc gõ) đệm theo phách hoặc đệm theo tiết tấu lời ca.
_HS biểu diễn có vận động phụ hoạ 
_HS nhận ra sự giống nhau về tiết tấu lời ca của các câu hát
Thứ tư ngày 14 tháng 03 năm 2012
THỂ DỤC
Bµi thĨ dơc - trß ch¬i
I- Mơc tiªu	
- Thực hiện cơ bản đúng các động tác của bài thể dục phát triển chung theo nhịp hơ.
- Biết cách chơi và tham gia chơi tâng cầu bằng bảng cá nhân hoặc bằng vợt gỗ.
* Khơng cĩ tiết dành riêng cho kiểm tra. 
II- §Þa ®iĨm, ph­¬ng tiƯn
- §Þa ®iĨm: Trªn s©n tr­êng. VƯ sinh, an toµn n¬i tËp
- ChuÈn bÞ 1 cßi . 
III- TiÕn tr×nh lªn líp
Néi dung
Ph­¬ng ph¸p tỉ chøc
PhÇn më ®Çu
- GV nhËn líp, phỉ biÕn ND yªu cÇu giê häc.
- Xoay c¸c khíp cỉ tay, cỉ ch©n, khíp ®Çu gèi, khíp h«ng, khíp vai.
- Trß ch¬i: Lµm theo hiƯu lƯnh
 xxxxxxxxxx c¸n sù tËp hỵp, ®iĨm
 xxxxxxxxxx danh, b¸o c¸o 
 X xxxxxxxxxx 
 (GV)
- C¸n sù ®iỊu khiĨn, GV quan s¸t, nh¾c nhë.
- GV ®k
PhÇn c¬ b¶n
a) ¤n bµi TDPT chung
b) Ch¬i trß ch¬i “T©ng cÇu”
- LÇn 1 - 2 Gv ®k, qs¸t, sưa sai cho HS.
- LÇn 3 - 4 C¸n sù ®k d­íi sù giĩp ®ì cđa Gv.
- Thi ®ua gi÷a c¸c tỉ, tỉ tr­ëng ®k, Gv qs¸t cã biĨu d­¬ng
- Gv phỉ biÕn luËt ch¬i, c¸ch ch¬i sau ®ã cho HS ch¬i thư sau ®ã cho HS tËp luyƯn
PhÇn kÕt thĩc
- HS th¶ láng t¹i chç : rị ch©n, tay, hÝt thë s©u vµ th¶ láng.
- GV cïng HS hƯ thèng bµi.
- GV nxÐt, ®¸nh gi¸ kÕt qu¶ bµi häc vµ giao bµi VN.
- §éi h×nh hµng ngang, c¸n sù ®k, GV quan s¸t.
- GV ®iỊu khiĨn.
- nt
TẬP ĐỌC
QUÀ CỦA BỐ.
I. Mục tiêu
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: lần nào, luôn, luôn, về phép, vững vàng. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.Hướng dẫn HS ngắt nghỉ hơi đúng chỗ cĩ dấu câu nhưng chưa đặt thành yêu cầu đánh giá kĩ năng đọc 
- Hiểu nội dung bài: Bố là bộ đội ngoài đảo xa, bố rất nhớ và yêu em.Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK)
*HSkhá ,giỏi học thuộc lịng cả bài thơ.
 II. Đồ dùng dạy học- Giáo viên: Tranh, bảng phụ 
- Học sinh: SGK.
III. Hoạt động dạy và học:
1. Khởi động: Hát (1 phút)
2. Bài cũ (4 phút)
- 4 HS đọc bài Ngôi nhà và trả lời câu hỏi trong SGK
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu: nêu và ghi tựa bài (1 phút)
b. Các hoạt động
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1: Luyện đọc.
*Mục tiêu: Học sinh đọc trơn được cả bài tập đọc.
- Giáo viên đọc mẫu.
- Giáo viên ghi các từ cần luyện đọc:
+ lần nào, về phép, luôn, vững vàng
Ú Giáo viên giải nghĩa.
- Cho Hs đọc câu.
- Đọc đoạn, bài
Nghỉ giải lao
Hoạt động 2: Ôn các vần oan – oat.
*Mục tiêu: Tìm được tiếng trong bài có chứa vần oan – oat.
- Đọc yêu cầu bài 1.
- Đọc yêu cầu bài 2.
- Chia lớp thành 2 đội nói câu có vần oan – oat.
- Học sinh dò bài.
- Học sinh nêu.
- Học sinh luyện đọc cá nhân.
- Cả lớp đọc thanh.
-Luyện đọc câu. Học sinh đọc tiếp nối.
- Luyện đọc đoạn, bài thơ.
- Học sinh thi đua đọc trơn theo tổ.
- Tìm tiếng trong bài có vần oan. (Ngoan).
- Nói câu có chứa tiếng có vần oan – oat.
- Lớp chia thành 2 đội thi nói.
Hoạt động 1: Tìm hiểu bài.
*Mục tiêu: HS hiểu các từ ngữ: lần nào, luôn luôn, về phép, vững vàng.
Giáo viên đọc mẫu.
Đọc khổ thơ 1 của bài thơ.
Bố của bạn nhỏ làm việc gì? Ở đâu?
Đọc khổ thơ 2.
Bố gửi cho bạn nhỏ những quà gì?
Đọc khổ thơ 3.
Con có biết vì sao bạn nhỏ lại được bố cho nhiều quà như vậy không?
Học thuộc lòng.
Nghỉ giải lao
Hoạt động 3: Luyện nói.
Mục tiêu: Nói được nghề nghiệp của cha mẹ.
- Quan sát tranh và nêu nghề nghiệp của những người trong tranh.
- Cha bạn làm nghề gì?
Ú Nghề nào cũng rất đáng quý.
4. Củng cố: (4 phút)
- Đọc thuộc lòng bài thơ.
- Qua bài thơ này muốn nói điều gì với con?
IV. Hoạt động nối tiếp:
Về nhà học thuộc lòng bài thơ.
Hoạt động nhóm, lớp.
Học sinh dò bài.
Đọc khổ 1
Bố bạn nhỏ là bộ đội làm việc ở đảo xa.
Đọc khổ 2
Nghìn cái nhớ.
Nghìn cái thương.
Đọc khổ 3
Vì bạn nhỏ rất ngoan.
- Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ.
- Học sinh nêu 1 số nghề nghiệp của người có trong tranh.
-Học sinh nói theo nghề nghiệp của cha mình.
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
CON MUỖI*
 Mục tiêu:
- Nêu một số tác hại của muỗi.
- Chỉ được các bộ phận bên ngoài của con muỗi trên hình vẽ.
- Biết cách phịng trừ muỗi
KNS:Có ý thức tham gia diệt muỗi và thực hiện các biện pháp phòng tránh muỗi đốt.
	-Đảm nhận trách nhiệm bảo vệ bản thân và tuyên trưyền với gia đình cách phịng chống muỗi.
- Hợp tác với mội người cùng phịng trừ muỗi.
 Đồ dùng dạy học
- Giáo viên: Các hình ở bài 28 SGK, phiếu bài tập
- Học sinh: SGK, 
 Hoạt động dạy và học:
Khởi động: Hát (1 phút)
Bài cũ: (4 phút)- Hãy kể tên các bộ phận bên ngoài của con mèo.
- Nuôi mèo để làm gì?
Bài mới:
a. Giới thiệu: (1 phút) nêu và ghi tựa bài lên bảng
b. Các hoạt động
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1: Quan sát con muỗi.
Mục tiêu: Học sinh nói được tên các bộ phận bên ngoài của con muỗi.
Quan sát tranh con muỗi chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của con muỗi.
Con muỗi to hay nhỏ?
Con muỗi dùng gì để hút máu người?
Con muỗi di chuyển như thế nào?
Bên ngoài con muỗi có những bộ phận nào?
Kết luận: Muỗi là loài sâu bọ bé hơn ruồi, nó có đầu, mình, chân, dùng vòi để hút máu. Muỗi truyền bện qua đường hút máu.
Hoạt động 2: Làm vở bài tập.
Mục tiêu: Biết được nơi sống, tác hại do muỗi đốt, và 1 số cách diệt muỗi.
Gv chia nhóm, mỗi nhóm khoảng 4 em. Các em cùng nhau thảo luận và điền dấu x vào nếu các em chọn.
Viết tên các bộ phận của muỗi vào ô trống.
Kết luận: Khi bị muỗi đốt sẽ ngứa, bị sốt rét, sốt xuất huyết.
Hđ 3: Hỏi đáp về cách phòng chống muỗi khi ngủ.
Mục tiêu: Học sinh biết cách tránh muỗi đốt
Hãy nêu một số cách phòng chống muỗi đốt.
Khi ngủ bạn cần làm gì để không bị muỗi đốt?
Kết luận:*KNS:Khi đi ngủ chúng ta cần mắc màn cẩn thận để tránh bị muỗi đốt..
