I . Mục đích ,yêu cầu
A- Tập đọc
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Chú ý các từ ngữ:sửa soạn, mải mê, chải chuốt, ngúng nguẩy, khỏe khoắn, thảng thốt, tập tễnh . . .
- Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa Cha và Ngựa Con.
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu
- Hiểu nội dung câu chuyện : Làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo. Nếu chủ quan, coi thường những thứ tưởng chừng nhỏ thì sẽ thất bại.
B- Kể chuyện
1. Rèn kĩ năng nói : Dựa vào điểm tựa là các tranh minh họatừng đoạn câu chuyện. HS kể lại được toàn bộ câu chuyện bằng lời nói của Ngựa Con, biết phối hợp lời kể với điệu bộ, biết thay đổi giọng cho hợp với nôi dung.
2 . Rèn kĩ năng nghe
II . Chuẩn bị :Tranh minh họa câu chuyện trong SGK
III . Các hoạt động dạy học
ất . Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm GV chia nhóm, phát phiếu học tập, yêu cầu các nhóm đánh giá các ý kiến ghi trong phiếu và giải thích lí do Hoạt động3 : Tròchơi ai nhanh ai đúng Gv chia HS thành các nhóm và phổ biến cách chơi. Trong 1 khoảng thời gian quy định, các nhóm phải liệt kê các việc làm để tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước ra giấy. Nhóm nào ghi được nhiều nhất, đúng nhất, nhanh nhất, nhóm đó sẽ thắng cuộc. Nhận xét và đánh giá Kết luận : Nước là tài nguyên quý Nguồn nước sử dụng trong cuộc sống chỉ có hạn. Do đó chúng ta cần sử dụng hợp lí. tiết kiệm và bảo vệ để nguồn nước không bị ô nhiễm. - Chúng ta nên sử dụng nức tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước để nước không bị ô nhỉêm - Các nhóm lần lượt trình bày kết quả điều tra thực trạng và nêu các biện pháp tiết kiệm, bảo vệ nguồn nước. Các nhóm khác trao đổi bổ sung - Cả lớp bình chọn biện pháp hay nhất HS thảo luận + đại diện nhóm trìh bày HS làm việc theo nhóm + đại diện len trình bày kết quả làm việc Thứ ba Tập đọc CÙNG VUI CHƠI I . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU Rèn kĩ năng đọc thành tiếng Chú ý các từ ngữ : nắng vàng, trải, xanh xanh, vòng quanh, tinh mứt, khỏe người. Rèn kĩ năng đọc hiểu Hiểu nội dung bài : Các bạn HS chơi đá cầu trong giờ ra chơi rất vui. Trò chơi giúp các bạn tinh mắt, dẻo chân, khỏe người. Bài thơ khuyên HS chăm chơi thể thao, chăm vận động trong giờ ra chơi để có sức khỏe, để vui hơn và học tốt hơn . Học thuộc lòng bài thơ II . CHUẨN BỊ : Tranh minh họa nội dung bài học III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 . Ổn định 2 . Kiểm tra bài cũ - Nhận xét 3 . Bài mới Giới thiệu ; Thể thao không những đem lại sức khỏe mà còn đem lại niềm vui, tình thân ái. Bài thơ Cùng vui chơi sẽ cho ta thấy điều đó. Ghi tựa GV đọc bài thơ Hướng dẫn HS luyện đọc , kết hợp giải nghĩa từ Hướng dẫn tìm hiểu bài + Bài thơ tả hoạt động gì của hs ? + HS chơi đá cầu vui và khéo léo như thế nào ? + Em hiểu chơi vui học càng vui là thế nào ? * Học thuộc lòng bài thơ 4 . Củng cố – Dặn dò - Về nhà tiếp tục HTL bài thơ Hai HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Cuộc chạy đua trong rừng theo lời Ngựa Con (mỗi em kể 2 đoạn) - HS nhắc lại -Đọc từng dòng thơ (mỗi HS tiếp nối nhau đọc 2 dòng ) - Đọc từng khổ thơ trong nhóm (nối tiếp nhau đọc 4 khổ thơ (lưu ý cách ngắt nghỉ giữa cac dòng thơ) - HS đọc chú giải SGK - Đọc từng khổ thơ trong nhóm - Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ - HS đọc thầm khổ thơ và TLCH Chơi đá cầu trong giờ ra chơi. Trò chơi rất vui mắt : quả cầu giấy màu xanh, bay lên rồi bay xuống đi từng vòng từ chân bạn này sang chân bạn kia. HS vừa chơi vừa cười hát . Chơi vui làm hết mệt nhọc, tinh thần thoải mái, tăng thêm tình doàn kết, học tập sẽ tốt hơn. - Một HS đọc lại bài thơ - Hướng dẫn HTL từng khổ thơ, cả bài Cả lớp thi HTL Chính tả( nghe – viết) CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG I . Mục đích yêu cầu : 1. Rèn kĩ năng và nghe viết chính tả - Nghe – viết đúng đoạn tóm tắt truyện Cuộc chạy đua trong rừng - Viết đúng các âm, đấu thanh dễ viết sai II . Chuẩn bị : Bài viết chính tả III . Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 . Ổn định 2 . Kiểm tra Nhận xét 3 . Bài mới Giới thiệu + ghi tựa GV đọc bài + Đoạn văn trên có mấy vâu ? + Những chữ nào trong đoạn viết hoa? Luyện chữ khó - GV đọc Bài tập 2 4 . Củng cố- Dặn dò : Thu vở – chấm điểm Về nhà đọc lại đoạn văn ở bài tập 2 - Hai HS viết bảng lớp + cả lớp viết vào nháp : mênh mông, bến bờ, rên rỉ, mệnh lệnh. HS nhắc lại 3 câu Các chữ đầu bài, đầu đoạn, đầu câu và tên nhân vật – Ngựa Con. Viết chữ khó vào bảng con :khỏe, giàng, nguyệt quế, mải ngắm, thợ rèn. HS viết bài Chấm chưã bài HS đọc đề bài + làm miệng Giải a:/ thiếu niên – nai nịt – khăn lụa- thắt lòng, rủ sau lưng – sắc nâu sẫm – trời lạnh buốt –mình nó –chú nó –từ xa lại . Giải b/ mười tám tuổi –ngực nở –da đỏ như lim –người đứng thẳng – vẻđẹp của anh – hùng dũng như một chàng hiệp sĩ. Toán LUYỆN TẬP I . Mục tiêu : Giúp HS Luyện đọc và nắm được thứ tự các số có 5 chữ số tròn chục, tròn trăm Luyện tập so sánh các số II . Chuẩn bị : Bộ mảnh bìa viết sẵn các chữ số 0, 1 , 2. . . .8, 9 III . Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 . Ổn định 2 . Kiểm tra So sánh các số trong phạm vi 100000 Nhận xét 3 . Bài mới Giới thiệu + ghi tựa Bài tập ở lớp Bài 1 /148 GV ghi bảng Bài 2 : Làm việc theo nhóm Bài 3 : Giải nháp Bài 4 + Tìm số lớn nhất có 5 chữ số + Tìm số bé nhất có 5 chữ số Bài 5 : Giải vào vở 4 . Củng cố – Dặn dò Thu vở – chấm điểm Về nhà làm vào vở bài 4 Xem bài sau Luyện tập (tiếp) 2 HS lên viết kết quả bài 4 a/ 8258,16999, 30620, 31855. b/ 76253, 65372, 56372, 56327 HS đoc yêu câu của bài + nhận xét để rút ra quy luật, viết các số tiếp theo HS giải miệng. a/ 8357 < 8257 b/ 3000+2< 3200 36478 < 36488 6500+200 < 6621 89429 > 89420 8700 -700=8000 8398 < 10010 9000 + 900 < 10.000 a/ 8000 –3000 =5000 6000 + 3000 = 9000 7000 + 500 =7500 9000+900+90=9990 b/3000 x 2= 6000 7600 – 300 = 7300 200 + 8000 : 2 = 200 + 4000 = 4200 300 + 4000 x 2 = 300 + 8000 = 8300 - Nhận xét 99.999 10.000 3254 8326 1326 + 2473 - 4916 x 3 5727 3410 3978 Tự nhiên xã hội THÚ I .MỤC TIÊU : Sau bài học, HS biết Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các lòai thú nhà được quan sát. Nêu ích lợi của các loài thú nhà Vẽ và tô màu một loài thú nhà mà HS ưa thích II . CHUẨN BỊ :Sưu tầm các loài tranh ảnh về thú nhà III . HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 . Ổn định 2 . Kiểm tra : Chim Nhận xét 3 . Bài mới Giớo hiệu + ghi tựa Hoạt động 1 : Quan sát và thảo luận Bước 1 : GV yêu cầu HS quan sát hình các loài thú nhà trong SGKvà các hình đã sươu tầm được . GV nhắc các nhóm trưởng yêu cầu các bạn khi mô tả con vật nào thì chỉ vào hình vẽ nói rõ tên từng bộ phận cơ thể của các con vật đó . Bước 2 : Làm việc cả lớp *Kết luận : Những động vật có các đặc điểm như có long mao, đẻ con và nuôi con bằng sữa được gọi là thú hay động vật có vú. Hoạt động 2 : THẢO LUẬN CẢ LỚP *Cách tiến hành GV đặt vấn đề cho cả lớp thảo luận Kết luận :Lợn là loài vật chính của nước ta. Thịt lợn là thức ăn giàu chất dinh dưỡng cho con người. Phân lợn được dùng để bón ruộng - Trâu bò được dùng để kéo cày, phân trâu bò được dùng đẻ bón ruộng. Bò còn nuôi để lấy thịt, lấy sữa. Các sản phẩm sữa bò như bơ, pho mát cùng với thịt bò là những thức ăn ngon và bổ, cung cấp các chất đạm, chất béo cho cơ thê con người. Hoạt động 3 : Làm việc cá nhân Bước 1 : GV yêu cầu HS lấy giấy và bút chì màu để vẽ môït con thú nhà mà em ưa thích Bước 2 : Trình bày GV cùng HS nhận xét và đánh giá bức tranh Củng cố – Dặn dò : Càn bảo vệ và chăm sóc các loài thú nhà vì nó giúp ích nhiều cho gia đình. Sưu tầm tiếp tranh ảnh về thú để tiết sau học tiếp. HS đọc nội dung bài và TLCH HS nhắc lại HS quan sát tranh + nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận : + Kể tên các con thú nhà mà em biết + Trong số các con thú nhà đó : - Con nào có mõm dài, tai vểnh, mắt híp ? - Con nào có thân hình vạm vỡ, sừng cong như lưỡi liềm ? - Con nào có thân hình to lớn, có sừng, vai u, chân cao ? - Con nào đẻ con - Thú mẹ nuôi thú con mới sinh bằng gì ? Đại diện các nhóm lên trình bày, mỗi nhóm giới thiệu về 1 con, Các nhóm khác nhận xét – bổ sung Nêu ích lợi của việc nuôi các loại thú nhà như : Lợn, trâu, bò, chó, mèo, HS thực hiện Từng cá nhân có thể dán bài của mình trớc lớp. Nhóm trưởng tập hợp các bức tranh của các bạn trong nhóm dán vào đó và trưng bày trước lớp . - 1 HS lên tự giới thiệu về bức tranh của mình . HS đọc bài Thể dục ÔN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG TRÒCHƠI“HOÀNG ANH HOÀNG YẾN I/ Mục tiêu : Ôn bài thể dục phát triển chung với hoa hoặc cờ. Yêu cầu thực hiện được tương đối các động tác chính xác . Chơi trò chơi : Hoàng Anh – Hoàng Yến . II/ Chuẩn bị : sân bãi III/ Các hoạt động dạy và học Hoạt động của giáo viên T gian Hoạt động của học sinh 1 .Phần mở đầu GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học 2 . Phần cơ bản - Ôn bài thể dục phát triển chung - GV cho lớp triển khai đội hình đồng diễn .Sau đó tập bài thể dục phát triển chung 2-3 lần, mỗi động tác 3 x 8 nhịp - Chơi trò chơi : Hoàng Anh – Hoàng Yến 3 . Phần kết thúc - GV nhận xét tiết học 1-2 phút 1-2 phút 3phút 10 -12 phút 7-8 phút -Chạy chậm trên địa hình tự nhiên - Chơi trò chơi Bịt mắt bắt dê HS tập theo tổ - Cho một số tổ thực hiện tốt lên biểu diễn để cả lớp xem và nhận xét - Chia thành các đội đều nhau, khi chơi yêu cầu HS phải tập trung chú ý, phản ứng nhanh nhẹn theo lệnh, chạy hoặc đuổi thật nhanh. HS không được chạy trước lệnh chơi, khi tổ chức đảm bảo an toàn cho các em. Chơi khoảng 3-5 lần, những em bị bắt 2 lần sẽ phải nhảy lò cò xung quanh lớp 1 vòng. Thứ tư Thứ tư LUYỆN TỪ VÀ CÂU NHÂN HÓA : ÔN TẬP CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI ĐỂ LÀM GÌ ? I/ Mục đích yêu cầu : Tiếp tục học về nhân hóa Ôn tập cách đặt và TLCH để làm gì ? Ôn luyện về dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than. II/ Chuẩn bị :Bảng lớp viết 3 câu văn ở bài tập 2 3 tờ phiếu viết truyện vui ở bài tập 3 III/ Hoạt động dạy và học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 . Ổn định 2. Kiểm tra 3 . Bài mới Giới thiệu bài + ghi tựa Hướng dẫn HS làm bài tập Bài1 : Bài 2: GV đính bảng Bài 3 :GV dán 3 tờ phiếu Lưu ý HS : Tất cả những chữ sau các ô vuông đều đã viết hoa . Nhiện vụ của em là điền dấu chấm, đấu chấm hỏi hoặc dấu chấm than vào chỗ thích hợp . Củng cố – Dặn dò : GV yêu cầu HS chú ý các hiện tượng nhân hóa sự vật, con vật khi đọc thơ , văn Xem lại bài tập 3 và tập kể lại truyện vui Nhìn bài của bạn HS đọc yêu cầu của bài tập HS phát biểu ý kiến (Bèo lục bình xưng là tôi, xe lu tự xưng thân mật là tớ khi nói về mình. Cách xưng hô ấy làm cho ta có cảm giác bèo lục bình là xe lu giống như 1 người bạn gần gũi đâng nói chuyện cùng ta) HS đọc yêu cầu của bài + suy nghĩ làm -3 HS lên bảng gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Để làm gì ?” Cả lớp nhận xét Câu a) Con phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng . Câu b) Cả một vùng sông Hồng nô nức làm lễ , mở hội để tưởng nhớ ông . Câu c) Ngày mai ,muông thú trong rừng mở hội thi chạy để chọn con vật nhanh nhất. - HS đọc nội dung + cả lớp theo dõi rồi tự làm - 3 HS lên bảng làm bài Các dấu cần điền . ? ! . ? Cả lớp theo dõi + nhận xét Tập viết Ôn chữ hoa T (tiếp theo) I . Mục đích, yêu cầu :- Củng cố cách viết chữ hoa T, Th thông qua bài tập ứng dụng Viết tên riêng Thăng Long Viết câu ứng dụng Thể dục thường xuyên bằng nghìn viên thuốc bổ bằng cỡ chữ nhỏ. II . Chuẩn bị : Mẫu chữ viết hoa III . Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 . Ổn định 2 . Kiểm tra Kiểm tra bài viết ở nhà Nhận xét 3 . Bài mới Giới thiệu + ghi tựa Hướng dẫn HS viết bảng con a) Luyện viết chữ hoa - HS tìm các chữ viết hoa có trong bài GV viết mẫu b) Luyện viết từ ứng dụng Giới thiệu : Thăng Long là tên cũ của thủ đô Hà Nội do vua Lí Thái Tổ đặt. Theo sử sách thì khi đời kinh đô từ Hoa Lư ra thành Đại La. Lí Thái Tổ mơ thấy rồng vàng bay lên, vì vậy vua đổi tên Đại La Thành Thăng Long. c/ Luyện viết câu ứng dụng Câu ứng dụng khuyên ta năng tập thể dục cho con người khỏe mạnh như uốùng rất nhiều thuốc bổ . + Hướng dẫn viết vở bài tập Củng cố – Dặn dò : Thu vở – chấm điểm Chuẩn bị bài sau HS nhắc lại từ và câu ứng dụng (Tân Trào, Dù ai đi ngược về xuôi Nhớ ngày giỗ Tổ mồng mười tháng ba T , Th , L HS viết bảng con Hs đọc từ Thăng Long HS viết bảng con HS đọc câu ứng dụng - Viết bảng con : Thể dục Toán LUYỆN TẬP (tiếp) I . Mục tiêu : Giúp HS Luyện đọc, viết số Nắm thứ tự các số trong phạm vi 100.000 Luyện dạng bài tập tìm thành phần chưa biết của phép tính II . Chuẩn bị : 1 số phép tính III . Hoạt động dạy và học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 . Ổn định 2 . Kiểm tra : Luyện tập 3 . Bài mới Giới thiệu + ghi tựa Bài 1 Tổ chức trò chơi : Truỳên số liền sau Bài 2 : Bài 3 : 4 . Củng cố –Dặn dò : Thu vở – chấm điểm – nhận xét Tổ chức cho HS trò chơi ghép hình Về nhà làm bài 1 vào vở . Xem bài sau Diện tích của một hình. HS lên bảng sửa bài tập 5/148 Nhận xét HS thảo luận nhóm đôi + báo cáo a/ 3897, 3898, 3899, 3900, 3901, 3902, 3903 b/ 24686, 24687, 24688, 24689, 24700, 24701 c/99995, 99996, 99997, 99998, 99999, 100000 - HS thứ nhất đọc 1 ssố có năm chữ sốbất kì. HS bên cạnh đọc tiếp số liền sau. HS thứ ba đọc tiếp số liền sau nữa . . .cứ tiếp tục như thế. -HS đọc yêu cầu + giải phiếu học tập a/ x +1536 = 6924 b/ x-636=5618 x = 6924 -1536 x = 5618 + 636 x =5388 x = 6254 c/ X x 2=2826 d/ X :3 =1628 X = 2826:2 X = 1628 x 3 X =1413 X = 4884 Nhận xét HS đọc đề bài + giải vào vở Bài làm Số mét mương đào dợc trong 1 ngày là: 315 : 3 =105 (m) Số mét mương đào trong 8 ngày là : 105 x 8 =840 (m) Đáp số : 840 mét Thứ năm Tập đọc TIN THỂ THAO I . MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Chú ý các từ ngữ : huy chương vàng,trường quyền, võ thuật, họa sĩ, nguy kịch.vô địch Rèn kĩ năng đọc – hiểu Hiểu được các bản tin thể thao : thành công của vận động viên Việt Nam Nguyễn Thúy Hiền, quyết định của ban tổ chức SEA GAMÉ chọn chú Trâu Vàng làm biểu tượng của SEA GAME 22 II . CHUẨN BỊ :Aûnh 2 vận động viên, ảnh biểu tượng Trâu Vàng III . HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 . Ổn định 2 . Kiểm tra Nhận xét 3 . Bài mới Giới thiệu : Để hểu về thể thao, chúng ta cần đọc báo chí . Bài học hôn nay giúp các emlàm quen với 1 số bản tin thể thao Ghi tựa Luyện đọc GV đọc toàn bài :giọng đọc thông bao rành mạch, hứng thú . Giới thiệu 2 ảnh vận động viên Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ 3 .Hướng dẫn tìm hiểu bài + Tóm tắt mỗi tin là 1 câu - Tấm gương của Am- xtơ-rông nói lên điều gì? - Ngoài tin thể thao , báo chí còn cho ta biết những tin gì ? Luyện đọc lại GV hướng dẫn các em đọc đúng phong cách bản tin , nhấn giọng những từ ngữ quan trọng. 4 . Củng cố – Dặn dò Các em về nhà tìm đọc các tin thể thao, nhớ lại một trận thi đấu thể thao để chuẩn bị cho bài Kể về 1 trận thi đấu thể thao; viết lại 1 tin thể thao trong tiết TLV tới. - 2-3 HS học thuộc lòng bài Cùng vui chơivà TLCH 2,3 SGK HS nhắc lại HS tiếp nối nhau đọc từng câu Hs đọc từng đoạn trước lớp HS đọc từng đoạn trong nhóm Ba HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn 2-3 HS đọc toàn bài Cách làm: + Cả lớp đọc thầm từng mẫu tin, tự tóm tắt tin ấy bằng 1 câu ngắn + HS nói lời tóm tắt của mình + Cả lớp và GV nhận xét giúp các em hoàn chỉnh ý kiến của mình Am-xtơ-rông đạt được những kỉ lục cao là nhờ ý chí, kiên cường luyện tập, vượt qua mọi trở ngại khó khăn. + Tin thời sự, giá cả thị trường, văn hóa giáo dục, dự báo thời tiết . . . - 3 HS khá nối tiếp nhau đọc 3 mẫu tin - Một vài HS thi đọc đoạn văn trên - Một HS đọc lại toàn bài Toán DIỆN TÍCH CỦA MỘT HÌNH I/ Mục tiêu : Giúp HS Làm quen với khái niệm diện tích. Có biểu tượng về diện tích qua hoạt động so sánh diện tích các hình . Biết được : Hình này nằm trọn trong hình kia thì diện tích hình này bé hơn diện tích hình kia. II/ Chuẩn bị : Các miếng bìa, các hình ô vuông thích hợp có các màu khác nhau để minh họa III/ Hoạt động dạy và học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định 2 . Kiểm tra Luyện tập ( tiếp) Nhận xét 3 . Bài mới Giới thiệu + ghi tựa Giới thiệu biểu tượng về diện tích Ví dụ 1 : GV có 1 hình tròn ( miếng bìa đỏ hình tròn )một hình chữ nhật( miếng bìa trắng hình chữ nhật ) .Đặt hình chữ nhật trọn trong hình tròn, Ta nói. Diện tích hình chữ nhật bé hơn diện tích hình tròn (Gv chỉ vào phần mặt miếng bìa trắng bé hơn phần mặt miếng bìa màu đỏ) Ví dụ 2 : Giới thiệu 2 hình A, B (trong là 2 hình có dạng khác nhau, nhưng có cùng 1 số ô vuông như nhau Ví dụ 3 : GV giới thiệu tương tự như trên cho HS thấy được Luyện tập Bài1 Câu nào sai, câu nào đúng ? Bài 2: a/ Hình P gồm bao nhiêu ô vuông ? Hình Q có bao nhiêu ô vuông ? b/ So sánh diện ích hình P với diện tích hình Q Bài 3 :So sánh diện tích hình A với diện tích hình B. Củng cố- Dặn dò : Thu vở- chấm điểm + nhận xét Về nhà làm bài 1 vào vở. Xem bài Đơn vị đo diện tích Xăng – ti –mét vuông. HS giải bài tập 1/149 a/ 3897. 3698. 3899,3 900, 3901, 3902 b/ 24686, 24687, 24688, 24689, 24700, 24701 c/ 99995, 99996, 99997, 99998, 99999, 100.000 HS nhắc lại HS theo dõi HS thấy được 2 hình A và B có diện tích bằng nhau .HS có khái niệm “do “ diện tích qua các ô vuông đơn vị . Hai hình A và B có cùng số ô vuông nên diện tích bằng nhau Hình P tách thành hình M và N thì diện tích hình Pbằng tổng diện tích hình M và N (có thể thấy hình Pgồm 10 ô vuông, hình M gồm 6 ô vuông, hình 4 gồm 4 ô vuông, 10 ô vuông = 6 ô vuông + 4 ô vuông ) - HS đọc yêu cầu + thảo luận nhóm - Đại diện nhóm báo cáo + nhận xét - Câu b đúng , câu a,c sai - 11 ô vuông - 10 ô vuông - Hình P (có 11 ô vuông) nhiều hơn hình Q (có 10 ô vuông) nên diện tích hình P lớn hơn diện tích hình Q. - Hs đọc yêu cầu + giải vào vở - Hình vuông B gồm 9 ô vuông bằng nhau, cắt theo đường chéo của nó để được hai hình tam giác, sau đó ghép thành hình A. Từ đó hình A và B có diện tích bằng nhau ( đều bằng 9 ô vuông ). THỦ CÔNG LÀM LỌ HOA (TIẾT 3 ) I . MỤC TIÊU - HS vận dụng kĩ năng gấp, cắt, dán để làm lọ hoa gắn tường. - Làm được lọ hoa gắn tường đúng qui định. - Hứng thú với giờ học làm đồ chơi II . CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 . Ổn định 2 . Kiểm tra : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3 . Bài mới Giới thiệu bài ghi tựa Nhắc lại các bước cho HS nắm chắc phần lí thuyết 1 lần nữa. GV nhận xét và sử dụng tranh quy trình làm lọ hoa để hệ thống lại. GV tổ chức vho HS thực hành theo nhóm + cá nhân từng HS. GV quan sát, uốn nắn, giúp đỡ HS cho những em còn lúng túng. GV gợi ý cho HS cắt dán các bông hoa có cành, lá để cắm trang trí vào lọ hoa. GV tuyên dương, khen ngợi những em trang trí đẹp, có nhiều sáng tạo. GV đánh giá kết quả học tập của HS. 4 . Củng cố – dặn dò : GV nhận xét chung tiết học Về nhà tập làm cho đẹp hơn nữa. HS để hết dụng cụ + giấy màu trên bàn HS nhắc lại tựa HS thực hành làm lọ hoa gắn tường và trang trí . HS nhắc lại các bước HS thực hành gấp – hoàn thành sản phẩm. HS trang trí trưng bày sản phẩm . Tự nhiên và xã hội THỰC HÀNH : ĐI THĂM THIÊN NHIÊN I/Mục tiêu : Sau bài học, HS biết Vẽ, nói hoặc viết về những cây cối và các con vật mà HS đã quan sát được khi đi thăm thiên nhiên. Khái quát hóa những đặc điểm chung của những thực vật và động vật đã học. II/ Chuẩn bị : Các hình trong SGK III/ Hoạt động dạy và học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 . Ổn định 2 . Kiểm tra : Thú + Nêu đặc điểm chung của loài thú ? + Tại sao không nên săn bắt mà bảo vệ chúng ? Nhận xét 3 . Bài mới Giới thiệu + ghi tựa Đi thăm thiên nhiên GV dẫn HS đi thăm thiên nhiên ở gần trường hoặc ở ngay vườn trường . GV giao nhiệm vụ cho cả lớp : quan sát
Tài liệu đính kèm: