I/ Mục tiêu.
- HS đọc được: eng, iêng, lưỡi xẻng, trống chiêng; từ và câu ứng dụng.
- Viết được: eng, iêng, lưỡi xẻng, trống chiêng
- Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề: “Ao, hồ, giếng”.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: tranh
- Học sinh: bộ chữ, bảng con.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
HS quan sát, viết bảng con. - HS đọc lại bài tiết 1. - Đọc cá nhân +HS đọc thầm. - Đọc cá nhân, nhóm. + HS nhắc lại tư thế ngồi viết. - HS viết vào vở tập viết. - HS chú ý quan sát và trả lời. - HS thảo luận nhóm đôi 1 em hỏi 1 em trả lời. - Các nhóm lên bảng. Toán Luyện tập. I/ Mục tiêu. - Thực hiện được phép cộng, phép trừ trong phạm vi 8; viết được phép tính thích hợp với hình vẽ. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: - Học sinh: bảng con. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1/ Kiểm tra bài cũ. 2/ Bài mới. a)Giới thiệu bài. b)Bài mới. * HD học sinh luyện tập. Bài 1: HD làm bảng. - Gọi nhận xét, bổ sung. Bài 2: HD làm miệng. - GV kết luận chung. Bài 4: HD làm nhóm. - GV kết luận chung. Bài 3: HD làm vở. - Chấm, chữa bài. c) Củng cố - dặn dò. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. * Nêu yêu cầu bài tập. - HS làm bài, nêu kết quả. * Đọc yêu cầu bài tập. - HS tự làm bài, nêu kết quả. * Đọc yêu cầu bài toán. - Các nhóm làm bài. - Đại diện nhóm nêu kết quả. * Nêu yêu cầu bài tập. - Làm bài vào vở, chữa bài. Lớp 3. Thể dục bài thể dục phát triển chung I, Mục tiêu: - Ôn bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác. - Học trò chơi “Đua ngựa”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi được. II, Chuẩn bị: - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn luyện tập. - Phương tiện: Chuẩn bị còi, dụng cụ và kẻ sẵn các vạch cho trò chơi. III, Hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Phần mở đầu. - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. - Chạy chậm theo 1 hàng dọc xung quanh sân tập. * Chơi trò chơi “Thi xếp hàng nhanh”. (Kết hợp đọc các vần điệu) 2-Phần cơ bản. - Ôn bài thể dục phát triển chung 8 động tác: - Chơi trò chơi “Đua ngựa”. + GV cho HS khởi động kỹ các khớp chân, đầu gối. + GV hướng dẫn thêm cách chơi 3-Phần kết thúc - Đứng tại chỗ vỗ tay, hát. - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét giờ học. - Giao bài tập về nhà. - Lớp trưởng tập hợp, điểm số, báo cáo. - HS chạy khởi động và tham gia trò chơi. - Cán sự lớp hô cho các bạn tập. - HS chú ý khởi động kỹ và tham gia chơi. - HS vỗ tay theo nhịp và hát. - HS chú ý lắng nghe. Ôn tập tốt để chuẩn bị kiểm tra. Toán Bảng chia 9 I. Mục tiêu - Bước đầu thuộc bảng chia 9 và vận dụng trong giải toán (có một phép chia 9). II. Đồ dùng dạy học Bộ đồ dùng DH toán 3 III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới a. Giới thiệu bài b.Nội dung * Lập bảng chia 9. GV HDHS lập bảng chia * Học thuộc lòng bảng chia 9. - HS lập bảng chia 9 - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bảng chia 9. - Các HS thi đọc cá nhân c. Thực hành Bài 1: GV ghi bảng - HS nêu kết quả Bài 2: GV ghi bảng - HS nêu kết quả Bài 3 GVHD - Yêu cầu HS suy nghĩ và giải bài toán. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài 4 - Yêu cầu HS tự làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập. 3. củng cố, dặn dò. - Gọi một vài HS đọc thuộc lòng bảng chia 9. - HS xung phong đọc bảng chia. - Dặn dò HS về nhà học thuộc lòng bảng chia. Chính tả (nghe - viết) Người liên lạc nhỏ. I. Mục tiêu. - Nghe - viết chính xác và trình bày đúng quy định bài CT; không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức văn xuôi. - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần ay/ây (BT2) - Làm đúng các bài tập (3) II. Chuẩn bị. III. các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra HS viết các từ : huýt sáo, hít thở, suýt ngã, giá sách. 2. Dạy bài mới. a. Giới thiệu bài , ghi bảng. b. Hướng dẫn chính tả. - GV đọc đoạn cần viết - 2 HS đọc lại. - Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung . - Hướng dẫn HS cách viết từ khó: + HS tìm các từ khó viết trong bài. + 2 em HS lên bảng viết từ khó, dưới lớp viết bảng con. - Hướng dẫn HS cách trình bày. + Bài viết này có mấy câu ? + Lời nhân vật được viết như thế nào? + Những chữ nào được viết hoa trong bài ? Vì sao? + Nên trình bày bài như thế nào cho đẹp ? - Viết chính tả: + GV đọc bài ,HS viết bài vào vở. + GV quan sát giúp đỡ HS viết chậm. - Chấm , chữa bài. + HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở . + GV thu chấm bài - nhận xét. c. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. Bài 1: - HS làm bài cá nhân vào giấy nháp. - 2 HS lên bảng làm bài - nhận xét. - Đọc lại các từ đã tìm được. Bài 2 : - HS làm bài vào vở - nhận xét. - HS đọc bài đã hoàn chỉnh. 3. Củng cố - dặn dò. - GV tổng kết bài - nhận xét giờ học . - Dặn dò HS về nhà CBBS. Thủ công Cắt, dán chữ H, U (tiếp) I. mục tiêu - HS biết cách kẻ, cắt, dán chữ H, U - Kẻ, cắt, dán được chữ H, U. các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương đối phẳng. II. chuẩn bị GV: mẫu chữ H, U, tranh quy trình HS : giấy thủ công, kéo, thước III. các hoạt động dạy-học. hoạt động của gv hoạt động của hs 1. Kiểm tra -Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 2. Bài mới a. Giới thiệu bài. b. Các hoạt động. HĐ3: HS thực hành cắt, dán chữ H, U - GV yêu cầu HS nhắc lại và thực hiện các bước kẻ, cắt chữ H, U - GV tổ chức cho HS thực hành kẻ, cắt, dán chữ H, U HĐ3: HS trưng bày sản phẩm. -Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm - GV đánh giá sản phẩm theo 3 mức: -Tuyên dương cá nhân có sản phẩm đẹp 3. Củng cố dặn dò -Nhận xét giờ học -Dặn HS chuẩn bị giờ sau -HS nêu quy trình Bước1: Kẻ chữ H, U Bước2: Cắt chữ H, U Bước3:Dán chữ H, U - HS thực hành cắt dán - Các tổ thi trưmg bày sản phẩm Thứ tư ngày 25 tháng 11 năm 2009 Lớp 1 Thể dục. Thể dục rèn luyện TTCB – Trò chơi: Vận động. I/ Mục tiêu. - Biết cách thực hiện phối hợp các tư thế đưa hai tay ra trước, đứng đưa hai tay dang ngang và đứng đưa hai tay lên cao chếch chữ V. - Làm quen đứng đưa một chân ra trước, hai tay chống hông. - Bước đầu biết cách chơi và tham gia trò chơi: Chạy tiếp sức. II/ Địa điểm, phương tiện. - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn. - Phương tiện: còi III/ Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung. Phương pháp 1/ Phần mở đầu. - Phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu giờ học. 2/ Phần cơ bản. - Ôn các động tác rèn luyện TTCB. b/ Trò chơi: “Chạy tiếp sức”. - Nêu tên trò chơi, HD luật chơi. - Động viên nhắc nhở các đội chơi. 3/ Phần kết thúc. - HD học sinh hệ thống bài. - Nhận xét, đánh giá giờ học. * Tập hợp, điểm số, báo cáo sĩ số. - Khởi động các khớp. - Chạy tại chỗ. - Chơi trò chơi khởi động. * GV hô cho lớp tập. - Lớp trưởng điều khiển lớp tập. - Tập theo nhóm. - Lớp tập thi giữa các nhóm. - GV quan sát, sửa sai. * Chơi thử 1-2 lần. - Các đội chơi chính thức. * Thả lỏng, hồi tĩnh. - Nêu lại nội dung giờ học. Học vần ang – anh. I/ Mục tiêu. - HS đọc được: ang, anh, cây bàng, cành chanh; từ và câu ứng dụng. - Viết được: ang, anh, cây bàng, cành chanh - Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề: “Buổi sáng”. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: tranh - Học sinh: bộ chữ, bảng con. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên. Học sinh. 1/ Kiểm tra bài cũ. 2/ Bài mới. a) Giới thiệu bài. b) Giảng bài. * Dạy vần: ang (đọc mẫu). - Ghi bảng: bàng - Trực quan tranh. - Ghi bảng: cây bàng. * Dạy vần anh (tương tự) - So sánh 2 vần. + Dạy tiếng, từ ứng dụng: buôn làng bánh trưng hải phòng hiền lành + Giảng từ. + HD viết. - GV viết mẫu và hướng dẫn. - Quan sát, nhận xét. * Tiết 2. - Kiểm tra. - GV nghe, nhận xét. a/ Luyện đọc câu ứng dụng: - Trực quan tranh. - Ghi bảng. b/ Luyện đọc bài sgk. - GV nhận xét. c/ Luyện viết. - GV quan sát, uốn nắn. - Thu chấm, nhận xét. d/ Luyện nói chủ đề: “Buổi sáng” - GV treo tranh lên bảng. + Gợi ý nội dung. - GV nhận xét, liên hệ. + Trò chơi. 3) Củng cố - dặn dò. -Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. * Đọc cá nhân + Nhận diện, ghép vần ang - Ghép tiếng: bàng. - HS đọc, phân tích. - HS quan sát. - Đọc cá nhân * Đọc lại toàn bài. * Tìm vần mới có chứa trong từ. - Đọc cá nhân, đồng thanh. + HS quan sát, viết bảng con. - HS đọc lại bài tiết 1. - Đọc cá nhân +HS đọc thầm. - Đọc cá nhân, nhóm + HS nhắc lại tư thế ngồi viết. - HS viết vào vở tập viết. - HS chú ý quan sát và trả lời. - HS thảo luận nhóm đôi 1 em hỏi 1 em trả lời. - Các nhóm lên bảng. Toán. Phép cộng trong phạm vi 9. I/ Mục tiêu. - Thuộc bảng cộng; biết làm tính cộng trong phạm vi 9; viết được phép tính thích hợp với hình vẽ. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: - Học sinh: bộ dùng toán. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1/ Kiểm tra bài cũ. 2/ Bài mới. a)Giới thiệu bài. b)Bài mới. * HD học sinh tự thành lập bảng cộng trong phạm vi 9. - Nhận xét, ghi bảng. - Xoá kết quả. * Luyện tập. Bài 1: HD làm bảng. - Gọi nhận xét, bổ sung. Bài 2: HD làm bài cá nhân. - GV kết luận chung. Bài 3 : HD làm vở. - Chấm, chữa bài. c) Củng cố - dặn dò. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. * HS tự thành lập bảng cộng trong phạm vi 9 - Đọc lại bảng cộng - HS đọc thuộc lòng bảng cộng. * Nêu yêu cầu bài tập. - HS làm bài, nêu kết quả. * Đọc yêu cầu bài tập. - HS làm bài, nêu kết quả. * Nêu yêu cầu bài tập. - Làm bài vào vở, chữa bài. Lớp 3 Thể dục Hoàn thiện bài thể dục phát triển chung I, Mục tiêu: - Ôn bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác. - Học trò chơi “Đua ngựa”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi được. II, Chuẩn bị: - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn luyện tập. - Phương tiện: Chuẩn bị còi, dụng cụ và kẻ sẵn các vạch cho trò chơi “Đua ngựa”. III, Hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Phần mở đầu. - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. - Chạy chậm theo 1 hàng dọc xung quanh sân tập. * Chơi trò chơi “Kéo cưa lừa xẻ”. (Kết hợp đọc các vần điệu) 2-Phần cơ bản. - Ôn bài thể dục phát triển chung: - Chơi trò chơi “Đua ngựa”. + GV hướng dẫn và cho HS tập lại cách cầm ngựa, phi ngựa, cách quay vòng. 3-Phần kết thúc - Đứng tại chỗ vỗ tay, hát. - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét giờ học. - Giao bài tập về nhà: Ôn bài thể dục phát riển chung để chuẩn bị kiểm tra. - Lớp trưởng tập hợp, điểm số, báo cáo. - HS chạy khởi động và tham gia trò chơi. - Cán sự lớp hô cho các bạn tập. HS chú ý tập luyện để thuần thục các động tác. - HS chú ý khởi động kỹ và tham gia chơi. Một số em thay nhau làm trọng tài cho trò chơi. - HS vỗ tay theo nhịp và hát. - HS chú ý lắng nghe. Ôn tập tốt để chuẩn bị kiểm tra. Toán Luyện tập I. Mục tiêu - Thuộc bảng chia 9 và vận dụng trong tính toán, giải toán (có một phép chia 9). II. Đồ dùng dạy học III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới a. Giới thiệu bài b.Nội dung c. Thực hành Bài 1 - GV ghi bảng - HS nêu kết quả Bài 2: - HS nêu lại cách tìm số bị chia, số chia, thương rồi thi điền nhanh theo nhóm. Bài 3 - Gọi 1 HS đọc đề bài. GVHD 1 bem lên bảng làm, lớp làm vở. Bài 4 - HS nêu lại cách tìm 1/9 rồi nêu kết quả 3. củng cố, dặn dò. - Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về phép chia trong bảng chia 9. - Nhận xét tiết học. Luyện từ và câu Ôn tập về từ chỉ đặc điểm Ôn tập câu: Ai thế nào? I. Mục tiêu: -Tìm được các từ chỉ đặc điểm trong các câu thơ ( BT 1) - Xác định được các sự vật so sánh với nhau về đặc điểm nào (BT2) - Tìm đúng bộ phận trong câu trả lời câu hỏi của ai(con gì, cái gì)? và thế nào? (BT3). II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết những câu thơ ở BT 1; 3 câu thơ ở bài tập 3 - 1 tờ giấy khổ to viết ND bài tập 2 III. Các hoạt động dạy học: A. KTBC: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài 2. HD học sinh làm bài tập a. Bài tập 1: Gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - 1HS đọc lại 6 câu thơ trong bài * GV giúp HS hiểu thế nào là từ chỉ đặc điểm: -HS tìm từ chỉ đặc điểm trong đoạn thơ. - 1HS nhắc lại các từ chỉ đặc điểm vừa tìm được. - GV: Các từ xanh, xanh mát, bát ngát, xanh ngắt là các từ chỉ đặc điểm của tre, lúa, sông máng - HS chữa bài vào vở. b. Bài tập 2: Gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập. - GV giúp HS nắm vững yêu cầu bài tập - 1HS đọc câu a. + Tác giả so sánh những sự vật nào với nhau? - So sánh tiếng suối với tiếng hát. + Tiếng suối với tiếng hát được so sánh với nhau điều gì? - Đặc điểm trong tiếng suối trong như tiếng hát xa. - HS làm bài tập vào nháp - GV gọi HS đọc bài - HS nêu kết quả - HS nhận xét. - GV treo tờ phiếu đã kẻ sẵn ND để chốt lại lời giải đúng. - HS làm bài vào vở. a. Tiếng suối trong Tiếng hát c. Bài tập 3: Gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu bài tập - 1HS nói cách hiểu của mình. - HS làm bài cá nhân. - GV gọi HS phát biểu - HS phát biểu ý kiến. 4. Củng cố dặn dò: - Nêu ND bài ? (1HS) - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học Tự nhiên và Xã hội tỉnh (tHành phố) nơi em đang sống I. Mục tiêu: Sau bài học HS biết: - Kể tên một số cơ quan hành chính, văn hoá giáo dục, y tế ở địa phương. II. Đồ dùng dạy học: - Các hình trong SGK trang 52, 53, 54, 55 - Bút vẽ. III. Các hoạt động dạy học: 1. KTBC: 2. Bài mới: a) Hoạt động 1: Quan sát theo cặp, làm việc với SGK. * Mục tiêu: Nhận biết được một số cơ quan hành chính cấp tỉnh * Tiến hành: Bước 1: làm việc theo nhóm - GV chia mỗi nhóm 4 HS và yêu cầu các nhóm quan sát. - HS quan sát các hình trong SGK và nói về những gì quan sát được - Bước 2: GV gọi các nhóm trình bày - Đại diện các nhóm lên trình bày. -> nhóm khác nhận xét. * Kết luận: ở mỗi tỉnh (thành phố) đều có các cơ quan: Hành chính, văn hoá , giáo dục, y tế để điều hành công việc, phục vụ đời sống vật chất , tinh thần và sức khoẻ của nhân dân. b) Hoạt động 2: Nói về tỉnh (thành phố ) nơi bạn đang sống. * Mục tiêu: HS có hiểu biết về các cơ quan hành chính, văn hoá, y tế ở tỉnh nơi em đang sống. * Tiến hành: - Bước 1: GV tổ chức cho HS tham quan một số cơ quan hành chính của tỉnh nơi em đang sống. - Bước 2: Các em kể lại những gì đã quan sát được. -> HS + GV nhận xét. IV, Củng cố - Dặn dò: - Nêu lại nội dung bài đọc? (1HS) - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học Thứ năm ngày 26 tháng 11 năm 2009 Lớp 1. Học vần. inh – ênh. I/ Mục tiêu. - HS đọc được: inh, ênh, máy vi tính, dòng kênh; từ và câu ứng dụng. - Viết được: inh, ênh, máy vi tính, dòng kênh - Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề: “Máy cày, máy nổ”. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: tranh - Học sinh: bộ chữ, bảng con. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên. Học sinh. 1/ Kiểm tra bài cũ. 2/ Bài mới. a) Giới thiệu bài. b) Giảng bài. * Dạy vần: inh (đọc mẫu). - Ghi bảng : tính - Trực quan tranh. - Ghi bảng: máy vi tính. * Dạy vần: ênh (tương tự) + Dạy tiếng, từ ứng dụng: đình làng bệnh viện thông minh ễnh ương + Giảng từ. + HD viết. - GV viết mẫu và hướng dẫn. - Quan sát, nhận xét. * Tiết 2. - Kiểm tra. - GV nghe, nhận xét. a/ Luyện đọc câu ứng dụng: - Trực quan tranh. - Ghi bảng. b/ Luyện đọc bài sgk. - GV nhận xét. c/ Luyện viết. - GV quan sát, uốn nắn. - Thu chấm, nhận xét. d/ Luyện nói chủ đề: “Máy cày, máy nổ”. - GV treo tranh lên bảng. + Gợi ý nội dung. - GV nhận xét, liên hệ. + Trò chơi. 3) Củng cố - dặn dò. -Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. * Đọc cá nhân + Nhận diện vần, ghép vần inh - Ghép tiếng : tính. - HS đọc, phân tích. - HS quan sát. - Đọc cá nhân * Tìm vần mới có chứa trong từ. - Đọc cá nhân + HS quan sát, viết bảng con. - HS đọc lại bài tiết 1. - Đọc cá nhân +HS đọc thầm. - Đọc cá nhân, nhóm. + HS nhắc lại tư thế ngồi viết. - HS viết vào vở tập viết. - HS chú ý quan sát và trả lời. - HS thảo luận nhóm đôi 1 em hỏi 1 em trả lời. - Các nhóm lên bảng. Mĩ thuật. Vẽ màu vào các hoạ tiết ở hình vuông (Giáo viên bộ môn soạn, giảng) Toán. Phép trừ trong phạm vi 9. I/ Mục tiêu. - Thuộc bảng trừ; biết làm tính trừ trong phạm vi 9; viết được phép tính thích hợp với hình vẽ. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: Bộ đồ dùng DH toán 1 - Học sinh: bộ dùng toán. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1/ Kiểm tra bài cũ. 2/ Bài mới. a)Giới thiệu bài. b)Bài mới. * HD học sinh tự thành lập bảng trừ trong phạm vi 9. - Nhận xét, thao tác lại, ghi phép tính: 9 – 1 = 8 9 – 8 = 1 - Xoá kết quả. * Luyện tập. Bài 1: HD làm bảng. - Gọi nhận xét, bổ sung. Bài 2: HD làm bài cá nhân. - GV kết luận chung. Bài 3 : HD làm vở. - Chấm, chữa bài. c) Củng cố - dặn dò. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. * HS tự thao tác trên que tính thành lập bảng trừ trong phạm vi 9. - HS đọc - HS học thuộc. * Nêu yêu cầu bài tập. - HS làm bài, nêu kết quả. * Đọc yêu cầu bài tập. - HS làm bài, nêu kết quả. * Nêu yêu cầu bài tập. - Làm bài vào vở, chữa bài. Tự nhiên và xã hội. An toàn khi ở ngày. I/ Mục tiêu. - Kể tên 1 số vật có trong nhà có thể gây xước tay, chảy máu, gây cháy, bỏng. - Biết gọi người lớn khi có tai nạn xảy ra. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: tranh. - Học sinh : sgk. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh A/ Kiểm tra bài cũ. B/ Bài mới. 1) Giới thiệu bài. 2) Giảng bài. * Hoạt động 1: - Trực quan tranh các hình trang 30 sgk. - GV kết luận. * Hoạt động 2: Đóng vai. - Trực quan tranh trang 31. - GV kết luận. * Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp. - GV nêu câu hỏi cho lớp thảo luận. - Kết luận chung. 3) Củng cố - dặn dò. -Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. * Quan sát tranh, thảo luận nhóm. - Từng nhóm lên trình bày. * HS quan sát tranh sgk, đóng vai. - Từng nhóm lần lượt lên trình bày. * HS phát biểu. Lớp 3 Tập viết ôn chữ hoa k. I- Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa K (1 dòng ), Kh, Y (1 dòng); viết đúng tên riêng Yết Kiêu (1 dòng) và câu ứng dụng Khi đói chung một lòng (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. II- chuẩn bị. GV : Chữ mẫu, phấn màu. HS : vở Tập viết , bảng con, phấn,. III- các Hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ - GV kiểm tra HS viết : Ông Jch Khiêm . 2. Dạy bài mới. a. Giới thiệu bài, ghi bảng: b. Hướng dẫn viết bảng con: * Chữ hoa. - GV yêu cầu HS tìm các chữ hoa có trong bài. - GV viết mẫu, nhắc lại cách viết chữ. - HS thực hành viết bảng con , 2 em lên bảng viết - nhận xét. * Viết từ ứng dụng : Yết Kiêu . - GV gọi HS đọc từ ứng dụng. - GV giảng từ . - HS viết bảng con, 2 em lên bảng viết - nhận xét. * Viết câu ứng dụng: Khi đói cùng chung một dạ Khi rét cùng chung một lòng . - GV gọi HS đọc câu ứng dụng. - Tìm hiểu nội dung câu tục ngữ: - HS viết bảng : Khi đói . c. Hướng dẫn viết vào vở tập viết - GV cho HS mở vở Tập viết, nêu yêu cầu viết bài. - GV hướng dẫn HS viết đúng nét, đúng độ cao và khoảng cách giữa các chữ, tư thế ngồi viết bài. - HS thực hành viết bài. - GV quan sát chung, nhắc nhở cách ngồi viết, quan tâm em viết kém. d. Chấm và chữa bài: - GV thu chấm bài- Nhận xét. 3. Tổng kết dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Tuyên dương em viết đẹp. - Dặn dò HS về nhà học thuộc câu tục ngữ, viết bài về nhà. Toán Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số A. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết đặt tính và tính chia số có hai chữ số cho số có 1 chữ số (chia hết và chia có dư). - Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và giải bài toán có liên quan đến phép chia. B. Các hoạt động dạy học: I. Ôn luyện: Đọc bảng chia 9 II. Bài mới: 1. Hoạt động 1: HD học sinh thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số: * HS nắm được cách chia. - GV nêu phép chia 72: 3 - HS nêu cách thực hiện - GV gọi HS nhắc lại - Nhiều HS nhắc lại cách làm - GV nêu tiếp phép tính - HS nêu cách thực hiện 65 : 2 = ? - GV gọi HS nhắc lại cách tính - Nhiều HS nhắc lại 2. Hoạt động 2: Thực hành a. Bài 1: Củng cố về chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV quan sát sửa sai - HS làm bảng con b. Bài 2: Củng cố về tìm một trong các phần bằng nhau. - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài học - GV gọi HS nêu yêu cầu cách làm - HS giải vào vở - nêu kết quả c. Bài 3: Giải được bài toán có liên quan đến phép chia. - GV gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu bài tập - GV gọi HS nêu cách làm - HS làm vào vở - GV gọi HS đọc bài - GV nhận xét III. Củng cố - dặn dò - Nêu lại cách chia số có 2 chữ số..? (1HS) - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. Mĩ thuật. Vẽ theo mẫu: Vẽ con vật nuôi quen thuộc (GV bộ môn soạn, giảng) Tập đọc Nhớ việt bắc I. Mục tiêu - Bước đầu biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc thơ lục bát. - Hiểu nội dung: Ca ngợi đất và người Việt Bắc đẹp và đánh giặc giỏi. (trả lời được các CH trong SGK); thuộc 10 dòng thơ đầu. II.Chuẩn bị III. các hoạt động dạy- học 1. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra bài : Người liên lạc nhỏ. 2. Dạy bài mới. a. Giới thiệu bài- ghi bảng. b. Luyện đọc. * GV đọc mẫu toàn bài * Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu: + Mỗi HS đọc 2 dòng thơ nối tiếp nhau. - Đọc từng khổ thơ nối tiếp nhau: + HS nối tiếp nhau đọc 2 khổ thơ trong bài. (GV kết hợp hướng dẫn HS đọc và giải nghĩa từ mới) - Đọc từng đoạn trong nhóm: + HS đọc đoạn trong nhóm 3 HS. + Gọi 1 số nhóm đọc trước lớp - nhận xét. c. Tìm hiểu bài. GV hướng dẫn HS đọc từng đoạn và tìm hiểu nội dung bài theo câu hỏi SGK. 1. Người cán bộ về xuôi nhớ những gì ở Việt Bắc? 2. Tìm những câu thơ cho thấy: a. Việt Bắc rất đẹp. b. Việt Bắc đánh giặc rất giỏi. 3. Vẻ đẹp của người Việt Bắc được thể hiện qua những câu thơ nào? d. Học thuộc lòng bài thơ: - GV đọc diễn cảm bài thơ. - GV hướng dẫn HS thuộc lòng tại lớp từng khổ thơ và cả bài thơ . - HS thi học thuộc bài thơ với hình thức nâng cao dần. ( HS tự nhẩm thuộc từng câu rồi học thuộc cả bài) - Các nhóm thi đọc thuộc trước lớp- nhận xét. 3. Củng cố - dặn dò. - GV tổng kết bài, nhận xét giờ học. - Dặn dò HS về nhà CBBS. Tự nhiên và xã hội. Tỉnh (Thành phố) Nơi bạn đang sống (T) I. Mục tiêu: - Kể tên một số cơ quan hành chính, văn hoá giáo dục, y tế ở địa phương. II. Đồ dùng dạy học: - Các hình trong SGK trang 52, 53, 54, 55 - Bút vẽ. III. Các h
Tài liệu đính kèm: