Giáo án Khối 1 - Tuần 7 + Tuần 8

I- Mục tiêu:

 - Đọc được : p, ph, nh, g, gh, q, qu, gi, ng, ngh, y, tr ; các từ ngữ và câu ứng dụng từ bài 22 đến bài 27.

 - Viết được : p, ph, nh, g, gh, q, qu, gi, ng, ngh, y, tr ; các từ ngữ ứng dụng.

 - Nghe hiểu và kể lại một đoạn truyện theo tranh truyện kể : Tre ngà

II- Đồ dùng dạy học:

GV: - Bảng ôn

 - Tranh minh câu ứng dụng : Quê bé hà có nghề xẻ gỗ, phố bé nga có nghề giã giò.

 - Tranh minh hoạ cho truyện kể: Tre ngà.

HS: - SGK, vở tập viết.

III- Hoạt động dạy học:

1. Ổn định tổ chức :

2. Kiểm tra bài cũ :

 

doc 35 trang Người đăng honganh Lượt xem 1166Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 1 - Tuần 7 + Tuần 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 sinh 
- Nhắc nhở HS viết kết quả thẳng cột. 
Bài 3 : viết số thích hợp vào ô trống. 
- GV cho học sinh nêu yêu cầu của bài. 
- Hướng dẫn HS nêu cách làm bài rồi làm bài .
Bài 5 : Nhìn tranh nêu bài toán. 
- Giúp học sinh nêu bài toán a. 
- Cho HS nhận xét phép tính thiếu gì ?
- Giáo viên nhận xét bổ sung. 
- Học sinh lần lượt lặp lại. 
- Học sinh nêu yêu cầu của bài: Số
- Nhìn tranh vẽ nêu bài toán : Có 2 con thỏ thêm 1 con thỏ.Hỏi có tất cả mấy con thỏ ? 
Ghi : 2 + 1 = 3 1 + 2 = 3
- Đọc : Hai cộng một bằng ba 
 Một cộng hai bằng ba 
Cá nhân lần lượt nêu bài toán và phép tính tương ứng.
- Học sinh tự làm bài và chữa bài 
Hs nêu yêu cầu bài tập 2
Lớp làm bảng con
Nhận xét cách đặt tính và kết quả tính trên bảng con của bạn
Hs đọc yêu cầu bài : số ?
Lớp làm nhóm, cá nhân lên bảng lớp
- Học sinh tự làm bài và chữa bài 
- Học sinh giải miệng. Ví dụ : Một bông hoa với một bông hoa là mấy bông hoa ?
- Học sinh trả lời : có 1 quả bóng thêm 2 quả bóng là 3 quả bóng và viết dấu cộng vào ô trống để có 1+2=3 và đọc “Một cộng hai bằng ba”. Cá nhân lên bảng, Lớp làm bài vào sgk.
4. Củng cố, dặn dò : 
- Nhận xét tiết học. Dặn học sinh về nhà làm bài còn lại. 
- Chuẩn bị bài ngày hôm sau.
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Thứ năm ngày 30 tháng 9 năm 2010
Tiếng việt
Ôn tập âm và chữ ghi âm
I- Mục tiêu:
	- Ôn tập âm và chữ ghi âm đã học.
	- Củng cố lại cách viết các chữ đó.
	- Luyện đọc các từ, câu ứng dụng và luyện nói trong mỗi bài.
II- Đồ dùng dạy học: SGK, bộ đồ dùng
III- Các hoạt động dạy học:
1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra.
3. Bài mới. a. GV giới thiệu bài.
 b. Nội dung
Hoạt động 1: Ôn lại các âm đã học.
- GV hướng dẫn HS nhớ lại và đọc tên các âm đó.
- GV hệ thống lại và ghi bảng.
Hoạt động 2: Đọc từ ứng dụng.
- HS tự tìm từ có chứa âm đã học.
- Hướng dẫn đọc từ.
Hoạt động 3: Luyện viết.
- GV hướng dẫn viết một số từ.
4. Củng cố, dặn dò.
- GV củng bài, nhận xét giờ.
HS hát TT.
HS chuẩn bị đồ dùng.
HS luyện đọc âm.
HS luyện đọc từ.
HS viết bảng con.
Tiết 2
Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Đọc bài tiết 1.
- Đọc câu ứng dụng.
+ GV hướng dẫn đọc một số câu ứng dụng.
- Đọc SGK.
Hoạt động 2: Luyện viết
- GV hướng dẫn viết một số từ.
- GV kiểm tra, nhận xét.
Củng cố, dặn dò:
Nhận xét tiết học.
Dặn hs về học lại bài, tập viết lại một số từ trên bảng con.
HS đọc lại bài tiết 1.
HS đọc lại một số câu ứng dụng.
HS đọc bài trong SGK.
HS viết vở ô li.
___________________________________
Toán (tiết 28)
Phép Cộng trong phạm vi 4
I- Mục tiêu:
 Thuộc bảng cộng trong phạm vi 4; biết làm tính cộng các số trong phạm vi 4.
II- Đồ dùng dạy học: các tranh vẽ, bộ đồ dùng
III- Các hoạt động dạy học : 
1. Ổn định : Hát - chuẩn bị đồ dùng học tập. 
2. Kiểm tra bài cũ :
- Giáo viên treo 3 tranh lên bảng 
- 3 Học sinh lên bảng nêu bài toán và viết phép tính dưới mỗi tranh 
- Học sinh dưới lớp nhận xét .Gv nhận xét đúng, sai 
- 2 em đọc bảng cộng trong phạm vi 3 
3. Bài mới : 
Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng, bảng cộng trong phạm vi 4.
- GV treo tranh . Cho HS nhận xét , nêu bài toán .
- Hướng dẫn HS nêu phép tính:3 + 1 = 4 
- Với tranh 4 quả táo, 4 cái kéo giáo viên lần lượt giúp học sinh hình thành các phép tính 2 + 2 = 4 
 1 + 3 = 4 
Hoạt động 2: Hình thành công thức phép cộng trong phạm vi 4
- GV cho HS đọc lại công thức cộng . Giáo viên xoá dần bảng.
- Hỏi miệng : 
 3 + 1 = ? 2 + 2 = ? 1 + 3 = ? 
 ? + 1 = 4 ? + 2 = 4 ? + 3 =4 
- Gọi học sinh xung phong đọc thuộc. 
- Treo tranh biểu đồ ven cho HS nhận ra 
 3 + 1 = 1 + 3 
Hoạt động 3: Thực hành
Bài 1 : tính 
- Hướng dẫn HS tự nêu cách làm. Chỉnh sửa, nhận xét cách viết phép tính trên bảng con.
- Cho HS làm bài vào sgk
Bài 2 : Tính theo cột dọc. 
- GV cho HS nêu yêu cầu của bài. 
- Hướng dẫn hs tự làm bài và chữa bài. 
Bài 3 : Điền dấu , = vào chỗ trống 
- GV hướng dẫn 1 bài mẫu 
 2 + 1  3 . Tìm kết quả phép tính . Lấy kết quả phép tính so sánh với số đã cho. Luôn so từ trái qua phải 
- Cho HS nêu bài làm của mình. GV uốn nắn sửa sai. 
Bài 4: Viết phép tính thích hợp. 
- Cho HS tự nêu cách làm bài.
- Giáo viên nhận xét đúng, sai. 
-HS nhận xét tranh nêu : Có 3 con chim thêm 1 con chim . Hỏi có bao nhiêu con chim ? 
-HS đọc lại phép tính : 3 + 1 = 4 
-Học sinh đọc cá nhân . 
-Đọc đồng thanh thuộc tại lớp. 
-Học sinh trả lời nhanh. 
- cá nhân đọc bảng cộng 
Thi đọc thuộc lòng.
- Lớp làm bảng con. Nhận xét
- HS nêu 2 phép tính. Nhận biết tính giao hoán trong phép cộng. 
Lớp làm bảng con, nhận xét cách đặt tính.
-Học sinh tự làm bài và chữa bài 
- cá nhân lên bảng lớp, HS làm bảng con cột 1. nhận xét.
- Hs làm sgk cột 1.
Cá nhân quan sát tranh minh họa lần lượt nêu bài toán, điền phép tính thích hợp
- Nêu bài toán: Có 3 con chim thêm 1 con chim.Hỏi có tất cả mấy con chim ?
- Viết phép tính : 3 + 1 = 4 
4. Củng cố, dặn dò : 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh vè làm bài tập còn lại vào sgk toán .
- Học lại công thức cộng, bảng cộng trong phạm vi 4. 
- Chuẩn bị bài ngày hôm sau.
___________________________________________________
Thứ sáu ngày 1 tháng 10 năm 2010
ÂM NHẠC (TIẾT 7)
HỌC HÁT BÀI TÌM BẠN THÂN (TT)
 I/. Mục tiêu :
 - Biết hát theo giai điệu với lời 1, lời 2 của bài.
 - Biết hát kết hợp với một vài động tác phụ họa đơn giản.
 II/. Đồ dùng dạy học :
 - Hát chuẩn xác 2 lời ca
 - Động tác phụ họa	
 III/. Các hoạt động dạy học :
 1. Ổn định tổ chức: nhắc HS sửa tư thế ngồi ngay ngắn
	 2. Kiểm tra bài cũ: Hỏi HS nhắc lại tên bài hát đã học ở tiết trước, cho cả lớp hát lại lời 1. GV bắt giọng, gọi một vài em hát lại. GV nhận xét.
	 3. Bài mới:
*Hoạt động 1: Dạy hát Lời 2 bài Tìm bạn thân 
- GV hát mẫu lời 2:
- Hướng dẫn HS tập đọc lời 2. Chia thành 4 câu như ở lời 1- Dạy hát từng câu lời 2, mỗi câu cho HS hát hai, ba lần để thuộc lời và giai điệu bài hát.
- Sau khi tập xong bài hát, cho HS hát lại nhiều lần để thuộc lời và giai điệu bài hát.
- Sửa cho HS ( Nếu các em hát chưa đúng yêu cầu), nhận xét
- Hướng dẫn HS hát lời 2 và vỗ tay hoặc gõ đệm theo phách. GV làm mẫu.
- GV nhận xét, sửa cho những em hát chưa đúng hoặc gõ đệm chưa đều.
*Hoạt động 2: Hát kết hợp với vận động phụ họa.
- Hướng dẫn HS vài động tác vận động phụ họa.
+ Nhún chân theo phách, nhún chân trái – phải ứng với mỗi phách, thực hiện động tác nhún chân nhịp nhàng suốt bài bát.
+ Câu 1, 2: Kết hợp với nhún chân, tay giơ lên như vẫy gọi bạn.( câu 1 tay trái, câu 2: tay phải)
+ câu 3: Giơ hai tay lên tạo thành vòng tròn trên cao, nghiêng mình sang trái, sáng phải theo chân nhún
+ Câu 4: Tay giữ nguyên ở tư thế 3, chân quay một vòng tại chổ.
* Hoạt động 3: Củng cố – Dặn dò
- Trước khi kết thúc tiết học, GV cho HS hát kết hợp vận động phụ họa cả bài hát, GV đệm đàn hoặc mở băng.
- Nhận xét chung ( Khen những HS hát thuộc lời, đúng giai điệu, tiết tấu, biết hát kết hợp vận gõ đệm theo phách và vận động phụ họa). HS HS về ôn lại bài hát vừa tập.
- Ngồi ngay ngắn, chú ý nghe GV hát mẫu 
- Tập đọc lời ca theo hướng dẫn của GV.
- Tập hát từng câu theo hướng dẫn của GV
- Hát lại nhiều lần theo hướng dẫn của GV
- HS xem GV hát và gõ đệm theo phách.
+ Hát và vỗ tay hoặc gõ đệm theo phách, sử dụng các nhạc cụ gõ: Song loan, thanh phách, trống nhỏ.theo hướng dẫn của GV
HS xem GV thực hiện động tác mẫu.
- HS thực hiện từng động tác theo hướng dẫn của GV. Chú ý thực hiện đúng động tác, đều, đẹp
- Sau khi tập xong, HS hát kết hợp vận động phụ họa thật nhịp nhàng.
- HS hát và vận động phụ họa theo nhạc
- Chú ý nghe GV nhận xét, dặn dò và ghi nhớ
___________________________________________
TẬP VIẾT
Tập Viết tuần 5: cử tạ, thợ xẻ, chữ số
I- Mục tiêu:
	Viết đúng các chữ: cử tạ, thợ xẻ, chữ số, cá rô, phá cỗ kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở tập viết 1, tập một.
II- Đồ dùng dạy học:
- GV: - Chữ mẫu các tiếng được phóng to . 
 - Viết bảng lớp nội dung bài 5.
- HS: - Vở tập viết, bảng con, phấn , khăn lau bảng.
III- Hoạt động dạy học: 
1. Oån định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Viết bảng con: mơ, do, ta, thơ ( 2 HS lên bảng lớp, cả lớp viết bảng con)
- Nhận xét , ghi điểm
3. Bài mới :
Hoạt động 1: Giới thiệu từ cử tạ, thợ xẻ, chữ số, cá rô.
- Ghi đề bài : Bài 5: cử tạ, thợ xẻ, chữ số, cá rô 
Hoạt động 2 : Quan sát chữ mẫu và viết bảng con.
- GV đưa chữ mẫu 
- Đọc và phân tích cấu tạo từng tiếng ?
- Giảng từ khó
- Sử dụng que chỉ tô chữ mẫu
- GV viết mẫu. 
- Hướng dẫn viết bảng con:
- GV uốn nắn sửa sai cho HS.
Hoạt động 3: Thực hành 
- Hỏi: Nêu yêu cầu bài viết?
- Cho xem vở mẫu
- Nhắc tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở
- Hướng dẫn HS viết .
- GV theo dõi , uốn nắn, giúp đỡ những HS yếu, kém.
- Chấm bài HS đã viết xong ( Số vở còn lại thu về nhà chấm).
- Nhận xét kết quả bài chấm.
4. Củng cố , dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung của bài viết.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò: Về luyện viết ở nhà. 
HS quan sát
4 HS đọc và phân tích
HS quan sát
HS viết bảng con
cử tạ, thợ xẻ
chữ số, cá rô
2 HS nêu
HS quan sát
HS làm theo
HS viết vở
2 HS nhắc lại
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
TẬP VIẾT
 Tập Viết tuần 6: nho khô, nghé ọ, chú ý, cá trê, lá mía
 I- Mục tiêu:
Viết đúng các chữ : nho khô, nghé ọ, chú ý, cá trê, lá mía kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở tập viết 1, tập một.
 II- Đồ dùng dạy học:
GV: - Chữ mẫu các tiếng được phóng to . 
 - Viết bảng lớp nội dung và cách trình bày theo yêu cầu bài viết.
HS: - Vở tập viết, bảng con, phấn , khăn lau bảng.
 III.Hoạt động dạy học: 
 1. Ổn định tổ chức.
 2. Kiểm tra bài cũ: 
- Viết bảng con: cử tạ, thợ xẻ, chữ số, cá rô ( 2 HS lên bảng lớp, cả lớp viết bảng con).
- Nhận xét kiểm tra bài cũ.
 3.Bài mới :
Hoạt động 1: Giới thiệu nho khô, nghé ọ, chú ý, cá trê, lá mía
- Ghi đề bài :
Bài 6: nho khô, nghé ọ, chú ý, cá trê, lá mía.
Hoạt động 2 :Quan sát chữ mẫu và viết bảng con.
- GV đưa chữ mẫu 
- Đọc và phân tích cấu tạo từng tiếng ?
- Giảng từ khó
- Sử dụng que chỉ tô chữ mẫu
- GV viết mẫu 
- Hướng dẫn viết bảng con:
- GV uốn nắn sửa sai cho HS
Hoạt động 3: Thực hành 
- Hỏi: Nêu yêu cầu bài viết?
- Cho xem vở mẫu
- Nhắc tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở
- Hướng dẫn HS viết vở:
- Chú ý HS: Khi viết cần nối nét với nhau ở 
các con chữ.
- GV theo dõi , uốn nắn, giúp đỡ những HS 
yếu 
 kém.
- Chấm bài HS đã viết xong ( Số vở còn lại 
thu về nhà chấm).
- Nhận xét kết quả bài chấm.
4. Củng cố , dặn dò
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung của bài viết.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò: Về luyện viết ở nhà
HS quan sát
Cá nhân HS đọc và phân tích
HS quan sát
HS viết bảng con:
nho khô, nghé ọ, chú ý, cá trê, lá mía.
2 HS nêu
HS quan sát
HS làm theo
HS viết vở
2 HS nhắc lại
TUẦN 8 Thứ hai ngày 4 tháng 10 năm 2010
Tiếng việt
Học vần: ua, ưa
 I- Mục tiêu:
	- Đọc được: ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ; từ và câu ứng dụng.
	- Viết được: ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ.
	- Luyện nói: Từ 2-3 câu theo chủ đề: Giữa trưa.
 II- Đồ dùng dạy học:
 - Tranh minh hoạ từ : cua bể, ngựa gỗ; Câu ứng dụng: Mẹ đi chợ mua khế, mía, dừa, thị cho bé
 - Tranh minh hoạ phần luyện nói : Giữa trưa
 III- Hoạt động dạy học: 
 1. Hát tập thể.
 2. Kiểm tra bài cũ :
 - Đọc và viết: tờ bìa, lá mía, vỉa hè, trỉa lá.
 - Đọc câu ứng dụng: Bé Hà nhổ cỏ, chị Kha tỉa lá 
 3. Bài mới :
Hoạt động 1 :Dạy vần: ua-ưa 
a. Dạy vần ua: phát âm mẫu.
- Nhận diện vần : Vần ua được tạo bởi: u và a
- GV đọc mẫu
- Phát âm vần:
- Đọc tiếng khoá và từ khoá: cua, cua bể
- Đọc lại sơ đồ: ua-cua-cua bể
b. Dạy vần ưa: ( Qui trình tương tự) ưa- ngựa- ngựa gỗ
- Đọc lại hai sơ đồ trên bảng
Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc từ ứng dụng: 
- HS đọc GV kết hợp giảng từ cà chua, nô đùa, tre nứa, xưa kia. 
- Đọc lại bài ở trên bảng
Hoạt động 3: Tập viết:
- Hướng dẫn viết bảng con :
+ Viết mẫu trên bảng ( Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu ý nét nối)
4. Củng cố, dặn dò.
Phát âm cá nhân, đồng thanh.
Phân tích vần ua
Ghép bìa cài: ua
Đánh vần( cá nhân – đồng thanh)
Đọc trơn( cá nhân – đồng thanh)
Phân tích và ghép bìa cài: cua
Đánh vần và đọc trơn tiếng, từ 
Đọc xuôi – ngược
( cá nhân - đồng thanh)
Tìm và đọc tiếng có vần vừa học. 
Đọc trơn từ ứng dụng, tìm tiếng có vần mới học. phân tích, đánh vần, đọc trơn.
( cá nhân - đồng thanh)
Theo dõi qui trình
Viết bảng con: ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ
Tiết 2:
Hoạt động 1: Luyện đọc
- Đọc lại bài tiết 1
- GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS
- Đọc câu ứng dụng: 
 Mẹ đi chợ mua khế, mía, dừa, thị cho bé.
Đọc mẫu, chỉnh sửa phát âm.
- Đọc SGK:
Hoạt động 2: Luyện viết:
GV đọc HS viết vào vở theo dòng
Hoạt động 3: Luyện nói:
- Quan sát tranh em thấy những gì?
- Tại sao em biết đây là bức tranh vẽ mùa hè?
- Giữa trưa là lúc mấy giờ?
- Buổi trưa mọi người thường làm gì, ở đâu ?
- Tại sao trẻ em không nên chơi đùa vào buổi trưa?
Kết luận : Ngủ trưa cho khoẻ và cho mọi người nghỉ ngơi ?
Củng cố, dặn dò:
- Đọc SGK, bảng lớp, tìm tiếng có vần mới học.
 - Dặn về nhà. Nhận xét – tuyên dương
Đọc (cá nhân đồng thanh)
Nhận xét tranh minh họa câu ứng dụng.
Đọc câu ứng dụng (cá nhân đồng thanh)
HS mở sách. Đọc cá nhân – đồng thanh
Viết vở tập viết ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ
Quan sát tranh và trả lời
__________________________________________
 TOÁN (Tiết 29)
LUYỆN TẬP
 I. MỤC TIÊU:
 Biết làm tính cộng trong phạm vi 3, phạm vi 4; tập biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính cộng.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Phóng to tranh SGK, phiếu học tập 2, bảng phụ ghi BT 1, 2, 3, 4. Bộ đồ dùng học Toán lớp1, mô hình, phù hợp các hình vẽ trong bài học.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
 1. Khởi động: Ổn định tổ chức.
 2. Kiểm tra bài cũ:
 Bài cũ học bài gì? (Phép cộng trong phạm vi 4) 1HS trả lời.
 Làm bài tập 1/47 :(Tính) (1 HS nêu yêu cầu).
 1 + 3 =  3 + 1 =  1 + 1 =  (3 HS viết bảng lớp- cả lớp làm bảng con).
 2 + 2 =  2 + 1 =  1 + 2 = 
 GV Nhận xét, ghi điểm. 
 Nhận xét KTBC:
 3. Bài mới:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS 
1. Khởi động: Ổn định tổ chức.
 2. Kiểm tra bài cũ:
 Bài cũ học bài gì? (Phép cộng trong phạm vi 4) 
 Làm bài tập 1/47 : (Tính) 1 + 3 =  3 + 1 =  1 + 1 =  2 + 2 =  2 + 1 =  1 + 2 = 
 GV Nhận xét, ghi điểm. 
 *Bài tập1/48: HS làm bảng con, sgk Toán.
 Hướng dẫn HS làm, yêu cầu HS trình bày thẳng cột. 
GV nhận xét bài làm của HS.
*Bài 2/48: Gọi hs nêu miệng, làm bảng nhóm.
 Hướng dẫn HS nêu cách làm :(Chẳng hạn : Lấy 1 cộng 1 bằng 2, nên điền 2 vào ô trống) GV chỉnh sửa, nhận xét bài làm của HS.
*Bài 3/48 : GV nêu và hướng dẫn HS làm từng bài:(Chẳng hạn chỉ vào 1 + 1 + 1 = rồi nêu lấy 1 cộng với 1 bằng 2 lấy 2 cộng 1 bằng 3, viết 3 vào sau dấu bằng: 1 + 1 + 1 = 3)
GV chấm điểm nhận xét kết quả HS làm.
Bài tập 4/48: Ghép bìa cài.
HD HS: nêu bài toán và ghép phép tính thích hợp.
GV giúp HS thấy được mối liên hệ giữa tình huống của tranh vẽ (một bạn thêm ba bạn nữa) với phép tính 1 + 3 = 4.
3. Củng cố, dặn dò: 
 -Vừa học bài gì?
- Xem lại các bài tập đã làm.
 - Xem trước bài sau “Phép cộng trong phạm vi 5”.
-Nhận xét tuyên dương.
 1 HS trả lời.
 (1 HS nêu yêu cầu).
 Cá nhân viết bảng lớp- cả lớp làm bảng con.
Đọc yêu cầu bài 1:” Tính”.
Lớp làm bảng con, HS đọc to phép tính. Cả lớp đổi vở để chữa bài cho bạn.
-1HS đọc yêu cầu: “viết số thích hợp vào ô trống”.
Hoạt động nhóm đôi, làm bảng nhóm. Nhận xét.
1HS đọc yêu cầu:”Tính”.
2HS làm bảng lớp, cả lớp làm bảng con.
HS đọc yêu cầu bài 4:” Viết phép tính thích hợp”.
HS nhìn tranh vẽ nêu bài toán :“Có một bạn cầm bóng, ba bạn nữa chạy đến. Hỏi có tất cả mấy bạn?”rồi viết kết quả phép tính ứng với tình huống trong tranh. HS trả lời, thi đua ghép bảng cài.
-Cho 2HS lên bảng thi đua tự ghép phép cộng vào bìa cài: 1 + 3 = 4 cả lớp ghép bìa cài.
Trả lời (Luyện tập ).
Lắng nghe.
_____________________________
Thứ ba ngày 5 tháng 10 năm 2010
Tiếng việt
Ôn tập
I.Mục tiêu:
 - Đọc được : ia, ua, ưa; các từ ngữ và câu ứng dụng từ bài 28 đến bài 31.
 - Viết được : ia, ua, ưa; các từ ngữ ứng dụng.
 - Nghe hiểu và kể lại một đoạn truyện theo tranh truyện kể : Khỉ và Rùa.
II.Đồ dùng dạy học:
 - Bảng ôn
 - Tranh minh hoạ cho đoạn thơ ứng dụng
 - Tranh minh hoạ phần truyện kể : Khỉ và Rùa 
III.Hoạt động dạy học: Tiết 1 
 1.Khởi động : Hát tập thể
 2.Kiểm tra bài cũ :
 -Đọc và viết từ ngữ ứng dụng : cà chua, nô đùa, tre nứa, xưa kia
 -Đọc câu ứng dụng: Mẹ đi chợ mua khế, mía, dừa, thị cho bé 
 -Nhận xét bài cũ
 3.Bài mới :
Giới thiệu bài : Hỏi: Tuần qua chúng ta đã học được những vần gì mới?
 -GV gắn Bảng ôn được phóng to
Hoạt động 1 :Ôn tập:
Ôn các vần đã học:
 Ghép chữ và vần thành tiếng
Hoạt động 2: Đọc từ ngữ ứng dụng:
HS đọc GV kết hợp giảng từ.
 -GV chỉnh sửa phát âm
 -Giải thích từ: mua mía ngựa tía
 mùa dưa trỉa đỗ
Hoạt động 3: Luyện viết
Hướng dẫn viết bảng con :
-Viết mẫu trên bảng ( Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu ý nét nối)
-Đọc lại bài ở trên bảng
Củng cố dặn dò:
Tiết 2:
Hoạt động 1: Luyện đọc.
 Đọc lại bài tiết 1 
 GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS
 Đọc đoạn thơ ứng dụng: 
 Gió lùa kẽ lá
 Lá khẽ đu đưa
 Gió qua cửa sổ
 Bé vừa ngủ trưa
Đọc SGK:
Hoạt động 2: Luyện viết:
GV đọc HS viết vào vở theo dòng
Hoạt động 3:Kể chuyện:
-GV giới thiệu câu chuyện
-GV kể diễn cảm, có kèm theo tranh minh hoạ
 Tranh1: Rùa và Thỏ là đôi bạn thân. Một hôm, Khỉ báo cho Rùa biết là nhà Khỉ vừa mới có tin mừng.Vợ Khỉ vừa sinh con. Rùa liền vội vàng theo Khỉ đến thăm nhà Khỉ.
 Tranh 2: Đến nơi, Rùa băn khoăn không biết cách nào lên thăm vợ con Khỉ được vì nhà Khỉ ở trên một cây cao. Khỉ bảo Rùa ngậm chặt đuôi Khỉ để đưa Khỉ đưa Rùa lên nhà mình.
 Tranh 3:Vừa tới cổng, vợ Khỉ chạy ra chào. Rùa quên cả mình đang ngậm đuôi Khỉ, liền mở miệng đáp lễ. Thế là bịch một cái, Rùa rơi xuống đất.
 Tranh 4: Rùa rơi xuống đất, nên mai bị rạn nứt. Thế là từ đó, trên mai của Rùa đều có vết rạn.
+ Ý nghĩa : Ba hoa và cẩu thả là tính xấu, rất có hại. Khỉ cẩu thả vì đã bảo bạn ngậm đuôi mình. Rùa ba hoa nên chuốc hoạ vào thân. Truyện còn giải thích sự tích của mai Rùa
4. Củng cố dặn dò :
Nhận xét tiết học. Dặn hs về học lại bài.
HS nêu 
HS lên bảng chỉ và đọc vần
HS đọc các tiếng ghép từ chữ ở cột dọc với chữ ở dòng ngang của bảng ôn (đọc cá nhân, đồng thanh).
Tìm và đọc tiếng có vần vừa ôn. Đọc phân tích, đánh vần (cá nhân – đồng thanh)
Theo dõi qui trình
Cả lớp viết trên bảng con
Viết bảng con: mùa dưa, ngựa tía.
( cá nhân - đồng thanh)
Đọc (cá nhân, đồng thanh)
Quan sát tranh
HS đọc trơn (cá nhân– đồng thanh)
Tìm tiếng có vần ôn tập. Phân tích, đánh vần, đọc trơn.
Đọc cá nhân, đồng thanh
HS mở sách. Đọc (10 em)
Viết vở tập viết
HS đọc tên câu chuyện
Thảo luận nhóm và cử đại diện lên thi tài
Mĩ Thuật (Tiết 8)
Vẽ hình vuông, hình chữ nhật
I. Mục tiêu :
Hs nhận biết hình vuông và hình chữ nhật
Biết cách vẽ hình vuông, hình chữ nhật.
Vẽ được hình vuông, hình chữ nhật vào hình có sẵn và vẽ màu theo ý thích.
 II. Đồ dùng dạy học :
 - Giáo viên: Một vài đồ vật là hình vuông, hình chữ nhật.
 Hình minh hoạ để hướng dẫn cách vẽ hình vuông, hình chữ nhật.
 - Hoc sinh : vở tập vẽ 1, bút màu.
 III. Các hoạt động dạy học: 
Kiềm tra dụng cụ học tập của HS
GV nhận xét bài vẽ màu vào hình quả cây
GV nêu ưu, khuyết điểm của bài trước để HS rút kinh nghiệm, vẽ bài này đẹp hơn
HS mở dụng cụ ra để kiểm tra
HS lắng nghe để rút kinh nghiệm, sửa chữa
Hoạt động 1: Giới thiệu hình vuông, hình chữ nhật
Bước 1: quan sát 
GV giới thiệu một số đồ vật như : cái bảng, quyển vở  là hình chữ nhật. Viên gạch, khăn mùi xoa là hình vuông
Cho HS xem hình minh hoạ trong vở tập vẽ và hỏi:
 - Hình vuông có mấy cạnh?
 - Các cạnh của nó như thế nào?
 - Hình chữ nhật có mấy cạnh?
 - Các cạnh của hình chữ nhật có gì khác các cạnh của hình vuông?
Bước 2: hướng dẫn HS vẽ hình vuông và hình chữ nhật
GV vẽ mẫu, vừa vẽ vừa nói
Vẽ trước 2 nét ngang hoặc 2 nét dọc bằng nhau
Vẽ tiếp 2 nét còn lại
Cho HS thực hành vẽ vào bảng con, GV sửa sai
HS quan sát và trả 
lời câu hỏi
HS nhìn hình vẽ để trả lời
HS quan sát hình vẽ mẫu của GV
HS vẽ bảng con
Hoạt động 2: Học sinh thực hành.
GV nêu yêu cầu của bài tập
GV gợi ý để HS làm bài vào vở :
 - Vẽ thêm cửa sổ và cửa ra vào ở hình nhà và tô màu theo ý thích
 - Vẽ các nét dọc, nét ngang để tạo thành cửa sổ, cửa ra vào hoặc lan can ở hai ngôi nhà
 - Vẽ thêm một số hình phụ để bài vẽ phong phú hơn như: hàng rào, mặt trời, mây, cây
 -Vẽ màu theo ý thích
GV hướng dẫn một số bạn yếu
Hướng dẫn học sinh khá vẽ thêm hình để bài đẹp hơn
HS thực hành vẽ màu vào hình
Hoạt động 3: Nhận xét đánh giá .
GV cho HS trình bày sản phẩm trước lớp. 
GV hướng dẫn HS nhận xét bài vẽ
Bình chọn bài vẽ đẹp. Tuyên dương
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò.
 Dặn các em về nhà quan sát mọi vật xung quanh như: cái bàn, cái bảng, cái cốc, cái hộp bút 
Tập vẽ các vật đó vào vở. Xem trước bài sau.
HS trình bày sản phẩm trước lớp
Nhận xét, bình chọn bài vẽ đẹp
HS lắng nghe
________________________________
Toán (Tiết 30)
Phép cộng trong phạm vi 5
I. Mục tiêu :
Thuộc bảng cộng trong phạm vi 5, biết làm tính cộng các số trong phạm vi 5; tập biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính cộng.
II. Đồ dùng dạy học :
Sử dụng bộ đồ dùng học toán lớp 1.
Các mô hình, vật thật phù hợp với các hình vẽ trong bài học.
III- Các hoạt động dạy học:
1.Ổn Định. Hát - chuẩn bị đồ dùng học tập. 
 2.Kiểm tra bài cũ:
 - Đọc lại bảng cộng phạm vi 3, phạm vi 4 
 - Lớp làm bảng con : 2 + 2  4 2 + 2  3 1 + 3  3 + 1 
 - HS nhận xét sửa sai – GV nhận xét. 
3. Bài mới : 
Hoạt động 1 : Giới thiệu phép cộng trong phạm vi 5.
- GV giới thiệu lần lượt các phép cộng .
 4 + 1 = 5 ; 1 + 4 = 5 
 3 + 2 = 5 ; 2 + 3 = 5 
- Mỗi phép cộng đều theo 3 bước, tương tự phép cộng trong phạm vi 3 .
- Hình thành bảng cộng ghi lên bảng lớp.
Hoạt động 2 : Học thuộc bảng cộng. 
- Gọi học sinh đọc lại bảng cộng. 
- Cho HS đọc Đồng thanh. GV xoá dần bảng để HS thuộc tại lớp. 
- GV khuyến khích HS xung phong đọc thuộc bảng cộng. 
- GV hỏi miệng : Học sinh trả lời nhanh. 
-Cho HS xem hình vẽ sơ đồ trong phần bài học nêu câu hỏi để HS nhận biết : 
 1 + 4 = 5 4 + 1 = 5
Tức là: 1 + 4 cũng bằng 4 + 1( vì cùng bằng 5).(Tương tự đ

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an khoi 1 tuan 78 theo chuan KTKN.doc