 GDHS Giữ vệ sinh môi trường, phát quang bụi rậm, khơi thông cống rãnh  để diệt muỗiCủng cố: (4 phút)
IV. Hoạt động nối tiếp:
Nhận xét tiết học
Cùng gia đình, hàng xóm dọn dẹp để muỗi không còn nơi sinh sống.
Chuẩn bị: Nhận biết cây cối và các con vật.
2 em ngồi cùng bàn thảo luận với nhau: 1 em hỏi, 1 em trả lời.
Học sinh lên trình bày trước lớp.
4 em thảo luận và điền.
Học sinh điền phiếu bài tập. Đại diện các nhóm lên trình bày.
Lớp nhận xét.
Hoạt động lớp.
Học sinh nêu nhiều cách khác nhau.
*****************************************
Thứ năm ngày 15 tháng 03 năm 2012
TỐN
LUYỆN TẬP
Mục tiêu:
- Biết cách giải trình bày bài giải bài tốn cĩ lời văn cĩ một phép trừ.
- Làm bài tập 1,2,3,4.
Chuẩn bị:
Giáo viên:	Đồ dùng phục vụ luyện tập.
Học sinh:	Vở bài tập.
Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành
Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp 
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ: 
Bài mới:
Giới thiệu: Tiếp tục luyện tập kiến thức đã học.
Hoạt động 1: Luyện tập.
Bài 1: Đọc đề bài.
Bài toán cho biết gì?
Đề bài hỏi gì?
Muốn biết bao nhiêu hình chưa tô màu ta làm sao?
Tóm tắt vào từng phần ở đề bài cho rồi giải.
Bài 2: Tương tự bài 1.
Bài 3: Tương tự.
Bài 4: Cho dạng sơ đồ, hãy nhìn vào sơ đồ đọc đề toán.
Muốn tìm đoạn còn lại làm sao?
Củng cố:Chia làm 2 đội, mỗi đội cử 3 em lên tham gia chơi.
Viết sẵn đề bài toán và giấy, phát cho các em. Khi nói bắt đầu mới được chơi. Đội nào giải nhanh, đúng ở mỗi bài sẽ được 10 điểm. Đội nhiều điểm sẽ thắng.
Nhận xét.
Dặn dò:Em nào sai thì sửa ở vở 2.
Chuẩn bị: Luyện tập chung.
Hát.
Học sinh đọc.
Hà vẽ 7 hình vuông, tô màu 4 hình.
Còn bao nhiêu hình chưa tô màu?
 tính trừ.
Học sinh làm bài.
Đoạn MN dài 10 cm, đoạn PN dài 3 cm. Hỏi đoạn MP dài bao nhiêu cm?
Học sinh nêu.
Học sinh giải bài.
Sửa ở bảng lớp.
Học sinh cử mỗi đội 3 em lên tham gia chơi.
CHÍNH TẢ
QUÀ CỦA BỐ
I.Mục tiêu:
	- Nhìn sách hoặc bảng chép lại khổ thơ 2 bài :Quà của bốkhoảng 10 - 12 phút.
- Điền đúng chữ s hay x ; vần im hay iêm
- Làm bài tâpg 2a và 2b
	II.Đồ dùng dạy học: 
-Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung khổ thơ cần chép và các bài tập 2a, 2b.
Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành
Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp 
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
1.KTBC : (5’)
2.Bài mới: (30’)
GV giới thiệu bài ghi tựa bài.
3.Hướng dẫn học sinh tập chép:
Gọi hs nhìn bảng đọc khổ thơ cần chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ).
Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm những tiếng các em thường viết sai: gửi, nghìn thương, chúc.
Gv nhận xét chung về viết bảng con của hs
Thực hành bài viết (chép chính tả).
Hd các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi dòng thơ.
Cho hs nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để viết.
Hd hs cầm bút chì để sữa lỗi chính tả:
Gv đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để hs soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
Gv chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.
Thu bài chấm 1 số em.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt bài tập 2a.và 2b
5.Nhận xét, dặn dò:Yêu cầu học sinh về nhà chép lại khổ thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
Học sinh nhắc lại.
2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ.
Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai
Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết sai.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên.
Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở.
Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau.
Hos ghi lỗi ra lề theo hd của gv.
Điền chữ s hay x.
Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau.
