I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Đọc lưu loát toàn bài:
- Đọc đúng các từ mới và khó trong bài.
2. Kĩ năng: - Biết đọc bài với giọng thông báo rõ ràng; ngắt giọng làm rõ từng điều luật, từng khoảng mục của điều luật; nhấn giọng ở tên của điều luật, ở những thông tin cơ bản và quan trọng trong từng điều luật.
3. Thái độ: - Hiểu nghĩa của các từ mới, hiểu nội dung các điều luật.
- Hiểu luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em là văn bản của nhà nước nhằm bảo vệ quyền lợi của trẻ em, quy định nghĩa vụ của trẻ em đối với gia đình và xã hội, nghĩa vụ của các tổ chức và cá nhân trong việc bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
- Biết liên hệ những điều luật với thực tế để xác định những việc cần làm, thực hiện luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ
huyển sang học nhạc, trong khi Ca-pi chỉ biết “viết” tên mình bằng cách rút những chữ gỗ. + Lúc nào túi cũng đầy những miếng gỗ dẹp nên chẳng bao lâu đã thuộc tất cả các chữ cái. + Bị thầy chê trách, “Ca-pi sẽ biết đọc trước Rê-mi”, từ đó, không dám sao nhãng một phút nào nên ít lâu sau đã đọc được. + Khi thầy hỏi có thích học hát không, đã trả lời: Đấy là điều con thích nhất Học sinh phát biểu tự do. + Trẻ em cần được dạy dỗ, học hành. + Người lớn cần quan tâm, chăm sóc trẻ em, tạo mọi điều kiện cho trẻ em được học tập. + Để thực sự trở thành những chủ nhân tương lai của đất nước, trẻ em ở mọi hoàn cảnh phải chịu khó học hành. Cụ Vi-ta-li hỏi tôi: // - Bây giờ / con có muốn học nhạc không? // - Đây là điều con thích nhất. // Nghe thầy hát, / có lúc con muốn cười, / có lúc lại muốn khóc. // Có lúc tự nhiên con nhớ đến mẹ con / và tưởng như đang trông thấy mẹ con ở nhà. // Bằng một giọng cảm động, / thầy bảo tôi: // - Con thật là một đứa trẻ có tâm hồn. // Nhiều học sinh luyện đọc từng đoạn, cả bài. Truyện ca ngợi sự quan tâm giáo dục trẻ của cụ già nhân hậu Vi-ta-li và khao khát học tập, hiểu biết của cậu bé nghèo Rê-mi. Học sinh nhận xét. TOÁN LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Giúp học sinh ôn tập, củng cố các kiến thức về giải toán chuyển động. 2. Kĩ năng: - Rèn cho học sinh kĩ năng giải toán, chuyển động một hai động tử, chuyển động dòng nước. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh tính chính xác, cẩn thận. II. Chuẩn bị: + GV: - Bảng phụ, bảng hệ thống công thức toán chuyển động. + HS: - SGK. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Luyện tập. Sửa bài 4 trang 171 SGK Giáo viên nhận xét bài cũ. 3. Bài mới: Luyện tập (tiếp) 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Luyện tập Phương pháp: Luyện tập, thực hành, đàm thoại Bài 1 Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề, xác định yêu cầu đề. Nêu công thức tính vận tốc quãng đường, thời gian trong chuyển động đều? ® Giáo viên lưu ý: đổi đơn vị phù hợp. Yêu cầu học sinh làm bài vào vở. Ở bài này, ta được ôn tập kiến thức gì? Bài 2 Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm đôi cách làm. ® Giáo viên lưu ý: Nêu công thức tính thể tích hình chữ nhật? Yêu cầu học sinh làm bài vào vở Bài 3 Giáo viên tổ chức cho học sinh suy nghĩ cá nhân cách làm. Giáo viên nhấn mạnh: chuyển động 2 động tử ngược chiều, cùng lúc. Nêu các kiến thức vừa ôn qua bài tập 3? v Hoạt động 2: Củng cố. Nêu lại các kiến thức vừa ôn tập? Thi đua ( tiếp sức ): Đề bài: Vận tốc canô khi nước yên lặng là 12 km/giờ. Vận tốc dòng nước là 3 km/giờ. Hai bến sông A và B cách nhau 4,5 km. Hỏi thời gian canô đi xuôi dòng từ A đến B là bao lâu? Đi ngược dòng từ B về A là bao lâu? Giáo viên nhận xét, tuyên dương 5. Tổng kết – dặn dò: Về nhà làm bài Chuẩn bị: Ôn tập về biểu đồ Nhận xét tiết học. + Hát. Giải Tỉ số phần trăm số học sinh khá: 100% – 25% – 15% = 60% (số học sinh cả khối) Số học sinh cả khối: 120 : 60 ´ 100 = 200 (học sinh) Số học sinh trung bình: 200 ´ 15 : 100 = 30 (học sinh) Số học sinh giỏi: 200 ´ 25 : 100 = 50 (học sinh) Đáp số: Giỏi : 50 học sinh Trung bình : 30 học sinh Hoạt động lớp, cá nhân Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu. Học sinh nêu Học sinh làm bài vào vở + 1 học sinh làm vào bảng nhóm. Tính vận tốc, quãng đường, thời gian của chuyển động đều. Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu đề. Học sinh thảo luận, nêu hướng giải. Học sinh giải + sửa bài. Giải Vận tốc ôtô: 90 : 1,5 = 60 (km/giờ) Vận tốc xe máy: 60 : 2 = 30 (km/giờ) Thời gian xe máy đi hết quãng đường AB: 90 : 30 = 3 (giờ) Ôtô đến trước xe máy trong: 3 – 1,5 = 1,5 (giờ) ĐS: 1,5 (giờ) Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu đề. Học sinh suy nghĩ, nêu hướng giải. Giải Tổng vận tốc 2 xe: 180 : 2 = 90 (km/giờ) Tổng số phần bằng nhau: 3 + 2 = 5 (phần) Vận tốc ôtô đi từ A: 90 : 5 ´ 2 = 36 (km/giờ) Vận tốc ôtô đi từ B: 90 : 5 ´ 3 = 54 (km/giờ) Đáp số : Vận tốc ôtô đi từ A: 36 (km/giờ) Vận tốc ôtô đi từ B: 54 (km/giờ) Chuyển động 2 động tử ngược chiều, cùng lúc. Học sinh nêu. Mỗi dãy cử 4 bạn. Giải Vận tốc của canô khi xuôi dòng: 12 + 3 = 15 (km/giờ) Vận tốc của canô khi ngược dòng: 12 – 3 = 9 (km/giờ) Thời gian đi xuôi dòng: 45 : 15 = 3 (giờ) Thời gian đi ngược dòng: 45 : 9 = 5 (giờ) ĐS: txd : 3 giờ tnd : 5 giờ ĐẠO ĐỨC ĐỊA PHƯƠNG Thứ ba, ngày 8/5/2007 THỂ DỤC TRỊ CHƠI “ NHẢY Ơ TIẾP SỨC” VÀ “DẪN BĨNG” I - MỤC TIÊU : - Chơi 2 trò chơi “ Nhảy ô tiếp sức” và “ Dẫn bĩng” Yêu cầu tham gia vào trị chơi tương đối chủ động tích cực. II - ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN: - Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an tồn tập luyện. - Phương tiện: GV và cán sự mỗi người một cịi 4 quả bĩng rổ số 5, kẻ sân để tổ chức trị chơi. III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. phần mở đầu: 6-10 phút: - GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học: 1-2 phút. - Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo một hàng dọc hoặc chạy theo vịng trịn trong sân: 200-250m - Đi theo một vịng trịn, hít thở sâu: 1 phút. - Xoay các khớp cổ chân, khớp gối, hơng ,vai, cổ tay: 1-2 phút. - Ơn các động tác tay chân, vặn mình, tồn thân và bật nhảy của bài thể dục phát triển chung: mỗi động tác 2x8 nhịp. (do GV hoặc cán sự điểu khiển) = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = GV Gv 2. Phần cơ bản : 18-22 phút: kiểm tra những HS chưa hồn thành bài kiểm tra vào giờ truớc+ Đá cầu: 14-16 phút - Trị chơi “ nhày ơ tiếp sức “ :9-10 phút. Đội hình chơi do GV sáng tạo. hoặc tổ chức theo 2-4 hàng dọc sau vạch chuẩn bị, những HS đến luợc tiến vào vị trí xuất phát( theo sân đã chuẩn bị) thực hiện tư thế chuẩn bị chờ lênh mới bắt đầu trị chơi. GV nêu tên trị chơi, cùng HS nhắc lại ( tĩm tắt) cách chơi, cho 1-2 HS làm mẫu, cho cả lớp chơi thử 1-2 lần trứơc khi chơi chính thức cĩ sử dụng phương pháp thi đua trong trị chơi, GV nên nêu thêm các yêu cầu trên cơ sở cách chơi quy định để tạo sự cố gắng của HS hoặc cĩ thể thay thế một trị chơi khác cĩ cùng mục đích phát triển sức mạnh chân( Điều này áp dụng cho tất cả những trị chơi của các bài â7, 68 và 69) - Trị chơi “ dẫn bĩng” : 9-10 phút. Đội hình chơi theo sân đả chuẩn bị, phuơng pháp dạy GV sáng tạo, hoặc tuơng tự như cách nêu ở trên. õ õ Gv õ õ Gv = = = = = = = = = = = = = = = = 3. Phần kết thúc: 4-6 phút: GV cùng HS hệ thống bài: 1-2 phút. - đi đuờng theo 2-4 hàng dọc trên sân trường và hát 1-2 phút. * Một số động tác hồi tĩnh do GV chọn : 1-2 phút. - Chơi trị chơi hồi tỉnh do GV chọn : 1 phút - GV nhân xét và đánh giá kết quả bài học, giao bài về nhà: tập đá cầu hoặc ném bĩng trúng đích. * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * Gv LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: QUYỀN VÀ BỔN PHẬN. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ, hiểu nghĩa các từ nói về quyền và bổn phận của con người nói chung, bổn phận của thiếu nhi nói riêng. 2. Kĩ năng: - Biết viết đoạn văn nói về sự dằn vặt của nhân vật cậu bé trong mẩu chuyện “Nỗi dằn vặt của An-drây-ca”, qua đó thể hiện suy nghĩ của mình về bổn phận của người con, người cháu trong gia đình. 3. Thái độ: - Có ý thức về quyền con người và bổn phận của bản thân. II. Chuẩn bị: + GV: - Từ điển học sinh, bút dạ + 3 , 4 tờ giấy khổ to kẻ sẵn bảng sau để học sinh làm bài tập 1 a Quyền là những điều mà xã hội hoặc pháp luật công nhận cho được hưởng, được làm được đòi hỏi. b Quyền là những điều do có địa vị hay chức vụ mà được làm. + HS: III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Kiểm tra 2, 3 học sinh làm lại BT3, tiết Ôn tập về dấu ngoặc kép. 3. Giới thiệu bài mới: Tiết học hôm nay sẽ giúp em mở rộng vốn từ về quyền và bổn phận. Để thực sự trở thành những chủ nhân tương lai của đất nước, các em cần có những hiểu biết này. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Phương pháp: Thảo luận nhóm, luyện tập, thực hành. Bài 1 Giáo viên phát riêng bút dạ và phiếu đã kẻ bảng phân loại (những từ có tiếng quyền) cho 3, 4 học sinh. Giáo viên nhận xét. Giáo viên nhận xét nhanh, chốt lại lời giải đúng. Giáo viên khuyến khích và giúp đỡ các em giải nghĩa các từ trên sau khi phân chúng thành 2 nhóm. Bài 2 Giáo viên nhận xét nhanh, chốt lại lời giải đúng. Bài 3 Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài 4 Giáo viên hỏi: + An-đrây-ca đã ân hận và suốt đời tự dằn vặt mình vì chuyện gì? + Vì sao mẹ đã giải thích cậu không có lỗi vì cái chết của ông, An-đrây-ca vẫn không nghĩ như vậy, vẫn tự dằn vặt mình? + Sự dằn vặt của An-đrây-ca nói gì về con người cậu? Giáo viên nhận xét, chấm điểm. v Hoạt động 2: Củng cố. Phương pháp: Hỏi đáp, thi đua. Giáo viên tuyên dương những học sinh, nhóm học sinh làm việc tốt. 5. Tổng kết - dặn dò: Yêu cầu học sinh hoàn chỉnh lại vào vở BT4. Chuẩn bị: “Ôn tập về dấu gạch ngang”. - Nhận xét tiết học. Hát Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp. 1 học sinh đọc yêu cầu của bài. Đọc thầm lại yêu cầu của bài, suy nghĩ, làm bài cá nhân, viết bài trên nháp. Phát biểu ý kiến. 3, 4 học sinh làm bài trên phiếu dán bài lên bảng lớp, trình bày kết quả. Sửa lại bài theo lời giải đúng, viết lại vào vở. 1 học sinh đọc yêu cầu BT2, lớp đọc thầm. Đọc lại yêu cầu của bài, suy nghĩ, làm bài cá nhân hoặc trao đổi theo cặp – viết ra nháp hoặc gạch dưới (bằng bút chì) những từ đồng nghĩa với từ bổn phận trong SGK. 2, 3 học sinh lên bảng viết bài. Làm bài vào vở theo lời giải đúng. 1 học sinh đọc yêu cầu BT3, lớp đọc thầm. Học sinh đọc lại Năm điều Bác dạy, suy nghĩ, xem lại bài Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em (tuần 32, tr.166, 167), trả lời câu hỏi. Phát biểu ý kiến. Đọc thuộc lòng Năm điều Bác dạy. 1 học sinh đọc toàn văn yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm lại, suy nghĩ. + Vì chuyện cậu đã mải chơi không mua thuốc về kịp để ông phải chết, khi ông còn có thể sống thêm được vài năm. + Vì lương tâm cậu tự cắn rứt: ông ốm sắp chết mà cậu vẫn có thể mải chơi, quên mua thuốc cho ông. + Học sinh phát biểu tự do. Những ý kiến như sau được xem là đúng, VD: § An-đrây-ca rất yêu ông. § An-đrây-ca là đứa cháu hiếu thảo, biết sống vì người khác. § An-đrây-ca là cậu bé nặng tình, nặng nghĩa. § An-đrây-ca là đứa trẻ có tình cảm sâu sắc. § An-đrây-ca hiểu bổn phận và trách nhiệm của người con với bố mẹ, người cháu với ông bà. Học sinh làm bài cá nhân, viết vào vở. Lớp bình chọn người viết bài hay nhất, cảm động nhất. Hoạt động nhóm, lớp. Tìm từ ngữ thuộc chủ điểm. TẬP LÀM VĂN TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nắm được yêu cầu của bài văn tả cảnh theo đề đã cho: bố cục, trình tự, cách diễn đạt. 2. Kĩ năng: - Nhận thức được ưu, khuyết điểm của mình và của bạn khi được cô chỉ rõ; biết tham gia sửa lỗi chung; biết tự sửa lỗi cô yêu cầu; tự viết lại một đoạn (hoặc cả bài) cho hay hơn. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu thích cảnh vật xung quanh và say mê sáng tạo. II. Chuẩn bị: + GV: Bảng phụ ghi các đề bài của tiết Viết bài văn tả cảnh (tuần 32) ; một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, đoạn, ý cần chữa chung trước lớp. Phấn màu. + HS: Vở III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Giới thiệu bài mới: Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của tiết Trả bài văn tả cảnh. 3. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Giáo viên nhận xét chung về kết quả bài viết của cả lớp. Phướng pháp: Giảng giải. a) Giáo viên treo bảng phụ đã viết sẵn các đề bài của tiết Viết bài văn tả cảnh (tuần 32); một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý b) Nhận xét về kết quả làm bài: * Những ưu điểm chính: + Xác định đề: đúng nội dung, yêu cầu (tả ngôi nhà của em; tả cánh đồng lúa quê em vào ngày mùa; tả một đường phố đẹp; một khu vui chơi, giải trí). + Bố cục (đầy đủ, hợp lí), ý (đủ, phong phú, mới, lạ), diễn đạt (mạch lạc, trong sáng). Có thể nêu một số ví dụ cụ thể kèm tên học sinh. * Những thiếu sót, hạn chế. Nêu một vài ví dụ cụ thể, tránh nêu tên học sinh. c) Thông báo điểm số cụ thể (số điểm giỏi, khá, trung bình, chưa đạt). * Chú ý: Với những học sinh viết bài chưa đạt yêu cầu, giáo viên không ghi điểm vào số mà yêu cầu học sinh về nhà viết lại bài để nhận kết quả tốt hơn. v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh chữa bài. Phương pháp: Thảo luận, vấn đáp. Giáo viên trả lời cho từng học sinh. a) Hướng dẫn học sinh tự đánh giá bài làm của mình. b) Hướng dẫn chữa lỗi chung. Giáo viên chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn trên bảng phụ. Giáo viên chữa lại cho đúng bằng phấn màu Học sinh chép bài chữa vào vở. c) Hướng dẫn chữa lỗi trong bài. Giáo viên theo dõi, kiểm tra học sinh làm việc. v Hoạt động 3: Hướng dẫn học tập những đoạn văn, bài văn hay. Phương pháp: Phân tích. Giáo viên đọc những đoạn văn, bài văn hay có ý riêng, sáng tạo của một số học sinh. 5. Củng cố - dặn dò: Giáo viên nhận tiết học, biểu dương những học sinh viết bài đạt điểm cao và những học sinh đã tham gia chữa bài tốt. Yêu cầu những học sinh viết bài chưa đạt về nhà viết lại bài văn để nhận đánh giá tốt hơn. Về chuẩn bị bài tiết sau. Hát Hoạt động lớp. Hoạt động lớp, nhóm, cá nhân. 1 học sinh đọc thành tiếng mục 1 trong SGK _ “Tự đánh giá bài làm của em”. Cả lớp đọc thầm lại. Học sinh xem lại bài viết của mình, tự đánh giá ưu, khuyết điểm của bài dựa theo hướng dẫn. Một số học sinh lên bảng chữa lần lượt từng lỗi. Cả lớp tự chữa trên giấy nháp. Học sinh cả lớp trao đổi về bài chữa trên bảng. Đọc lời nhận xét của cô giáo, đọc những chỗ cô chỉ lỗi trong bài, sử lỗi vào lề vở hoặc dưới bài viết. Đổi bài làm cho bạn bên cạnh để soát lỗi còn sót, soát lại việc sửa lỗi. Hoạt động lớp. 1 học sinh đọc thành tiếng mục 3 trong SGK (Học tập những đoạn văn, bài văn hay). Học sinh trao đổi, thảo luận dưới sự hướng dẫn của giáo viên để tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn, rút kinh nghiệm cho mình. Mỗi học sinh chọn một đoạn trong bài của mình viết lại theo cách hay hơn. Khi viết, tránh những lỗi diễn đạt đã phạm phải. KHOA HỌC TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ VÀ NƯỚC. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Phân tích những nguyên nhân đẫn đến việc môi trường không khí và nước bị ô nhiễm, nêu tác hại của việc ô nhiễm không khí và nước. 2. Kĩ năng: - Liên hệ thực tế về những nguyên nhân gây ra ô nhiễm môi trường nước và không khí ở địa phương. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường không khí và nước. II. Chuẩn bị: GV: - Hình vẽ trong SGK. HSø: - SGK. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Tác động của con người đến môi trường đất trồng. Giáo viên nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: Tác động của con người đến môi trường không khí và nước. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận. Phương pháp: Quan sát, thảo luận. Giáo viên kết luận: ¨ Nguyên nhân dẫn đến ô nhiễm môi trường không khí và nước, phải kể đến sự phát triển của các ngành công nghiệp và sự lạm dụng công nghệ, máy móc trong khai thác tài nguyên và sản xuất ra của cải vật chất. v Hoạt động 2: Thảo luận. Phương pháp: Thảo luận. Giáo viên nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận. + Liên hệ những việc làm của người dân dẫn đến việc gây ra ô nhiễm môi trường không khí và nước. + Nêu tác hại của việc ô nhiễm không khí và nước. Giáo viên kết luận về tác hại của những việc làm trên. v Hoạt động 3: Củng cố. Đọc toàn bộ nộïi dung ghi nhớ. 5. Tổng kết - dặn dò: Xem lại bài. Chuẩn bị: “Một số biện pháp bảo vệ môi trường”. Nhận xét tiết học . Hát Học sinh tự đặt câu hỏi mời học sinh khác trả lời. Hoạt động nhóm, lớp. Nhóm trưởng điều khiển quan sát các hình trong SGK và thảo luận. Nêu nguyên nhân dẫn đến việc làm ô nhiễm bầu không khí và nguồn nước. Quan sát các hình trong SGK và thảo luận. + Điều gì sẽ xảy ra nếu những con tàu lớn bị đắm hoặc những đường dẫn dầu đi qua đại dương bị rò rỉ? + Tại sao một cây số trong hình bị trụi lá? Nêu mối liên quan giữa sự ô nhiễm môi trường không khí vối sự ô nhiễm môi trường đất và nước. Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác bổ sung. ¨ Nguyên nhân gây ô nhiễm không khí, do sự hoạt động của nhà máy và các phương tiện giao thông gây ra. ¨ Nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước: + Nước thải từ các thành phố, nhà máy và đồng ruộng bị phun thuốc trừ sâu. + Sự đi lại của tàu thuyền trên sông biển, thải ra khí độc, dầu nhớt, + Nhưng con tàu lớn chở dầu bị đắm hoặc đường ống dẫn dầu đi qua đại dương bị rò rỉ. + Trong không khí chứa nhiều khí thải độc hại của các nhà máy, khu công nghiệp. Hoạt động lớp. Học sinh trả lời. Học sinh trả lời. -2 em đọc Thứ tư, ngày 9/5/2007 TOÁN ÔN TẬP BIỂU ĐỒ. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Giúp học sinh củng cố kĩ năng đọc số liệu trên biểu đồ, bổ sung tư liệu trong một bảng thống kê số liệu 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng đọc biểu đồ, vẽ biểu đồ. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh tính chính xác, cẩn thận, khoa học. II. Chuẩn bị: + GV: Bảng phụ, hệ thống câu hỏi. + HS: SGK, VBT, xem trước bài. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Luyện tập. 3. Giới thiệu bài mới: Ôn tập về biểu đồ. ® Ghi tựa. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Ôn tập. Nhắc lại cách đọc, cách vẽ biểu đồ, dựa vào các bước quan sát và hệ thống các số liệu. v Hoạt động 2: Luyện tập. Bài 1: Yêu cầu học sinh nêu các số trong bảng theo cột dọc của biểu đồ chỉ gì? Các tên ở hàng ngang chỉ gì? Bài 2. Nêu yêu cầu đề. Điền tiếp vào ô trống. Bài 3: Học sinh đọc yêu cầu đề. Cho học sinh tự làm bài rồi sửa. Yêu cầu học sinh giải thích vì sao khoanh câu C. Giáo viên chốt. Một nữa hình tròn là 20 học sinh, phần hình tròn chỉ số lượng học sinh thích đá bóng lớn hơn một nữa hình tròn nên khoanh C là hợp lí. v Hoạt động 3: Củng cố. Nhắc lại nội dung ôn. Thi đua vẽ nhanh biểu đồ theo số liệu cho sẵn. 5. Tổng kết - dặn dò: Xem lại bài. Chuẩn bị: Luyện tập chung. Nhận xét tiết học. Hát Hoạt động lớp, cá nhân. Hoạt động cá nhân, lớp. + Chỉ số cây do học sinh trồng được. + Chỉ tên của từng học sinh trong nhóm cây xanh. Học sinh làm bài. Chữa bài. a. 5 học sinh (Lan, Hoà, Liên, Mai, Dũng). b. Hoà: 2 cây c. Mai: 8 cây d. Mai và Liên e. Lan và Hoa Học sinh dựa vào số liệu để vẽ tiếp vào các ô còn trống. Học sinh làm bài. Sửa bài. Khoanh C. Học sinh thi vẽ tiếp sức. TẬP ĐỌC NẾU TRÁI ĐẤT THIẾU TRẺ EM. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Đọc trôi chảy bài thơ thể tự do. - Hiểu các từ ngữ trong bài. 2. Kĩ năng: - Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng vui, hồn nhiên, cảm hứng ca ngợi trẻ em; lời của phi công vũ trụ Pô-pốp đọc với giọng ngạc nhiên, vui sướng; đọc trầm, nhịp chậm lại ở 3 dòng cuối. 3. Thái độ: - Tình cảm yêu mến và trân trọng của người lớn đối với thế giới tâm hồn ngộ nghĩnh của trẻ em. II. Chuẩn bị: + GV: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Bảng phụ viết những câu văn cần hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm. + HS: SGK III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Giáo viên kiểm tra 2 học sinh đọc bài Lớp học trên đường, trả lời các câu hỏi. Giáo viên nhận xét, cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: Hôm nay, c
Tài liệu đính kèm: