Giao án lớp 1 + 3 - Trường Tiểu học Đèo Gia - Tuần 20

/ Mục tiêu.

- HS đọc được: ach, cuốn sách; từ và câu ứng dụng.

- Viết được: ach, cuốn sách

- Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề: Giữ gìn sách vở

II/ Đồ dùng dạy học.

 - Giáo viên: tranh

 - Học sinh: bộ chữ, bảng con.

III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.

 

doc 23 trang Người đăng phuquy Lượt xem 901Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giao án lớp 1 + 3 - Trường Tiểu học Đèo Gia - Tuần 20", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ghi từ.
- GV giảng từ.
d) HD viết.
- GV viết mẫu và HD.
*Tiết 2
3/ Luyện tập.
a) Luyện đọc.
* Luyện đọc bảng tiết 1
* Luyện đọc câu ứng dụng.
- GV HD HS quan sát tranh để rút ra câu ứng dụng.
* Luyện đọc SGK
 - GV HD.
b) Luyện nói.
- GV HD HS quan sát tranh và đặt câu hỏi gợi ý cho HS luyện nói.
c) Luyện viết.
-GV nêu yêu cầu.
- Chấm, nhận xét.
4/ Củng cố, dặn dò.
 GV nhận xét tiết học, HD học ở nhà.
-HS nhận diện và ghép vần.
-HS phân tích vần, đánh vần, đọc vần
- Ghép tiếng lịch 
HS phân tích tiếng, đánh vần, đọc.
- HS ghép từ, phân tích, đọc từ.
-HS đọc: ich, lịch, tờ lịch.
-HS đọc thầm tìm tiếng chứa vần mới
-HS đọc tiếng, từ.
- HS viết bảng con.
- HS đọc.
- HS đọc thầm tìm tiếng chứa vần mới.
-Đọc tiếng, từ, câu.
-HS đọc nối tiếp.
-HS đọc tên chủ đề.
-HS quan sát tranh trả lời câu hỏi.
- Viết vở tập viết.
- Đọc lại bài.
Toán
Luyện tập.
I/ Mục tiêu.
- Thực hiện được phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 20; biết cộng nhẩm dạng 14 + 3.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên:
 - Học sinh: 
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
1/ Kiểm tra bài cũ.
2/ Bài mới.
c) Thực hành.
- Bài 1: GV ghi bảng 
- Bài 2: GV ghi bảng. 
- Bài 3: GV hướng dẫn HS cách làm.
- Bài 4: GV nêu yêu cầu và hướng dẫn.
c) Củng cố - dặn dò.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
HS làm bảng con + bảng lớp.
- HS làm miệng.
- HS làm vở.
- Nhận biết đọc lại
HS làm nhóm.
Lớp 3.
Thể dục
 ôn đội hình đội ngũ 
I, Mục tiêu:
- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng,. Yêu cầu thực hiện được động tác nhanh, thẳng hàng.
- Biết cách đi đều theo nhịp 1-4 hàng dọc 
- Chơi trò chơi “Thỏ nhảy”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi được.
II, Chuẩn bị:
- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn tập luyện.
- Phương tiện: Chuẩn bị còi, dụng cụ và kẻ sân 
III, Hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
1. Phần mở đầu.
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
- Cho HS chạy chậm thành 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên xung quanh sân tập
2. Phần cơ bản
- Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp.
- Ôn ĐHĐN
- Chơi trò chơi “Thỏ nhảy”.
 + GV cho HS khởi động kỹ các khớp 
+ GV nêu tên trò chơi và tóm tắt cách chơi, hướng dẫn lại cách bật nhảy, cách tiếp đất. 
3-Phần kết thúc
- GV cho HS đi thường theo nhịp và hát.
- GV cùng HS hệ thống bài và nhận xét giờ học. 
 GV giao bài tập về nhà
Hoạt động học
- Lớp trưởng tập hợp, điểm số, báo cáo GV.
- HS khởi động và tham gia trò chơi.
- HS ôn tập dưới sự điều khiển của tổ trưởng. Các tổ thi đua nhau trong ôn tập.
HS nhảy phải thẳng hướng, động tác phải nhanh, mạnh, khéo léo. Khi chạm đất phải nhẹ nhàng, hơi chùng gối để tránh chấn thương.
- HS đi thường theo nhịp, hát và hít thở sâu.
- HS chú ý lắng nghe. 
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu
Biết kháI niệm và xác đinh trung điểm của đoạn thẳng cho trước.
II. chuẩn bị:
III. Hoạt động dạy- học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới
 a. Giới thiệu bài – ghi bài
 b. Luyện tập
Bài 1: 
- Cho HS biết cách xác định trung điểm của đoạn thẳng.
- Hình thành các bước.
Bước 1: Đo đọ dài đoạn thẳng AB
Bước 2: Chia độ dài đoạn thẳng AB làm 2 phần bằng nhau
Bước 3: Xác định trung điểm M của đoạn thẳng AB
- HS thực hành phần b
Bài 2: 
- Mỗi HS chọn 1 tờ giấy hình chữ nhật
- HS thực hành
3. Củng cố- dặn dò
- GV tổng kết bài
Chính tả 
ở lại với chiến khu
I/ Mục đích, yêu cầu:
- Nghe - viết chính xác và trình bày đúng quy định bài CT; không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức văn xuôi.
- Làm đúng các bài tập điền vần uôt/uôc.
II/ Đồ dùng dạy - học:
II/ Các hoạt động dạy - học:
1/Bài cũ : 
2/Bài mới :
a/Hướng dẫn chuẩn bị :
GVđọc đoạn viết 
-Lời bài hát trong đoạn văn nói lên điều gì ?
Lời bài hát trong đoạn văn viết như thế nào ?
GVđọc từ khó :bảo tồn ,bay lượn ,rực rỡ 
GVđọc từng câu 
GVchấm bài
*Bài tập 2/ b
GVchốt lời giải đúng :
4/ Củng cố , dặn dò:
GV nhận xét tiết học
 HS viết sai về viết lại.
- 1 em đọc, lớp đọc thầm
.Tinh thần quyết tâm chiến đấu không sợ hi sinh, gian khổ của các chiến sĩ Vệ quốc quân
- HS nhận xét cách trình bày
1HS hát 4câu của bài hát 
HS viếtbảng con 
HS viết bài, dò bàibằng SGK
- HS chữa bài
- HS nêu yêu cầu, viết ra vần cần điền
- HS lên bảng điền
- Cả lớp nhận xét
1 số HS đọc yêu cầu đã điền
- Lớp sửa bài
Thủ công
Ôn tập chương II: Cắt, dán chữ cái đơn giản 
I. mục tiêu
- Biết cách kẻ, cắt, dán một số chữ cáI đơn giản có nét thẳng, nét đối xứng.
- Kẻ, cắt, dán được một số chữ cáI đơn giản có nét thẳng, nét đối xứng đã học.
II. chuẩn bị
- Mẫu chữ
- Giấy thủ công, đồ dùng
III. hoạt động dạy-học chủ yếu
1. Kiểm tra
2 Bài mới
- GV nêu yêu cầu về kiến thức: các em hãy chọn cắt các chữ đã học
- Kĩ năng: Cắt đúng mẫu, kích thước đúng quy trình kĩ thuật
- Sản phẩm: Đẹp, đúng kĩ thuật
- HS làm bài kiểm tra
- GV quan sát HS làm bài: GV giúp đỡ HS yếu để các em hoàn thành bài kiểm tra
- Đánh giá sản phẩm của HS theo 2 mức: hoàn thành và chưa hoàn thành
V. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kĩ năng kẻ, cắt, dán chữ của HS
- Dặn HS chuẩn bị giờ sau học bài đan nong mốt.
Thứ tư ngày 13 tháng 1 năm 2010
Lớp 1 
Thể dục.
Bài thể dục – Trò chơi vận động.
I/ Mục tiêu.
Biết cách thực hiện hai động tác vươn thở, tay của bài thể dục phát triển chung.
Bước đầu biết cách thực hiện động tác chân của bài thể dục phát triển chung.
Điểm số hàng dọc theo tổ. Yêu cầu biết cách điểm số đúng hàng dọc.
II/ Địa điểm, phương tiện.
 - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn.
 - Phương tiện: còi 
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung.
Phương pháp
1/ Phần mở đầu.
- Phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu giờ học.
2/ Phần cơ bản.
* Ôn 2 động tác vươn thở, tay.
* Học động tác chân.
- GV nêu tên động tác.
 Làm mẫu, giải thích.
*Điểm số hàng dọc theo tổ.
- GV nêu yêu cầu và HD 
3/ Phần kết thúc.
- HD học sinh hệ thống bài.
- Nhận xét, đánh giá giờ học.
* Tập hợp, điểm số, báo cáo sĩ số.
- Khởi động các khớp.
- Chạy tại chỗ.
- Chơi trò chơi khởi động.
- HS tập.
- HS tập theo.
- HS điểm số theo hàng dọc.
* Thả lỏng, hồi tĩnh.
- Nêu lại nội dung giờ học.
Học vần
Bài 83: Ôn tập.
I/ Mục tiêu.
- Đọc được các vần có kết thúc bằng t; các từ ngữ , câu ứng dụng từ bài 77 đến bài 83.
- Viết được các vần, các từ ngữ ứng dụng từ bài 77 đến bài 83.
- Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Anh chàng ngốc và con ngỗng vàng.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: tranh
 - Học sinh: bảng con. 
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên.
Học sinh.
1/ Kiểm tra bài cũ.
2/ Bài mới.
a) Giới thiệu bài.
b) Ôn tập
-HD HS ôn các vần mới học.
c) Dạy tiếng, từ ứng dụng:
 GV giới thiệu và ghi từ.
+ Giảng từ.
d) HD viết.
- GV viết mẫu và hướng dẫn.
- Quan sát, nhận xét.
+ Trò chơi : Tìm tiếng mới.
* Tiết 2.
- Kiểm tra.
- GV nghe, nhận xét.
a/ Luyện đọc câu ứng dụng:
- Trực quan tranh.
- Ghi bảng.
b/ Luyện đọc bài sgk.
- GV HD.
c/ Luyện viết.
- GV quan sát, uốn nắn.
- Thu chấm, nhận xét.
d/Kể chuyện
- GV kể chuyện kết hợp với tranh.
-HD HS kể lại theo tranh.
 GV nhận xét, liên hệ.
3) Củng cố - dặn dò.
-Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
HS ghép âm ở cột dọc với âm ở cột ngang tạo thành vần và đọc lại.
-HS tìm vần ôn có chứa trong từ.
-HS đọc tiếng từ.
+ HS quan sát, viết bảng con.
- HS đọc lại bài tiết 1.
-HS đọc thầm tìm tiếng chứa vần ôn.
-HS đọc tiếng, từ, câu.
-HS đọc nối tiếp.
- HS viết vào vở tập viết.
 HS chú ý lắng nghe.
-HS kể lại.
HS đọc lại bài.
Toán.
Phép trừ dạng 17-3.
I/ Mục tiêu.
Giúp HS:
- Biết làm tính trừ (không nhớ) trong phạm vi 20.
- Tập trừ nhẩm (dạng 17-3).
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: 
 - Học sinh: que tính
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
1/ Kiểm tra bài cũ.
2/ Bài mới.
a)Giới thiệu cách làm tính rừ dạng 17-3.
- GVHDHS thực hành trên que tính.
- HDHS cách đặt tính và làm tính trừ như SGK.
b) Thực hành.
Bài 1: HD làm bảng.
- Gọi nhận xét, bổ sung.
Bài 2:GV ghi bảng và HD.
Bài 3: HD làm vở
Bài 4: HD HS làm bài.
c) Củng cố - dặn dò.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- HS lấy que tính thực hành.
- HS nhắc lại.
- HS làm bảng con và bảng lớp.
- HS nêu kết quả.
* Nêu yêu cầu bài tập.
- Làm bài vào vở, 1 HS lên làm bảng.
Lớp 3 
Thể dục
Trò chơi “lò cò tiếp sức” 
I, Mục tiêu:
- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng,. Yêu cầu thực hiện được động tác nhanh, thẳng hàng.
- Biết cách đi đều theo nhịp 1-4 hàng dọc 
- Học trò chơi “Lò cò tiếp sức”. Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu biết tham gia vào trò chơi.
II, Chuẩn bị:
- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn tập luyện.
- Phương tiện: Chuẩn bị còi, dụng cụ tập luyện.
III, Hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Phần mở đầu.
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
- GV cho HS giậm chân tại chỗ, vỗ tay và hát.
* Khởi động các khớp cổ tay, cổ chân, gối, vai, hông.
- Chơi trò chơi “Qua đường lội”. 
2-Phần cơ bản.
- Ôn đi đều theo 1-4 hàng dọc.
- Làm quen trò chơi “Lò cò tiếp sức”.
+ GV cho HS khởi động kỹ các khớp cổ chân, đầu gối, khớp hông và hướng dẫn cách lò cò để tránh chấn động mạnh. Tập trước động tác lò cò của từng chân...
3-Phần kết thúc
- Cho HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
- GV cùng HS hệ thống bài và nhận xét giờ học. 
- GV giao bài tập về nhà ôn bài. 
- Lớp trưởng tập hợp, điểm số, báo cáo GV.
- HS khởi động và tham gia trò chơi theo đội hình hàng dọc.
- HS ôn tập dưới sự điều khiển của tổ trưởng.
- HS chú ý khởi động kỹ các khớp, nắm chắc luật chơi để không phạm quy.
- HS vỗ tay, hát.
- HS chú ý lắng nghe . 
Toán
So sánh các số trong phạm vi 10.000
I. Mục tiêu
Nhận biết các dấu hiệu và cách so sánh các số trong phạm vi 10.000.
Biết so sánh các đại lượng cùng loại.
II. chuẩn bị:
III. Hoạt động dạy- học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới
 a. Giới thiệu bài – ghi bài
 b. Hướng dẫn HS nhận biết dấu hiệu so sánh hai số trong phạm vị 10.000
1- So sánh 2 số có chữ số khác nhau
- 999 ...10.000 
- 9999 ...10.000
2- So sánh 2 số có chữ số bằng nhau
- 9000.....8999
- 900....899
- HS lên điền dấu, tự giải thích
- 1 HS lên làm
- HS tự làm
 c. Thực hành
Bài 1, 2, 3 tự làm
3. Củng cố- dặn dò
- GV tổng kết bài
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ về tổ quốc.
 Dấu phẩy
I/ Mục đích yêu cầu:
- Nắm được nghĩa một số từ ngữ về tổ quốc để xếp đúng các nhóm (BT1)
- Bước đầu biết kể về một vị anh hùng (BT2).
- Đặt thêm dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn.
II/ Đồ dùng dạy - học:
III/ Các hoạt động dạy - học:
A/ Kiểm tra bài cũ: 
B/ Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài:nêu mục tiêu , ghi đề 
2. Hướng dẫn làm bài tập
a. Bài tập 1:
- GV chốt lời giải đúng
 b, Bài tập 2: 
- GV hỏi HS đã chuẩn bị trước ở nhà nội dung để kể được về một vị anh hùng và nhắc HS:
+ Kể tự do, thoải mái và ngắn gọn những gì em biết về một vị anh hùng, chú ý nói về công lao to lớn của các vị đó đối với sự nghiệp bảo vệ đất nước
+ Có thể vị anh hùng các em đã biết qua bài đọc
c, Bài tập3:
- GV nói thêm về anh hùng Lê Lai: Lê Lai quê ở Thanh Hoá, là một trong 17 người cùng Lê Lợi tham gia hội thề Lũng Nhai năm 1416. Năm 1419 ông giả làm Lê Lợi, phá vòng vây và bị giặc bắt. Nhờ sự hi sinh của ông, Lê Lợi cùng các tướng sĩ khác đã được thoát hiểm..
- GV chốt lại lời giải đúng
HS đọc yêu cầu, lớp theo dõi
- HS làm bài
- HS đọc lại kết quả
- lớp chữa bài
- HS đọc yêu cầu
- HS thi kể
- Cả lớp bình xét bạn hiểu biết nhiều, kể rõ ràng, hấp dẫn
- HS đọc yêu cầu của bài và đoạn văn
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn, làm bài cá nhân
- Cả lớp nhận xét, sửa bài
- 2 em đọc lại
- Cả lớp làm bài vào vở theo lời giải đúng
3. Củng cố - dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học, biểu dương những HS học tốt
- Yêu cầu HS về tìm hiểu thêm về 13 vị anh hùng trong BT2 để chuẩn bị bài ôn tập giữa học kì II
Tự nhiên và Xã hội
ôn tập xã hội
I. Mục tiêu: 	
- Kể tên các kiến thức đã học về xã hội.
- Kể với bạn bè về gia đình nhiều thế hệ, trường học và cuộc sống xung quanh (phạm vi tỉnh).
- Yêu quý gia đình, xã hội, trường học , tỉnh (thành phố) của mình.
- Cần có ý thức bảo vệ môi trường nơi công cộng và cộng đồng nơi đang sống.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Tranh ảnh cho GV sưu tầm.
III. Hoạt động dạy học.
- Cho HS chơi chuyền hộp.
- GV soạn ra một số câu hỏi.
+ Gia đình em gồm mấy thê hệ? Em là thế hệ thứ mấy trong gia đình?
+ Những người thuộc họ nội gồm những ai? Những người thuộc họ ngoại gồm những ai?
+ Trong khi đun nấu bạn và những người trong gia đình cần chú ý điều gì để phòng cháy.
+ Kể tên những môn học mà bạn được học ở trường>
+ Nói tên những môn học mình thích nhất và giải thích tại sao?
+ Kể tên những việc mình đã làm để giúp các bạn trong học tập?
+ Nêu lợi ích của các hoạt động ở trường? Em phải làm gì để đạt kết quả tốt.
+ Nói tên một số trò chơi nguy hiểm? Điều gì sẽ sảy ra nêu ban chơi trò chơi nguy hiểm đó?
+ Kể tên một số cơ quan hành chính, văn hoá, giáo dục, y tế của tỉnh?
+ Kể tên một số hoạt động diễn ra tại Bưu điện của tỉnh.
+ ích lợi của các HĐ bưu điện, truyền thông, truyền hình, phát thanh?
+ Kể tên một số HĐ công nghiệp của tỉnh nơi em đang sống.
+ Phân biệt sự khác nhau giữa làng quê với đô thị.
+ HS vừa hát vừa truyền tay nhau hộp giấy có câu hỏi trên. Khi bài hát dừng lại hộp giấy ở trong tay người nào thì người đó phải nhặt câu hỏi bất kỳ và trả lời câu hỏi, câu nào đã được trả lời thì bỏ ra ngoài, cứ tiếp tục như vậy cho đến hết câu hỏi.
3. Củng cố dặn dò.
- Nêu lại ND bài.
- Chuẩn bị bài sau.
Thứ năm ngày 14 tháng 1 năm 2010
Lớp 1. 
Học vần.
Bài 84: op - ap
I/ Mục tiêu.
- HS đọc được: op, ap, họp nhóm, múa sạp ; từ và câu ứng dụng.
- Viết được: op, ap, họp nhóm, múa sạp
- Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề: Chóp núi, ngọn cây, tháp chuông. 
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: tranh
 - Học sinh: bộ chữ, bảng con. 
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên.
Học sinh.
1/ Kiểm tra bài cũ.
2/ Bài mới.
a) Giới thiệu bài.
b) Giảng bài.
* Dạy vần: op
 GV giới thiệu và ghi vần.
- Ghi bảng: họp 
Trực quan tranh.
- Ghi bảng: họp nhóm
* Dạy vần: ap (tương tự) 
c) Dạy tiếng, từ ứng dụng:
 GV giới thệu vầ ghitừ.
+ Giảng từ.
d) HD viết.
- GV viết mẫu và hướng dẫn. 
- Quan sát, nhận xét.
* Tiết 2.
3 ) Luyện tập
a) Luyện đọc
*) Luyện đoc bảng tiết 1
*/ Luyện đọc câu ứng dụng:
- Trực quan tranh rút ra câu.
- Ghi bảng.
*/ Luyện đọc bài sgk.
- GV hướng dẫn
b/ Luyện viết.
- GV quan sát, uốn nắn.
- Thu chấm, nhận xét.
c/ Luyện nói chủ đề: “Chóp núi, ngọn cây, tháp chuông”.
- GV treo tranh lên bảng.
+ Gợi ý nội dung.
4) Củng cố - dặn dò.
-Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
+ Nhận diện, ghép vần op.
- Phân tích, đánh vần, đọc vần.
- Ghép tiếng: họp
- Phân tích, đánh vần, đọc.
- HS quan sát và ghép từ.
Phân tích từ,đọctừ.
-Đọc op, họp, họp nhóm.
* Đọc lại toàn bài.
* Tìm vần mới có chứa trong từ.
- Đọc tiếng từ.
+ HS quan sát, viết bảng con.
- HS đọc lại bài tiết 1.
HS tìm tiếng chứa vần mới
-HS đọc tiếng từ câu.
+HS đọc nối tiếp.
- HS viết vào vở tập viết.
-HS đọc tên chủ đề.
- HS chú ý quan sát và trả lời.
- HS thảo luận nhóm đôi 1 em hỏi 1 em trả lời.
- Các nhóm lên bảng.
Mĩ thuật.
Vẽ hoặc nặn quả chuối
(Giáo viên bộ môn soạn, giảng)
Toán.
Luyện tập
I/ Mục tiêu.
- Thực hiện được phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 20; biết trừ nhẩm dạng 17 - 3.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên:
 - Học sinh: 
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
1/ Kiểm tra bài cũ.
2/ Bài mới(Luyện tập)
 Bài 1: GV nêu yêu cầu và HD.
Bài 2:. GV ghi bảng.
Bài 3: GV HD
Bài 4 : HD làm vở.
c) Củng cố - dặn dò.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
*HS làm bảng con, bảng lớp.
*HS làm miệng.
* HS làm vở.
1 em lên bảng.
*HS làm nhóm.
Tự nhiên và xã hội.
An toàn trên đường đi học.
I/ Mục tiêu.
 Giúp học sinh biết: 
Xác định 1 số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra trên đường đi học.
Quy định về đi bộ trên đường.
Tránh 1 số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra trên đường đi học.
Đi bộ trên vỉa hè (đường có vỉa hè).Đi bộ sát lề đường bên phải của mình (đường không có vỉa hè).
có ý thức chấp hành những quy định về trật tự an toàn giao thông.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: tranh.
 - Học sinh : sgk.
 III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
A/ Kiểm tra bài cũ.
B/ Bài mới.
1) Giới thiệu bài.
2) Giảng bài.
* Hoạt động 1:Thảo luận tình huống.
- GV chia nhóm và giao mỗi nhóm 1 tình huống.
- GV kết luận.
* Hoạt động 2: Quan sát tranh
GV HDHS quan sát tranh và đặt câu hỏi gợi ý cho HS quan sát.
- GV kết luận.
* Hoạt động 3: Trò chơi’’Đèn xanh, đèn đỏ”
GV giới thiệu cho HS biết các quy tắc đèn hiệu.
 HDHS thực hành chơi.
3) Củng cố - dặn dò.
-Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
HS thảo luận nhóm.
Đại diện nhóm trình bày. 
* HS quan sát tranh trả lời câu hỏi.
HS chơi trò chơi.
Lớp 3
Tập viết
ôn chữ hoa n ( Tiếp ).
I- Mục tiêu:
- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa N (Ng) (1 dòng ), V, T (1dòng); viết đúng tên riêng Nguyễn Văn Trỗi (1 dòng) và câu ứng dụng: Nhiễu điều.nhau cùng (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
II- chuẩn bị.
 	GV : Chữ mẫu, phấn màu.
	 HS : vở Tập viết , bảng con, phấn,.
III- các Hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra bài cũ
	- GV kiểm tra HS viết : Nhà Rồng .
2. Dạy bài mới.
a. Giới thiệu bài, ghi bảng:
b. Hướng dẫn viết bảng con:
	* Chữ hoa.
	- GV yêu cầu HS tìm các chữ hoa có trong bài.
	- GV viết mẫu, nhắc lại cách viết chữ.
	- HS thực hành viết bảng con , 2 em lên bảng viết - nhận xét.
	* Viết từ ứng dụng : Nguyễn Văn Trỗi.
	- GV gọi HS đọc từ ứng dụng. 
	- GV giảng từ .
	- HS viết bảng con, 2 em lên bảng viết - nhận xét.
	* Viết câu ứng dụng:
Nhiễu điều phủ lấy giá gương
 Người trong một nước phải thương nhau cùng .
	- GV gọi HS đọc câu ứng dụng.
	- Tìm hiểu nội dung câu tục ngữ: 
	- HS viết bảng : Nhiễu , Người.
c. Hướng dẫn viết vào vở tập viết 
	- GV cho HS mở vở Tập viết, nêu yêu cầu viết bài.
	- GV hướng dẫn HS viết đúng nét, đúng độ cao và khoảng cách giữa các 	 chữ, tư thế ngồi viết bài. 
	- HS thực hành viết bài.
	- GV quan sát chung, nhắc nhở cách ngồi viết, quan tâm em viết kém.
d. Chấm và chữa bài:
	- GV thu chấm bài- Nhận xét.
3. Tổng kết dặn dò:
	- GV nhận xét giờ học.
	- Tuyên dương em viết đẹp. 
	- Dặn dò HS về viết bài ở nhà.
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu
Biết so sánh các số trong phạm vi 10.000, viết bốn số theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại.
Nhận biết được thứ tự các số tròn trăm, tròn nghìn và về cách xác định trung điểm của đoạn thẳng.
II. chuẩn bị:
III. Hoạt động dạy- học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới
 a. Giới thiệu bài – ghi bài
 b. Luyện tập
Bài 1: 
- Yêu cầu HS nêu cách làm
- GV Nhận xét 
- 1 HS đọc yêu cầu
- 2 HS lên bảng làm
- Làm bài vào nháp
Bài 2: 
- Yêu cầu HS nêu cách làm
- GV Nhận xét
- HS tự làm bài rồi chưa bài
4082, 4208, 4280, 4802
4802, 4280, 4208, 4082
Bài 3: Hoạt động nhóm
- Làm bài theo nhóm
- Dàn bài đúng, đẹp
a) 100, b) 1.000, c) 999, d) 9.999
Bài 4: 
- GV vẽ tia số như SGK
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS lên bảng làm
- Chữa bài
3. Củng cố- dặn dò
- GV tổng kết bài
- Dặn dò về nhà
Mĩ thuật.
Vẽ tranh: Đề tài ngày Tết hoặc Lễ hội
(GV bộ môn soạn, giảng)
Tập đọc
chú ở bên bác hồ
I. Mục tiêu:
 - Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ.
	- Hiểu ND: bài thơ nói lên tình cảm thương nhớ và lòng biết ơn của mọi người trong gia đình em bé với liết sĩ đã hy sinh vì tổ quốc (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
	- Học thuộc lòng bài thơ.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC: 
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
2. Luyện đọc.
a) GV đọc diễn cảm bài thơ, GV HD cách đọc.
- HS nghe.
b) GV hướng dẫn luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu.
- HS nôi tiếp đọc từng câu.
- Đọc từng đoạn trước lớp.
+ GV HD cách ngắt nghỉ đúng các dòng thơ.
- HS đọc nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ
+ GV gọi HS giải nghĩa từ
- HS giải nghĩa từ mới.
- Đọc từng đoạn trong nhóm
- HS đọc theo nhóm3
- 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 khổ thơ.
- 1 HS đọc cả bài.
3. Tìm hiểu bài:
- Những câu thơ nào cho thấy Nga rất nhớ chú?
-> Chú Nga đi bộ đội sao lâu quá là lâu
- Kh Nga nhắc đếm chú thái độ của bà mẹ ra sao?
- Mẹ thương chú khóc đỏ hoe mắt, bố nhớ chú ngước lên bàn thờ
- Em hiểu câu nói của ban Nga như thế nào?
- Chú đã hy sinh
- Vì sao các chiến sĩ hy sinh vì tổ quốc được mãi?
- Vì những chiến sĩ đó đã hiến dâng cả cuộc đời cho HP và sự bình yên của nhân dân.
4. Học thuộc lòng bài thơ.
- GV hướng dẫn HS theo hình thức xoá dần.
- HS đọc thuộc từng khổ, cả bài theo nhóm, dãy, cá nhân.
- HS thi đọc thuộc từng khổ, cả bài, 
- Cả lớp bình chọn.
- GV nhận xét, ghi điểm.
5. Củng cố dặn dò.
	- Nêu ND bài? 
	- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
	* Đánh giá tiết học.
Tự nhiên và xã hội.
Thực vật
I. Mục tiêu:
- Biết được cây đều có rễ, thân, lá, hoa, quả.
- Nhận ra sự đa dạng của thực vật trong tự nhiên.
-Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được thân, rễ, lá, hoa, quả của một số cây..
II. Đồ dùng dạy học:
- Các hình trong SGK - 76, 77.
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC: ?
B. Bài mới:
1. Hoạt động 1: Quan sát theo nhóm ngoài thiên nhiên.
* Mục tiêu: 
- Nêu được những điểm giống nhau và khác nhau của cây cối xung quanh. Nhận ra được sự đa rạng của thực vật trong tự nhiên.
- Bước 1: Tổ chức, hướng dẫn 
+ GV chia nhóm, phân khu vực quan sát cho các nhóm 
- HS quan sát theo nhóm ngoài thiên nhiên ( nhóm trưởng điều khiển).
+ GV giao NV quan sát 
+ Chỉ vào từng cây và nói tên các cây có ở khu vực của mình
Bước 2: Làm việc theo nhóm 
+ Chỉ và nói tên từng bộ phân.
+ Chỉ ra và nói tên từng bộ phận.
- Bước 3: Làm việc cả lớp:
+ GV yêu cầu cả lớp tập hợp và lần lượt đến từng nhóm để nghe báo cáo 
- Các nhóm báo cáo 
* Kết luận: SGV
- GV gọi HS giới thiệu các cây trong hình 76, 77 
- HS giới thiệu 
2. Hoạt 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 1 + 3 Tuan 20(dung).doc