 TẬP VIẾT
 TÔ CHỮ HOA I, K
I. Mục tiêu
- Tô được các chữ hoa: H, I, K
- Viết đúng các vần iêt, uyêt, iêu, yêu; các từ ngữ: hiếu thảo, yêu mean, ngoan ngoãn, đoạt giải kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở Tập viết 1, tập 2. ( Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần)
*HS khá, giỏi viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở tập viết 1, tập hai
II.Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học.
-Chữ hoa: K đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết)
-Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ).
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: (5’)
2.Bài mới :
Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài.
Hướng dẫn tô chữ hoa: (5’)
Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ.
Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng: (5’)
Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện (đọc, quan sát, viết).
3.Thực hành : (20’)
Cho HS viết bài vào tập.
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp.
4.Củng cố : (5’)Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tô chữ K.
Thu vở chấm một số em.
Nhận xét tuyên dương.
5.Dặn dò: (2’) Viết bài ở nhà phần B, xem bài mới.
Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học.
Học sinh quan sát chữ hoa K trên bảng phụ và trong vở tập viết.
Học sinh quan sát giáo viên tô trên khung chữ mẫu.
Viết bảng con.
Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và trong vở tập viết.
Viết bảng con.
Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên và vở tập viết.
Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết các vần và từ ngữ.
Hoan nghênh, tuyên dương các bạn viết tốt.
KỂ CHUYỆN 
BƠNG HOA CÚC TRẮNG*
I.Mục tiêu : 
- Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh.
-Hiểu nội dung câu chuyện : Trí khơn của con người giúp con người làm chủ được muơn lồi.
-Chưa yêu cầu kể lại tồn bộ câu chuyện ; chưa yêu cầu phân vai tập kể lại câu chuyện 
* KNS: khăn Trước những khĩ nguy hiểm ,cần bình tĩnh tìm cách giải quyết
- Trao đổi nhận xét , đánh giá hành vi và tính cách của các nhân vật.
II.Đồ dùng dạy học:-Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK.
-Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành
Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp 
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : (5’)
2.Bài mới : (30’)Qua tranh giới thiệu bài và ghi tựa.
Kể chuyện: Giáo viên kể 2, 3 lần với giọng diễn cảm:
Kể lần 1 để học sinh biết câu chuyện
Kể lần 2 và 3 kết hợp tranh minh hoạ giúp học sinh nhớ câu chuyện.
Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: 
Tranh 1: Giáo viên yêu cầu học sinh xem tranh trong SGK đọc và trả lời câu hỏi dưới tranh.
Tranh 1 vẽ cảnh gì?
Câu hỏi dưới tranh là gì?
Tranh 2, 3 và 4: Thực hiện tương tự như tranh 1.
Hướng dẫn học sinh phân vai kể toàn câu chuyện:
* Giúp học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện:
KNS: khăn Trước những khĩ nguy hiểm ,cần bình tĩnh tìm cách giải quyết
3.Củng cố dặn dò: (5’)
Nhận xét tổng kết tiết học, yêu cầu học sinh về nhà kể lại cho người thân nghe. Chuẩn bị tiết sau, xem trước các tranh minh hoạ phỏng đoán diễn biến của câu chuyện.
Học sinh nhắc lại tựa bài.
Học sinh lắng nghe và theo dõi vào tranh.
Học sinh hoá trang theo vai và thi kể theo nhóm 3 em.
.Học sinh nhắc lại ý nghĩa câu chuyện.
1 đến 2 học sinh xung phong đóng vai (3 vai) để kể lại toàn bộ câu chuyện.
Tuyên dương các bạn kể tốt.
THỦ CƠNG
CẮT , DÁN HÌNH TAM GIÁC ( Tiết 1 )
I. Mục tiêu :
- Biết cách kẻ, cắt, dán hình tam giác .
- Kẻ, cắt, dán được hình tam giác. Đường cắt tương đỗi thẳng. Hình dán tương đối phẳng.
- Thái độ: Giáo dục HS qúy trọng sản phẩm do chính tay mình làm ra.
*HS khéo tay: Kẻ và cắt, dán được hình tam giác. Đường cắt thẳng. Hình dán phẳng.Có thể kẻ, cắt, dán hình tam giác có kích thước khác.
II. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Hình tam giác bằng giấy màu, dụng cụ thực hiện, quy trình 
- Học sinh: giấy màu, giấy nháp có kẻ ô, vở thủ công, khăn lau tay, các loại, hồ dán.
IIII. Các hoạt động dạy – học :
1. Khởi động: Hát (1 phút)
 2. Bài cũ

Tài liệu đính kèm:

  • docgioa an lop 1 tuan 28.doc