Giáo án Khối 3 - Tuần 2

I . MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU

 A . Tập đọc

 1, Rèn kĩ năng đọc thành tiếng

Đọc trôi chảy toàn bài , đọc đúng các từ ngữ có vần khó khuỷ tay , nguệch ra . Các từ ngữ dễ phát âm sai và viết sai do ảnh hưởng của phương ngữ : nổi giận , đến nỗi , lát nữa , phần thưỏng , trả thù , cổng

- Các từ phiên âm tên ngưòi nứoc ngoài : Cô-rét-ti , En- ri-cô .

- Biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm , dấu phẩy và giũa các cụm từ .

- Biết đọc phân biệt lời người kể và lời nhân vật (nhân vật “tôi” [ En-ri-cô] Cô- rét- ti , bố của En - ri - cô).

2, Rèn kĩ năng đọc – hiểu

- Đọc thầm nganh hơn lớp 2

- Hiểu nghĩa của các từ ngữ khó đọc chú giải ở cuối bài .

- Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện ()

 

doc 32 trang Người đăng phuquy Lượt xem 1175Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 3 - Tuần 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 rồi chữa bài . 
 Dãy A Dãy B
542 660 727 404
318 ; 251 ; 272 184 
224 409 455 220
Củng cố cho ta về cộng trừ các số có ba chữ số 
lần lượt 4 HS lên điền các số thích hợp vào ô trống ;
2HS đọc đề toán
- Ngày thứ nhất bán 415kg gạo . 
 Ngày thứ 2 bán 325 kg gạo .
- Tìm số kg bán trong 2 ngày ?
HS làm vào vở . 1 hs làm xong trước lên bảng chũa bài .
Giải
Số kg gạo 2 ngày cửa hàng bán là :
415 + 325 = 740 (kg)
 Đáp số: 740 kg 
Giải 
Số HS nam của khối 3 có là :
165 – 84 = 81(bạn)
 Đáp số : 81 bạn nam 
TẬP ĐỌC
KHI MẸ VẮNG NHÀ 
I . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 
 1 . Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
Đọc trôi chảy cả bài 
+ Càc từ : trắng tinh , quang vườn , khó nhọc 
Biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ và giưã­ các khổ thơ .
 2 . Rèn kĩ năng đọc - hiểu 
- Nắm được nghĩa và biết dùng các từ mới được giải nghĩa ở sau bài đọc (buổi , quang )
Hiểu nội dung từng câu thơ và ý nghĩa của bài thơ (hai bàn tay rất đẹp , rất có ích và đáng yêu ) . 
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
Bảng phụ viết những khổ thơ cần hướng dẫn HS luyện đọc và HTL .
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A . Oån định 
B , Kiểm tra bài cũ 
 - GV nhận xét ghi điểm 
C , Bài mới 
1; GTB Trong các tiết học từ đầu chủ điểm Măng non , các em đã biết thiếu nhi thông minh , đáng yêu , biết quí tình bạn . Bài thơ Khi mẹ vắng nhà của nhà thơ thiếu nhi Trần Đăng Khoa sẽ cho các em biết : thiếu nhi biết yeu thương , giúp đở cha mẹ .
GV ghi tựa
2 ; Luyện đọc 
a, GV đọc bài thơ ( với giọng vui tươi , dịu dàng , tình cảm )
b, GV hướng dẫn HS luyện đọc , kết hợp giải nghĩa từ 
GV kết hợp nhắc nhở các em ngắt nghỉ hơi đúng , tự nhiên và thể hiện tình cảm qua giọng đọc .
TN : buổi (khoảng giữa buổi sáng” nói tắt” ) 
TN : quang (sạch , hết vương víu)
3 , Hướng dẫn tìm hiểu bài 
- Bạn nhỏ làm những việc gì đỡ mẹ ? 
+ Kết quả công việc của bạn nhỏ thế nào ?
GV :Mẹ khen bạn nhỏ ngoan .
+ Vì sao bạn nhỏ không dám nhận lời khen của mẹ ? 
GV chôùt lại : Bạn nhỏ tự thấy mình chưa ngoan vì chưa giúp mẹ được nhiều hơn . Mẹ vẫn vất vả , khó nhọc ngày đêm nên áo bạc màu vì mưa , đầu cháy tóc vì nắng . 
Em thấy bạn nhỏ có ngoan không ? vì sao ? 
+ Em có thương mẹ như bạn nhỏ trong bài thơ không ? Ở nhà em đã làm gì để giúp đỡ mẹ ?
4 . Hướng dẫn học thuộc lòng bài thơ .
GV hưóng dẫn HS học thuộc từng khổ thơ , cả bài thơ , theo cách xoá dần từng dòng , từng khổ 
5 , Củng cố - dặn dò 
GV nhận xét tiết học 
Về nhà HTL bài thơ 
3 HS tiếp nối nhau kể lại 5 đoạn của câu chuyện “Ai có lỗi”và trả lời các câu hỏi về nội dung mỗi đoạn .
3 HS nhắc lại 
HS đọc nối tiếp - mỗi em 1 dòng thơ (hai lựợt) . Sau đó lần lượt tự đứng lên đọc nối tiếp đến hết bài thơ . (2 lượt) 
HS đọc từng khổ thơ
HS đọc từng khổ thơ theo nhóm 
Từng cặp HS đọc 
Cả lớp đọc đồng thanh (cả bài)với giọng vừa phải . 
HS đọc thầm và trả lời câu hỏi .
HS đọc khổ thơ 1
 luộc khoai , cùng chị giã gạo , thổi cơm , nhổ cỏ vườn , quét sân và quét cổng . 
2 HS đọc khổ thơ còn lại 
 lúc nào mẹ đi làm về cũng thấy mọi việc con đã làm xong đâu vào đấy : khoai đã chín , gạo đã giã trắng tinh , cơm dẻo và bgon , cỏ vườn quang , cổng , nhà được quét dọn sạch sẽ.
+ HS trao đổi trong nhóm và phát biểu những suy nghĩ của mình . 
Cả lớp đọc thầm bài thơ , trao đổi trong nhóm rối trả lời .
 các em có thể cho rằng bạn nhỏ ngoan vì bạn thương mẹ , chăm chỉ làm việc nhà đỡ mẹ . Phải là đứa con rất thương mẹ mới thấy aó mẹ bạc màu , đầu mẹ nắng cháy tóc
+ Bạn nhỏ nhận là mình chưa ngoan vì chưa làm cho mẹ hết vất vả khó nhọc . Qua lời tự nhân là mình chưa ngoan . Ta thấy bạn rất thương yêu mẹ . Bạn đúng là đứa con ngoan .
HS thi học thuộc bài thơ dưới các hình thức nâng cao dần . 
HS hai tổ thi nhau đọc tiếp sức . Tổ 1 đọc trước ( Mỗi HS tiếp nối nhau đọc 2 dòng thơ cho đến hết bài . Tiếp đếùn tổ 2 
2 – 3 HS đọc thuộc cả bài thơ 
CHÍNH TẢ (1tiết)
AI CÓ LỖI 
I . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 
 1 . Rèn kĩ năng viết chính tả 
Nghe – viết đoạn 3 của bài Ai có lỗi ? chú ý viết đúng tên riêng ngưòi nước ngoài .
Tìm đúng các từ chứa tiếng có vần uêch , vần uyu . Nhớ cách viết những tiếng có âm , vần dễ lẫn do phương ngữ : ăn/ ăng , s/ x 
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
Bảng phụ viết 3 nội dung bài tập (3) 
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 . Ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ 
GV nhận xét sửa sai 
3 . Dạy bài mới 
a . GTB :GV nêu mục đích , yêu cầu của tiết học 
 - GV ghi tựa :
2 . Hướng dẫn nghe - viết 
GV đọc đoạn chép
 Hướùng dẫn HS nhận xét ;
- Đoạn văn này nói điều gì ?
- Tìm tên riêng trong bài chính tả ?
- Đoạn chép có mấy câu ?
- Em nhận xét gì về cách tên riêng nói trên ?
* Hướng dẫn viết từ khó : û
GV theo dõi uốn ắn 
* GV đọc cho các em viết bài .
GV nhác nhở , uốn ắn các em tư thế ngồi viết , chữ viết , nhát là những HS thương mắc lỗi chính tả . 
* Chấm chũa bài :
GV châm 5 – 7 bài ; nhận xét tùng bài về các mặt : nội dung bài chép (đúng/ sai) chữ viết (đúng /sai , sạch / bẩn , đẹp / xấu)cách trình bày :đúng /sai , đẹp / xấu ) 
3 . Hướng dẫn làm bài tập chính tả 
Bài 2. GV nêu yêu cầu của bài tập .
GV chia bảng 4 cột . Chia lớp thành 4 nhóm . 
Bài 3 : GV chọn bài tập 3b hướng dẫn HS làm .
GV cùng cả lớp nhận xét về nội dung lời giải , phát âm , kết luận bài làm đúng .
4 . Củng cố – Dặn dò 
GV nhận xét tiết học nhắc nhở các em khắc phục những thiếu sót .
2 –3 HS viết bảng lớp . Cả lớp viết bảng con các từ : ngọt ngào , ngao ngán , cái đàn , hạn hán , hạng nhất .
3 HS nhắc lại 
- 3 HS đọc lại 
 En-ri-cô ân hận khi bình tĩnh lại . Nhìn vai áo bạn sứt chỉ , cậu muốn xin lỗi bạn nhưng không đủ can đảm .
 Cô-rét -ti 
 viết hoa chữ cái đầu tiên , đặt dấu gạch nối giữa các chữ 
HS viết bảng con các từ :Cô-rét-ti , khuỷu tay , vác củi , can đảm . 
HS chép bài vào vở .
- Chữa bài : HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở .
- HS các nhóm tiếp nối nhau viết bảng các từ chứa tiếng có vần uêch/ uyu 
HS viết cuối cùng thay mặt nhóm đọc kết quả .
- Cả lớp nhận xét về chính tả , phát âm , số lượng từ tìm được (nhiều /ít) kết luận nhóm thắng cuộc 
HS dãy A làm bài 3b . kiêu căng , căn dặn , nhọc nhằn , lằng nhằng . vắng mặt , vắn tắt .
HS dãy B làm bài 3 a : cây sấu , chữ xấu , san sẻ , xẻ gỗ , xắn tay áo , củ sắn .
Đại diện nhóm đọc két quả
Cả lớp sửa bài theo lời giải . 
THỂ DỤC 
Bài 3 : ÔN ĐI ĐỀU – TRÒ CHƠI “KẾT BẠN” 
I . MỤC TIÊU
Ôn tập đi đều theo 1 – 4 hàng dọc . Yêu cầu thực hiện động tác ở mức cơ bản đúng và theo đúng nhịp hô của GV
Ôn đi kiễng gót hai tay chống hông (dang ngang).Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức tương đối đúng . 
Chơi trò chơi “Kết bạn ”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia vào trò chơi tương đối chủ động .
II . ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN 
Nơi thoáng mát bằng phẳng , vệ sinh sạch sẽ .
Còi , kẻ sân chơi trò chơi .
III . NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP
Hoạt động của giáo viên
Thời gian
Hoạt động của học sinh 
1 . Phần mở đầu 
GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học .
2 . Phần cơ bản 
Tập đi đều thao 1 –4 hàng dọc 
GV nhắc HS chú ý động tác phối hợp giũa tay và chân , tránh tình trạng đi cùng chân cúng tay .
- Ôn động tác đi kiễng gót hai tay chống hông .
GV nêu tên động tác , sau đó vừa làm mẫu vừa nêu tóm tắt lại động tác .
GV dùng khẩu lệnh cho HS tập 
GV uốn ắn động tác cho các em .
* Chơi trò chơi (Kết bạn) 
GV nêu cách chơi 
GV nhắc nhở các em thực hiện đúng cách chơi , chủ động tham gia trò chơi
3 . Phần kết thúc 
GV nhận xét giờ học 
Về ôn động tác đi đều và đi kiễng gót hai tay chống hông .
2-3 phút 
1 phút
1 phút 
4- 6 phút 
6-8 phút 
1-2 phút 
HS giậm chân tại chỗ , đếm to theo nhịp 
- Chạy nhẹ nhàng theo hàng dọc trên địa hình tự nhiên ở sân trường .
Chơi trò chơi “Làm hiệu lệnh”
HS tập đi thưòng thao nhịp hô 1-2 , 1- 2 
HS tập theo sự điều khiển của GV
HS chơi thử 
HS chơi thật 
HS đi chậm xung quanh vòng tròn vỗ tay và hát .
Tự nhiên xã hội
CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ 
Bài 3 : VỆ SINH HÔ HẤP 
I . MỤC TIÊU 
 Sau bài học HS có khả năng :
Nêu ích lợi của việc tập thở buổi sáng .
Kể ra những việc nên làm và không nên làm để giũ vệ sinh cơ quan hô hấp .
Giữ sạch mũi họng .
II . ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 
 Các hình trong SGK trang 8 – 9 phóng to .
III . HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 . Oån định
2 . Kiểm tra 
3 . Bài mới 
GTB “ Vê sinh hô hấp” – Ghi tựa 
Hoạt động 1 : 
Bước 1 : Làm việc theo nhóm 
+ Tập thở sâu vào buổi sáng có lợi gì ?
+ Hằng ngày , chúng ta nên làm gì để giữ sạch mũi , họng ?
Bước 2 : GV yêu cầu đại diện nhóm trả lời câu hỏi .
GV có bổ sung :
Hoạt động 2 : 
Bước 1 : Thảo luận theo cặp 
GV yếu cầu 2 em ngồi cạnh nhau cùng quan sát các hình ở trang 9 SGK ( chỉ và nói tên nên và không nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan hô hấp .
GV theo dõi giúp đỡ và đặt câu hỏi 
+ Hình này vẽ gì ?
+ Việc làm của các bạn trong hình có lợi hay có hại đối với cơ quan hô hấp ? Tại sao ? 
Bước 2 : 
- Gọi 1 HS lên trình bày trước lớp .
- GV bổ sung , sửa chữa những ý kiến chưa đúng của các em 
- GV hướng dẫn HS liên hệ thực tế trong cuộc sống .
+ Em hãy kể ra những việc nên làm và có thể làm được để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan hô hấp . 
+ Nêu những việc các em có thể ở nhà và xung quanh khu vực nơi các em đang sống để giữ cho bầu không khí luôn trong lành .
Kết luận : không nên ở trong phòng có người hút thuốc lá , thuốc lào ( Vì trong khói thuốc có nhiều chất độc ) và chơi đùa ở nơi có nhiều khói bụi .Khi quét dọn , làm vệ sinh lớp học , nhà ở cần phải đeo khẩu trang .
- Luôn quét dọn và lau sạch đồ đạc cũng như sàn nhà để đảm bảo không khí trong nhà luôn sạch không có nhiều bụi 
- Tham gia tổng vệ sinh đường đi , ngõ xóm : không vứt rác , khạc nhổ bừa bãi  
4 . Củng cố 
Hỏi lại bài 
5 . NX – DD 
GV nhận xét tiết học 
3 HS nhắc lại
HS quan sát hình 1, 2 ,3 trang 8 SGK thảo luận và trả lời :
- Đại diện các nhóm trả lời câu hỏi . Nhóm khác nhận xét 
HS các cặp làm việc 
1 HS thực hiện đặt tên hình và thảo luận nội dung thao câu hỏi .
- Đại diện các nhóm báo cáo 
lồng ngực căng phồng lên và xẹp xuống sau khi thở ra .
Thứ tư
TOÁN
ÔN TẬP BẢNG NHÂN 
I . MỤC TIÊU
 Giúp HS : Củng cố bảng nhân đã học (2 , 3 4, 5 ) .
Biết nhân nhẩm với số tròn trăm .
Củng cố cách tính giá trị biễu thức , tính chu vi hình tam giác và giải toán .
II . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 . Oån định 
2 . Kiểm tra bài cũ 
GV kiểm tra một số vở BTT của HS 
GV nhận xét
3 . Bài mới 
GTB – Ghi tựa 
* Hướng dẫn luyện tập 
Bài 1 : 
GV yêu cầu nêu miệng thêm một số công thức khác :
3 x 6 ; 3x2 ; 2x 7 ; 2 x 10 ; 4 x 5 ; 5 x 5 ; 
5 x 8 .
- Có thể liện hệ: 3 x 4 = 12 ; 4 x 3 = 12 
vậy 3 x 4 = 4 x 3 
b. Giới thiệu nhân nhẩm với số tròn trăm. 
GV hướng dẫn HS tính nhẩm theo mẫu ;
200 x 3 = ? nhẩm 2 trăm x 3 =6trăm .
Viết là 200 x 3 = 600 .
Bài 2 : 
GV hỏi để các em nắm được cách tìm số bị trừ chưa biết , số hạng chưa biết .
Bài 3 : 
Bài toán cho ta biết gì ?
Bài toán hỏi gì ?
Bài 4 : Tính chu vi hình tam giác ABC 
GV vẽ hình tam giác ABC lên bảng có kích thước như SGK . yêu cầu HS tính chu vi 
4 . Củng cố – Dặn dò 
Hỏi lại bài 
Về làm bài tập 4 trang 31 SGK 
3 HS nhắc lại 
HS tự ghi nhanh kết quả phép tính .
HS tự tính nhẩm kết quả còn lại .
Nhóm 1 : : 5 x 5 + 18 
 = 25 + 18
 = 43 
Nhóm 2 : 5 x 7 - 26 
 = 35 - 26 
 9
 Nhóm 3 : 2 x 2 x 9 
 = 4 x 9
 = 36 
2 HS đọc đề toán 
trong bàn ăn có8 cái bàn , mỗi bàn xếp 4 cái ghế .
trong phòng đó có bao nhiêu cái ghế ?
Giải 
Sốghế trong phòng đó có là : 
8 x 4 = 32 (cái bàn)
Đáp số 32 cái bàn 
HS tính chu vi của hình tam giác ABC là : 
100 + 100 + 100 = 300(cm)
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
I . MỤC ĐÝCH YÊU CẦU 
Mở rộng vốn từ về trẻ em : tìm được cáctừ chỉ trẻ em , tính nết của trẻ em , tình cảm hoặc sự chăm sóc của người lớn với trẻ em .
Ôn tập câu Ai (cái gì , con gì)- là gì .
II . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC 
Hai tờ phiếu khô to kẻ nội dung BT1 (xem mẫu phần lời giải ).
Bảng phụ viết theo hàng ngang 3 câu văn ở BT2 (hoặc 3 băng giấy –mỗi băng viết 1 câu )
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 . Ổn định 
2 . Kiểm tra 
Tìm sự vật được so sánh với nhau qua khổ thơ ?
- GV nhận xét 
3 . Bài mới 
- GTB : Trong giờ LTVC hôm nay , các em sẽ được học mở rộng vốn từ về trẻ em : Sau đó sẽ ôn kiểu câu đã được học ở lớp 2 Ai (cái gì , con gì ) – là gì ? bằng cách đặt câu hỏi cho các bộ phận câu .
 - GV ghi tựa 
* Hướng dẫn HS làm bài tập 
Bài tập 1 :
GV yeu câu HS làm bài vào giấy nháp .
GV dán lên bảng lớp 2 tờ phiếu khổ to , chia lớp thành 2 nhóm mời 2 nhóm lên bảng thi tiếp sức , mỗi em viết nhanh từ tìm được rồi chuyền bút cho bạn .
Em HS cuối cùng trong nhóm sẽ tự đếm số từ nhóm mình tìm được , viết vào dười bài . 
GV lấy bài của nhóm thắng cuộc làm chuẩn viết bổ sung để hoàn chỉnh kết quả
Chỉ trẻ em
Thiếu nhi , thiếu niên , nhi đồng , trẻ em , trẻ con 
Chỉ tính nết của trẻ em 
Ngoan ngoãn , lễ phép , ngay thơ , hiền lành , thật thà 
Chỉ tình cảm hoặc sự chăm sóccủa người lớn với trẻ em .
Thương yêu , yêu quí , qýi mến , quan tâm , nâng đỡ , nâng niu , chăm sóc , chăm bẵm , chăm chút , lo lắng 
Bài 2 : 
GV nhắc HS khác với BT2 , bài tập này xác định trước bộ phận trả lời câu hỏi Ai (cái gì , con gì ) là thiếu nhi . Bộ phận trả lời câu hỏi “là gì”là măng non đất nước . 
GV mở bảng phụ mời 2 HS lên bảng làm bài GV yêu cầu :
+ Gạch một gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi “Ai (cái gì , con gì ) ? “
+ Gạch 2 gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi “là gì ”
Ai (cái gì , con gì )-Là gì
a . Thiếu nhi 
Là măng non đất nước 
b. Chúng em 
Là HS tiểu học 
c. Chích bông
Là bạn của trẻ em 
Bài tập 3 : 
GV chốt lại lời giải đúng : 
+ Cái gì là hình ảnh quen thuộc của làng quê Việt Nam ?
+ Ai lànhững chủ nhân tương lai của đất nước ?
+ Đội TNTPHCM là gì
4 . Củng cố 
GV nhận xét chung tiết học 
HS nghe GV đọc khổ thơ sau ;
Sân nhà em sáng quá 
Nhờ ánh trăng sáng ngời 
Trăng tròn như cái đĩa 
Lơ lửng mà không rơi 
3 HS nhắc lại 
2 HS đọc yêu cầu của đề . cả lớp theo dõi trong SGK .
Từng HS làm bài vào giấy nháp sau đó trao đổi nhóm để hoàn chỉnh bài làm .
- Cả lớp đọc bảng từ mỗi nhóm tìm được : nhận xét đúng/sai , kết luận nhóm thắng cuộc .
- 1 HS đọc yêu cầu của đề . Cả lớp đọc thầm theo . 
Cả lớp làm bài vào vở .
1 HS đọc yêu cầu của đề .Cả lớp đọc thầm theo .
HS làm bài ra giấy nháp . Nối tiếp nhau đọc câu hỏi vừa đặt cho bộ phận in đậm trong câu a, b, c 
TẬP VIẾT
CỦNG CỐ VIẾT HOA CHỮ Ă , Â 
I . MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU 
Củng cố cách viết chữ viết hoa Ă , Â ( viết đúng theo mẫu , đều nét và nối chữ đúng quy định ) thông qua từ ứng dụng :
Viết tên riêng (Âu Lạc) bằng chữ cỡ nhỏ 
Viết câu ứng dụng ( Ăn quả nhớ kẻ trồng cây / Aên khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng ) bằng cỡ chữ nhỏ 
II . ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 
Mẫu chữ viết hoa : Ă , Â , L 
Các chữ Aâu Lạc câu tục ngữ trên dòng kẻ ô li .
Vở tập viết 3 tập 1 , bảng con , phấn .
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 . Ổn định 
2 . Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 
- GV kiểm tra HS vở viết ở nhà (trong vở tập viết ) 
- GV nhận xét 
3 . Bài mới 
GV nêu mục đích , yêu cầu của tiết học là củng cố cách viết chữ viết hoa Ă , Â ; bên cạnh đó , củng cố viết một chữ viết hoa có tên riêng và câu ứng dụng .
GV ghi tựa 
* Hướng dẫn viết bảng con 
a, Luyện viết chư õhoa 
GV viết mẫu , kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ 
b, GV HD HS viết từ ứng dụng (tên riêng)
GV giới thiệu Aâu Lạc là tên nước ta thời cổ , có An Dương Vương đóng đô ở cổ loa ( nay thuộc Đông Anh – Hà Nội 
c, Luyện viết câu ứng dụng 
GV giúp các em hiểu nội dung câu tục ngữ :phải biết nhớ ơn những người đã giúp đỡ mình , những người đã làm ra những thứ cho mình được thừa hưởng . 
d. Hướng dẫn viết vào vở tập viết 
GV nêu yêu cầu 
+ Viết hoa chữ Ă : 1 dòng cỡ nhỏ .
+ Viết các chữ Â và L : 1 dòng cỡ nhỏ .
+ Viết tên riêng Âu Lạc 2 dòng cỡ nhỏ 
+ Viết câu tục ngữ 2 lần 
GV nhắc nhở các em ngồi đúng tư thế , hướng dẫn các en viết đúng nét , độ cao và khoảng cách giữa các chữ , trình bày câu tục ngữ theo đúng mẫu .
4 . Củng cố 
GV thu vở chấm bài một số em 
5 . Nhận xét dặn dò 
GV nhận xét tiết học 
Về nhà viết phần còn lại 
HS hát một bài 
1HS nhắc lại câu ứng dụng đã học ở bài trước .
2 HS viết bảng lớp . Cả lớp bảng con từ :
Vừ A Dính , Anh em  
HS nhắc lại 
- HS tìm các chữ hoa có tên riêng : Ă , , L.
- HS viết từng chữ ( Ă , ,L)trên bảng con 
HS viết bảng con từ ứng dụng : 
Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
Ăn khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng 
HS đọc câu ứng dụng :
Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
Ăn khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng
HS viết vào vở .
Thứ năm 
Toán 
ÔN TẬP CÁC BẢNG CHIA 
I . MỤC TIÊU 
 Giúp HS : 
Ôn tập các bảng chia (chia cho 2 , 3 , 4 , 5) .
Biết tinh nhẩm thương các số tròn trăm khi chia cho 2 , 3 , 4 (phép chia hết)
II . CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 . Ổn định 
2 . Kiểm tra 
- GV kiểm tra một số vở bài tập 
- GV nhận xét 
3 Bài mới 
GTB “ Ôn tập các bảng chia” 
GV ghi tựa 
* Hướng dẫn HS ôn tập 
Bài 1 : 
Qua các phép tính , GV giúp các em nắm đước mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia , tứ một phép nhân ta được 2 phép chia tương ứng ; 
Chằng hạn 3 x 4 = 12 
Ta có 12 : 3 = 4 và 12 : 4 = 3 
Bài 2 GV giới thiệu tính nhẩm phép chia :
 200 : 2 = ? 
200 : 2 nhẩm là “2 trăm chia cho 2 được trăm “ 
 hay 200 : 2 =100 .
Tương tự chia 3 trăm cho 3 được 1 trăm , 
 hay 300 : 3 = 100 .
Bài 3 :
Bài toán cho biết gì ?
Bài toán hỏi gì ? 
Bài 4 : GV hướng dẫn các em lấy mỗi số ở trong hình tròn làm kết quả của các phép tính tương ứng .
4 .Củng cố – Dặn dò 
- GV nhận xét tiết học 
- Về học thuộc bảng nhân chia từ 2 – 5 
3 HS nhắc lại 
HS tính nhẩm (nêu kết quả phép tính dựa vào bảng nhân , chia đã học ) 
-HS tiếp tục làm các phép tính :
400 : 2 = 200 ; 600 :3 =200; ;
 800 : 4 = 200
3 HS đọc đề
Có 24 cái cộc được xép thành 4 hộp .
 Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu cái cốc
Giải
Số cốc mỗi hộp có là :
24 : 4 = 6 (cái cốc)
Đáp số : 6 cái cốc
HS tìm :21 là kết quả của phép 3x 7 
.. 16 :2 
40  4 x 10 
28  4 x 7 
Tập đọc
CÔ GIÁO TÍ HON 
I . MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU 
 1 . Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
Đọc trôi chảy cả bài . Chú ý đọc đúng các từ ngữ HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai : khoan thai , khúc khích , tỉnh khô , ngọng líu , núng nính .
 2 . Rèn kĩ năng đọc hiểu 
Hiểu nghĩa của các từ ngữ mới (khoan thai , khúc khích , tỉnh khô , trâm bầu , núng nính , ) 
Hiểu nội dung bài : Bài văn tả trò chơi lớp học rất ngộ nghĩnh của mấy chị em . Qua trò chơi này , có thể thấy các bạn nhỏ yêu cô giáo , mơ ước trở thành cô giáo .
II . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC 
Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK .
Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc 
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 . Ổn định 
2 . Bài cũ 
Em thấy bạn nhỏ trong bài có ngoan không ? Vì sao ?
GV nhận xét .
3 . Bài mới
1. GTB : khi còn nhỏ , ai cũng thích trò chơi đónh vai . Một trong những trò chơi các em ưa thích là đóng vai thầy giáo , cô giáo . Bạn bé trong bài cô giáo tí hon các em học hôm nay đóng v

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 2.doc