I.Mục đích: Giúp HS :
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: ở lớp, đứng dậy, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc; bước đầu
biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu nội dung bài: Mẹ chỉ muốn nghe chuyện ở lớp bé đã ngoan như thế nào?
- Trả lời câu hỏi 1; (SGK).
II. Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh họa bài học.
- Sách Tiếng Việt 1 Tập 2, bộ chữ học Tiếng Việt.
HS quan sát, nhận xét : - GV lần lượt đính các chữ hoa lên bảng. - GV nhận xét về số lượng nét, kiểu nét của từng chữ hoa. - GV nêu quy trình viết (vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ). - Hướng dẫn HS viết bóng, viết BC. 3 . Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng : - GV cho HS đọc các vần, từ ngữ ứng dụng : ưu, ươu, con cừu, ốc bươu - Cho HS viết BC các vần, từ ngữ ứng dụng. 4 . Hướng dẫn HS tập tô, tập viết : - GV yêu cầu HS mở vở TV/28, 29, 30. + Tô mỗi chữ hoa : O, Ô, Ơ, P một dòng. + Viết mỗi vần, mỗi từ : ưu, ươu, con cừu, ốc bươu một dòng. - Chấm bài, nhận xét. III. Củng cố - Dặn dò : - Trò chơi : Thi viết chữ đẹp. - Dặn dò : Viết tiếp phần bài còn lại trong vở TV/28, 29, 30. - Bài sau : Tô chữ hoa :Q, R. - HS để vở tập viết lên bàn. - 1HS lên bảng, cả lớp viết BC. - HS nghe GV giới thiệu bài. - HS quan sát, nhận xét. - HS viết bóng, viết BC. - HS đọc cá nhân, ĐT. - 1 HS lên bảng, cả lớp viết BC. - HS mở vở TV/28 đến 30 và thực hiện theo yêu cầu của GV. - Mỗi tổ cử 1 đại diện thi viết chữ đẹp. ******************************************************************* TOÁN : PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100 (TRỪ KHÔNG NHỚ) I. Mục đích : Giúp HS : - Biết đặt tính và làm tính trừ số có hai chữ số (không nhớ) dạng 65- 30 , 36 - 4. - HS làm bài tập: 1, 2, 3( cột 1,3) - Rèn kĩ năng tính toán cho học sinh II. Đồ dùng dạy học : - Các bó, mỗi bó một chục que tính và một số que tính rời. - Bộ đồ dùng học toán. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học I. Kiểm tra bài cũ : - Đặt tính rồi tính : 75 - 64 55 - 21 - Nhận xét, tuyên dương. II. Bài mới : 1.Giới thiệu cách làm tính trừ (không nhớ) dạng 65 – 30: - GV yêu cầu HS lấy 65 que tính - GV cũng thể hiện ở bảng : Có 6 bó chục, viết 6 ở cột chục; có 5 que tính rời, viết 5 ở cột đơn vị. - Cho HS tách ra 3 bó. - GV cũng thể hiện ở bảng : Có 3 bó, viết 3 ở cột chục dưới 6; 0 que tính rời, viết 0 ở cột đơn vị, dưới 5. - Số que tính còn lại gồm 3 bó chục và 5 que tính, viết 3 ở cột chục và 5 ở cột đơn vị - GV hướng dẫn cách đặt tính : + Viết 65 rồi viết 30 sao cho chục thẳng cột với chục, đơn vị thẳng cột với đơn vị. + Viết dấu - + Kẻ vạch ngang dưới hai số đó. - Hướng dẫn cách tính : Tính từ phải sang trái 65 . 5 trừ 0 bằng 5, viết 5 - . 6 trừ 3 bằng 3, viết 3. 30 35 65 trừ 30 bằng 35 (65 - 30 = 35) 2.Giới thiệu cách làm tính trừ (không nhớ) dạng 36 - 4: - GV hướng dẫn ngay cho HS cách làm tính trừ (bỏ qua bước thao tác với que tính) - Lưu ý HS : + 4 phải đặt thẳng cột với 6 ở cột đơn vị. 3. Thực hành : * Bài 1 : - Yêu cầu HS làm bài. - Chữa bài, nhận xét. * Bài 2 - Yêu cầu HS đọc yêu cầu. - GV nêu phép tính , yêu cầu HS dùng thẻ nêu kết quả. - Chữa bài, nhận xét. * Bài 3 - Yêu cầu HS đọc yêu cầu. a. 66 – 60 = 98 – 90 = 78 – 50 = 59 – 30 = b. 58 – 4 = 67 – 7 = 58 – 8 = 67 – 5 = - Chữa bài, nhận xét. III. Củng cố, dặn dò : - Trò chơi : Chiếc hộp kì diệu - Nhận xét tiết học. - Bài sau : Luyện tập - 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào BC. - HS thao tác trên que tính - HS lấy 65 que tính và sử dụng các bó que tính để nhận biết 65 có 6 chục và 5 đơn vị. - HS tách ra 3 bó que tính. - HS quan sát. - HS nêu cách đặt - HS quan sát. - Hs nêu cách tính. - Tương tự HS tự làm trên que tính và nêu * 36 - 4 = 32 * Bài 1: a. HS lên bảng, cả lớp làm BC. b. HS lên bảng, cả lớp làm BC. * Bài 2: - HS dùng thẻ ( Đ) , ( S). - Đúng ghi đ, sai ghi s * Bài 3: - HS nêu cách nhẩm 66 - 60 = 6 + Nhẩm 66 gồm 6 chục và 6 đơn vị + 60 gồm 6 chục + 6 chục 6 đơn vị trừ đi 6 chục còn 6 đơn vị, viết 6 vào sau dấu bằng. - Tương tự HS nêu cách nhẩm và nêu kết quả. - Hs tham gia trò chơi. ****************************************************************** THỦ CÔNG : CẮT, DÁN HÀNG RÀO ĐƠN GIẢN (T1) I. Mục tiêu : Giúp HS : - Biết cách kẻ, cắt các nan giấy. - Cắt được các nan giấy. Các nan giấy tương đối đều nhau. Đường cắt tương đối thẳng. - Dán được các nan giấy thành hình hàng rào đơn giản. Hàng rào có thể chưa cân đối. II. Đồ dùng dạy học : - GV : Bài mẫu, giấy màu. - HS : Giấy vở. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ : - Nhận xét bài trước, KT đồ dùng. B. Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài : GV cho HS xem mẫu và giới thiệu bài. - Ghi đầu bài. 2. Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét : - GV chỉ vật mẫu trên bảng : + Hàng rào được tạo nên từ những cái gì? + Có mấy nan dọc, mấy nan ngang ? + Khoảng cách giữa các nan dọc và giữa các nan ngang là mấy ô ? - Nhận xét, tuyên dương. 3. Hướng dẫn mẫu : - GV lật mặt trái tờ giấy màu có kẻ ô, kẻ các đường thẳng cách đều : + 4 nan dọc (6 ô + 1 ô) + 2 nan ngang ( 9 ô + 1 ô) - Cắt rời các nan giấy. * GIẢI LAO. 4. Thực hành : - Cho HS thực hành vẽ, cắt các nan giấy trên giấy màu. - GV theo dõi, hướng dẫn cho các em. 5. Nhận xét, dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Bài sau : Hoàn thành sản phẩm. - HS để đồ dùng lên bàn. - HS quan sát mẫu. - HS quan sát, nhận xét : + ... các nan giấy. + ... 4 nan dọc và 2 nan ngang. + ... nan dọc là 1 ô, nan ngang là 2 ô. - HS quan sát GV hướng dẫn. - HS thực hành. *********************************************************************** Thứ tư ngày 6 tháng 4 năm 2011 TOÁN: LUYỆN TẬP I. Mục đích : Giúp HS củng cố về: - Biết đặt tính và làm tính trừ, tính nhẩm các số trong phạm vi 100 (không nhớ). - Học sinh làm bài tập: 1, 2, 3, 5 VBT + HS giỏi làm hết các bài tập VBT - Rèn kĩ năng làm toán cho học sinh II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ, BC. - VBT toán. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ : - Đặt tính rồi tính : 25 - 15 = 57 - 36 = 47 - 2 = 88 - 8 = - GV nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : Hôm nay, chúng ta học bài Luyện tập trang 160. - Ghi đầu bài lên bảng. 2. Luyện tập : * Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài toán. - Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và tính. - Hướng dẫn HS làm bài. * Bài 2: - GV hướng dẫn HS làm bài. - Nhận xét, tuyên dương. * Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS nêu cách thực hiện - Gọi 2 HS lên bảng, cả lớp làm BC. * Bài 4 : (HS khá, giỏi) - Gọi 1 HS đọc bài toán. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán và cách trình bày bài giải. * Bài 5: - Nêu yêu cầu - Tổ chức cho HS thi nối nhanh. - GV chữa bài, nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò : - Nhận xét, tuyên dương. - Bài sau : Các ngày trong tuần lễ. - 2 HS lên bảng, cả lớp làm BC. - Cả lớp mở SGK trang 160. * Bài 1: - ... đặt tính rồi tính. - 2 HS nhắc lại. - HS làm bài vào bảng con * Bài 2: - Tính nhẩm. - HS làm vào SGK và nêu kết quả. * Bài 3: - Điền dấu >, <, = > < 35 – 5 35 – 4 43 + 3 43 – 3 - Nhẩm phép tính trước và sau ô trống, rồi so sánh kết quả, chọn dấu thích hợp * Bài 4: - 1 HS đọc bài toán. - 1 HS lên bảng, cả lớp nhận xét * Bài 5: - Chia lớp làm 2 đội - 2 đội thi nối. Đội nào nối đúng và nhanh, thì thắng. ************************************************************ TẬP ĐỌC MÈO CON ĐI HỌC I.Mục đích : Giúp HS : - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: buồn bực, kiếm cớ, cái đuôi, cừu; bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. - Hiểu nội dung bài: Mèo con lười học kiếm cớ nghỉ ở nhà; cừu dọa cắt đuôi khiến mèo sợ phải đi học. - Trả lời câu hỏi 1; 2(SGK). * Học thuộc lòng bài thơ.( HS khá, giỏi) II. Đồ dùng dạy học : - Tranh minh họa bài học. - Sách Tiếng Việt 1 Tập 2, hộp đồ dùng học Tiếng Việt. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học I . Kiểm tra bài cũ : Chuyện ở lớp - Gọi 3 HS đọc bài và trả lời các câu hỏi : + Bạn nhỏ kể cho mẹ nghe chuyện gì ở lớp ? + Mẹ nói gì với bạn nhỏ ? + Ở lớp em đã ngoan thế nào ? - Nhận xét, ghi điểm. II. Dạy bài mới : 1 . Giới thiệu bài : HD HS xem tranh và giới thiệu bài : Méo con đi học. - GV ghi đề bài lên bảng. 2. Luyện đọc : a. GV đọc mẫu: GV đọc mẫu bài đọc viết bằng chữ in thường trên bảng lớp. b. Phát hiện số câu : - Lần lượt cho HS nêu thứ tự của các dòng thơ, GV dùng phấn màu ghi số ở đầu mỗi dòng. - Vậy bài thơ có mấy dòng ? c. Tìm tiếng, từ khó đọc: - GV treo bảng phụ giao việc cho tổ : + Tổ 1: Tìm từ có vần ưc + Tổ 2: Tìm từ có vần uôi. + Tổ 3 :Tìm từ có vần iêm. + Tổ 4: Tìm từ có vần oang? - HS trả lời, GV dùng phấn màu gạch chân. d. Luyện đọc tiếng, từ : e. Luyện đọc câu : - Hướng dẫn HS đọc lần lượt từng dòng thơ *GIẢI LAO f. Đọc lại từng câu : - Cho mỗi em thi đọc 1 dòng. g. Luyện đọc đoạn : - Luyện đọc phân vai : người dẫn truyện, cừu, mèo h. Luyện đọc cả bài : i. Tìm tiếng có vần cần ôn : - YC1/103: Tìm tiếng trong bài có vần: ưu ? -YC2/103:Tìm tiếng ngoài bài có vần ưu, ươu k. Luyện đọc tiếng dễ nhầm lẫn : - Cho HS luyện đọc: ươu # ươi ốc bươu # múi bưởi l. Nói câu chứa tiếng có vần vừa ôn : - HS thi nói câu chứa tiếng có vần ưu, ươu. Tiết 2 3 . Luyện đọc SGK : a. Luyện đọc bài tiết 1 b. Luyện đọc SGK - Cho HS đọc nối tiếp dòng, đoạn, bài. 4. Tìm hiểu bài : HS đọc, GV nêu câu hỏi : - Mèo kiếm cớ gì để trốn học ? - Cừu nói gì khiến Mèo đi học ngay ? * GIẢI LAO 5. Hướng dẫn học thuộc lòng : - GV cho HS học thuộc lòng bài thơ dưới hình thức xóa dần bài thơ. 6. Đọc hiểu : - Gọi nhiều em đọc diễn cảm bài thơ. 7. Luyện nói : Vì sao bạn thích đi học - GV treo tranh và yêu cầu từng cặp HS hỏi đáp theo chủ đề : Vì sao bạn thích đi học ? - Nhận xét, tuyên dương. III. Củng cố - Dặn dò : - Trò chơi : Thi đọc thuộc lòng bài thơ. - Nhận xét tiết học. - Về nhà học thuộc lòng bài thơ. - Bài sau : Người bạn tốt. - 3 HS đọc bài và trả lời. - HS quan sát tranh và nghe GV giới thiệu bài. - 3 HS đọc đề bài. - HS nhìn bảng, nghe GV đọc. - HS trả lời : Dòng 1 từ chữ ... đến chữ ... - ... có 10 dòng. - HS tìm và trả lời. + ... buồn bực + ... cái đuôi + ... kiếm cớ + ... be toáng - Cá nhân, ĐT. - Đọc CN hết dòng này đến dòng khác. - Cá nhân thi đọc. - HS đọc theo nhóm ba. - Cá nhân, ĐT. - HS tìm, đọc các tiếng đó. - Cá nhân, ĐT. - Các tổ thi nói câu chứa tiếng có vần vừa ôn. - Đọc thầm bài SGK/103. - Cá nhân, ĐT. - ... cái đuôi bị ốm. - ... cắt đuôi - HS học thuộc lòng bài thơ. - Cá nhân. - HS hỏi đáp theo chủ đề : Vì sao bạn thích đi học. - Mỗi tổ cử một đại diện thi đọc thuộc lòng bài thơ. ****************************************************************** Luyện tiếng việt: Ôn luyện I.Mục tiêu: - Luyện cho học sinh đọc thành thạo các bài tập đọc: Chuyện ở lớp, Mèo con đi học. - Rèn kĩ năng đọc cho học sinh. II. Các hoạt động dạy học: Giới thiệu bài Hoạt động - Giáo viên cho HS luyện đọc lại các bài: Chuyện ở lớp, Mèo con đi học - HS đọc theo nhóm, lớp, cá nhân - Đọc kết hợp trả lờp câu hỏi tìm hiểu bài - Giáo viên theo dõi giúp đỡ học sinh - Luyện cho học sinh đọc yếu 3. Củng cố -dặn dò ************************************************************************ Thứ năm ngày 7 tháng 4 năm 2011 CHÍNH TẢ MÈO CON ĐI HỌC I.Mục đích: Giúp HS : - Nhìn sách hoặc bảng chép lại đúng 6 dòng đầu bài thơ Mèo con đi học: 24 chữ trong khoảng 10-15 phút. - Điền đúng chữ r, d hay gi; vần in hay iên vào chỗ trống. - Bài tập( 2) a hoặc b. II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ viết nội dung bài chính tả. - Vở bài tập Tiếng Việt tập 2. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học I . Kiểm tra bài cũ : - uôt hay uôc : buộc tóc, chuột đồng - c hay k ? túi kẹo, quả cam II. Dạy bài mới : 1 . Giới thiệu bài : GV giới thiệu bài. - GV ghi đề bài lên bảng. 2. Hướng dẫn HS tập chép : - GV treo bảng phụ có ghi sẵn nội dung 8 dòng thơ đầu bài Mèo con đi học - Cho HS tìm và đọc những tiếng khó : buồn bực, kiếm cớ, cái đuôi, be toáng - Cho HS tự viết các tiếng đó vào BC. - Hướng dẫn HS tập chép vào vở. - Hướng dẫn HS tự sửa lỗi bằng bút chì. - GV sửa trên bảng những lỗi phổ biến. - Yêu cầu HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau. - GV chấm một số vở, nhận xét. * GIẢI LAO 3 . Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả : - GV treo bảng phụ : a. Điền âm r, d hay gi : - Cho HS đọc yêu cầu, 1 HS lên bảng. - Cho cả lớp sửa bài vào VBT. b. Điền vần iên hay in : - Cho HS đọc yêu cầu, 1 HS lên bảng. - Cho cả lớp sửa bài vào VBT. III. Củng cố - Dặn dò : - Tuyên dương những HS viết đúng, đẹp. - Nhận xét tiết học, - Bài sau : Ngưỡng cửa- - 2 HS lên bảng, cả lớp làm BC. - HS nghe GV giới thiệu bài. - HS nhìn bảng đọc thành tiếng khổ thơ. - Cá nhân, ĐT. - HS viết vào BC. - HS tập chép vào V2. - HS gạch chân chữ viết sai, sửa bên lề vở. - HS tự ghi số lỗi ra lề vở . - HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau. - HS nêu yêu cầu, 1HS lên bảng. - Cả lớp sửa bài vào VBT. - HS đọc yêu cầu, 1 HS lên bảng. - Cả lớp sửa bài vào VBT. *************************************************************** KỂ CHUYỆN: SÓI VÀ SÓC I.Mục đích : Giúp HS : - Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh. - Hiểu nội dung của câu chuyện: Sóc là con vật thông minh nên đã thoát được nguy hiểm. * HS khá, giỏi kể được toàn bộ câu chuyện theo tranh. II. Đồ dùng dạy học : Tranh minh họa câu chuyện Sói và Sóc. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học I . Kiểm tra bài cũ : - Cho HS kể lại truyện Niềm vui bất ngờ. II. Dạy bài mới : 1 . Giới thiệu bài : Giới thiệu. Ghi đề bài. 2. GV kể chuyện : - GV kể lần 1. - GV kể lần 2 (kết hợp tranh minh họa). 3 . Hướng dẫn HS kể từng đoạn của chuyện theo tranh : - Tranh 1: Chuyện gì xảy ra khi Sóc đang chuyền trên cành cây ? - Tranh 2: Sói định làm gì Sóc ? - Tranh 3: Sói hỏi Sóc thế nào ? Sóc đáp ra sao? - Tranh 4: Sóc giải thích vì sao Sóc buồn ? * GIẢI LAO 4 . Hướng dẫn HS toàn bộ câu chuyện : - GV yêu cầu HS đóng vai theo nhóm 3 : người dẫn chuyện, Sói, Sóc. - Cho các nhóm thi kể chuyện. - Nhận xét, tuyên dương. 5 . Tìm hiểu ý nghĩa của truyện : - GV nêu câu hỏi : + Câu chuyện này cho em biết điều gì ? + Em thích nhất nhân vật nào trong truyện ? Vì sao ? - GV kết luận : Sóc là con vật thông minh nên đã thoát ra khỏi tình thế nguy hiểm. III. Củng cố - Dặn dò : - Cho vài em xung phong kể lại câu chuyện. - Dặn dò : Về nhà các em tập kể lại nhiều lần. - Bài sau : Dê con nghe lời mẹ. - 4 HS kể theo nội dung 4 tranh. - HS nghe GV giới thiệu bài, đọc đề bài. - HS nghe GV kể. - HS quan sát tranh và nghe GV kể. - HS nhìn tranh, dựa vào các câu hỏi gợi ý kể lại từng đoạn của câu chuyện. - HS tự phân vai kể lại câu chuyện. - Các nhóm thi kể chuyện. - HS trả lời. - HS nghe và nhắc lại. - Vài em xung phong kể lại câu chuyện. ******************************************************************* TOÁN: CÁC NGÀY TRONG TUẦN LỄ I. Mục đích : Giúp HS : - Biết tuần lễ có 7 ngày; biết tên các ngày trong tuần; biết đọc thứ, ngày, tháng trên tờ lịch bóc hằng ngày. II. Đồ dùng dạy học : Một quyển lịch bóc hằng ngày. Một thời khóa biểu của lớp. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học I. Kiểm tra bài cũ : - Điền dấu >, <, = : 75 - 4 ... 75 – 5 55 + 2 ... 55 – 2 - Nhận xét, tuyên dương. II. Bài mới : 1.Giới thiệu cho HS quyển lịch bóc hằng ngày: - GV chỉ vào tờ lịch của ngày hôm nay và hỏi : Hôm nay là thứ mấy ? - Gọi vài HS nhắc lại. - GV mở từng tờ lịch rồi giới thiệu tên các ngày chủ nhật, thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu, thứ bảy và nói : Đó là các ngày trong một tuần lễ. Một tuần lễ có 7 ngày : chủ nhật, thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu, thứ bảy. - Gọi vài HS nhắc lại. - GV chỉ vào tờ lịch ngày hôm nay và hỏi : Hôm nay là ngày mấy ? - Gọi vài HS nhắc lại. * GIẢI LAO 3. Thực hành : * Bài 1: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - GV hỏi HS, trong một tuần lễ em phải đi học vào những ngày nào, được nghỉ ngày nào ? - Yêu cầu HS làm bài. - GV hỏi thêm : + Một tuần lễ em đi học mấy ngày, nghỉ mấy ngày ? + Em thích nhất ngày nào trong tuần lễ ? Vì sao ? * Bài 2: - Yêu cầu HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn HS đọc tờ lịch của ngày hôm nay và làm bài vào SGK. - Chữa bài, nhận xét. * Bài 3: - Yêu cầu HS đọc yêu cầu. - GV yêu cầu HS đọc rồi viết thời khóa biểu của lớp em vào vở. - Chữa bài, nhận xét. III. Củng cố, dặn dò : - Trò chơi : Nhìn thứ đoán ngày + Chuẩn bị : 7 tấm bìa ghi các thứ trong tuần và 7 tấm bìa ghi các ngày từ thứ hai đến chủ nhật. + Cách chơi : GV gọi 7 HS, mỗi em đeo một tấm bìa ghi các thứ trong tuần ở trước ngực và một tấm ghi ghi các ngày ở sau lưng. GV chỉ định 1 trong 7 bạn; bạn ấy phải nêu được thứ, ngày của mình. Sau đó GV hỏi vài em ở dưới lớp : Bạn đeo bảng thứ ba mang bảng ngày nào không ? ... - Nhận xét tiết học. - Bài sau : Cộng, trừ (không nhớ) trong phạm vi 100. - 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào BC. - HS trả lời : Hôm nay là ... - 5 HS nhắc lại. - HS quan sát. - HS nhắc lại : Một tuần lễ có 7 ngày : chủ nhật, thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu, thứ bảy. - HS trả lời : Hôm nay là ngày ... - 5HS nhắc lại : Hôm nay là ngày ... - HS đọc đề bài. - HS trả lời. - HS viết vào SGK những ngày đi học, những ngày được nghỉ. + ... đi học 5 ngày, nghỉ 2 ngày. + Em thích nhất là ... vì ... - HS đọc yêu cầu. - HS tự làm bài. - Đọc thời khóa biểu của lớp em. - HS đọc rồi viết thời khóa biểu của lớp em vào vở. - HS nghe GV hướng dẫn cách chơi và chơi. ******************************************************************** Thứ sáu ngày 8 tháng 4 năm 2011 TOÁN: CỘNG, TRỪ (không nhớ) TRONG PHẠM VI 100 I. Mục đích : Giúp HS củng cố về: - Biết cộng, trừ các số có hai chữ số không nhớ; cộng, trừ nhẩm; nhận biết bước đầu về quan hệ giữa phép cộng và phép trừ; giải được bài toán có lời văn trong phạm vi các phép tính đã học. II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ, BC. - Sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra 2 HS : + Một tuần lễ có mấy ngày ? Kể tên. + Hôm nay là thứ, ngày, tháng mấy ? - GV nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : Cộng, trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 trang 162. - Ghi đầu bài lên bảng. 2. Luyện tập : * Bài 1: Tính nhẩm - Yêu cầu HS tính nhẩm rối ghi kết quả vào SGK. Chữa bài, nhận xét. * Bài 2: Đặt tính rồi tính - GV hướng dẫn HS làm bài. - GV giúp HS nhận biết mối quan hệ giữa hai phép tính cộng và trừ. * Bài 3: - Gọi 1 HS đọc bài toán. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán và cách trình bày bài giải. - GV chữa bài, nhận xét. * Bài 4: - Gọi 1 HS đọc bài toán. - Yêu cầu HS trình bày bài giải vào vở. - GV chữa bài, nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò : - Trò chơi : Chiếc hộp kì diệu. - Nhận xét, tuyên dương. - Bài sau : Luyện tập. - 2 HS lên bảng, cả lớp theo dõi, nhận xét. - HS tính nhẩm rồi lần lượt nêu kết quả. - 6 HS lên bảng, cả lớp làm BC. - HS đọc đề toán. - 1 HS lên bảng, cả lớp làm BC. - HS đọc đề toán. - 1HS lên bảng, HS trình bày bài giải vào Vở. - HS chơi như các tiết học trước. ************************************************************************ TẬP ĐỌC : NGƯỜI BẠN TỐT I.Mục đích: Giúp HS : - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: bút chì, liền đưa, sửa lại, ngay ngắn, ngượng ngịu; Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Hiểu nội dung bài: Nụ và Hà là những người bạn tốt, luôn giúp đỡ bạn rất hồn nhiên và chân thành. - Trả lời câu hỏi 1; 2(SGK). II. Đồ dùng dạy học : - Tranh minh họa bài học. - Sách Tiếng Việt 1 Tập 2, hộp đồ dùng học Tiếng Việt. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học I . Kiểm tra bài cũ : Mèo con đi học - Gọi 2 HS đọc bài và trả lời các câu hỏi sau + Mèo kiếm cớ gì để trốn học ? + Cừu nói gì khiến Mèo đi học ngay ? - Nhận xét, ghi điểm. II. Dạy bài mới : 1 . Giới thiệu bài : HD HS xem tranh và giới thiệu bài : Người bạn tốt. - GV ghi đề bài lên bảng. 2. Luyện đọc : a. GV đọc mẫu: GV đọc mẫu bài đọc viết bằng chữ in thường trên bảng lớp. c. Tìm tiếng, từ khó đọc: - GV treo bảng phụ giao việc cho tổ : + Tổ 1: Tìm từ có vần iên. + Tổ 2: Tìm từ có vần ưa. + Tổ 3 :Tìm từ có vần ăm. + Tổ 4: Tìm từ có vần ương. - HS trả lời, GV dùng phấn màu gạch chân. d. Luyện đọc tiếng, từ : e. Luyện đọc câu : - Hướng dẫn HS đọc lần lượt từng câu. - GV đọc mẫu câu dài : “Hà thấy vậy ... lưng bạn”, HD HS ngắt hơi khi gặp dấu phẩy. *GIẢI LAO f. Đọc lại từng câu : - Cho mỗi em thi đọc 1 câu. g. Luyện đọc đoạn : GV chia đoạn - Đoạn 1 : “Trong giờ vẽ ... cho Hà” - Đoạn 2 : “Khi tan học ... cảm ơn Hà”. h. Luyện đọc cả bài : i. Tìm tiếng có vần cần ôn : - YC1/106: Tìm tiếng trong bài có vần uc, ut? k. LuyỆN đọc tiếng dễ nhầm lẫn : - Cho HS luyện đọc: uc # ut hạnh phúc # giây phút l. Nói câu chứa tiếng có vần vừa ôn : - Cho các tổ thi nói câu chứa tiếng có vần cần ôn : ut, uc. - Nhận xét, tuyên dương. Tiết 2 3 . Luyện đọc SGK : a. Luyện đọc bài tiết 1 b. Luyện đọc SGK - Cho HS đọc nối tiếp câu, đoạn, bài. 4. Tìm hiểu bài : HS đọc từng đoạn, GV nêu câu hỏi : - Hà hỏi mượn bút, ai đã giúp Hà? - Ai đã giúp Cúc sửa dây đeo cặp? - Em hiểu thế nào là người bạn tốt? (HS khá, giỏi) * GIẢI LAO 5. Đọc hiểu : Gọi nhiều em đọc cả bài văn. 6. Luyện nói : Kể về một người bạn tốt của em - GV treo tranh, yêu cầu HS kể theo tranh. + T1: Trời mưa, hai bạn cùng khoác chung áo mưa đi về. + T2: Bạn ốm, em đến thăm và giúp bạn chép bài. + T3: Mời bạn cùng ăn chuối với mình + T4: Hai bạn cùng học tập. - Gọi các nhóm lên trình bày. III. Củng cố - Dặn dò : - Gọi HS đọc lại bài và trả lời câu hỏi : + Hà hỏi mượn bút, ai đã giúp Hà ? + Ai đã giúp Cúc sửa dây đeo cặp ? + Em hiểu thế nào là người bạn tốt - Bài sau : Ngưỡng cửa. - 2 HS đọc bài và trả lời. - HS quan sát tranh và nghe GV giới thiệu bài. - 3 HS đọc đề bài. - HS nhìn bảng, nghe GV đọc. - HS tìm và trả lời. + ... liền + ... sửa lại + ... nằm + ... ngượng nghịu - Cá nhân, ĐT. - Đọc cá nhân hết câu này đến câu khác. - Cá nhân thi đọc. - Cá nhân đọc. - Cá nhân, ĐT. - HS tìm, đọc các tiếng đó. - Cá nhân, ĐT. - Các tổ thi nói câu chứa tiếng có vần cần ôn. - Đọc thầm bài SGK/106. - Cá nhân, ĐT. - ... Nụ - ... Hà - ... luôn quan tâm, sẵn sàng giúp đỡ nhau - Cá nhân. - HS quan sát tranh và kể theo nhóm đôi. - Các nhóm lên trình bày. - HS đọc và trả lời. HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ: Sinh hoạ
Tài liệu đính kèm: