Giáo án Khối 3 - Tuần 23

I . MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

 A . Tập đọc

 1 . Rèn kĩ năng đọc thành tiếng

- Đọc đúng các từ ngữ dễ viết sai do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương : quảng cáo, biểu diễn, ảo thuật, nổi tiếng, tổ chức, lỉnh kỉnh, rạp xiếc,

- Giọng đọc phù hợp với trạng thái bất ngờ, ngạc nhiên ở đoạn 4 (khác giọng kể từ tốn ở đoạn 1, 2, 3).

 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu

- Hiểu các từ ngữ mới được chú giải cuối bài (ảo thuật, tình cờ, chứng kiến, thán phục, đại tài, )

- Hiểu nội dung truyện : Khen ngợi hai chị em Xô-phi là những em bé ngoan, sẵn sàng giúp đỡ người khác. Chú Lí là những người tài ba, nhân hậu, rất yêu quí trẻ em.

 B . Kể chuyện

 1 . Rèn kĩ năng nói

- Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ. HS biết nhập vai kể lại tự nhiện câu chuyện Nhà ảo thuật theo lờ Xô-phi (hoặc Mác).

 2 . Rèn kĩ năng nghe

II . CHUẨN BỊ

- Tranh minh hoạ truyện trong SGK (phóng to)

- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.

III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

 

doc 33 trang Người đăng phuquy Lượt xem 1202Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 3 - Tuần 23", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
û, dùng bút chì dò lỗi chính tả.
GV treo bảng phụ, đọc chậm cho HS theo dõi và dò lỗi).
- Cho HS báo lỗi. NX – tuyên dương.
- Thu một số vở – chấm, ghi điểm.
Luyện tập :
Bài 2: GV: treo bảng phụ ..
GV chốt lời giải đúng : 
a) náo động-hỗn láo-béo núc ních-lúc đó.
b) ông bụt-bục gỗ-chim cút-hoa cúc.
Bài3:Lời giải a)
l
Lấy, làm việc, loan báo, leo, lăn, lạnh.
n
Nấu, nướng, nói, nằm, ẩn nấp, nuông chiều 
Lời giảib)
ut
Rút, trút bo, tụt, thụt, phụt, sút, mút
uc
Múc, lục lọi, rúc, thúc, vục, giục, chúc
4 .Củng cố :
- GV nhận xét – tuyên dương.
- Về nhà xem sửa lại những lỗi chính tả, làm các bài tập luyện tập vào vở.
Xem trước bài “Nghe viết người sáng tác Quốc ca Việt Nam”.
 * Nhận xét tiết học .
- 2 HS viết bảng cả lớp làm giấy nháp các từ : tập dượt, dược sĩ, ướt áo, mong ước- Vài HS nhắc lại.
HS nhắc tựa
HS theo dõi.
- 2 HS đọc lạibài – Cả lớp theo dõi SGK
 Bé Cương thích âm nhạc, nghe tiếng nhạc nổi lên, bỏ chơi bi, nhún nhảy theo tiếng nhạc, tiếng nhạc cũng làm cho cây cối cũng lắc lư, viên bi lăn tròn rồi nằm im.
 Các chữ đầu tên bài, đầu dòng thơ, tên riêng của người
 - Cả lớp đọc thầm bài, tìm những chữ dễ viết sai, viết vào giấy nháp để viết đúng chính tả.
- 2 HS đọc lại . Cả lớp theo dõi SGK 
- HS viết bảng con các từ khó:
- HS viết bài 
- HS đổi vở, dùng bút chì dò lỗi chính tả
HS nêu yêu cầu
- HS làm bài cá nhân vào giấy nháp 
- 2 HS lên làm bảng lớp 
- Cả lớp nhận xét (về chính tả, phát âm) 
- 3 HS nêu miệng kết quả 
- HS nhận xét chéo giữa các nhóm.
Toán 
Tiết 112 : LUYỆN TẬP
I . MỤC TIÊU : 
Giúp HS
Rèn luyện kĩ năng nhân có nhớ hai lần.
Củng cố kĩ năng giải toán có hai phép tính, tìm số bị chia.
II . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
 - Bảng phụ để dạy bài mới.
II . CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1 . Ổn định 
2 . Bài cũ :Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số(tt)
-GV kiểm tra 1 số vở của HS.
- GV nhận xét – Ghi điểm 
2 . Bài mới:
- Giới thiệu bài - Ghi tựa.
* Thực hành 
Bài 1 :HS tự đặt tínhvà tính kết quả.
Bài 2 :YC 
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán yêu cầu tìm gì?
Bài 3 : 
Bài tập 3 củng cố kiến thức gì?
Bài 4 :Bài toán yêu cầu tìm gì?
4 . Củng cố - Dặn dò: 
- GV nhận xét kết quả hoạt động của HS
-Về nhà ôn bài và làm lại bài tập 3 
- GV nhận xét tiết học. 
4HS làm bài 2,3,4. 
 1 tổ nộp vở 
- 3 HS nhắc tựa 
- Cả lớp làm vào bảng con,
- Bốn HS lên làm bảng lớp.
1719
x 2 x 4
6876
 2308	 1206
x 3 x 5
6924 6030
- 2 HS đọc bài toán
số tiền lúc đầu có 8000 đ, một cái bút la ø:2500 đ, và mua ba cây bút như vậy.
Tìm số tiền còn lại.
Giải:
Số tiền mua ba cái bút là:
2500 x 3 = 7500 (đồng)
Số tiền còn lại là:
8000 – 7500 =500 (đồng)
 Đáp số :500 đồng
- 2 HS thực hiện phép tính. 
a) x : 3 = 1527 b) x : 4 = 1823
 x = 1527 x 3 x = 1823 x 4
 x = 4581 x = 7292 
 Tìm số bị chia
Tìm số ô vuông ở mỗi hình
Tự nhiên xã hội
LÁ CÂY(T1)
I . MỤC TIÊU : 
 * Sau bài học HS có khả năng .
Mô tả sự đa dạng về màu sắc, hình dạng và độ lớn của lá cây. 
Nêu đặc điểm chung về cấu tạo ngoài của lá cây.
Phân loại các lá cây sưu tầm được. 
II . CHUẨN BỊ : 
Các hình trong sách giáo khoa trang 86, 87
Phiếu bài tập và một số lá cây. 
III . LÊN LỚP :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1 . Ổn định 
2 . Bài cũ: Rễ cây 
- GV nhận xét 
3 . Bài mới : Giới thiệu bài : 
 - Ghi tựa.
* Hoạt động 1 : Làm việc theo nhóm
Mục tiêu : Biết mô tả sự đa dạng về màu sắc, hình dạng và độ lớn của lá cây. 
Nêu được đặc điểm chung về cấu tạo ngoài của lá cây.
Cách tiến hành :
Bước 1 : Làm việc theo cặp
GV yêu cầu HS quan sát hình 1, 2, 3, 4 SGK
Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm quan sát lá cây và trả lời các câu hỏi sau:
+ Nói về màu sắc, hình dạng, kích thước của những lá cây quan sát được.
+ Hãy chỉ đâu là cuống lá, phiến lá, gân lá ccủa một số lá cây sưu tầm được.
Bước 2: Làm việc cả lớp 
Đại diện các nhóm trình bày trước lớp.
Các nhóm khác lắng nghe bổ sung.
Kết luận: Lá cây thường có màu xanh lục, một số ít lá có màu đỏ hoặc vàng. Lá cây có nhiều hình dạng và độ lớn khác nhau. Mỗi chiếc lá thường có cuống lá và phiến lá; trên phiến lá có gân lá.
* Hoạt động 2 : Làm việc với vật thật. 
- Mục tiêu : Phân loại các lá cây sưu tầm được. 
- Cách tiến hành :
GV yêu cầu các nhóm quan sát và sắp xếp các lá cây theo từng nhóm có kích thước hình dạng tương tự nhau.
Các nhóm khác nhận xét chọn nhóm trình bày đẹp có nhiều lá cây.
* 4 . Củng cố - Dặn dò: 
GV liện hệ ngắn gọn đến tình hình học tập của HS trong lớp, khen ngợi những HS học chăm, học giỏi biết giúp đỡ các bạn và nhắc nhở, động viên những em học còn kém, chưa chăm .
-Dặn dò về nhà ôn bài và chuẩn bị bài để tiết sau.
-GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị bài : “Khả năng kì diệu của lá cây”
1 HS lên nêu cây gồm có những loại rễ nào ?
Một HS nêu ích lợi của một số rễ cây?
- 3HS nhắc lại tựa bài.
- 2 HS ngồi cạnh nhau quan sát các hình trang 86, 87 và trả lời theo gợi ý : 
- HS các nhóm thảo luận 
- một số HS lên trình bày kết quả làm việc theo cặp (HS chỉ nói đặc điểm về cách mọc và cấu tạo lá của một cây.
- Đại diện 4 nhóm trình bày kết quả của nhóm mình .
- HS các khác nhận xét hoàn thiện phần trình bày của nhóm 
Thể dục
Bài 45 :TRÒ CHƠI “CHUYỂN BÓNG TIẾP SỨC”
. MỤC TIÊU :
Học nhảy dây cá nhân theo kiểu chụm hai chân. Yêu cầu thực hiện đúng động tác ở mức cơ bản đúng.
Học trò chơi : Chuyển bóng tiếp sức”. Yêu cầu HS biết cách chơi và tham gia chơi được ở mức tương đối chủ động.
II . CHUẨN BỊ: 
Địa điểm : Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn tập luyện.
Phương tiện : Chuẩn bị còi, kẻ sẵn các vạch, dụng cụ hai em một dây nhảy. mỗi đội một quả bóng(loại nhỡ)để chơi trò chơi.
III . LÊN LỚP 
ĐL
Nội dung và phương pháp
Đội hình tập luyện
1-2ph 
1phút
2phút
10-12 ph
10 -12 p
5-7ph
2phút
2-3p
1 . Phần mở đầu 
- GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
- Đúng tại chỗ, vỗ tay, hát.
- Trò chơi “Đứng ngồi theo lệnh”
- Chạy chậm trên địa hình tự nhiên xung quanh sân tập. 
2 . Phần cơ bản 
- Ôn nhảy dây theo kiểu chụm hai chân 
- GV chia HS trong lớp thành từng nhómtập theo địa điểm đã quy định. GV đi đến từng tổ để kiểm tra,nhắc nhở các em thực hiện chưa tốt. GV phân công cho từng đôi thay nhau, người tập, người đếm số lần, khi tập xong GV nhắc các em thả lỏng.
Chơi trò chơi”Chuyển bóng tiếp sức”
GV tập hợp HS thành bốn hàng dọc có số người bằng nhau, em đầu hàng cầm bóng, mỗi hàng là một đội thi đấu. GV nêu tên trò chơi, cho một nhóm HS ra làm mẫu, đồng thời giải thích cách chơi. Cho Hschơi.
Cách chơi : Khi có lệnh “Bắt đầu“ cuộc chơi, mỗi em đứng trên cùng của hàng nhanh chóng đưa bóng bằng hai tay qua trái-ra sau cho người số hai. Người số hai nhận bóng và làm tương tự như người số một, cứ lần lượt như vậy cho đến người cuói cùng nhận được bóng. Ngươiø cuối cùng sau khi nhận được bóng nhanh chóng đưa bóng về phía bên phải rồi chuyển cho bạn đứng trước mình. Bạn đứng trên bạn cuối cùng sau khi đã chuyển bóng ở phía bên phải xong phải nhanh chóng quay sang phía bên phải nhanh bóng của người phía sau chuyển lên cho người đứng trước mình.Trò chơi cứ tiếp tục như vậy cho tới khi người đầu hàng nhận được bóng và đưa bóng bằng hai tay lên cao, thân người ngay ngắn và hô” Xong”. Ai để bóng rơi thì phải nhặt lên, rồi mới tiếp tục chơi. Tổ nào chuyển bón xong trước và ít phạm quy là thắng cuộc. 
- Một số trường hợp phạm quy:
+ Chuyển bóng trước khi có lệnh hoặc chuyển bóng không đúng bên quy định.
+ Lăn bóng trên mặt đất, tung bóng hoặc chuyển bỏ cách những người nhận bóng theo quy định.
+Để rơi bóng mà không nhặt lên mà người khác nhặt để tiếp tục cuộc chơi. 
- GV nhận xét để HS nắm vững luật chơi 
3 . Phần kết thúc 
- Đi vòng theo một vòng tròn, thả lỏng chân tay tích cực 
- GV cùng hệ thống bài và nhận xét giờ học 
- GV giao về nhà : Ôn nội dung nhảy dây đã học
Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ
Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ
Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ
Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ
+ HS khởi động kĩ các khớp cổ chân, cố tay, đầu gối, khớp vai, khớp hông. 
- HS chú ý nghe cách chơi để không pham quy.
- HS chơi chính thức và có thi đua
Thứ tư
Luyện từ và câu
NHÂN HOÁ - ÔN TẬP CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI NHƯ THẾ NÀO ?
 I . MỤC TIÊU :
Củng cố hiểu biết về các cách nhân hoá.
Ôn luyện cách đặt câu và trả lời câu hỏi như thế nào ? (đã học ở lớp 2). 
II . CHUẨN BỊ 
Bảng phụ viết 4 câu hỏi của bài tập 3. 
3 tờ phiếu to kẻ bảng trả lời câu hỏi ở BT3
Một đồng hồ có 3 kim. 
 III . LÊN LỚP :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1 . Ổn định
2 . Kiểm tra 
+ Nhân hoá là gì?
- GV nhận xét
3 .Bài mới :
Giới thiệu bài :Ở tuần 22 các em đã học về phép nhân hoá. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ tiếp tục học về phép nhân hoá (những cách nhân hoá như thế nào để làm cho các sự vật, con vật, đồ vật, cây cối có đặc điểm, hành động  như con người). Giờ học còn giúp các em tiếp tục ôn luyện về cách đặt câu và trả lời câu hỏi như thế nào? 
- Ghi tựa
a/ Hướng dẫn làm bài :
Bài 1 :Một HS đọc nội dung bài tập ,cả lớp đọc thầm theo 
- GV đọc diễn cảm bài thơ “Đồng hồ báo thức” .
- GV giới thiệu đồng hồ, chỉ cho các em thấy cách miêu tả đồng hồ báo thức trong bài thơ rất đúng : kim giờ chạy chậm, kim phút đi từng bước, kim giây phóng rất nhanh.
Nhữngvật
đượcnhân hoá
 Cách nhân hoá
Những vật ấy được gọi bằng
Những vật ấy được tả bằng những từ ngữ
Kim giờ
 Bác
Thận trọng, nhích từng li, từng li
Kim phút
Anh
