I. Mục tiêu :
Biết dùng thước có chia vạch xăng - ti - mét vẽ đoạn thẳng có đọ dài 10 cm.
II. Đồ dùng dạy - học :
GV và HS sử dụng thước có vạch chia thành xăng ti mét .
III. Các hoạt động dạy - học :
1. GV hướng dẫn HS thực hiện các thao tác vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước .
Chẳng hạn : Để vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 4 cm thì ta làm như sau :
- Đặt thước ( có vạch chia thành từng xăng - ti mét ) lên tờ giấy trắng , tay trái giữ thước , tay phải cầm bút chấm 1 điểm trùng với vạch 0 , chấm 1 điểm trùng với vạch 4 .
- Dùng bút nối điểm ở vạch 0 với điểm với vạch 4 thẳng theo vạch 4 .
- Nhắc thước ra , viết A bên điểm đầu , viết B bên điểm cuối của đoạn thẳng . Ta đã vẽ được đoạn thẳng AB có độ dài 4 cm .
- HS thực hành vẽ trên vở nháp : 3 cm, 5 cm, 7 cm .
2. Thực hành : HS làm bài tập 1, 2, 3 vào vở BTToán .
Bài 1 : GV Hướng dẫn HS tự vẽ các đoạn thẳng có độ dài 3 cm, 9 cm, 5 cm, 1 cm . Nên yêu cầu HS thực hiện các thao tác như trên và tập đặt tên các đoạn thẳng .
Bài 2 : GV cho HS nêu tóm tắt bài toán rồi nêu bài toán và tự giải , tự trình bày bài giải của bài toán . Chẳng hạn :
Bài toán : Đoạn thẳng AB dài 5 cm , Đoạn thẳng BC dài 4 cm . Hỏi cả hai đoạn thẳng dài mấy xăng - ti mét ?
Bài giải :
Cả hai đoạn thẳng có độ dài là :
5 + 4 = 9 ( cm )
Đáp số : 9 cm
Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước I. Mục tiêu : Biết dùng thước có chia vạch xăng - ti - mét vẽ đoạn thẳng có đọ dài 10 cm. II. Đồ dùng dạy - học : GV và HS sử dụng thước có vạch chia thành xăng ti mét . III. Các hoạt động dạy - học : 1. GV hướng dẫn HS thực hiện các thao tác vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước . Chẳng hạn : Để vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 4 cm thì ta làm như sau : - Đặt thước ( có vạch chia thành từng xăng - ti mét ) lên tờ giấy trắng , tay trái giữ thước , tay phải cầm bút chấm 1 điểm trùng với vạch 0 , chấm 1 điểm trùng với vạch 4 . - Dùng bút nối điểm ở vạch 0 với điểm với vạch 4 thẳng theo vạch 4 . - Nhắc thước ra , viết A bên điểm đầu , viết B bên điểm cuối của đoạn thẳng . Ta đã vẽ được đoạn thẳng AB có độ dài 4 cm . - HS thực hành vẽ trên vở nháp : 3 cm, 5 cm, 7 cm . 2. Thực hành : HS làm bài tập 1, 2, 3 vào vở BTToán . Bài 1 : GV Hướng dẫn HS tự vẽ các đoạn thẳng có độ dài 3 cm, 9 cm, 5 cm, 1 cm . Nên yêu cầu HS thực hiện các thao tác như trên và tập đặt tên các đoạn thẳng . Bài 2 : GV cho HS nêu tóm tắt bài toán rồi nêu bài toán và tự giải , tự trình bày bài giải của bài toán . Chẳng hạn : Bài toán : Đoạn thẳng AB dài 5 cm , Đoạn thẳng BC dài 4 cm . Hỏi cả hai đoạn thẳng dài mấy xăng - ti mét ? Bài giải : Cả hai đoạn thẳng có độ dài là : 5 + 4 = 9 ( cm ) Đáp số : 9 cm Bài 3 : HS tự vẽ đoạn thẳng AO , OB theo các độ dài nên trong bài toán . - HS làm bài - GV theo dõi giúp đỡ thêm . Đặc biệt chú ý đến Quang, Phú ... hoàn thành bài . - Chấm bài - chữa bài . 3. Nhận xét tiết học - dặn dò : Tuyên dương những em làm bài tốt . ______________________________________
Tài liệu đính kèm: