Giáo án Lịch sử Lớp 4 - Tuần 7 đến 10 - Năm học 2015-2016 - Châu Anh Thơm

Môn : LỊCH SỬ – ĐỊA LÝ

Phân môn : Lịch sử

Tuần 8 tiết 8

ÔN TẬP

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :

- Nắm được tên các giai đoạn lịch sử đã học từ bài 1 đến bài 5:

+ Khoảng năm 700 TCN đến năm 179 TCN: Buổi đầu dựng nước và giữ nước.

+ Năm 179 TCN đén năm 938: Hơn một nghìn năm đấu tranh giành lại nền độc lập.

- Kể lại một số sự kiện tiêu biẻu về:

+ Đời sống người Lạc Việt dưới thời Văn Lang.

+ Hoàn cảnh, diễn biến và kết quả của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng.

+ Diễn biến và ý nghĩa của trận Bạch Đằng.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Băng và hình vẽ trục thời gian.

- Một số tranh , ảnh , bản đồ phù hợp với yêu cầu của mục I.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

 

docx 8 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 622Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lịch sử Lớp 4 - Tuần 7 đến 10 - Năm học 2015-2016 - Châu Anh Thơm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thöù tö ngaøy 07 thaùng 10 naêm 2015
Moân : LÒCH SÖÛ – ÑÒA LYÙ
Phaân moân : Lòch söû
Tuaàn 7 tieát 7 
CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG 
DO NGÔ QUYỀN LÃNH ĐẠO
( Năm 938 )
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
- Kể ngắn gọn trận Bạch Đằng năm 938:
+ Đơi nét về người lãnh đạo trận Bach Đằng: Ngô Quyền quê ở xã Đường Lâm, con rể của Dương Đình Nghệ.
+ Nguyên nhân trận Bạch Đằng: Kiều Công Tiễn giết Dương Đình Nghẹ và cầu cứu nhà Nam Hán.Ngô Quyền bắt giết Kiều Công Tiễn và chuẩn bị đánh quân Nam Hán.
+ Những nét chính về diễn biến trận Bạch Đằng: Ngô Quyền chỉ huy quân ta lợi dụng thủy triều lên xuống trên sông Bạch Đằng, nhử giặc vào bãi cọc và tiêu diệt địch.
+ Ý nghĩa trận Bạch Đằng: Chiến thắng Bạch Đằng kết thúc thời kì nước ta bị phong kiến phương Bắc đô hộ,mở ra thời kì độc lập lâu dài cho dân
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Hình như SGK.
- Bộ tranh vẽ diễn biến trận Bạch Đằng.
- Phiếu học tập của HS.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Ổn định :
2.Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS kiểm tra :
+ Hãy nêu nguyên nhân xảy ra cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng ?
+ Em hãy kể lại cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng ?
-Nhận xét.
3. Dạy học bài mới :
* Giới thiệu bài : Sau cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng nước ta được độc lập sau đó lại tiếp tục rơi vào hoàn cảnh loạn lạc mãi đến năm 938 nước ta một lần nữa giành lại độc lập bằng chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo mà bài hơm nay các em sẽ tìm hiểu.
- Ghi tên bài lên bảng.
* Hoạt động 1 : Tìm hiểu về tiểu sử của Ngô Quyền.
- Phát phiếu BT cho mỗi HS.
- Hát vui.
- 2HS lần lượt trả lời câu hỏi, lớp theo dõi.
- 1HS nhận xét.
- Lắng nghe.
- Vài em nhắc lại tên bài.
PHIẾU HỌC TẬP
Em hãy điền dấu x vào o sau thông tin đúng về Ngô Quyền
+ Ngô Quyền là người làng Đường Lâm (Hà Tây) T 
+ Ngô Quyền là con rể Dương Đình Nghệ. T 
+ Ngô Quyền chỉ huy quân dân ta đánh quân Nam Hán . T 
+ Trước trận Bạch Đằng Ngơ Quyền lên ngơi vua. T 
- Yêu cầu HS giới thiệu tiểu sử của Ngô Quyền.
* Hoạt động 2 : Trả lời câu hỏi :
- Yêu cầu HS đọc SGK, đoạn “Sang đánh nước ta  hồn tồn thất bại”.
+ Cửa sông Bạch Đằng nằm ở địa phương nào ?
+ Quân Ngô Quyền đã dựa vào thuỷ triều để làm gì ?
+ Trận đánh diễn ra như thế nào ?( Quân Nam Hán đến cửa sơng vào lúc thuỷ triều lên, nước che lắp cọc nhọn. Ngô Quyền cho quân bơi thuyền nhẹ ra khiêu chiến, vừa đánh vừa rút lui, nhử cho giặc vào bãi cọc. Chờ lúc thuỷ triều xuống, khi hàng nghìn cọc nhọn nhơ lên, quân ta mai phục hai bên bờ sơng quyết liệt. Giặc hốt hoảng quay thuyền bỏ chạy thì va vào cọc nhọn thuyền giặc chiếc bị thủng, chiếc bị vướng coc nên không tiến không lùi được. Quân ta tiếp tục truy kích ).
- Yêu cầu HS thuật lại diễn biến.
* Hoạt động 3 : Thảo luận câu hỏi.
+ Sau khi đánh tan quân Nam Hán Ngô Quyền đã làm gì ? Điều đó có ý nghĩa như thế nào ?
- Kết luận : Mùa xuân năm 939, Ngô Quyền xưng vương, đóng đô ở Cổ Loa. Đất nước được độc lập sau hơn một nghìn năm bị phong kiến phương Bắc đô hộ.
- Tổng kết bài : Cho HS đọc nội dung ở cuối bài.
 Quân Nam Hán kéo sang đánh nước ta. Ngô Quyền chỉ huy quân dân ta, lợi dụng thuỷ triều lên xuống trên sông Bạch Đằng, nhử giặc vào bãi cọc rồi đánh tan quân xâm lược (938).
 Ngô Quyền lên ngơi vua đã kết thúc hoàn toàn thời kì đô hộ của phong kiến phương Bắc và mở đầu cho thời kì độc lập lâu dài của nước ta.
4. Củng cố :
+ Em hãy kể lại trận quân ta đánh thắng quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng.
+ Chiến thắng Bạch Đằng có ý nghĩa như thế nào đối với nước ta thời bấy giờ ?
5. Dặn dị :
- Nhận xét các hoạt động của HS.
- Chuẩn bị bài sau : Ôn Tập.
-Hs dựa vào phiếu BT nêu.
- Làm việc cá nhân.
- Đọc và trả lời câu hỏi.
+ Quảng Ninh.
+ Dựa vào thuỷ triều lên, nước che lắp các cọc nhọn được cắm trên sông để làm thủng thuyền giặc.
- Vài em dựa vào kết quả làm việc thuật lại.
- Làm việc cả lớp.
- Vài em trả lời nhiều ý khác nhau.
- Lắng nghe.
- HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Vài em trả lời.
- Lắng nghe.
* Rút kinh nghiệm : .....................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thöù tö ngaøy 14 thaùng 10 naêm 2015
Moân : LÒCH SÖÛ – ÑÒA LYÙ
Phaân moân : Lòch söû
Tuaàn 8 tieát 8
ÔN TẬP
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
- Nắm được tên các giai đoạn lịch sử đã học từ bài 1 đến bài 5:
+ Khoảng năm 700 TCN đến năm 179 TCN: Buổi đầu dựng nước và giữ nước.
+ Năm 179 TCN đén năm 938: Hơn một nghìn năm đấu tranh giành lại nền độc lập.
- Kể lại một số sự kiện tiêu biẻu về:
+ Đời sống người Lạc Việt dưới thời Văn Lang.
+ Hoàn cảnh, diễn biến và kết quả của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
+ Diễn biến và ý nghĩa của trận Bạch Đằng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Băng và hình vẽ trục thời gian.
- Một số tranh , ảnh , bản đồ phù hợp với yêu cầu của mục I.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Ổn định :
2.Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS trả lời câu hỏi bài Chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo năm 938.
+ Em hãy kể lại trận quân ta đánh thắng quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng.
+ Chiến thắng Bạch Đằng có ý nghĩa như thế nào đối với nước ta thời bấy giờ. 
-Nhận xét.
3. Dạy học bài mới :
* Giới thiệu bài : Để ôn lại hai giai đoạn lịch sử : Buổi đầu dựng nước và giữ nước ; Hơn một nghìn năm đấu tranh giành độc lập các em sẽ học qua tiết ôn tập hôm nay.
- Ghi tên bài lên bảng.
* Hoạt động 1 : Làm việc với băng thời gian.
- Treo băng thời gian lên bảng hoặc phát cho mỗi nhóm 1 bản.
- Tổ chức cho HS báo cáo.
- Nhận xét.
* Hoạt động 2 : Làm việc với trục thời gian.
- Treo trục thời gian lên bảng, phát phiếu cho mỗi nhĩm.
- Tổ chức cho các em lên bảng ghi hoặc báo cáo.
- Nhận xét.
* Hoạt động 3 : Thực hành theo 3 nội 
dung : Em hãy kể lại bằng lời hoặc bằng bài biết ngắn hay bằng hình vẽ một trong 3 nội dung sau :
a) Đời sống người Lạc Việt dưới thời Văn Lang (sản xuất, ăn mặc, ở, ca hat, lễ hội).
b) Khởi nghĩa Hai Bà Trưng nổ ra trong hoàn cảnh nào ? Nêu diễn biến và kết quả của cuộc khởi nghĩa.
c) Trình bày diễn biến và nêu ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng.
- Cho HS trình bày.
- Nhận xét.
4. Củng cố :
 Các em vừa ôn tập các giai đoạn lịch sử nào?
5. Dặn dị :
- Nhận xét các hoạt động của HS.
- Dặn HS về nhà xem lại bài.
- Chuẩn bị bài sau : Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân.
- Hát vui.
- 2HS lần lượt thưcï hiện theo yêu cầu kiểm tra.
- 1HS nhận xét.
- Lắng nghe.
- Vài em nhắc lại tên bài.
- Làm việc theo nhĩm.
- Các nhóm ghi nội dung của mỗi giai đoạn.
- 1 em lên bảng ghi nội dung, đại diện các nhóm báo cáo.
- Nhận xét.
- Làm việc theo nhóm.
- Các nhóm ghi các sự kiện tương ứng với thời gian trên trục : Khoảng 700 năm TCN, 179 TCN, 938.
- 1 em ghi trên bảng, đại diện nhóm báo cáo.
- Nhận xét.
- Làm việc cá nhân.
- Mỗi em chọn 1 nội dung và thực hành vào vở BT.
- Đại diện cho 1 nội dung ,1 em trình bày.
- Nhận xét.
- Vài em trả lời.
- Lắng nghe.
* Rút kinh nghiệm : .....................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thöù tö ngaøy 21 thaùng 10 naêm 2015
Moân : LÒCH SÖÛ – ÑÒA LYÙ
Phaân moân : Lòch söû
Tuaàn 9 tieát 9
 ĐINH BỘ LĨNH DẸP LOẠN 12 SỨ QUÂN
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
- Nắm được những nét chính về sự kiện Đinh Bộ Lĩnh dep loạn 12 sứ quân:
+ Sau khi Ngô Quyền mất, đất nước rơi vào cảnh loạn lạc, các thế lực cát cứ địa phương nổi dậy chia cắt đất nước.
+ Đinh Bộ Lĩnh đã tập hợp nhân dân dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước.
- Đôi nét về Đinh Bộ Lĩnh: Đinh Bộ Lĩnh quê ở vùng Hoa Lư, Ninh Bình, là một người cương nghị, mưu cao và có chí lớn, có công dẹp loạn 12 sứ quân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Hình như SGK
- Phiếu học tập : Bảng so sánh tình hình đất nước trước và sau khi được thống nhất ( chưa điền ).
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Ổn định :
2.Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS kiểm tra lại bảng thời gian và trục thời gian của hai giai đoạn lịch sử vừa ôn tập.
- Gọi HS nhận xét bạn trả lời câu hỏi.
- Nhận xét.
3.Bài mới :
* Giới thiệu bài : Sau khi Ngô Quyền mất triều đình lục đục tranh nhau ngai vàng, đất nước bị chia cắt thành 12 vùng, dân chúng đổ máu vô ích, ruộng đồng bị tàn phá, quân thù lâm le ngoài bờ cõi. Đinh Bộ Lĩnh đã làm gì để thống nhất đất nước các em tìm hiểu qua bài lịch sử hôm nay.
- Ghi tên bài lên bảng.
* Hoạt động 1 : Tìm hiểu về Đinh Bộ Lĩnh.
- Cho HS xem tranh và tư liệu, thảo luận.
+ Em biết gì về Đinh Bộ Lĩnh ?
+ Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì ?
+ Sau khi thống nhất đất nước, Đinh Bộ Lĩnh đã làm gì ?
- Giải thích các từ : Hoàng là hoàng đế, ngầm nói nước ta ngang hàng với hoàng đế Trung Hoa; Đại Cồ Việt là nước Việt lớn; Thái Bình là yên ổn không có loạn lạc chiến tranh.
* Hoạt động 2 : So sánh tình hình đất nước trước và sau khi thống nhất.
- Phát phiếu BT và yêu cầu các nhĩm lập bảng so sánh tình hình đất nước trước và sau khi thống nhất.
- Cho HS trình bày.
- Nhận xét, chốt lại.
- Hát vui.
- 2HS lần lượt thự hiện theo yêu cầu kiểm tra.
- 1HS nhận xét.
- Lắng nghe.
- Vài em nhắc lại tên bài.
- Làm việc cả lớp.
+ Đinh Bộ Lĩnh sinh ra và lớn lên ở Hoa Lư, Gia Viễn, Ninh Bình. Truyện cờ lau tập trận nĩi lên từ nhỏ Đinh Bộ Lĩnh đã tỏ ra có chí lớn.
+ Lớn lên gặp buổi loạn lạc. Đinh Bộ Lĩnh đã xây dựng lực lượng, đem quân đi dẹp 12 sứ quân. Năm 968 ông đã thống nhất giang sơn.
+ Đinh Bộ Lĩnh đã lên ngơi vua, lấy hiệu là Đinh Tiên Hồng, đóng đô ở Hoa Lư đặt tên nước là Đại Cồ Việt, niên hiệu là Thái Bình.
- Lắng nghe.
- Thảo luận nhĩm.
- Các nhóm thảo luận và ghi kết quả vào phiếu BT.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét.
 Thời gian
Các mặt
Trước khi thống nhất
Sau khi thống nhất
- Đất nước.
- Triều đình.
- Đời sống của nhân dân.
- Bị chia cắt thành 12 vùng.
- Lục đục.
- Làng mạc, ruộng đồng bị tàn phá, dân nghèo khổ, đổ máu vơ ích.
- Đất nước quy về một mối.
- Được tổ chức lại quy củ.
- Đồng ruộng trở lại xanh tươi, ngược xuơi buôn bán, khắp nơi chùa tháp được xây dựng.
- Tổng kết bài : Cho HS đọc nội dung ở cuối bài.
 Ngô Quyền mất. Đất nước rơi vào cảnh loạn lạc do các thế lực phong kiến gây nên trong hơn hai mươi năm.
 Đinh Bộ Lĩnh đã tập hợp nhân dân dẹp loạn , thống nhất lại đất nước(năm 968).
4.Củng cố :
- Cho HS nhắc lại tên bài.
+ Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì trong buổi đầu độc lập của đất nước ?
5.Dặn dị :
- Nhận xét các hoạt động của HS.
- Dặn HS về nhà tìm đọc truyện để tìm hiểu thêm về Đinh Bộ Lĩnh.
- Chuẩn bị bài sau 
- HS đọc to, lớp đọc thầm.
- 1HS nhắc lại tên bài.
- 2HS nêu lại.
- Lắng nghe.
* Rút kinh nghiệm : .....................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thöù tö ngaøy 28 thaùng 10 naêm 2015
Moân : LÒCH SÖÛ – ÑÒA LYÙ
Phaân moân : Lòch söû
Tuaàn 10 tieát 10
CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG 
XÂM LƯỢC LẦN THỨ NHẤT (Năm 981)
I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU :
- Nắm được những nét chính về cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ nhất (năm 981) do Lê Hoàn chỉ huy:
+ Lê Hoàn lên ngôi vua là phù hợp với yêu cầu của đất nước và hợp với lòng dân.
+ Tườmg thuật (sử dụng lược đồ) ngắn gọn cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ nhất: Đầu năm 981 quân Tống theo hai đường thủy, bộ tiến vào xâm lược nước ta. Quân ta chặn đánh địch ở Bạch Đằng (đương thủy) và Chi Lăng (đường bộ).Cuộc kháng chiến thắng lợi.
- Đôi nét về Lê Hoàn: Lê Hoàn là người chỉ huy quân đội nhà Đinh với chức Thập đạo tướng quân. Khi Đinh Tiên hoàng bị ám hại, quân Tống sang xâm lược, Thái hậu họ Dương và quân sĩ đã suy tôn ông lên ngơi hoàng đế (nhà Tiền Lê).Ông đã chỉ huy cuộc kháng chiến chống quân Tống thắng lợi.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- Hình như SGK. Phiếu học tập của HS.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Ổn định :
2.Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS kiểm tra :
+ Nêu lại những hiểu biết về Đinh Bộ Lĩnh ?
+ Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì trong buổi đầu độc lập của đất nước ?
- Gọi HS nhận xét bạn trả lời câu hỏi.
-Nhận xét.
3.Bài mới :
* Giới thiệu bài : Sau khi Đinh Bộ Lĩnh thống nhất đất nước. Diễn biến của lịch sử như thế nào đối với trong và ngoài nước các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.
- Ghi tên bài lên bảng.
* Hoạt động 1 : Tìm hiểu tình hình nước ta trước khi quân Tống xâm lược.
- Cho HS đọc SGK, đoạn : “ Năm 979sử cũ gọi là Tiền Lê”.
+ Lê Hoàn lên ngôi vua trong hồn hoàn cảnh nào ?
+ Việc Lê hoàn được tôn lên làm vua có được nhân dân ủng hộ không ?
* Hoạt động 2 : Kể lại một số sự kiện về cuộc kháng chiến chống quân Tống của nhân dân ta.
+ Quân Tống xâm lược nước ta vào năm nào ?
+ Quân Tống tiến vào nước ta theo những đường nào ?
+ Hai trận đánh lớn diễn ra ở đâu và diễn ra như thế nào ?
+ Quân Tống cóthực hiện đước ý đồ xâm lược của chúng không ?
- Gọi HS kể lại một số sự kiện về cuộc kháng chiến.
- Nhận xét, khen những HS thuật truyện hay.
* Hoạt động 3 : Ý nghĩa của cuốc kháng chiến.
+ Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Tống đã đem lại kết quả gì cho nhân dân ta ?
- Tổng kết bài : Cho HS đọc nội dung ở cuối bài.
 Lợi dụng tình hình không ổn định của triều đình nhà Đinh, năm 981 quân Tống sang xâm lược nước ta.
 Chiến thắng Bạch Đằng, Chi Lăng đã chặn được âm mưu xâm lược của nhà Tống. Độc lập được giữ vững. Nhân dân vững tin vào tiền đồ của dân tộc.
4.Củng cố :
- Cho HS nhắc lại tên bài.
+ Hãy trình bày tình hình nước ta trước khi quân Tống sang xâm lược ?
+ Hãy trình bày kết quả của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược ?
5.Dặn dị :
- Nhận xét các hoạt động của HS.
- Chuẩn bị bài sau 
- Hát vui.
- 2HS lần lượt thực hiện theo yêu cầu kiểm tra.
- 1HS nhận xét.
- Lắng nghe.
- Vài em nhắc lại tên bài.
- Làm việc cả lớp.
- 1HS đọc to, cả lớp đọc thầm trả lời câu hỏi :
+ Thế nước lâm nguy, vua còn quá nhỏ không gánh vác nổi việc nước. Triều đình đã họp bàn để chọn người chỉ huy kháng chiến.
+ Lê Hoàn lên ngôi, ông được quân sĩ ủng hộ và tung hô “ Vạn tuế”.
- Thảo luận nhóm.
+ Năm 981.
+ Đường thuỷ tiến vào theo sông Bạch Đằng. Đường bộ tiến theo đường Lạng Sơn.
+ Vua Lê trực tiếp chỉ huy binh thuyền.cuộc kháng chiến thắng lợi.
+ Khơng thực hiện được ý đồ xâm lược.
- 1, 2HS thuật lại.
- HS khác nhận xét.
- Làm việc cả lớp.
+ Giữ vững được nên độc lập của nước nhà và đem lại cho nhân dân ta niềm tự hào, lòng tin sức mạnh của dân tộc.
- HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
- 1HS nhắc lại tên bài.
- Lắng nghe.
* Rút kinh nghiệm : .....................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docxLICH SU.docx