I.Mục tiêu :
-Củng cố về phép cộng một số với 0.
-Củng cố bảng cộng và làm tính trong phạm vi 5.
-So sánh các số và tính chất của phép cộng (khi đổi chỗ các số trong phép cộng thì kết quả không đổi)
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ, SGK, tranh vẽ.
-Bộ đồ dùng toán 1.
lượt từ trái sang phải, đầu tiên lấy số thứ nhất cộng với số thứ hai, sau đó lấy kết qủa vừa tìm được cộng với số thứ ba. HS làm VBT và nêu kết quả. Điền > , < , = vào ô trống: 2 + 3 5 , vậy 2 + 3 = 5 5 HS làm các bài còn lại. Học sinh thực hiện bảng con. Luyện tập chung. Nhiều học sinh đọc. Thực hiện ở nhà. MônHọc vần BÀI : AY – Â – ÂY I.Mục tiêu : -HS hiểu được cấu tạo ay, ây. -Đọc và viết được ay, ây, máy bay, nhảy dây. -Nhận ra ay, ây trong tiếng, từ ngữ, trong sách báo bất kì. -Đọc được từ và câu ứng dụng. -Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : chạy, bay, đi bộ, đi xe. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ từ khóa. -Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng. -Tranh minh hoạ luyện nói: Chạy, bay, đi bộ, đi xe. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.KTBC : Hỏi bài trước. Đọc sách kết hợp bảng con. Viết bảng con. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: GV cho học sinh làm quen với âm â. Con chữ này khi đánh vần gọi tên là ớ. Vần mới hôm nay ta học đó là vần ay và â, ây. GV giới thiệu tranh rút ra vần ay, ghi bảng. Gọi 1 HS phân tích vần ay. Lớp cài vần ay. GV nhận xét . So sánh vần ay với ai. HD đánh vần vần ay. GV chỉnh sửa, đánh vần mẫu. muốn có tiếng bay ta làm thế nào? Cài tiếng bay. GV nhận xét và ghi bảng tiếng bay. Gọi phân tích tiếng bay. GV hướng dẫn đánh vần tiếng bay Dùng tranh giới thiệu từ “máy bay”. Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học Gọi đánh vần tiếng bay, đọc trơn từ máy bay. Gọi đọc sơ đồ trên bảng. HD viết bảng con: ay, máy bay Vần 2 : vần ây(dạy tương tự ) So sánh 2 vần ay và ây. Đọc lại 2 cột vần. HD viết bảng con: ây, nhảy dây. GV vừa viết vừa nói quy trình viết vần ay, lưu ý nét nối giữa â và y, đặc biệt là nét khuyết dưới của y. GV nhận xét và sửa sai. Dạy từ ứng dụng. Cối xay, ngày hội, vây cá, cây cối. Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ : Cối xay, ngày hội, vây cá, cây cối. Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn các từ ứng dụng đó. Đọc sơ đồ 2 Gọi đọc toàn bảng 3.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học. Đọc bài. Tìm tiếng mang vần mới học. NX tiết 1 Tiết 2 Luyện đọc bảng lớp : Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn. Luyện câu ứng dụng: GT tranh rút câu ghi bảng: Giờ ra chơi, bé trai thi chạy, bé gái thi nhảy dây. Hướng dẫn học sinh cách đọc câu ứng dụng, chú ý ngắt hơi khi gặp dấu phẩy. Gọi học sinh đọc GV nhận xét và sửa sai. Luyện nói: Chủ đề “Chạy, bay, đi bộ, đi xe.” GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề. GV giáo dục TTTcảm. Đọc sách kết hợp bảng con. GV đọc mẫu 1 lần. Gọi học sinh đọc. Luyện viết vở TV GV thu vở 1 tổ để chấm. Nhận xét cách viết . 4.Củng cố : Gọi đọc bài. Tìm tiếng mới mang vần mới học. Nhận xét, tuyên dương. 5.Dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà. HS 6 -> 8 em. N1 : tuổi thơ . N2 : tươi cười. Âm ớ. Học sinh phát âm: âm “ớ” cá nhân, nhóm, lớp. HS phân tích, cá nhân 1 em. Cài bảng cài. Giống nhau : bắt đầu bằng a Khác nhau : ay kết thúc bằng y. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Thêm âm b đứng trước vần ay. Toàn lớp. CN 1 em. Bờ – ay – bay. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Tiếng bay. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. CN 2 em. Giống nhau : y cuối vần. Khác nhau : a và â đầu vần. 3 em. Toàn lớp viết. xay, ngày, vây, cây. CN 2 em CN 2 em, đồng thanh. 1 em. Vần uôi, ươi. CN 2 em Đại diện 2 nhóm. CN 6 -> 8 em, lớp đồng thanh. HS tìm tiếng mang vần mới học trong câu 4 em đánh vần tiếng nhảy, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 7 em, đồng thanh. Đọc lại câu ứng dụng. Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV Học sinh khác nhận xét. HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em. Học sinh lắng nghe. Học sinh đọc toàn bài. Toàn lớp. CN 1 em. Đại diện 2 nhóm tìm, HS khác nhận xét bổ sung. Thực hiện ở nhà. Môn TNXH HOẠT ĐỘNG VÀ NGHỈ NGƠI. I.Mục tiêu : Sau giờ học học sinh biết : -Kể được những hoạt động mà em biết và em thích. -Biết nghỉ ngơi và giải trí đúng cách. -Có ý thức tự giác thực hiện những điều đã học vào cuộc sống hàng ngày. II.Đồ dùng dạy học: -Các hình ở bài 9 phóng to. -Câu hỏi thảo luận. -Kịch bản do GV thiết kế . III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Ổn định : 2.KTBC : Hỏi tên bài cũ : a) Muốn cơ thể khoẻ mạnh, mau lớn chúng ta phải ăn uống như thế nào? b) Kể tên những thức ăn em thường ăn uống hàng ngày? GV nhận xét cho điểm. Nhận xét bài cũ. 3.Bài mới: Cho học sinh khởi động bằng trò chơi “Máy bay đến, máy bay đi”. GV hướng dẫn cách chơi vừa nói vừa làm mẫu. GV hô: Máy bay đến người chơi phải ngồi xuống. GV hô: Máy bay đi người chơi phải đứng lên, ai làm sai bị thua. Qua đó GV giới thiệu bài và ghi tựa bài. Hoạt động 1 : Hoạt động nhóm: Bước 1: GV chia nhóm học sinh theo tổ và nêu câu hỏi: Hằng ngày các em chơi trò gì? GV ghi tên các trò chơi lên bảng. Theo các em, hoạt động nào có lợi, hoạt động nào có hại cho sức khoẻ? Bước 2: Kiểm tra kết qủa hoạt động. Các em nên chơi những trò chơi nào có lợi cho sức khoẻ? GV nhắc các em giữ an toàn trong khi chơi. Hoạt động 2: Làm việc với SGK: Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt động: GV cho học sinh quan sát các mô hình 20, 21 SGK theo từng nhóm 4 em, mỗi nhóm 1 hình. GV nêu câu hỏi: Bạn nhỏ đang làm gì? Nêu tác dụng của việc làm đó? Bước 2 : Kiểm tra kết qủa hoạt động: GV gọi 1 số học sinh phát biểu. Chốt ý: Khi làm việc nhiều và tiến hành quá sức chúng ta cần nghỉ ngơi nhưng nếu nghỉ không đúng lúc, không đúng cách sẽ có hại cho sức khoẻ, vậy thế nào là nghỉ ngơi hợp lý? 4.Củng cố : Hỏi tên bài : Nêu câu hỏi để học sinh khắc sâu kiến thức. Chúng ta nên nghỉ ngơi khi nào? GV cho học sinh chơi từ 3 đến 5 phút ngoài sân. Nhận xét - Tuyên dương. 5.Dăn dò: Nghỉ ngơi đúng lúc đúng chỗ. HS trả lời nội dung câu hỏi. Học sinh khác nhận xét. Toàn lớp thực hiện. HS nêu lại tựa bài học. Học sinh trao đổi và phát biểu. Đá bóng, nhảy dây, đá cầu, đi bơiđều làm cho cơ thể chúng ta khéo léo nhanh nhẹn, khoẻ mạnh. Nêu lại các trò chơi có lợi cho sức khoẻ. Học sinh nhìn tranh trả lời câu hỏi. Học sinh nêu, vài em nhắc lại. Học sinh lắng nghe. Học sinh lắng nghe. Học sinh nêu tên bài. Nghỉ ngơi đúng lúc đúng chỗ. Tiết 5: Môn : HĐTT BÀI 3( Tiết 3 ) I.Mục tiêu : Sau bài học học sinh : - Giúp học sinh biết được các tính hiệu đèn điều khiển giao thông . - Rèn cho học sinh có thói quen tham gia giao thông đúng luật . Đồ dùng dạy học: - Bài hát Đèn xanh , đèn đỏ . - Sưu tầm góc an toàn giao thông của lớp học . III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1. KTBC: - Cho biết khi đèn đỏ bật lên , người đi bộ phải làm gì ? - Khi đèn xanh bật lên , người tham gia giao thông phải làm gì ? Nhận xét KTBC. 2.Bài mới: Giới thiệu bài và ghi tựa. Hoạt động 1: Hoạt động nhóm Bước 1: GV hướng dẫn các em nhớ lại các đèn báo hiệu giao thông dành cho phương tiện và người bộ có mấy màu 'và những màu gì - Khi đi qua ngã ba , ngã tư đường ở thành phố,thị xã, em thấy đèn tín hiệu giao thông đỏ hình người , em phải làm gì ? - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận - Giáo viên chốt nội dung . Hoạt động 2 : Hoạt độngcá nhân Học sinh quan sát tranh va trả lời câu hòiátrên đường giao thông, nếu không có đèn để điều khiển giao thông thì sẽ xãy ra điều gì ? - Khi đi qua ngã ba , ngã tư đường ở thành phố,thị xã, em thấy đèn tín hiệu giao thông màu xanh hình người , em được phép làm gì? - Cho HS dán tranh lên góc học tập của lớp . - Giáo viên nhận xét . * Giáo viên kết luận chung : Đèn tín hiệu dành cho người đi bộ ở phía bên kia đường , nơi người đi bộ muốn sang . + Tín hiệu đỏ hình người đứng – Đứng lại . + Tín hiệu xanh hình người đi – Được sang đường . 4.Củng cố : Nhận xét. Tuyên dương. 5.Dăn dò: Học bài, xem bài mới. 3 học sinh thực hiện. HS hoạt động nhóm 3 Đại diện nhóm trình bày. - Khi đi qua ngã ba , ngã tư đường ở thành phố,thị xã, em thấy đèn tín hiệu giao thông đỏ hình người , em phải đứng lại . . học sinh trình bày - Khi đi qua ngã ba , ngã tư đường ở thành phố,thị xã, em thấy đèn tín hiệu giao thông màu xanh hình người , em được phép qua đường . Học sinh hát bài : Đèn xanh , đèn đỏ . Môn Học vần ÔN TẬP I.Mục tiêu : -Biết đọc và viết một cách chắc chắn các vần kết thúc bằng i và y. -Đọc được các từ và đoạn thơ ứng dụng. -Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Cây khế II.Đồ dùng dạy học: -Tranh bảng chữ SGK trang 76. -Tranh minh hoạluyện nói : Cây khế III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.KTBC : Hỏi bài trước. Đọc sách kết hợp bảng con. Viết bảng con. Gọi đọc đoạn thơ ứng dụng. GV nhận xét chung. 2.Bài mới:GV giới thiệu bài ghi tựa. Gọi nêu vần đã học GV ghi bảng. GV yêu cầu : Gọi nêu âm , ghi bảng. Gọi học sinh ghép, GV chỉ bảng lớp. Gọi đọc các vần đã ghép. GV ghi từ ứng dụng lên bảng. Hướng dẫn viết bảng con từ : mây bay, tuổi thơ. GV nhận xét viết bảng con . Gọi đọc từ : đôi đũa, tuổi thơ, mây bay. GV theo dõi nhận xét Gọi học sinh đọc các từ không thứ tự. Gọi đọc toàn bài ở bảng lớp. 3.Củng cố tiết 1: Đọc bài. Tiết 2 Luyện đọc bảng lớp : Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn. GV theo dõi nhận xét. Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng. Gió từ tay mẹ Ru bé ngũ say. Thay cho gió trời Giữa trưa oi ả. Gọi học sinh đánh vần tiếng có vần mới ôn. Gọi học sinh đọc trơn toàn câu. GV nhận xét và sửa sai. Luyện nói: Kể chuyện theo tranh vẽ: “Cây khế”. GV dùng tranh gợi ý câu hỏi giúp học sinh dựa vào câu hỏi để kể lại chuyện Cây khế. Qua đó GV giáo dục TTTcảm cho học sinh. Ý nghĩa câu chuyện: Đọc sách kết hợp bảng con. GV đọc mẫu 1 lần. Gọi học sinh đọc toàn bài. GV nhận xét cho điểm. Luyện viết vở TV GV thu vở 6 em để chấm. Nhận xét cách viết. 4.Củng cố : Gọi đọc bài. 5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà. HS nêu : ay, â, ây. HS 6 -> 8 em. cối xay. vây cá. 3 em. Học sinh nêu: oi, ai, ay, ây, ôi, ơi, ui, ưi, uôi, ươi, uơ, Học sinh nêu: i, y, a, â, o, ô, a – i – ai, â – y – ây, Học sinh đọc 10 em, đồng thanh lớp. Toàn lớp viết. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. CN 6 em, nhóm. CN 2 em. CN 6 em, đồng thanh. CN 4 em, đánh vần, đọc trơn tiếng. Đọc trơn câu, cá nhân 7 em, ĐT. Học sinh lắng nghe và trả lời câu hỏi theo tranh. Học sinh nhắc lại ý nghĩa câu truyện. 6 em. 2 em. Toàn lớp. Đại diện 2 nhóm thi đọc bài. Thực hiện ở nhà. Môn Mĩ Thuật XEM TRANH PHONG CẢNH I.Mục tiêu : -Giúp HS hiểu được tranh phong cảnh, mô tả được những hình vẽ, màu sắc tranh. -Biết cách yêu mến cảnh đẹp quê hương. -Giáo dục óc thẩm mỹ. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh vẽ cảnh biển, đồng ruộng, phố phường, làng quê. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Hỏi tên bài cũ. Nêu cách vẽ hình vuông, hình chữ nhật? Gọi học sinh lên bảng vẽ hình vuông, hình chữ nhật. Kiểm tra đồ dùng học tập của các em. 2.Bài mới : Qua tranh giới thiệu bài và ghi tựa. Hướng dẫn học sinh xem tranh 1 : GV nêu câu hỏi : Tranh vẽ những gì? Màu sắc cuả tranh như thế nào? Tóm ý: Tranh đêm hội là một tranh đẹp, màu sắc vui tươi đúng là một đêm hội. Hướng dẫn học sinh xem tranh 2 : Tranh vẽ ban ngày hay ban đêm? Tranh vẽ cảnh ở đâu? Màu sắc của tranh như thế nào? Tóm ý: Tranh chiều về là một bức tranh đẹp, có những hình ảnh quen thuộc, màu sắc rực rỡ. GV kết luận: Tranh phong cảnh là tranh vẽ về cảnh, có nhiều cảnh khác nhau như: nông thôn, thành phố, sông núi . 5.Củng cố : Hỏi tên bài. GV hệ thống lại nội dung bài học. Vẽ hình vuông, hình chữ nhật Học sinh nêu. 2 em, 1 em vẽ hình vuông, 1 em vẽ hình chữ nhật. Vở tập vẽ, tẩy, chì, Học sinh xem tranh đêm hội. Nhà cao, cây, chùm pháo hoa. Tươi sáng và đẹp. Học sinh lắng nghe. Xem tranh chiều về. Ban ngày. Cảnh nông thôn. Màu sắc tranh tươi vui. Học sinh lắng nghe. Học sinh nêu lại ý cô vừa nêu. Xem tranh phong cảnh. Học vần EO - AO I.Mục tiêu : -Giúp HS hiểu được cấu tạo của vần ao, eo. -Biết đọc viết đúng các vần ao, eo, chú mèo, ngôi sao. -Đọc được các từ ứng dụng, đoạn thơ ứng dụng: -Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Gió mây, mưa, bão, lũ. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ từ khoá, câu ứng dụng, luyện nói, III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Hỏi bài trước. Đọc sách kết hợp bảng con. Viết bảng con. Gọi đọc đoạn thơ ứng dụng. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: GV giới thiệu tranh rút ra vần eo, ghi bảng. Gọi 1 HS phân tích vần eo. Lớp cài vần eo. GV nhận xét Hướng dẫn đánh vần eo. Có vần eo, muốn có tiếng mèo ta làm thế nào? Cài tiếng mèo. GV nhận xét và ghi bảng tiếng mèo. Gọi phân tích tiếng mèo. GV hướng dẫn đánh vần tiếng mèo. Dùng tranh giới thiệu từ “con mèo”. Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học? Gọi đánh vần tiếng mèo, đọc trơn từ con mèo. Gọi đọc sơ đồ trên bảng. Hd viết bảng con: eo, con mèo Vần 2 : vần ao (dạy tương tự ) So sánh 2 vần eo và ao? Đọc lại 2 cột vần HD viết bảng con: ao, chào cờ. GV nhận xét và sửa sai. Hướng dẫn đọc từ ứng dụng: Cái kéo, leo trèo, trái đào, chào cờ. Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ Cái kéo, leo trèo, trái đào, chào cờ. Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn từ đó. Đọc sơ đồ 2. Gọi đọc toàn bảng 3.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học. Đọc bài. Tìm tiếng mang vần mới học. Tiết 2 Luyện đọc bảng lớp : Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn. Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng. Suối chảy rì rào Gió cuốn lao xao Bé ngồi thổi sáo. GV đọc mẫu đoạn thơ ứng dụng. GV nhận xét và sửa sai. Luyện nói : Chủ đề “Gió mây, mưa, bão, lũ.” GV dựa vào tranh gợi ý hệ thống câu hỏi, giúp học sinh trả lời các câu hỏi hoàn thành chủ đề luyện nói của mình. Đọc sách kết hợp bảng con. GV đọc mẫu 1 lần. Luyện viết vở TV GV thu vở Tổ 1và 2 để chấm. Nhận xét cách viết. 4.Củng cố : Gọi đọc bài. Tìm tiếng mới mang vần mới học. 5.Nhận xét, dặn dò: HS nêu :Ôn tập. HS 6 -> 8 em N1 : mây bay. N2 : đôi đũa. 3 em. HS phân tích, cá nhân 1 em. Cài bảng cài. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Thêm âm m và thanh huyền trên đầu âm e. Toàn lớp CN 1 em CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Tiếng mèo. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. CN 2 em. Giống nhau : o cuối vần. Khác nhau : e và a đầu vần. 3 em Toàn lớp viết. HS đánh vần, đọc trơn từ, CN 4 em. kéo, leo trèo, đào, chào. CN 2 em. CN 2 em, đồng thanh. 1 em. Vần eo, eo. CN 2 em Đại diện 2 nhóm. CN 6 -> 8 em, lớp đồng thanh HS tìm tiếng mang vần mới học trong câu. 4 em đánh vần tiếng có chứa vần eo và ao, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 7 em, đồng thanh. Nghỉ giữa tiết HS luyện nói. HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em. Toàn lớp. CN 2 em. Đại diện 2 nhóm tìm, HS khác nhận xét bổ sung. Ngµy so¹n:28 -10-2008 Ngày giảng : Thứ 6 ngày 2 tháng 11 năm 2008 Môn Toán PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 3. I.Mục tiêu : Sau bài học Học sinh : -Có khái niệm ban đầu về phép trừ, hiểu mối quan hệ giữa phép trừ và phép cộng. -Biết làm tính trừ trong Phạm vi 3. -Giả được các bài toán trong thực tế có liên quan đến phép trừ trong phạm vi 3. Đồ dùng dạy học: -Bộ đồ dùng toán 1, VBT, SGK, bảng . -Các mô hình phù hợp để minh hoạ phép trừ trong phạm vi 3. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Kiểm tra đồ dùng của học sinh 2.Bài mới : GT bài ghi tựa bài học. GT phép trừ 2 – 1 = 1 (có mô hình). GV đính và hỏi : Có mấy bông hoa? Cô bớt mấy bông hoa? Còn lại mấy bông hoa? Vậy 2 bớt 1 còn 1. Bớt là bỏ đi, trừ đi GV chỉ vào dấu ( – ) trừ, đọc là : dấu trừ. Gọi học sinh đọc dấu trừ . Cho học sinh lấy đồ vật theo mô hình để cài phép tính trừ. Thực hành 2 – 1 = 1 trên bảng cài. GV nhận xét phép tính cài của học sinh. Gọi học sinh đọc phép tính vừa cài để GV ghi bảng phần nhận xét. GT phép trừ 3 – 1 = 2 , 3 – 2 = 1 (tương tự). Gọi học sinh đọc to phép tính và GV ghi nhận xét. GV đưa mô hình để Học sinh nắm mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. 2 + 1 = 3 , 3 – 1 = 2 1 + 2 = 3 , 3 – 2 = 1 Qua 4 phép tính ta thấy được mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. Lấy kết quả trừ đi số này ta được số kia. Gọi đọc bảng trừ trong phạm vi 3. 3.Hướng dẫn luyện tập : Bài 1: Học sinh nêu YC bài tập. Yêu cầu học sinh thực hành ở bảng con. Bài 2: Học sinh nêu YC bài tập. GV hướng dẫn học sinh làm theo cột dọc vừa nói vừa làm mẫu 1 bài. Yêu cầu học sinh làm bảng con. Bài 3: Học sinh nêu YC bài tập. GV cho học sinh QS tranh rồi nêu nội dung bài toán. Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Điền phép tính vào ô vuông. Gọi học sinh lên bảng chữa bài. 4. Củng cố: Hỏi tên bài. Trò chơi : Thành lập các phép tính. Cách chơi: Với các số 1, 2, 3 và các dấu +, - các em thi nhau lập các phép tính đúng. Tổ chức theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 3 em. Nhận xét, tuyên dương. 5.Dặn dò: Về nhà làm bài tập ở VBT, học bài, xem bài mới. Nhận xét KTĐK giữa học kì I. HS nhắc tựa. Học sinh QS trả lời câu hỏi. 2 bông hoa. 1 bông hoa. Còn 1 bông hoa. Học sinh nhắc lại : Có hai bông hoa bớt 1 bông hoa còn 1 bông hoa. Học sinh đọc nhiều em. 2 – 1 = 1 Học sinh đọc 5 em. 3 – 1 = 2 3 – 2 = 1 Học sinh nêu: Cá nhân 2 em, nhóm, lớp đồng thanh. Đọc lại 5 em. Học sinh làm bảng con. 2 1 1 Học sinh làm bảng con các bài còn lại. Có 3 con chim, bay đi 2 con. Hỏi còn lại mấy con chim? Học sinh làm VBT. 3 - 2 = 1 (con chim). Học sinh nêu tên bài. Đại diện 2 nhóm chơi trò chơi. Thực hiện ở nhà. Môn Thủ công XÉ, DÁN HÌNH CÂY ĐƠN GIẢN ( T2) I.Mục tiêu: Giúp học sinh : - Biết cách xé, dán hình cây đơn giản. -Xé được hình tán cây, thân cây và dán cân đối, phẳng. II.Đồ dùng dạy học: GV chuẩn bị: -Bài mẫu về xé dán hình cây đơn giản. -Giấy thủ công các màu. -Giấy trắng làm nền, hồ dán, khăn lau tay. Học sinh: -Giấy thủ công màu, giấy nháp có kẻ ô, hồ dán, bút chì, vở thủ công. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Ổn định: 2.KTBC: KT dụng cụ học tập môn thủ công của học sinh. 3.Bài mới: Giới thiệu bài, ghi tựa. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh quan sát lại và tự nhận xét. Em cho biết có thêm về đặc điểm của cây mà em thấy? Vì vậy khi xé dán tán lá cây, em có thể chọn màu mà em biết, em thích. Hoạt động 2: Học sinh nhác lại các bươc xé dán . a) Xé hình tán lá cây. *Xé tán lá cây tròn Lấy 1 tờ giấy màu xanh lá cây, lật mặt sau, đánh dấu, vẽ và xé 1 hình vuông có cạnh 6 ô. Xé 4 góc của hình vuông (không cần đều). Xé, chỉnh sửa cho giống hình tán lá cây. *Xé tán lá cây dài Lấy 1 tờ giấy màu xanh lá cây, lật mặt sau, đánh dấu, vẽ và xé 1 hình CN cạnh dài 8 ô, cạnh nhắn 5 ô. Xé 4 góc của hình CN (không cần đều nhau). Xé, chỉnh sửa cho giống hình tán lá cây dài. b) Xé hình thân cây. Lấy tờ giấy màu nâu, đếm ô, đánh dấu, vẽ và xé hình CN cạnh dài 6 ô, cạnh nhắn 1 ô. Sau đó xé tiếp 1 hình CN khác cạn dài 4 ô, cạnh ngắn 1 ô. c) Dán hình Sau khi xé được hình tán lá và thân cây. GV làm các thao tác bôi hồ và lần lượt dán ghép hình thân cây, tán lá. Dán phần thân ngắn với tán lá tròn. Dán phần thân dài với tán lá dài. Sau đó cho học sinh quan sát hình 2 cây đã dán xong. Hoạt động 3: Thực hành GV yêu cầu học sinh lấy tờ giấy màu xanh lá cây, 1 tờ màu xanh đậm và đặt mặt có kẻ ô lên trên. Yêu cầu học sinh đếm ô, đánh dấu, vẽ va xe ø hình tán lá cây, hình thân cây Xé 4 góc để tạo thành tán lá cây tròn. - Trước khi dán, cần kiểm tra hình
Tài liệu đính kèm: