Giáo án khối lớp 1 năm học 2007

Học vần

ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC

I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

- Giáo viên hướng dẫn học sinh cần có những tài liệu cần thiết, đồ dùng học tập để phục vụ cho môn học.

- Cách tổ chức lớp trong tiết học, môn học.

- Cách sử dụng đồ dùng học tập- bộ chữ thực hành, phấn bảng

- Tập cho học sinh cách sử dụng các kí hiệu trong sách giáo khoa.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Sách Tiếng Việt, vở bài tập Tiếng Việt, vở tập viết, Bộ thực hành Tiếng Việt.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

- Kiểm tra sự chuẩn bị: sách, vở, bộ đồ dùng của học sinh.

- Hướng dẫn sử dụng sách giáo khoa Tiếng Việt.

- Hướng dẫn sử dụng vở bài tập, vở tập viết, vở in.

- Cách tổ chức tiết học.

- Hướng dẫn tự học môn Tiếng Việt.

 

doc 46 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 918Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án khối lớp 1 năm học 2007", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ận trọng.
c. Luyện nói: Đọc tên bài luyện nói : bé
- G/v cho h/s quan sát tranh SGK
Hỏi: Tranh vẽ những gì ? 
Hỏi: Các tranh này có gì giống nhau? Khác nhau ? (đều có các bạn nhỏ)
Hỏi: Em thích bức tranh nào ? Vì sao ?
 Học sinh thảo luận nhóm đôi.
 Trình bày trước lớp. (Nhận xét, đánh giá)
Củng cố, dặn dò: Đọc lại toàn bài. Chuẩn bị bài sau.
Âm nhạc:
(Giáo viên nhạc dạy)
Thứ hai ngày 27 tháng 8 năm 2007
Học vần
 Bài 4: Dấu ?, .
A. Mục đích yêu cầu:
 - Học sinh nhận biết được dấu ?, .
 - Biết ghép các tiếng bẻ, bẹ và đọc được các tiếng đó.
 - Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung: Hoạt động bẻ của bà mẹ, bạn gái, bác nông dân trong tranh.
B. Đồ dùng dạy học:
- Bộ thực hành Tiếng Việt
- Tranh sách giáo khoa (bài 4)
C. Các hoạt động dạy học
I. Kiểm tra bài cũ: Học sinh đọc viết dấu sắc, tiếng bé.
II. Dạy học bài mới.
Tiết 1
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
- Dấu thanh hỏi ( ̉ ) . Học sinh quan sát tranh.
 Hs thảo luận và trả lời câu hỏi: Các tranh này vẽ ai? vẽ gì? Tên của dấu này là dấu hỏi.
- Dấu thanh nặng (.) Gv giới thiệu , nói tên dấu.
2. Dạy dấu thanh
- Dấu hỏi ( ̉ ) , dấu nặng (.)
a, Nhận diện: Giáo viên tổ chức hs nhận diện- gắn dấu thanh vào bảng cài. Đọc tên dấu ( cá nhân, nhóm, lớp)
b, Ghép chữ và phát âm.
- Gv tổ chức hướng dẫn học sinh tự ghép tiếng be.
 + H/s tự ghép.
- Yêu cầu ghép tiếng bẻ 
 + H/s ghép.
* Nhận xét đánh giá: 
- HD h/s đọc đánh vần- trơn 
- Học sinh đọc cá nhân ( nối tiếp)
 Gv nhận xét. 
 + Học sinh tự đánh vần (Giáo viên giúp đỡ học sinh yếu)
 +Học sinh khá giỏi có thể tự đọc . 
Tương tự: Hãy ghép tiếng bẹ? 
 (b + e + dấu nặng)
H: Tiếng bẹ gồm âm và dấu thanh gì? 
 - H/s đánh vần : bờ- e- be- nặng- bẹ.
Yêu cầu h/s đánh vần và đọc trơn 
 - H/s đọc cá nhân- nhóm- lớp.
 H/s đọc.(Giáo viên chỉnh sửa lỗi phát âm)
Yêu cầu h/s đọc lại cả dấu thanh và tiếng.
Gv nhận xét.
c, Hướng dẫn viết dấu thanh:?, ., viết bẻ, bẹ vào bảng con.
 + Học sinh viết vào bảng con.(Giáo viên lưu ý quy trình)
- Gv nhận xét chỉnh sửa.
- Học sinh đọc lại toàn bài tiết 
 Tiết 2
3. Luyện tập:
a, Luyện đọc:
- Giáo viên yêu cầu học sinh lần lượt phát âm bẻ bẹ trên bảng lớp + SGK
 + H/s đọc cá nhân.
- Nhận xét, chỉnh sửa. 
 + H/s theo dõi, chỉnh sửa lỗi phát âm
B,Luyện viết:
- Yêu cầu: lấy vở tập viết và giở lại bài 4.Hãy quan sát, nhận xét bài viết này yêu cầu viết những gì?.
 + H/s lấy vở, giở đúng trang-bài 4.
- Hãy viết bài viết theo đúng mẫu. Gv theo dõi nhận xét, chấm một số bài. 
 + H/s nêu. H/s viết bài.
c, Luyện nói:
Yêu cầu: Hãy đọc tên chủ đề luyện nói. Tổ chức hướng dẫn học sinh quan sát tranh SGK thảo luận, trình bày theo chủ đề. 
 + H/s đọc: bè.
 + H/s thảo luận nhóm đôi.
 + H/s trình bày.
Nhận xét đánh giá. 
 + H.s tự nhận xét lẫn nhau.
III. Củng cố, dặn dò:
- Hướng dẫn học sinh đọc lại toàn bài.
 Đạo đức: 
 EM LÀ HỌC SINH LỚP MỘT (Tiếp)
I I. MỤC TIÊU:
- Học sinh biết được trẻ em có quyền có họ tên, có quyền được đi học. Tự hào đã trở thành học sinh lớp Một.
- Học sinh có thái độ vui vẻ phấn khởi, tự hào đã trở thành học sinh lớp Một. Biêt yêu quý bạn bè, thầy giáo, cô giáo trường lớp.
II/ Tài liệu và phương tiện 
Vở bài tập đạo đức
SGV đạo đức.
III/ Các hoạt động dạy học
Khởi động: Học sinh hát bài: Em yêu trường em
Hoạt động 1: Quan sát tranh và kể chuyện theo tranh ( Bài tập 4)
- Gv yêu cầu HS quan sát các tranh bài tập 4 và kể chuyện theo tranh. 
 + H/s quan sát tranh 
 + Thảo luận nhóm đôi.( Gv hướng dẫn h/s yếu)
 + Đại diện các nhóm kể chuyện.
- Gv cùng học sinh nhận xét, đánh giá.
- Gv kể lại truyện, vừa kể, vừa chỉ vào từng tranh.
 (ND kể từng tranh: SGK)
Hoạt động 2: Học sinh múa hát, đọc thơ chủ điểm: Trường em.
- Gv tổ chức, hướng dẫn học sinh múa hát đọc thơ
 ( Học sinh đã được chuẩn bị ở nhà) 
 + Học sinh múa, hát, đọc thơ. ( cá nhân)
 + Các em khác nhận xét, đánh giá
- Giáo viên nhận xét
Kết luận chung: Qua bài học đạo đức này
H: Trẻ em có những quyền gì? 
 + Quyền có họ tên, quyền đi học
H: Vào lớp Một các em có vui không, trách nhiệm của em như thế nào? 
 + Rất vui, tự hào, cố gắng học giỏi, ngoan để xứng đáng là học sinh lớp Một
 Gv kết luận: SGV 
Hoạt động nối tiếp: Chuẩn bị bài 2.
 Thủ công: 
 XÉ, DÁN HÌNH CHỮ NHẬT,
 HÌNH TAM GIÁC.
I. MỤC TIÊU:
Học sinh biết cách xé hình chữ nhật, hình tam giác.
Xé dán được hình chữ nhật, hình tam giác theo hướng dẫn.
Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân và lớp học.
II/ Chuẩn bị:
Giáo viên: Bài mẫu, giấy trắng, giấy màu, hồ dán
Học sinh: Giấy thủ công, hồ dán, vở thực hành thủ công.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Gv hướng dẫn HS quan sát nhận xét bài mẫu.
- Gv treo bài mẫu lên bảng.
 + Học sinh quan sát, nhận xét.
Hoạt động 2: Gv hướng dẫn mẫu
a. Vẽ và xé hình chữ nhật:
 + Học sinh quan sát, nhận xét.
- Dài 12 ô, rộng 6 ô. Yêu cầu h/s đánh dấu, vẽ hình. (H/s yếu có thể ước lượng đế vẽ). Gv hướng dẫn thao tác xé.
 + H/s đếm, h/s đánh dấu, vẽ hình.
- H/s theo dõi.
b. Vẽ và xé hình tam giác:
- Giáo viên hương dẫn học sinh đếm ô đánh dấu, vẽ hình.
 + H/s lấy giấy nháp đếm ô, đánh dấu, vẽ hình (đối với học sinh khá giỏi)
 + H/s lấy giấy nháp vẽ hình theo ước lượng (đối với học sinh yếu)
- Gv hướng dẫn học sinh cách cầm giấy xé, xé không bị rách, không bị răng cưa.
 + H/s xé hình chữ nhật, xé hình tam giác
- Gv theo dõi giúp đỡ học sinh yếu.
Hoạt động nối tiếp:
 Về chuẩn bị giấy màu, tiết sau thực hành.
 Thứ ba ngày 28 tháng 8 năm 2007
 Toán
 LUYỆN TẬP
I I. MỤC TIÊU:
Giúp học sinh củng cố về: Nhận biết hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác.
Thực hành ghép hình.
II/ Đồ dùng dạy học:
1 số hình vuông, hình tròn, hình tam giác
1 số que tính.
III/ Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gv yêu cầu: H/s tự kể tên một số vật có mặt là hình vuông, hình tròn, hình tam giác.
 + 5 h/s kể/
- Gv nhận xét, đánh giá.
2. Ôn tập:
Hoạt động 1: Củng cố nhận biết hình vuông, hình tròn, hình tam giác.
Bài 1: Y/c học sinh dùng bút màu tô vào các hình.
Các hình vuông tô cùng màu, hình tam giác tô cùng màu, hình vuông tô cùng màu,
 + H/s làm vào vở bài tập toán B1 ( Trang 7) 
- Gv theo dõi giúp đỡ em yếu. Gv chấm 1 số bài, nhận xét.
Hoạt động 2: Ghép thành các hình mới
- Gv tổ chức hướng dẫn học sinh ghép hình. Yêu cầu h/s lấy 1 hình vuông, 2 hình tam giác như SGK.
 + H/s lấy hình trong bộ đồ dùng.
- H/s quan sát ghép hình. VD: SGK
 + H/s ghép (VD)
- Yêu cầu học sinh ghép như hình a, b, c. Gv theo dõi giúp đỡ học sinh.
 + H/s ghép (a, b, c)
* Nhận xét, đánh giá: Giáo viên yêu cầu ghép thêm 1 số hình khác ( H/s khá giỏi)
Củng cố, dặn dò: Củng cố về hình vuông, hình tròn, hình tam giác
Nhận xét tiết học, chuẩn bị buổi 2.
Học vần
 Bài 5: Dấu ` , ~
I/ Mục đích yêu cầu 
Sau bài học, học sinh nhận biết được các dấu thanh ` , ~ .Ghép và đọc được các tiếng bè, bẽ.
Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: bè. Hiểu được tác dụng của nó trong đời sống.
II/ Đồ dùng dạy học:
Tranh SGK
Bộ thực hành Tiếng Việt.
III/ Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: 
- H/s đọc, viết bẹ, bẻ. ( cá nhân- cá lớp)
2. Dạy học bài mới
Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Dấu `, ~ ( Trực tiếp)
Hoạt động 2: Dạy dấu thanh `
a. Nhận diện dấu.
* Dấu huyền
H: Dấu huyền có nét gì?
 + 1 nét xiên trái
Y/c h/s lấy dấu ` trong đồ dùng
 + H/s lấy và ghép vào bảng cài
 + H/s lấy và ghép vào bảng cài
Gv hướng dẫn đọc: “ Dấu huyền”
 + H/s đọc cá nhân ( nối tiếp)
* Dấu ngã: Tương tự dấu huyền
Y/c h/s nhận xét
 + Dấu ngã là một nét móc nằm ngang có đuôi đi lên.
Y/c h/s lấy học sinh lấy dấu ngã, đọc.
 + H/s lấy dấu ~ trong bộ đồ dùng đọc “ dấu ngã”
b. Ghép và phát âm.
- Yêu cầu h/s: Ghép tiếng be.
 + H/s ghép
- Hãy thêm dấu ` vào âm e và đánh vần, đọc trơn.
 + H/s từ tiếng be bè. Bờ - e - be - huyền – bè/ bè
Gv nhận xét, đánh giá.
- Yêu cầu h/s: Hãy tìm từ có tiếng bè
 + H/s khá giỏi tìm và đọc lên.
- Có tiếng be thêm dấu ~ được tiếng gì?
 + H/s ghép - bẽ ( bờ - e - be - ngã - bẽ)
Học sinh đọc lại be – bè - bẽ.
. Hướng dẫn viết:
- Yêu cầu học sinh quan sát và viết dấu thanh.
 + H/s viết vào bảng con
-Yêu cầu h/s viết: bè, bẽ
- Gv hướng dẫn cấu tạo, quy trình.
 + H/s quan sát mẫu, quy trình viết - viết vào bảng con.
- Hãy đọc lại bài
 + H/s đọc cá nhân, nhóm, lớp.
 Tiết 2
3.Luyện tập
a. Đọc : Yêu cầu học sinh đọc bài tiết 1
 + Giáo viên gọi một số em đọc và kết hợp chỉnh sửa 
 + H/s đọc cá nhân, nhóm, lớp
b. Viết: -Hãy viết vào vở tập viết
-Gv theo dõi, nhận xét, sửa chữa
 + H/s lấy vở và viết theo yêu cầu
- Gv thu chấm bài 1 số em.
c. Luyện nói:
- Hãy quan sát tranh SGK và đọc tên chủ đề luyện nói.
 + H/s quan sát tranh nêu têncủ đề luyện nói:” bè”
- Hãy thảo luận nhóm đôi để nói về chủ đề bè
 + Giáo viên quan sát giúp đỡ nhóm yếu
 -Học sinh thảo luận nói trong nhóm
- Gv có thể gợi ý 1 số câu hỏi
+ Trình bày trước lớp ( 1 số nhóm). H/s lắng nghe.
- Nhận xét - góp ý
* Củng cố, dặn dò:
Yêu cầu h/s đọc lại bài.
H: Hãy phân tích tiếng bè, bẽ
( b + e + ` ; b + e + ~)
Đọc bài ở nhà.
 Thứ tư ngày 29 tháng 8 năm 2007
Toán
CÁC SỐ 1, 2, 3.
I I. MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
Có khái niệm ban đầu về số 1, 2, 3
Biết đọc, viết các số 1, 2, 3. Biết đếm từ 1 đến 3 và từ 3 về 1
Nhận biết số lượng các nhóm co 1, 2, 3 đồ vật và thứ tự các số 1, 2, 3.
II/ Đồ dùng dạy học:
các nhóm có 1, 2, 3 đồ vật ( quả cam, cái chén, con bướm)
Bộ thực hành toán
III/ Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ: Học sinh nhận biết hình vuông, hình tròn, đếm số hình vuông, hình tròn.
2 Dạy học bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu các số 1, 2, 3
a. Giới thiệu số 1:
- Hướng dẫn học sinh quan sát các nhóm đồ vật chỉ có 1 phần tử.
 + H/s quan sát nêu: 1 cái chén, 1 quả cam, 1 com bướm.
- Hướng dẫn học sinh lấy 1 que tính và nêu lên.
 + Có 1 que tính
 + các nhóm đồ vật đều có số lượng bằng 1
- Gv nêu: Ta dùng số 1 để chỉ số lượng của mỗi nhóm đồ vật đó. Số 1 viết bằng chữ số 1 ( Gv viết mẫu)
- Yêu cầu H/s quan sát chữ số 1 in và chữ số 1 viết
 + H/s viết số 1. H/s đọc “Một”
- Gv chỉ vào số 1. Y/c H/s đọc.
b. Giáo viên hướng dẫn h/s các số 2, 3. ( tương tự số 1)
 + H/s lấy que tính, lấy hình tam giác phù hợp
 + 2 que tính, 2 hình tam giác
- HD cách viết, đọc
 + H/s viết, đọc ( cá nhân, nhóm, lớp)
- Gv yêu cầu học sinh đọc lại các số.
Hoạt động 2: Thực hành.
- Gv yêu cầu học sinh viết số 1, 2, 3 vào vở BT
 + Học sinh viết.
- Gv hướng dẫn học sinh quan sát tranh và viết vào chỗ trống.
 + Học sinh làm vào vở BT
- Bài 3: Yêu cầu H/s làm vào vở. Gv nêu yêu cầu
 + H/s làm bài.
- Gv theo dõi nhận xét giúp đỡ học sinh yếu
* Củng cố, bài học:
 Trò chơi: Nhận biết số lượng 1, 2, 3.Gv chuẩn bị sẵn bảng phụ.
H/s nối nhóm đồ vật thích hợp với số.
- Nhận xét tiết học.
Học vần:
Bài 6: ÔN TẬP
be, bè, bé, bẻ, bẹ, bẽ
I/ Mục đích yêu cầu:
- Học sinh nhận biết được cá âm và chữ e, b, các dấu thanh ngang, huyền, sắc, hổi, ngã, nặng.
- Biết ghép e với b và be với các dấu thanh 
- Phát triển lời nói tự nhiên: Phân biệt các sự vật, việc, người qua sự thể hiện khác nhau của dấu thanh.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Bảng ôn: be, bè, bé, bẻ, bẹ, bẽ.
- Tranh SGK bài 6
III/ Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ
- Gv yêu cầu học sinh viết bè, bẽ.
2. Dạy học bài mới:
 Tiết 1
Hoạt động 1: Giới thiệu bài ôn.
- Gv yêu cầu học sinh ghép b với e
 + H/s ghép: be
- Yêu cầu h/s đọc và phân tích tiêng be
 + Tiếng be gồm âm b ghép với âm e
Hoạt động 2: Thực hành 
- Yêu cầu học sinh đọc dấu thanh ghép dầu thanh với tiếng be đọc thành tiếng.
 + H/s đọc trên bảng phụ ( dấu thanh)
 + H/s nêu tiếng: bè, bé, bẻ, bẽ, bẹ.
- Gv đưa bảng phụ.
- gv ghi các tiếng h/s nêu viết bảng.
- Yêu cầu học sinh đọc ( không theo thứ tự)
 + H/s đọc cá nhân, nhóm, lớp
- Gv yêu cầu học sinh viết 
 + H/s lấy bảng con.
- Gv viết mẫu. H/s theo dõi và viết.
 + H/s viết: be, bè, bé, bẻ, bẽ, bẹ
Học sinh đọc lại bài
 Tiết 2
Hoạt động 3: Luyện tập
a. Luyện đọc: Yêu cầu học sinh đọc lại bài ôn
 + H/s đọc cá nhân, nhóm lớp.
 + H/s đọc trong SGK.
- Yêu cầu học sinh quan sát tranh và nhận xét nội dung tranh . Đọc lên.
 + Học sinh quan sát đọc lên: be bé, be be
 + H/s đọc cá nhân, nhóm, lớp.
- Gv lưu ý giúp đỡ h/s yếu.
b. Luyện viết:
- Giáo viên yêu cầu học sinh viết vào vở đúng mẫu.
 + H/s viết bài
- Giáo viên theo dõi uốn nắn h/s
- Thu chấm bài, nhận xét.
c. Luyện nói:
- Yêu cầu h/s quan sát tranh SGK và thảo luận nhóm đôi về các hình ảnh trong tranh.
 + H/s thảo luận nhóm đôi ( gv gợi ý các nhóm)
 + Nói trong nhóm
 + Trình bày trước lớp
- Nhận xét đánh giá.
* Củng cố, dặn dò: Yêu cầu học sinh đọc lại toàn bài.
Thể dục
TRÒ CHƠI- ĐỘI CHƠI ĐỘI NGŨ
I I. MỤC TIÊU:
Ôn trò chơi “Diệt con vật có hại”. Yêu cầu học sinh biêt thêm một số con vật có hại, biết tham gia vào trò chơi chủ động hơn bài trước.
Làm quen với tập hàng dọc, dóng hàng. Yêu cầu thực hiện được ở mức cơ bản đúng, có thể còn chậm.
II/ Địa điểm phương tiện:
Sân bãi sạch sẽ, gv chuẩn bị 1còi.
III/ Nội dung và phương pháp:
1. Phần mở đầu:
- Gv yêu cầu học sinh tập hợp lớp- Phổ biến nội dung bài học.
2. Phần cơ bản:
a. Tập hợp hàng dọc, dóng hàng.
- Gv dùng khẩu lệnh hô: “1 hàng dọc tập hợp”
- 1 tổ ra làm mẫu. Gv giải thích động tác.
- Tiếp tục cho h/s tổ 2, 3 đứng cạnh tổ 1.Tập hợp theo.
Gv hô: “Dóng hàng dọc”
 + H/s dóng hàng. Gv nhận xét, chỉnh sửa.
Yêu cầu các tổ tập hợp lại (theo tổ: tổ trưởng chỉ huy, sau đó tập hợp 3 hàng dọc lớp trưởng chỉ huy)
b. Phần trò chơi: Diệt các con vật có hại (6- 8 phút)
Giáo viên cho h/s kể tên các con vật có hại. 
 + H/s kể ( nhận xét, chỉnh sửa)
 + H/s chơi thử, sau đó chơi chính thức
3. Phần kết thúc:
- Giậm chân tại chỗ : 1- 2; 1- 2
- Giáo viên nhận xét giờ học.
 Thứ năm ngày 30 tháng 8 năm 2007
Toán
 LUYỆN TẬP
I I. MỤC TIÊU:
Củng cố cho học sinh về:
Nhận biết số lượng các nhóm đồ vật không quá 3 phần tử
Đọc viết số trong phạm vi 3
II/ Đồ dùng dạy học:
 Vở bài tập Toán, tranh SGK (bài 3)
III/ Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: Học sinh viết số 2, 3.
 Đếm 1, 2, 3 ; 3, 2, 1.
 Gv cùng học sinh nhận xét.
2. Dạy học bài mới:
Hoạt động 1: Nhận xét biết số lượng viết số. Yêu cầu HS quan sát tranh hình vẽ SGK ( Gv gọi học sinh nêu các số ứng với tranh)
 + H/s quan sát và nêu.
Nhận xét đánh giá.
Hoạt động 2: Điền số vào ô trống
Yêu cầu: Hãy quan sát hình vẽ và điền số vào ô trống? Đọc lên.
 + H/s làm cá nhân. Đọc lên để chữa bài.
Gv giúp đỡ học sinh yếu
Hoạt động 3: Viết số thích hợp:
Yêu cầu học sinh quan sát tranh bài 3 và nhận xét.
 + H/s quan sát, thảo luận.
 + Nói cho nhau nghe (Một và hai là ba; Hai và một là ba; Ba gồm hai và một) 
Gv củng cố chốt lại.
* Củng cố, dặn dò:
 Trò chơi: Ai là người thông minh nhất.
Mục đích: Củng cố khái niệm số 1, 2, 3. 
Học vần:
 Bài 7: ê - v
I/ Mục đích, yêu cầu:
Học sinh đọc và viết được ê –v – bê – ve
Đọc được câu ứng dụng bé vẽ bê
Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề bế bé
II/ Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ SGK bài 7
Bộ thực hành Tiếng Việt 
III/ Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ:
- 5 h/s đọc bài bẻ, be, bẹ, bẽ, be bé
- Cả lớp viết be bé ( bảng con)
2. Dạy học bài mới:
Tiết 1
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:
- Gv đưa tranh vẽ yêu cầu h/s quan sát – rút ra nội dung tranh đầu bài
 + Học sinh quan sát
 + Vẽ: bê, ve.
Hoạt động 2: Dạy chữ ghi âm:
a. Nhận diện chữ: 
* Chữ ê
- Giáo viên yêu cầu h/s quan sát chữ ê và tìm trong bộ thực hành chữ ê
 + H/s lấy chữ ê
- So sánh ê - e
 + ê – e giống đều có nét thắt
 + Khác: ê có dấu phụ
b. Phát âm đánh vần
H: Em nào hãy phát âm: âm này? Gv lưu ý chỉnh sửa
 + H/s phát âm (em khá giỏi)
Yêu cầu h/s đọc cá nhân (nối tiếp)
 + H/s đọc
H: Thêm b vào trước ê được tiếng gì?
 + bê (H/s ghép)
Hãy đánh vần và đọc trơn
 + Bờ - ê – bê/ bê
Gv chỉnh sửa. ( cá nhân, nhóm lớp)
* Chữ v:
Gv hướng dẫn quy trình tương tự (ê)
Nhận diện 
Phát âm, đánh vần.
 + H/s ghép chữ v vào bảng cài
 + v: vờ
H: Thêm v vào trước ê được tiếng gì? Gv chỉnh sửa.
 + H/s ghép và tự đánh vần: vờ - e – ve/ ve
 + H/s đọc cá nhân, nhóm..
Y/c học sinh đọc lại bài trên bảng lớp
 ê v
 bê ve
c. Hướng dẫn viết vào bảng con
- Gv hướng dẫn quy trình (qua chữ mẫu)
Y/c h/s viết vào bảng con
 + H/s quan sát
Nhận xét.
d. Đọc tiếng, từ ứng dụng
Giáo viên ghi bảng các từ: bê, bề, bế, ve, vè, vẽ
 Yêu cầu học sinh dánh vần, đọc trơn. 
 + H/s nhẩm đọc (đọc cá nhân, nhóm, lớp)
Giáo viên chỉnh sửa kết hợp giải thích sơ lược các từ đó.
Tiết 2
3. Luyện tập
a. Luyện đọc:
- Y/c học sinh đọc các từ trên bảng lớp
 + H/s đọc.(giáo viên chỉnh sửa)
- Đọc bài SGK(cá nhân,nhóm,lớp)
- Gv đưa tranh minh họa. Quan sát và rút ra câu ứng dụng. 
 + H/s trả lời: bé vẽ bê
- Y/c h/s đọc trơn.(khá, giỏi); đánh vần (yếu).
b. Luyện viết:Học sinh mở vở tập viết, đọc các chữ và từ
- Tổ chức hướng dẫn học sinh luyện viết trong vở tập viết.
 + H/s viết bài.
- Gv thu, chấm một số bài.
c. Luyện nói:
- Yêu cầu HS quan sát tranh, nêu chủ đề luyện nói. bế bé
 + H/s quan sát, thảo luận nhóm đôi.
(GV có thể gợi ý 1 số câu hỏi)
- Gv cùng h/s nhận xét đánh giá
 + Trình bày trước lớp.
* Củng cố:
Trò chơi: Thi tìm nhanh tiếng có âm b, v ghép với âm và dấu thanh đã học
 ( H/s thi đua tìm)
Đọc lại toàn bài.
Tự nhiên và xã hội
CHÚNG TA ĐANG LỚN
I. MỤC TIÊU:
Giúp học sinh biết:
Sức lớn của em thể hiện ở chiều cao cân nặng và sự hiểu biết.
So sánh sức lớn của bản thân với các bạn cùng lớp
Ý thức được sức lớn của mọi người là không hoàn toàn như nhau, có người thấp hơn, có người cao hơn, có người béo hơn đó là bình thường.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Các hình SGK bài 2
- Vở BT tự nhiên và xã hội.
III/ Các hoạt động dạy học:
Khởi động: Trò chơi: Vật tay.
Hoạt động 1: Học sinh biết sức lớn của các em.
Mục tiêu: Học sinh biết sức lớn của các em thể hiện ở chiều cao, cân nặng và sự hiểu biết.
Cách tiến hành: SGV
 + H/s thảo luận theo cặp.
 + Hoạt động cả lớp.
- Kết luận: SGV
Hoạt động 2: So sánh sức lớn của bản thân với các bạn.
Mục tiêu: So sánh sức lớn của bản thân với các bạn cùng lớp. Thấy được sức lớn của mỗi người là không hoàn toàn giống nhau.
 + H/s thảo luận nhóm 4
 + 2 h/s thực hành đo lẫn nhau.
- Kết luận
Hoạt động 3: Vẽ về các bạn trong nhóm
Yêu cầu HS làm vào vở.
 + H/s làm (vẽ) vào vở.
 + Trưng bày sản phẩm (bức vẽ) và giới thiệu.
Gv cùng các em khác nhận xét.
Giới thiệu tên từng bạn
Cao, to (đối với h/s khá giỏi)
Sự hiểu biết (đối với học sinh khá giỏi)
Nhận xét tiết học. 
 Thứ sáu ngày 31 tháng 8 năm 2007
Toán
CÁC SỐ 1, 2, 3, 4, 5.
I I. MỤC TIÊU:
 Sau bài học học sinh:
Có khái niệm ban đầu về số 4, 5.
Biết đọc viết các chữ số 4, 5, biết đếm từ 1 đến 5 và đọc số từ 5 về 1.
Biết được thứ tự của từng số trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5.
Nhận biết được các nhóm có từ 1 đến 5 đồ vật.
II/ Đồ dùng dạy học:
Các nhóm có đến 5 đồ vật
Bộ thực hành Toán.
III/ Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
 H/s đọc viết số 2, 3; đếm 1, 2, 3 và 3, 2, 1.
2. Dạy học bài mới: 
Hoạt động 1: Giới thiệu số 4 và chữ số 4.
- Hướng dẫn học sinh dùng bộ đồ dùng lấy 4 hình tròn, 4 hình tam giác.
 + H/s lấy và đếm: 4 hình vuông
- HD học sinh quan sát tranh vẽ trang 4 và nêu lên các nhóm mẫu vật đó có số lượng là mấy?
 + 4 bạn, 4 cái kèn.Có số lượng là 4.
- G/v nêu: Dùng số 4 chỉ nhóm đồ vật đó.
- G/v đưa chữ số 4 in – 4 viết gắn bảng
 + H/s lấy số 4
- HD viết chữ số 4 viết.
- H/s viết bảng con. Đọc: “Bốn”
Hoạt động 2: Giới thiệu số 5
Tương tự cách giới thiệu số 4.
Hoạt động 3: Tập đếm và xác định thứ tự trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5.
- Gv đưa bảng phụ. HD học sinh đếm và xác định thứ tự trong dãy.
 + H/s đếm: Một, hai, ba, bốn, năm.
 Năm, bốn, ba, hai ,một.
Nhận xét: 2 đứng trước 3, 2 đứng sau 1
Hoạt động 4: Thực hành luyện tập
- Tổ chức hướng dẫn học sinh thực hành.
 + H/s làm vào vở BT
- Theo dõi nhắc nhở học sinh yếu.
* Củng cố, dặn dò: Về nhà chuẩn bị bài sau
Tập viết (Tuần 1)
CÁC NÉT CƠ BẢN
I/ Mục đích yêu cầu:
- Học sinh biết viết đúng các nét cơ bản: nét thẳng, nét xiên, nét cong, nét móc, nét khuyết.
- Rèn kĩ năng viết đúng, đẹp đảm bảo tốc độ
- Giáo dục tính cẩn thận, giữ gìn sách vở sạch sẽ.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết các nét cơ bản.
- Bảng con, vở tập viết.
III/ Các hoạt động dạy học:
Giới thiệu bài viết, gv treo bảng phụ
Hướng dẫn học sinh đọc lại các nét.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh cấu tạo các nét, quy trình viết các nét.
+ Nét thẳng
+ Nét xiên
+ Nét móc
+ Nét cong
+ Nét khuyết
- Hướng dẫn học sinh viết bảng con
 G/v nhận xét đúng sai
- Học sinh viết vào vở tập viết 
 G/v lưu ý cách cầm bút- tư thế ngồi.
 H/s viết- g/v theo dõi giúp đỡ em yếu.
- Thu chấm một số bài
 Nhận xét đánh giá
- Về tập viết thêm vào vở ô li.
Tập viết
Tập tô: e, b, bé (Tuần 2)
A/Mục đích, yêu cầu: 
Học sinh viết đúng e, b, bé 
Rèn kĩ năng viết đúng ,đẹp đảm bảo tốc độ .
 Giáo dục ý thức cẩn thận và kiên trì khi viết bài.
B/Đồ dùng dạy học :
Chữ e, b mẫu
Bảng phụ viết bài viết
Vở tập viết
C/Các hoạt động dạy học 
+ Giới thiệu bài: Giáo viên giới thiệu thông qua bảng phụ
	Học sinh đọc lại các chữ cái và tiếng trong bài viết 
	+ Giáo viên tổ chức hướng dẫn học sinh viết chữ e, b, bé 
	-Yêu cầu học sinh viết bài tên bảng con 
	Giáo viên theo dõi ,nhận xét 
	-Học sinh viết bài vào vở tập viết
Lưu ý: Học sinh yếu có thể viết một số dòng 
	Học sinh khá giỏi viết cả bài
	Giáo viên theo dõi giúp đỡ uốn nắn học sinh
+ Giáo viên thu chấm một số bài
	Nhận xét đánh giá tiết học 
*Củng cố dặn dò:Về nhà luyện viết thêm trong vở ô li và vở bài tập tiếng Việt 
Âm nhạc (Giáo viên nhạc)
Ôn bài hát: Quê hương em
Tuần 3
Thứ hai ngày tháng 9 năm 2007
Học vần 
 Bài 8: l – h 
A. Mục đích yêu cầu:
- Đọc viết được l, h, lê, hè.
- Đọc được các từ ngữ và câu ứng dụng: ve ve ve, hè về.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: le le.
B. Đồ dùng dạy học:
- Tranh SGK
- Bộ thực hành Tiếng Việt.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu học sinh đọc viết ê - v - bê - ve 
- 3 em đọc câu ứng dụng.
II. Dạy học bài mới:
a. Nhận diện chữ:
- Gv hướng dẫn h/s nhận diện
 + H/s lấy và ghép l - h
b. Phát âm v

Tài liệu đính kèm:

  • docGiáo án 1.doc