Lầm lì, đi từng bước, từng bước
Kim giây
Bé
Tinh nghịch, chạy vút lên trước hàng
Cả ba kim
Cùng tới đích, rung một hồi chuông vang.
HS làm bài
- GV dán lên bảng 3 tờ phiếu khổ to đã kẻ sẵn bảng trả lời 
 Bài tập 2 : 
GV nhắc các em đọc kĩ từng câu hỏi rồi dựa vào nội dung bài thơ
 “Đồng hồ báo thức”, trả lời.
GV chốt lời giải đúng
a)Bác Kim giờ nhích về phía trước từng li, từng li./Bác Kim giờ nhích về phía trước một cách rất thận trọng.
b)Anh Kim phút đi lầm lì từng bước, từng bước./Anh Kim phút đi thong thả từng bước một.
c)Bé Kim giây chạy lên trước hàng rất nhanh./Bé Kim giây chạy lên trước hàng một cách tinh nghịch.
Bài tập3:
* GV ghi bảng.
- TrươngVĩnh Kí hiểu biết như thế nào ? 
- Ê-đi-xơn làm việc như thế nào ? 
- Hai chị em nhìn chú Lí như thế nào ? 
- Tiếng nhạc nổi lên như thế nào ? 
4 . Củng cố – Dặn dò 
- GV biểu dương những HS học tốt. Khuyến khích HS đọc thuộc bài “Đồng hồ báo thức”
-Yêu cầu nhắc lại 3 cách nhân hoá và ghi nhớ 3 cách nhân hoá vừa học để làm tốt các bài tập về nhân hoá trong các tiết sau, cũng như biết vận dụng phép nhân hoá để tạo được những hình ảnh đẹp, sinh động khi thực hành bài văn 
Tìm hiểu trước những từ ngữ chỉ những người hoạt động nghệ thuật, các hoạt động nghệ thuật, các môn mghệ thuật để làm tốt bài học tiếp
-GV nhận xét tiết học .
Một HS làm bài tập ở tuần 22
Trả lời:nhân hoá là gọi hoặc tả con vật, đồ đạc, cây cối bằng những từ ngữ vốn để gọi và tả người.
- Lớp nhận xét 
- 3HS nhắc lại 
- 3HS đọc yêu cầu bài tập. Cả lớp theo dõi SGK : 
- Một HS đọc yêu cầu của Bài.
Cả lớp đọc thầm bài thơ để tìm những sự vật được nhân hoá .
HS làm bài. 
- HS đọc thầm gợi ý (a, b,c) .
- HS trao đổi, làm bài tập theo nhóm đôi. 
- 3 nhóm lên bảng chơi trò chơi tiếp sức : mỗi nhóm 6 em tiếp nối nhau điền vào bảng câu trả lời cho câu hỏi a, b . HS thứ 6 của mỗi nhóm trình bày toàn bộ bảng kết quả. 
Từng cặp HS trao đổi, một em hỏi, một em trả lời 
Mời HS thực hành hỏi đáp trước lớp.
Cả lớp và GV nhận xét trước lớp,chốt lại lời giải đúng
- Cả lớp làm bài vào vở. 
Nhận xét, bổ sung nếu cần
- Hai HS đọc yêu cầu bài
Nhiều HS nối tiép nhau đặt câu hỏi cho bộ phận câu in đậm trong mỗi câu, cả lớp vàGV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
HS đọc yêu cầu bài, thực hiện, đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm.
Cả lớp nhận xét, sửa sai
- Cả lớp làm bài vào vở theo lời giải đúng.
Toán 
Tiết 113 ; CHIA SỐ CÓ 4 CGỮ SỐ CHO SỐ CÓ 1 CHỮ SỐ
I . MỤC TIÊU :
 Giúp HS :
Biết thực hiện phép chia: Trường hợp chia hết, thương có 4 và 3 chữ số.
Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán. 
II . CHUẨN BỊ 
Kẻ sẵn trên bảng lớp .
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1 . Ổn định
2 . Kiểm tra bài cũ : Luyện tập
-GV nhận xét – Ghi điểm 
3. Bài mới :
-Giới thiệu bài ghi tựa .
Hướng dẫn thực hiện phép chia 6369 : 3
Đây là trường hợp chia hết.
GV hd HS đặt tính và tính.
Thực hiện lần lượt từ trái sang phải.
Mỗi lần chia đều thực hiện tính nhẩm: chia, nhân, trừ
HS nêu GV ghi SGK.
HD thực hiện phép chia 1276 : 4
Chia tương tự như trên lần 1 lấy 13 : 4 dược 3.
* Hướng dẫn luyện tập 
Bài 1 : HS đọc đề bài. 
HS tự đặt tính chia và chia.
HS làm bảng con.
GV nhận xét sửa sai.
Bài 1 củng cố cho ta điều gì?
- GV cho HS quan nhận xét.
Bài 2 : yêu cầu HS đọc đề.
Tóm tắt:
4 thùng - 1648 gói bánh
1 thùng - ? Góibánh
Bài 3 :
4 . Củng cố – Dặn dò 
 -Các em vừa học xong tiết toán bài gì ?
 -Về nhà ôn lại bài và làm bài tập vào vở 
- 4 HS làm bài tập 2 , 3, 4.
 - Lớp theo dõi nhận xét .
- 3HS nhắc tựa bài 
HS đọc ví dụ.
Nêu cách đặt tính và tính.
HS đọc lại cách tính như SGK.
HS đọc ví dụ 2 và thực hiện tương tự
4 HS lên bảng – Cả lớp làm bảng con 
 2896 4
 09 724
 16
 0
- HS nhận xét bài của bạn .
Chia số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số.
- 2 HS đọc bài toán 
Giải 
Số gói bánh trong mỗi thùng là:
1648 : 4= 412 (gói)
 Đáp số : 412 gói 
HS đọc đề, cả lớp đọc thầm
Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
a. X x 2 = 1846 b. 3 x X = 1578
 X = 1846 : 2 X = 1578 : 3
 X = 923 X = 236
TẬP VIẾT
Ôn chữ hoa Q
I/ MỤC TIÊU :
- Củng cố cách viết chữ hoa Q
- HS viết đúng tên riêng : Quang Trung 
 - Viết câu ứng dụng : Quê em đồng lúa, nương dâu, bên dòng sông nhỏ, nhịp cầu bắc ngang bằng 
 chữ cỡ nhỏ.
II . CHUẨN BỊ: 
Mẫu các chữ Q
Các chữ Quang Trung và câu ứng dụng viết trên dòng kẻ ô li 
III . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1 . Ổn định 
2 . Kiểm tra sự chuẩn bị của HSSHS :
-Gv nhận xét.
3 . Bài mới :
- Giới thiệu bài ôn chữ hoa , Q 
-Luyện viết chữ hoa 
-GV yêu cầu HS tìm các chư õhoa có trong bài 
-GV chốt ý : Các chữ hoa trong bài là :
 Q, T, B
* GV giới thiệu chữ mẫu 
- GV viết mẫu hướng dẫn HS quan sát từng nét.
- GV hướng dẫn HS viêt bảng con .
- GV nhận xét 
- GV theo dõi nhận xét uốn ắn về hình dạng chữ, qui trình viết, tư thế ngồi viết .. 
- GV nhận xét uốn ắn . 
b) Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng) 
GV giới thiệu : Quang Trung là tên hiệu của Nguyễn Huệ (1753 –1792) ngươi anh hùng dân tộc đã có công lớn trong cuộc đại phá quân Thanh.
GV viết mẫu tên riêng theo cỡ nhỏ. Sau đó hướng dẫn các em viết bảng con (1-2 lần) 
c) Luyện viết câu ứng dụng .
GV giúp các em hiểu câu thơ : Tả cảnh đẹp bình dị của một miền quê. 
* Hướng dẫn tập viết 
- GV nêu yêu cầu viết theo cỡ chữ nhỏ :
+ Viết chữ Q 1 dòng 
+ Viết chữ T, S : 1 dòng 
+ Viết tên riêng : Quang Trung 2 dòng 
+ Viết cau ca dao : 2 lần 
GV yêu cầu HS viết bài vào vở .
-GV theo dõi HS viết bài 
-GV thu vở chấm nhận xét .
4. Củng cố - Dặn dò 
-Về nhà viết bài ở nhà 
-Chuẩn bị bài sau: 
- HS lắng nghe 
-HS đọc các chữ hoa có trong bài lớp nghe nhận xét . Q, T, B
-HS quan sát từng con chữ .
- HS viết bảng : Q, T, 
- HS viết bảng con từ : Quang Trung 
HS viết bảng con : Quê, Bên. 
- HS đọc đúng câu ứng dụng :
Quê em đồng lúa, nương dâu, bên dòng sông nhỏ, nhịp cầu bắc ngang.
- Lớp lắng nghe.
- HS lấy vở viết bài 
- HS ngồi đúng tư thế khi viết bài 
- HS nộp vở tập viết 
Thứ năm
Tập đọc
CHƯƠNG TRÌNH XIẾC ĐẶC SẮC
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
 1 . Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
Đọc đúng các từ ngữ : xiếc, đặc sắc tiết mục, thú vị, phục vụ quý khách  
Biết đọc bài với giọng kể nhẹ nhàng, tình cảm.
2 . Rèn kĩ năng đọc -hiểu :
Hiểu các từ ngữ trong bài :50%(năm mươi phần trăm),1-6(mồng một tháng sáu), 19giờ
Hiểu nội dung tờ quảng cáo trong bàivàbước đầu hiểu biết về đặc điểm, nội dung, hình thức trình bày và mục đích của một tờ quảng cáo. 
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Tranh, ảnh minh hoạ bài đọc SGK (phóng to)
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1 . Ổn định
2 . Kiểm tra bài cũ 
- GV nhận xét – Ghi điểm 
3 .Bài mới : GTB”Chương trình xiếc đặc sắc”. 
- Ghi tựa
2 .Luyện đọc :
a.GV đọc bài : giọng kể nhẹ nhàng, rõ ràng, rành mạch, ngắt nghỉ đúng dấu câu. 
GV treo tranh
Đọc từng câu 
GV (chú giải cuối bài) 
Viết bảng những con số luyện đọc.
1-6
50%
5180360
b . Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ :
- Đọc từng đoạn trước lớp kết hợp giải nghìa từ :
GV chốt kết luận bài văn có thể chia thành 4 đoạn . 
+ GV nhắc nhở HS đọc to, rõ ràng, rành mạch, vui, ngắt hơi dài sau mỗi nội dung thông tin(tiết mục xiếc, tiện nghi của rạp và mức giảm giá vé, giờ mở màn, cách liên hệ-lời mời).
Đoạn 1:tên chương trình và tên rạp xiếc
Đoạn 2 : tiết mục mới
Đoạn 3 :tiện nghi và mức giảm giá vé.
Đoạn 4 : thời gian biểu diễn, cách liên hệ và lời mời
+ Giúp các em hiểu một số từ ngữ chưa hiểu :19 giờ là 7 giờ tối
-Đọc từng đoạn trong nhóm .
GV theo dõi, hướng dẫn HS đọc cho đúng .
* Hướng dẫn tìm hiểu bài:
+ Rạp xiếc in tờ quảng cáo nầy để làm gì?
+ Em thích những nội dung nào trong quảng cáo? Nói rõ vì sao?
+ Cách trình bày quảng cáo có gì đặc biệt?(về lời văn, trang trí)
+Em thường thấy quảng cáo ở những đâu?
GV có thể giáo dục HS những quảng cáo dán ở trên cột điện hay trên tường nhà là những chỗ không đúng, làm xấu đường phố
GV giới thiệu một số tờ quảng cáo đẹp, phù hợp.
HS có thể giới thiệu quảng cáo mà em sưu tầm được.
4 .Luyện đọc lại :
GV đọc diễn cảm đoạn văn : 
Nhiều tiết mục mới ra mắt lần đầu//
Xiếc thú vui nhộn,/dí dỏm.//
Aûo thuật biến hoá bất ngờ/thú vị//
Xiếc nhào lộn khéo léo,/dẻo dai.//
Giọng đọc vui nhộn, rõ từng từ ngữ, từng câu, ngắt giọng ngắn, rành rẽ. 
Củng cố - Dặn dò : 
GV hỏi lại bài 
- GV nhận xét tiết học .
- 3 HS đọc bài “Em vẽ Bác Hồ” và trả lời các câu hỏi. 
- 3 HS nhắc lại 
Lớp lắng nghe 
Lớp quan sát tranh,nhận xét về đặc điểm, hình thức của tờ quảng cáo(vui nhộn, hấp dẫn, gây tò mò cho người đọc). 
- 2 HS đọc mồng một tháng sáu
- năm mươi phần trăm
- năm một tám không ba sáu không.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu (2 lượt) 
- HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn trong bài 
- 3 HS đọc chú giải cuối bài 
- HS đọc nối tiếp 4 đoạn trong nhóm .
- 2 HS thi đọc cả bài 
-1 HS đọc cả bài. Cả lớp thầm 
- 1 HS đọc thành tiếng cả bài .
 phần quảng cáo những tiết mục mới vì để lôi cuốn mọi người đến rạp xem xiếc
 thích phần này cho biết chương trình biểu diễn rất đặc sắc, có cả xiếc thú và ảo thuật là những tiết mục mà em rất thích.
-thích lời mời lịch sự của rạp xiếc.
Thông báo những tin cần thiết nhất, được người xem quan tâm nhất :tiết mục, điều kiện của rạp, mức giảm giá vé, thời gian biểu diễn, cách liên hệ mua vé.
Có tranh minh hoạ làm cho tờ quảng cáo đẹp và thêm hấp dẫn.
 Ở nhiều nơi trên đường phố, trên sân vận động, trên ti vi,trên các tạp chí, sách báo,
 - 1 HS đọc bài. Cả lớp đọc thầm.
2 HS đọc thi đoạn văn 
2 HS đọc cả bài 
- Lớp theo dõi nhận xét – bình chon cá nhân đọc hay nhất. 
Toán
Tiế

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 23.doc