Kế hoạch bài học Lớp 5 - Tuần 18 - Năm học 2016-2017 - Nguyễn Thị Thủy

TOÁN(tiết 87)

LUYỆN TẬP.

I.MỤC TIÊU. Giúp HS:

- Biết tính diện tích hình tam giác.

- Biết cách tính diện tích hình vuông ( biết độ dài hai cạnh góc vuông của hình tam giác vuông.) – bài 1,2,3 .

II. CHUẨN BỊ

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS NỘI DUNG

1. Bài cũ: HS nêu cách tính diện tích hình tam giác.

2. Bài mới: Luyện tập.

* Bài 1: HS áp dụng qui tắc tính diện tích hình tam giác.

+ Lưu ý: Khi số đo chưa cùng 1 đơn vị đo thì phải đổi về cùng 1 đơn vị đo.

* Bài 2: HS đọc yêu cầu của bài.

- GV giúp HS quan sát từng hình tam giác vuông, rồi chỉ ra cạnh đáy và đường cao tương ứng.

- HS làm, GV nhận xét.

* Bài 3: HS đọc yêu cầu của bài.

- GV hướng dẫn HS quan sát hình tam giác vuông.

- HS chỉ ra đáy, đường cao, nêu công thức tính:

 BCX AB : 2.

? Muốn tính diện tích hình tam giác vuông ta làm thế nào.

- HS áp dụng công thức tính ý a, b.

- GV nhận xét.

* Bài 4: HSđọc yêu cầu của bài.

- GV giúp HS nắm vững yêu cầu của đề.

+ Bước1: Đo độ dài các cạnh.

+ Bước 2: Tính diện tích hình tương ứng.

- HS làm bài – GV nhận xét.

3. Củng cố : HS nhắc lại cách tính diện tích tam giác vuông.

- d2: hs yếu làm lại bài tập 3, 4. Bài 1

a.30,5 x 12 : 2 = 183(dm2)

 b.16 dm = 1,6 m

 1,6 x 5,3 : 2 = 4,24( m2)

Bài 3: Muốn tính diện tích hình tam giác vuông ta lấy tích độ dài hai góc vuông chia cho 2

 a. 4 x 3 : 2 = 6 ( cm2)

 b. 5x 3 : 2 = 7,5( cm2)

Bài 4:

a.Diện tích hình tam giác abc là:

 4 x 3 : 2 = 6( cm2)

b. Diện tích hình ABCD .

4 x 3= 12( cm2).

 Diện tích hình MQE :

 3 x 1 : 2 = 1,5 (cm2)

Diện tích hình MQE:

 3x 3: 2 = 4,5(cm2)

Diện tích hình tam giác EQP là:

 12 - (1,5 + 4,5 ) = 6 ( cm2)

 

doc 15 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 481Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài học Lớp 5 - Tuần 18 - Năm học 2016-2017 - Nguyễn Thị Thủy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đáy là a, chiều cao là h,S là diện tích. Hãy viết công thức tính diện tích hình tam giác: 
S = hoặc S = a x h :2.
- HS nêu lại qui tắc tính diện tích hình tam giác.
2. Hoạt động 2. Thực hành.
* Bài 1. HS áp dụng qui tắc tính diện tích hình tam giác.
- HS làm bài, chữa bài. GV nhận xét.
* Bài 2. HS đọc yêu cầu của đề bài.
- HS làm bài.
- GV: lưu ý đổi về cùng 1 đơn vị đo.
- HS làm bài và chữa bài.
3. Củng cố : HS nêu lại qui tắc tính diện tích hình tam giác.
- d2: học bài – hs yếu làm bài tập 1, 2. 
1. Hình thành qui tắc tính diện tích hình tam giác. 
 a
S = a: đáy
 h: chiều cao
 S : diện tích
hoặc S = a x h : 2
2. Luyện tập
* Bài 1:
a. 8 x 6 : 2 = 24 ( cm2)
b. 2,3 x 1,2 : 2= 1,38 (cm2)
* Bài 2:
a. 5m = 50 cm hoặc 24 dm = 2,4 m
50 x 24 : 2= 600 (dm2)hoặc
5 x 2,4 :2 = 6(m2)
b. 42,5 x 5,2: 2 = 110,5(m2).
 Thứ ba ngày 29 tháng 12 năm 2015
TOÁN(tiết 87)
LUYỆN TẬP.
I.MỤC TIÊU. Giúp HS: 
- Biết tính diện tích hình tam giác.
- Biết cách tính diện tích hình vuông ( biết độ dài hai cạnh góc vuông của hình tam giác vuông.) – bài 1,2,3 .
II. CHUẨN BỊ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS
NỘI DUNG
1. Bài cũ: HS nêu cách tính diện tích hình tam giác.
2. Bài mới: Luyện tập. 
* Bài 1: HS áp dụng qui tắc tính diện tích hình tam giác.
+ Lưu ý: Khi số đo chưa cùng 1 đơn vị đo thì phải đổi về cùng 1 đơn vị đo.
* Bài 2: HS đọc yêu cầu của bài.
- GV giúp HS quan sát từng hình tam giác vuông, rồi chỉ ra cạnh đáy và đường cao tương ứng.
- HS làm, GV nhận xét. 
* Bài 3: HS đọc yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn HS quan sát hình tam giác vuông.
- HS chỉ ra đáy, đường cao, nêu công thức tính:
 BCX AB : 2.
? Muốn tính diện tích hình tam giác vuông ta làm thế nào.
- HS áp dụng công thức tính ý a, b.
- GV nhận xét.
* Bài 4: HSđọc yêu cầu của bài.
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu của đề.
+ Bước1: Đo độ dài các cạnh.
+ Bước 2: Tính diện tích hình tương ứng.
- HS làm bài – GV nhận xét.
3. Củng cố : HS nhắc lại cách tính diện tích tam giác vuông. 
- d2: hs yếu làm lại bài tập 3, 4.
Bài 1
a.30,5 x 12 : 2 = 183(dm2)
 b.16 dm = 1,6 m
 1,6 x 5,3 : 2 = 4,24( m2)
Bài 3: Muốn tính diện tích hình tam giác vuông ta lấy tích độ dài hai góc vuông chia cho 2
 a. 4 x 3 : 2 = 6 ( cm2) 
 b. 5x 3 : 2 = 7,5( cm2)
Bài 4:
a.Diện tích hình tam giác abc là:
 4 x 3 : 2 = 6( cm2) 
b. Diện tích hình ABCD .
4 x 3= 12( cm2).
 Diện tích hình MQE : 
 3 x 1 : 2 = 1,5 (cm2) 
Diện tích hình MQE: 
 3x 3: 2 = 4,5(cm2)
Diện tích hình tam giác EQP là: 
 12 - (1,5 + 4,5 ) = 6 ( cm2)
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I ( tiết 2)
I. MỤC TIÊU .1. Tiếp tục kiểm tra lấy diểm tập đọc và học thuộc lòng.
2. Biết lập bảng thống kê các bài tập đọc thuộc chủ điểm “ vì hạnh phúc con người”.
3. Biết thể hiện cảm nhận về cái hay của những câu thơ được học.
II. CHUẨN BỊ . phiếu viết tên các bài tập đọc – học thuộc lòng.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
NỘI DUNG
1. Giới thiệu bài – ghi đầu bài.
2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng. ( 1/5 số hs trong lớp ).
+ thực hiện như tiết 1.
* Bài 2. HS đọc yêu cầu của bài 2.
- HS làm việc theo nhóm 4. báo cáo kết quả.
- GV nhận xét chốt ý.
* Bài 3. HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV giúp hs nắm vững yêu cầu của bài tập.
- HS làm việc cá nhân. báo cáo kết quả.
- Lớp bình chọn bạn phát biểu ý kiến hay nhất, giàu sức thuyết phục nhất.
3. Củng cố : GV nhận xét giờ học.
- d2: Những HS chưa kiểm tra tập đọc – Học thuộc lòng về nhà tiếp tục luyện tập.
1.Các bài tập đọc từ tuần 14 đến tuần 17 thuộc chủ điểm vì hạnh phúc gia đình
2. Bảng thống kê các bài tập đọc trong chủ điểm vì hạnh phúc con người.
- Tên bài:
- Tác giả:
- Thể loại:
3. Trong 2 bài thơ em đã học, em thích những câu thơ nào nhất, vì sao.
TIẾNG VIỆT 
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I ( tiết 3 )
I. MỤC TIÊU. Tiếp tục kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng( mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1).
- Lâp được bảng tổng kết vốn từ về môi trường.( hs khá giỏi nhận biết một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong các bài văn , bài thơ.) 
II. ĐỒ DÙNG. Phiếu viết tên bài tập đọc - bảng phụ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
NỘI DUNG
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng.
+ Thực hành như tiết 1.
* Bài 2: GV dạy theo qui trình. 
- HS đọc yêu cầu của bài, GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài tập.
- Giải thích rõ thêm các từ : sinh quyển, thuỷ quyển, khí quyển.
- HS làm việc theo nhóm và báo cáo kết quả.
- HS cùng gv nhận xét bổ sung.
3. Củng cố: GV yêu cầu về nhà làm hoàn chỉnh bài tập 2, viết vào vở.
- d2: HS về nhà tiếp tục luyện đọc theo các bài tập đọc, học thuộc lòng đoạn văn, bài thơ đã học trong sgk.
1. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng.
2. Tổng kết vốn từ.
- Các sinh vật trong môi trường.
- Những hành động bảo vệ môi trường.
 ĐẠO ĐỨC (tiết 18)
LUYỆN TẬP THỰC HÀNH CUỐI KÌ I
I. MỤC TIÊU. HS ôn tập chuẩn mực đạo đức đã học ở cuối học kì 1.
- HS tham gia tìm hiểu phong trào phòng chống tệ nạn xã hội ở địa phương.
II.ĐỒ DÙNG GV: các tài liệu nói về phong trào phòng chống tệ nạn xã hội ở địa phương.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS
NỘI DUNG
1. Hoạt động 1. Ôn tập củng cố về các chuẩn mực đạo đức đã học.
- HS hoàn thiện theo nhóm 4 các câu hỏi sau:
? Nêu các chuẩn mực đạo đức đã học ở cuối kì 1.
? Nêu nội dung các chuẩn mực đó. 
? Em đã thực hành các chuẩn mực đó như thế nào.
- HS báo cáo kết quả.
- HS và GV nhận xét chốt ý chuyển hoạt động 2.
2. Hoạt động 2. Tìm hiểu phong trào phòng chống tệ nạn ở địa phương.
- GV cung cấp cho hs biết những tệ nạn xã hội mà địa phương đang chống: cờ bạc, rượu chè, nghiện hút, trộm cắp.
- HS kể ra những tệ nạn mà em đã chứng kiến.
- Các biện pháp địa phương đề ra.
- GV hướng dẫn cho hs các thực hành xử lí khi gặp các tệ nạn đó.
- GV thảo luận: cần phải làm gì để phòng tránh các tệ nạn xã hội đó.
3. Củng cố : HS nhắc lại nội dung bài. học bài, chuẩn bị bài sau.
1. Ôn tập củng cố về các chuẩn mực đạo đức đã học.
- Kính già yêu trẻ.
- Tôn trọng phụ nữ.
- Hợp tác với những người xung quanh.
2. Tìm hiểu phong trào phòng chống tệ nạn ở địa phương.
 KHOA HỌC (tiết 35)
SỰ CHUYỂN THỂ CỦA CHẤT
I. MỤC TIÊU . Sau bài học, HS biết.
- Nêu được ví dụ về một số chất ở thể rắn, thể lỏng, thể khí.
II.ĐỒ DÙNG: Hình trang 73 sgk.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS
NỘI DUNG
1. Hoạt động 1. Trò chơi tiếp sức: “ Nhận biết 3 thể của chất”.
* Chuẩn bị: Bộ phiếu ghi tên một số chất, mỗi phiếu ghi một tên một chất.
- Kẻ sẵn trên bảng hoặc trên giấy khổ to 2 bảng có nội dung như sgv.
+ Cách tiến hành:
- GV chia lớp thành 2 đội: mỗi đội có thể cử 5 hoặc 6 HS tham gia thi.
- HS: 2 đội đứng xếp hàng dọc trước bảng.
- Khi GV hô “bắt đầu”. người thứ nhất của mỗi đội bất kì và đọc nội dung phiếu và đi nhanh lên dán tấm phiếu đó lên cột tương ứng trên bảng.
- Đội nào dán song phiếu trước và đúng là thắng cuộc.
- Các đội tiến hành chơi.
- GV và HS kiểm tra kết quả . nhận xét đánh giá.
2. Hoạt động 2: “ Ai nhanh ai đúng” 
- GV phổ biến cách chơi và luật chơi.
- GV đọc câu hỏi các nhóm thảo luận và ghi đáp án vào bảng. sau đó nhóm nào lắc chuông trước dược trả lời trước, nếu trả lời đúng là thắng cuộc.
- HS chơi GV nhận xét.
- 1b, 2c, 3a.
- 3. Hoạt động 3: Quan sát và thảo luận.
- GV yêu cầu HS quan sát các hình trang 73 SGKvà nói về sự chuyển thể của nước.
- HS nêu các ví dụ khác.
- HS đọc ví dụ ở mục “ Bạn cần biết” trang 73 sgk.
* GV chốt ý: Qua những ví dụ trên cho thấy, khi thay đổi nhiệt độ, các chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác. sự chuyển thể này là 1 dạng biến đổi lí học.
4. Hoạt động 4:Trò chơi “ Ai nhanh ai đúng”.
- GV chia lớp thành 4 nhóm và phát cho các nhóm 1 số phiếu trắng bằng nhau.
- Trong cùng một thời gian nhóm nào viết được nhiều tên các chất ở 3 thể khác nhau hoặc viết dược nhiều tên các chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác là thắng.
- HS chơi GV nhận xét, cho điểm.
5. Củng cố – dặn dò : HS nhắc lại nội dung bài.
- Dặn dò: Học bài chuẩn bị bài sau.
1. Nhận biết 3 thể của chất.
a. Thể rắn: cát trắng, đường, nhôm, nước đá, muối.
b. Thể lỏng: cồn, dầu ăn, nước, xăng.
c. Thể khí: hơi nước, ô-xy, ni-tơ.
2. Đặc điểm của chất rắn, lỏng khí.
- Đặc điểm của chất rắn: 
- Đặc điểm của chất lỏng:
- Đặc điểm của chất khí:
3. Sự chuyển thể của các chất trong đời sống hằng ngày.
- Khi nhiệt độ thay đổi, các chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác, sự chuyển thể này là một dạng biến đổi lí học.
4. Kể tên các chất ở thể rắn, lỏng, khí, 1 số chất có thể chuyển từ chất này sang chất khác.
Thứ tư ngày 30 tháng 12 năm 2015
TOÁN (tiết 88)
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU. Giúp HS :
- Giá trị theo vị trí của mỗi chữ số trong số thập phân.
-Tìm tỉ số phần trăm của hai số.
- Làm các phép tính với số thập phân.
- giải bài toán liên quan đến tính diện tích hình tam giác.
II.ĐỒ DÙNG
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
NỘI DUNG
- GV cho HS tự đọc, tự làm bài rồi chữa sau.
1. Phần 1: GV cho HS tự làm bài cũng có thể làm ở vở nháp, khi HS chữa bài có thể trình bày miệng.
* Bài 1. Khoanh vào b ; bài 2: khoanh vào c; bài 3: khoanh vào a.
2. Phần 2 * Bài 1: Cho HS tự đặt tính rồi tính,khi HS chữa bài nếu có điều kiện GV nêu yêu cầu HS nêu cách tính.
* Bài2: cho HS làm bài rồi chữa bài kết quả là:
 8m5dm = 8,5m. 8m25dm2 = 8,05m2.
* Bài 3: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
+Lưu ý: GV nêu câu hỏi để HS nhận ra hình tam giác MDC có góc vuông đỉnh D. 
* Bài 4: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
- GV và HS cùng nhận xét.
- Củng cố: Cách tìm số thập phân chưa biết.
3Củng cố : GVnhận xét giờ.
- d2: Học bài chuẩn bị bài sau kiểm tra. HS yếu làm lại bài tập 2, 3.
Phần I.
Bài 1- Khoanh vào B
- Khoanh vào C
- Khoanh vào C
Phần II.
Bài 2.
8m5dm = 8,5m
8m2 5dm2 = 8,05m2
Bài 3.
 Chiều rộng hcn là : 
 15 +25 = 40 ( cm)
 Chiều dài hcn là:
 2400 : 40 = 60 (cm)
 Diện tích của hình tam giác MDC là
 60 x 25 : 2 = 750 ( cm2))
Bài 4 . 
 x = 4; x = 3,91
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I ( tiết 4 )
I. MỤC TIÊU . Tiếp tục kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1.
- Nghe viết đúng bài chính tả, viết đúng tên riêng phiên âm tiếng nước ngoài và các từ ngữ dễ viết sai, trình bày đúng bài chợ Ta-sken, tốc độ viết khoảng 95 chữ / 15 phút.
II. ĐỒ DÙNG Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
NỘI DUNG
1. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng.
- GV tiến hành kiểm tra 1/3 số HS trong lớp.
- Cách tiến hành tương tự như tiết trước.
2. Hướng dẫn HS nghe và viết bài “ chợ Ta-sken”.
- GV đọc mẫu đoạn văn cần viết hs theo dõi sgk.
- HS nêu những tiếng, từ khó viết.
- GV hướng dẫn hs viết một số từ khó: Ta-sken, chờn vờn, thõng dài.
- GV đọc cho HS viết bài.
- GV đọc cho HS soát lỗi.
- GV thu vở chấm 1/3 số HS trong lớp . Nhận xét cho điểm.
3. Củng cố : Yêu cầu HS về nhà tiếp tục học thuộc lòng các khổ thơ , bài thơ, đoạn văn theo yêu cầu SGK 
1. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng.
2. Hướng dẫn HS nghe và viết bài “ Chợ Ta-sken”.
- Từ khó: xúng xính, chờn vờn..
LỊCH SỬ (tiết 18)
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ I.
I. MỤC TIÊU .
- Kiểm tra những kiến thức hs đã học từ tuần 1 đến tuần 12.
- Rèn kĩ năng làm bài và trình bày bài.
- Giáo dục: chăm chỉ học.
II CHUẨN BỊ. GV: đề kiểm tra. HS : vở kiểm tra. 
III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
- GV đọc đề và ghi đề bài lên bảng. HS chép đề và làm.
Bài 1. Đánh dấu x vào  trước ý đúng.
a.Phong trào Cần Vương bắt đầu năm:
  1883  1884  1885  1886
b. Ngày kỉ niệm cách mạng Tháng Tám là ngày:
  18 – 8  19 – 8  23 – 8  25 – 8
 Bài 2. Nối ô bên trái với ô bên phải sao cho phù hợp.
1. Trương Định. a. Ra nước ngoài tìm đường cứu nước mới. 2. Tôn Thất Thuyết. b. Chủ trương dựa vào Nhật để đánh đuổi giặcPháp. 3.Nguyễn Tất Thành c. Lãnh đạo cuộc phản công ở kinh thành Huế.
4. Phan Bội Châu. d. Lãnh đạo nhân dân Nam Kì khởi nghĩavũ trang . chống Pháp.
Bài3: Cuối bản tuyên ngôn độc lập. Bác Hồ đã thay mặt nhân dân khẳng định điều gì.
* đáp án . biểu điểm:
 - Bài 1: 3 điểm. ( mỗi ý đúng 1 điểm ).
 a: 1885, b: 19 – 8, c: 1930 – 1931.
 - Bài 2. ( 3 điểm ). mỗi ý đúng 0,75 điểm: 1d, 2c, 3a, 4b. 
 - Bài 3. ( 4 diểm ).
- Khẳng định nước Việt Nam có quyền hưởng ( 2 điểm ).
- Toàn thể dân tộc Việt Nam ( 2 diểm ).
* HS làm bài, soát bài.
- GV thu bài.
* Dặn dò: GV nhận xét giờ. về nhà HS học bài chuẩn bị bài sau.
Thứ năm ngày 31 tháng 12 năm 2015
TOÁN(tiết 89)
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ
I. MỤC TIÊU .Kiểm tra HS về: 
- Giá trị theo vị trí của các chữ số trong số thập phân.
- Kĩ năng thực hiện các phép tính với số thập phân.
- Giải bài toán có liên quan đến tính diện tích hình tam giác.
II. ĐỒ DÙNG. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
- GV phát đề, hướng dẫn HS làm bài.
- GV thu bài.
Phần I: Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: 
1. Chữ số 9 trong số thập phân 85,924 có giá trị là:
 a. 	b. 
	c. 	d. 9
 2.tìm 1% của 100 000 đồng
	a. 1đồng	b. 10 đồng
	c. 100 đồng	d. 1000 đồng
 3. 3 700 m bằng bao nhiêu ki-lô mét ?
	a. 370 km	b. 37 km
	c. 3,7 km	d. 0,37 km
Phần II: 
1.Đặt tính rồi tính:
 a) 286,43 + 521,85	b) 516,40 -350,28
 c)25,04 3,5	d) 45,54 : 1,8
2. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
 a) 8 kg 375 g = kg	b) 7m 2 8 dm 2 = ..m 2
3. Một bạn đã dùng một tờ giấy màu đỏ hình chữ nhật có chiều dài 60 cm, chiều rộng 40 cm để cắt thành các lá cờ. Mỗi lá cờ là một hình tam giác vuông có hai cạnh góc vuông lần lượt là: 10 cm và 5cm. Hỏi bạn đó đã cắt được bao nhiêu lá cờ?
 Đáp án và biểu điểm
Phần I(3 điểm)
Mỗi lần khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng được 1 điểm.
1. Khoanh vào C 2. Khoanh vào D 3. Khoanh vào C
Phần II (7 điểm)
Bài 1 (4 điểm) Đặt tính và tính đúng mỗi phép tính được 1 điểm.
Bài 2 ( 1 điểm) Viết đúng số thập phân vào mỗi chỗ chấm được 0,5 điểm.
a) 8kg 375 g = 8,375 kg ; 	b) 7m2 8dm2 = 7,08 m2.
Bài 3: ( 2 điểm)
 Diện tích tờ giấy hình chữ nhật là:
60 x40 = 2400 (cm2)
Diện tích một lá cờ hình tam giác vuông là:
10 x5 : 2 = 25 (cm2)
 Số lá cờ cắt được là:
2400 : 25 = 96 (lá cờ)
 Đáp số: 96 lá cờ
0,75 điểm
0,5 điểm.
 0,5 điểm.
0,25 điểm.
TIẾNG VIỆT 
ÔN TẬP CUỐI KÌ I ( tiết 5)
I.MỤC TIÊU.Viết được lá thư gửi người thân đang ở xa kể lại kết quả học tập, rèn luyện bản thân trong học kì i đủ ba phần ( phần đầu thư, phần chính và phần cuối thư), đủ nội dung cần thiết.
II. ĐỒ DÙNG. Giấy viết thư.
III.HOẠT ĐÔNGK DẠY VÀ HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
NỘI DUNG
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2. Viết thư: một vài HS đọc yêu cầu của bài và gợi ý. cả lớp theo dõi SGK .
- GV lưu ý HS cần viết chân thực, kể đúng những thành tích và cố gắng của em trong học kì 1 vừa qua, thể hiện dược tình cảm với người thân.
- HS viết thư.
- Nhiều HS nối tiếp nhau đọc lá thư đã viết. cả lớp và gv nhận xét, bình chọn người viết thư hay nhất.
3.c2-d2: GV nhận xét tiết học.
- d2: HS về nhà xem lại kiến thức về từ nhiều nghĩa. 
( nghĩa gốc và nghĩa chuyển ).
 1. Đề bài:
Viết thư cho người thân ở xa kể lại kết quả học tập của em
2. Nội dung
*Đầu thư: thăm hỏi tình hình sức khoẻ, cuộc sống của người thân.
 * Nội dung chính: em kể về kết quả học tập, rèn luyện, sự tiến bộ của em.
* Cuối thư: em viết lời chúc người thân mạnh khoẻ, lời hứa hẹn, chữ ký và ký tên
TIẾNG VIỆT 
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I ( tiết 6)
I.MỤC TIÊU. Tiếp tục kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1.
- Đọc bài thơ và trả lời được các câu hỏi của bài tập 2.
II. CHUẨN BỊ. Một số phiếu viết các câu hỏi: a, b, c, d. của bài tập 2.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG
1. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng.
- HS tự kiểm tra như các tiết trước.
* bài2: HS đọc yêu cầu của bài.
- GV giúp hs hiểu được yêu cầu của bài.
- HS thảo luận nhóm đôi và làm bài. 
- HS báo cáo kết quả.
- GV và HS nhận xét và chốt ý.
 a. Biên cương- biên giới.
 b. Đầu- ngọn được dùng với nghĩa chuyển.
 c. Những đại từ xưng hô: em và ta.
d. Lúa lượn bậc thang mây. Lúa lẫn trong mây, nhấp nhô uốn lượn như làn sóng trên những thửa ruộng bậc thang.
2. C2-D2: GV yêu cầu về nhà HS học thuộc và viết vào vở câu văn miêu tả hình ảnh mà câu thơ “ lúa lượn bậc thang mây” gợi ra. 
1. Kiểm tra đọc.
2. Ôn tập.
a. Từ biên giới.
b. Nghĩa chuyển.
c. Đại từ xưng hô: em và ta.
d. HS viết tuỳ theo cảm nhận của bản thân.
+ Ví dụ: Lúa lẫn trong mây, nhấp nhô uốn lượn như làn sóng trên những thửa ruộng bậc thang.
KHOA HỌC(tiết 36)
HỖN HỢP
I. MỤC TIÊU. Sau bài học HS biết:
- Nêu được một số ví dụ về hỗn hợp.
- Thực hành tách các chất ra khỏi một số hỗn hợp ( tách cát trắng ra khỏi hỗn hợp nước và cát trắng)
II.ĐỒ DÙNG. Hình trang 75 sgk.
- Chuẩn bị ( sgv trang 128 ).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
NỘI DUNG
1. Hoạt động 1: Thực hành “ Tạo ra một hỗn hợp gia vị”. mục tiêu 1.
- GV cho HS làm việc theo nhóm 4. Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm các nhiệm vụ sau:
a. Tạo ra một hỗn hợp gồm: Muối tinh, mì chính và hạt tiêu. Công thức pha do từng nhóm qui định và ghi theo mẫu.
- Để tạo ra hỗn hợp gia vị gồm có những chất nào.
? Hỗn hợp là gì.
- HS báo cáo kết quả, GV nhận xét, chốt ý.
 2. Hoạt động 2. Thảo luận ( kể được tên 1 số hỗn hợp). Nhóm trưởng yêu cầu nhóm mình trả lời câu hỏi trong sgk.
? Theo bạn hỗn hợp là một chất hay một hỗn hợp.
? Kể tên một số hỗn hợp khác mà bạn biết.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả. GV nhận xét, chốt ý. 
3. Hoạt động 3: Trò chơi “ Tách các chất ra khỏi hỗn hợp”.
- GV đọc câu hỏi ( ứng với mỗi hình ) các nhóm thảo luận rồi ghi kết quả vào bảng. nhóm nào có tín hiệu trước thì trả lời trước.
- HS tiến hành chơi. gv nhận xét.
4. Hoạt động 4: Thực hành tách các chất ra khỏi hỗn hợp.
- HS làm việc nhóm 6. 
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm, mình thực hiện theo các bước như yêu cầu ở mục thực hành trang 75. Thư ký các nhóm ghi lại kết quả thực hành theo mẫu.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
- GV nhận xét, chốt ý.
5. c2- d2: HS đọc ghi nhớ.
1. Cách tạo hỗn hợp.
- Muốn tạo ra một hỗn hợp, ít nhất phải có 2 chất trở lên và các chất đó phải được trộn lẫn với nhau.
- Hai hay nhiều chất trộn lẫn với nhau có thể tạo thành 1 hỗn hợp. trong hỗn hợp, mỗi chất vẫn giữ nguyên tính chất của nó.
2. Kể tên một số hỗn hợp.
- Gạo lẫn trấu, cám lẫn gạo, đường lẫn cát, muối lẫn cát.
3. Tách các chất ra khỏi hỗn hợp.
- Làm lắng, sảy, lọc..
4. Thực hành.
ĐỊA LÍ (tiết 18)
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ
I. MỤC TIÊU. 
- HS kiểm tra việc nắm kiến thức trong học kì 1, thuộc phần địa lí việt nam.
- Rèn kĩ năng làm bài trình bày bài.
- Giáo dục : tính tự giác.
II. CHUẨN BỊ. GV: đề bài. HS: vở bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 
1. GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
2. GV đọc đề và ghi đề lên bảng.
- HS làm bài GV quan sát nhắc nhở HS.
3. Đề bài: 
Câu 1. Hãy nêu vai trò của rừng đối với nước ta. 
Câu 2. Hãy điền chữ đ vào  trước câu đúng, chữ s vào  trước câu sai.
 Mạng lưới sông ngòi ở nước ta thưa thớt.
 Sông ngòi nước ta có lượng nước thay đổi theo mùa.
 Sông ngòi ở miền Trung ngắn và dốc.
 Sông ở nước ta chứa ít phù sa. 
Câu 3. Đánh dấu x vào  trước ý em cho là đúng.
a. Năm 2004 nước ta có sốdân là: 
  76,3 triệu.  82,0 triệu.  80,2 triệu.  81,2 triệu. 
b.Nước ta có:
  52 dân tộc.  54 dân tộc.  53 dân tộc.  55 dân tộc.
c. Ngành sản xuất chính trong nông nghiệp nước ta là:
  chăn nuôi.  trồng rừng.  trồng trọt.  nuôi và đánh bắt cá, tôm.
4. Biểu điểm: 
 - Bài 1: 4 điểm. Bài 2: 3 điểm. Bài 3: 3 điểm
Thứ sáu ngày 1 tháng 1 năm 2016
TIẾNG VIỆT( dạy bù vào thứ năm ngày 7/1/2016)
KIỂM TRA ( đọc )
I.MỤC TIÊU. Kiểm tra đọc theo mức độ cần đạt về kiến thức kĩ năng hki :đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học ; tốc độ khoảng 110 tiếng / 1phút; biết đọc diễn cảm bài thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính , ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
II. CHUẨN BỊ . GVphô tô đề. hs ôn bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 a)Đọc thành tiếng ( 5 điểm )
HS đọc đoạn văn trong sgk tiếng việt 5 -tập 1 từ tuần 11 đến tuần 17
Các bài : - Buôn Chư Lênh đón cô giáo 
- Chuyện một khu vườn nhỏ
- Mùa thảo quả 
- Chuỗi ngọc lam.
- Thầy thuốc như mẹ hiền .
- HS đọc một đoạn trong các bài tập đọc đã nêu- trả lời câu hỏi với nội dung đoạn vừa đọc. 
Đánh giá: + đọc đúng tiếng , đúng từ : 1 điểm( đọc sai từ hai đến bốn tiếng : 0,5 điểm; đọc sai từ 5 tiếng trở lên :0 điểm )
+ Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm.( ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 3 chỗ : 0,5 điểm ; ngắt nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên :0 điểm )
+ Giọng đọc bước đầu có biểu cảm: 1 điểm 
( giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm : 0,5 điểm ; giọng đọc không thể hiện tínha biểu cảm : 0 điểm )
+ Tốc độ đọc đạt yêu cầu :1 điểm ( đọc quá 1phút đến 2 phút : 0,5 điểm : đọc quá 2 phút :0 điểm) 
+ Trả lới đúng câu hỏi 1 điểm (trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng :0,5 điểm; trả lời sai hoặc không trả lời :0 điểm ) 
b) Đọc thầm và trả lời câu hỏi (5 điểm )
Bài trong sgk tuần 18-tiết 7)
- GV in phô tô đề phát cho hs theo thứ tự chẵn lẻ.
* Nội dung đề chẵn: như trong sgk.
* Nội dung đề lẻ: thay đổi thứ tự câu.
 1 - 3 , 3 - 2, 5 - 4, 7 - 10, 9 - 7,
 2 - 1, 4 - 6, 6 - 5, 8 - 9, 10 – 8.
* Đáp án. đề chẵn:
 1b , 2a, 3c , 4c, 5b, 6b, 7b, 8a, 9c, 10c.
* Đáp án . đề lẻ: 
 1c, 2b, 3a, 4b, 5c, 6b, 7c, 8c, 9b, 10a.
- GV thu bài.
* c2 – d2: GV nhận xét giờ kiểm tra.
- d2: HS ôn bài giờ sau kiểm tra viết
TOÁN (tiết 90)
HÌNH THANG
I. MỤC TIÊU. Giúp HS :
- Có biểu tượng hình thang.
- Nhận biết được đặc điểm của hình thang, phân biệt hình thang với các hình đã học.
- Nhận biết hình thang vuông.
II.CHUẨN BỊ GV: bộ đồ dùng dạy học.
- HS: bộ đồ dùng học.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
NỘI DUNG
1. Hoạt động 1: Hình thành biểu tượng về hình thang.
- GV cho hs quan sát hình ảnh “cái thang” trong sgk. nhận ra hình ảnh của cái thang, sau đó quan sát hình vẽ hình thang abcd trong sgk và trên bảng.
2. Hoạt đông 2: Nhận biết một số đặc điểm của hình thang. 
- GV yêu cầu HS qu

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 18.doc