Giáo án tổng hợp Lớp 5 - Tuần 9 - Năm học 2016-2017

Tiết 1: (Theo TKB)

Môn: Luyện Tiếng Việt

ÔN TẬP BÀI: TRƯỚC CỔNG TRỜI, CÁI GÌ QUÝ NHẤT?

I) Mục tiêu:

- Luyện đọc ngắt nhịp đúng bài Trơ­ớc cổng trời và đọc diễn cảm bài Cái gì quý nhất

- Hiểu đơ­ợc nội dung bài.

II) Các hoạt động day học chủ yếu;

Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS

4’

30’

3’ 1. Mở bài ;

Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc lòng 1 khổ trong bài thơ mà em thích.

Nhận xét đánh giá.

Tiết học hôm nay các em tiếp tục đư¬ợc luyện đọc lại bài tập đã học trong tuần.

2. Bài mới:

Bài Trư¬ớc cổng trời

Bài 1: Luyện đọc thể hiện nỗi xúc động của tác giả tr¬ước vẻ đẹp hoang sơ của bức tranh vùng cao trong đoạn thơ sau:

Nhìn ra xa .

Ráng chiều .

Nhận xét đánh giá.

Bài 2:

GV nhận xét đánh giá.

Bài Cái gì quý nhất

Bài 1: Luyện đọc diễn cảm bài tập đọc theo cách phân vai, phân biệt giọng đọc.

Nhận xét đánh giá.

Bài 2: Vì sao thầy cho rằng người lao động là quý nhất? Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng:

GV nhận xét chốt lại kết quả.

3. Tổng kết:

Nội dung bài cái gì quý nhất nói lên điều gì?

Đọc lại bài và chuẩn bị bài sau

1 em đọc

Lắng nghe.

HS đọc theo nhóm

Vài em đọc diễn cảm

Vài em đọc thuộc lòng khổ thơ cuối.

HS nêu yêu cầu và tự làm bài vào vở.

1 em nêu ý kiến

Kết quả đúng là: ý c

HS tìm hiểu đầu bài

Đọc bài theo nhóm- cá nhân

Nhận xét

HS Làm bài vào vở

1 em làm vào bảng nhóm

Trình bày trơớc lớp.

Khoanh vào ysc.

Nhận xét

1em nêu

 

docx 29 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 486Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp Lớp 5 - Tuần 9 - Năm học 2016-2017", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ộng của thầy 
Hoạt động của trò 
4
32
Mở đầu:
1.Kiểm tra bài cũ:
- Cho 1 số em đọc bài làm bài 3, 4 của tiết trước (phần đặt câu).
- GV nhận xét .
 2. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu bài. 
B.Giảng bài:
 *Bài 1:
- Yêu cầu 2 HS đọc mẩu chuyện: Bầu trời mùa thu.
 *Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu:
- HS thảo luận nhóm và làm bài tập 2 nhóm làm vào bảng nhóm.
- Gọi 2 nhóm làm vào bảng nhóm trình bày trước lớp.
- GV nhận xét kết luận: 
- HS lên bảng đọc câu, lớp nhận xét câu của bạn.
- 2 HS đọc nối tiếp từng đoạn.
- Lớp đọc thầm mẩu chuyện.
- HS đọc.
- HS thảo luận làm bài tập.
- 2 nhóm lên treo bài và trình bày, lớp theo dõi và nhận xét.
 	Đáp án: 
+ Những từ thể hiện sự so sánh: xanh như mặt nước mệt mỏi trong ao.
+ Từ thể hiện sự nhân hoá: mệt mỏi trong ao được rửa mặt sau cơn mưa/ dịu dàng / buồn bã/ trầm ngâm nhớ tiếng hót của bầy chim sơn ca/ ghé sát mặt đất/ cúi xuống lắng nghe để tìm xem chim én đang ở trong bụi cây hay ở nơi nào.
+ Những từ khác tả bầu trời: rất nóng và cháy lên những tia sáng của ngọn lửa/ xanh biếc/ cao hơn.
3
 *Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- HS tự làm bài.
- Gọi 3 - 4 HS đọc đoạn văn.
- Nhận xét.
C.Kết luận:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về thực hành đoạn văn và chuẩn bị bài sau.
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài vào vở BT.
- HS trình bày đoạn văn.
..................................š&›....................................
Tiết 4: (Theo TKB) 
Môn: TOÁN
Tiết 42: VIẾT CÁC SỐ ĐO KHỐI LƯỢNG 
DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu:
	- Biết viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.
II. Đồ dùng dạy – học:
	- Thầy: Kẻ sẵn bảng đơn vị đo độ dài chỉ ghi đơn vị đo là khối lượng - Bảng phụ, phấn màu, tình huống giải đáp.
	- Trò: Bảng con, vở nháp kẻ sẵn bảng đơn vị đo khối lượng, SGK, VBT.
III. Hoạt động dạy – học:
Tg
Ho¹t ®éng cña thÇy
Ho¹t ®éng cña trß
5’
14’
7’
7’
18’
6’
6’
3’
Mở bài:
Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước.
- GV nhận xét .
Giới thiệu bài :
Giảng bài:
1. Ôn tập về các đơn vị đo khối lượng
a) Bảng đơn vị đo khối lượng
- GV yêu cầu HS kể tên các đơn vị đo khối lượng theo thứ tự từ bé đến lớn.
- GV gọi 1 HS lên bảng viết các đơn vị đo khối lượng vào bảng các đơn vị đo đã kẻ sẵn.
b) Quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề
- GV yêu cầu : Em hãy nêu mối quan hệ giữa ki-lô-gam và héc-tô-gam, giữa ki-lô-gam và yến.
- GV viết lên bảng mối quan hệ trên vào cột ki-lô-gam.
- GV hỏi tiếp các đơn vị đo khác. sau đó viết lại vào bảng đơn vị đo để hoàn thành bảng đơnvị đo khối lượng như phần Đồ dùng dạy học.
- Em hãy nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị đo khối lượng liền kề nhau.
c) Quan hệ giữa các đơn vị đo thông dụng
- GV y/cầu nêu mối quan hệ giữa tấn với tạ, giữa kg với tấn, giữa tạ với kg
2. Hướng dẫn viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.
- GV nêu ví dụ : Tìm số thập phân thích hợp điền vào chỗ chấm :
5tấn132kg = ....tấn
- GV y/cầu HS thảo luận để tìm số thập phân thích hợp điền vào chỗ trống.
- GV n/xét các cách làm mà HS đưa ra.
Luyện tập thực hành:
Bài 1
- GV y/cầu đọc đề bài và tự làm bài.
a) 4 tấn 562kg = 4tấn = 4,562 tấn
b) 3 tấn 14kg = 3tấn = 3,014 tấn
- GV NX chữa bài.
Bài 2
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS làm bài.
Gọi 2 HS lên bảng chữa bài.
a) 2kg50g = 2kg = 2,05kg
45kg23g = 45kg = 45,023kg
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, kết luận về bài làm đúng .
Bài 3
- GV gọi HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV chữa bài và nx HS làm bài trên bảng lớp.
Kết bài:
- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi.
- HS nghe.
- 1 HS kể trước lớp, HS cả lớp theo dõi và bổ xung ý kiến.
- HS viết để hoàn thành bảng.
- HS nêu :
1kg = 10hg = yến
- HS nêu : 
* Mỗi đơn vị đo khối lượng gấp 10 lần đơn vị bé hơn tiếp liền nó.
* Mỗi đơn vị đo khối lượng bằng đơn vị tiếp liền nó.
- HS nêu :
1 tấn = 10 tạ
1 tạ = tấn = 0,1 tấn
1 tấn = 1000kg
1 kg = tấn = 0,001 tấn
1 tạ = 100kg
- HS nghe yêu cầu của ví dụ.
- HS thảo luận, trình bày cách làm của mình trước lớp, HS cả lớp cùng theo dõi và nhận xét.
- HS cả lớp thống nhất cách làm.
5 tấn 132kg = 5tấn = 5,132tấn/.
Vậy 5 tấn 132kg = 5,132 tấn.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
c) 12 tấn 6kg = 12tấn = 12,006 tấn
d) 500kg = 0,5 tấn.
- HS đọc yêu cầu của bài toán trước lớp.
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 phần, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
b) 2 tạ 50kg = 2tạ = 2,5 tạ
34kg = tạ = 0,34 tạ.
- 1 HS nhận xét bài làm của bạn, HS cả lớp và bổ xung.
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- HS theo dõi bài chữa của GV và tự kiểm tra bài của mình.
- HS ghi BTVN.
..................................š&›....................................
Thứ tư
 Ngày soạn: 25/10/2016
Tiết 1: (Theo TKB) Ngày giảng: 26/10/2016
Môn: Kể chuyện:
Tiết 9: ÔN TẬP KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC
I.Mục tiêu
-Kể lại được câu chuyện cây cỏ nước nam và chuyện đã nghe đã đọc về quan hệ giữa con người với thiên nhiên; kể rõ địa điểm, diễn biến câu chuyện.
-Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.
II. Đồ dùng: Sưu tầm câu chuyện.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
35’
2’
A.Mở đầu:
1.Kiểm tra bài cũ:
-Goi 1HS lên bảng kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc về quan hệ giữa người với thiên nhiên.
-Nhận xét.
2.Giới thiệu bài:
B.Giảng bài:
1.Hdẫn HS kể chuyện
Gợi ý tìm hiểu đề - gạch dưới những từ quan trọng của đề bài .GV kiểm tra việc HS chuẩn bị nội dung cho tiết học.
HS lập dàn ý câu chuyện định kể. 
GV kiểm và khen ngợi những HS có dàn ý tốt.
Mời một số HS giới thiệu câu chuyện sẽ kể.
2.HS kể chuyện , trao đổi về ý nghĩa chuyện.
-Kể chuyện theo nhóm
-K/c trước lớp
-Nhận xét, Tuyên dương Hs kể hay.
C.Kết luận:
-Qua các câu chuyện vừa nghe bạn kể em có suy nghĩ gì?
GV nhận xét tiết học
Hs kể lại câu chuyện tiết trước
HS đọc đề bài.
HS đọc gợi ý 1, 2, 3 trong sgk.
-HS nối tiếp nêu tên truyện
-KC theo cặp, trao đổi về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa của chuyện.
-Thi kể chuyện trước lớp. 
-Trao đổi cùng bạn về nội dung ý nghĩa của chuyện.
-Nhận xét, bình chọn những bạn kể những câu chuyện hay nhất, hiểu chuyện nhất .
-HSTL theo ý hiểu.
..................................š&›....................................
Tiết 3: (Theo TKB) 
Môn: Tập đọc:
Tiết 18: ĐẤT CÀ MAU
I. Mục tiêu:
- Đọc diễn cảm được bài văn; biết nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
- Hiểu nội dung: Sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc tính cách kiên cường của con người Cà Mau (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- THMT: GV h­íng dÉn häc sinh luyÖn ®äc vµ t×m hiÓu bµi v¨n, qua ®ã gi¸o dôc HS hiÓu biÕt vÒ m«i tr­êng sinh th¸i ë ®Êt mòi Cµ Mau; vÒ con ng­êi n¬i ®©y ®­îc nung ®óc vµ l­u truyÒn tinh thÇn th­îng vâ ®Ó khai ph¸ gi÷ g×n mòi ®Êt tËn cïng cña Tæ quèc. Tõ ®ã thªm yªu quý con ng­êi vµ vïng ®Êt nµy.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bản đồ VN.
III. Các hoạt động dạy - học
Tg
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò 
3
32
2
A.Mở đầu:
1.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS đọc bài cái gì quý nhất và trả lời câu hỏi về ND bài.
- GV nhận xét.
 2. Giới thiệu bài:
B.Giảng bài:
* Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
 a) Luyện đọc:
- Gọi HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn: Bài chia làm 3 đoạn.
- Gọi HS đọc nối tiếp 3 đoạn.
+ L1: Luyện đọc và luyện đọc từ khó
+ L2: Luyện đọc và giải nghĩa từ: Phũ: thô bạo dữ dội
+ L3: Luyện đọc theo cặp
- GV đọc mẫu.
 b) Tìm hiểu bài:
- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn và câu hỏi:
* Đoạn 1: 
H: Mưa ở Cà Mau có gì khác thường?
H: Cho HS đặt tên cho đoạn văn này.
- ND Đ1: Mưa ở Cà Mau.
* Đoạn 2: 
 H: Cây cối trên đất Cà Mau mọc ra sao?
H: Người Cà Mau dựng được nhà cửa như thế nào?
H: Hãy đặt tên cho đoạn văn này?
- ND Đ2: Cây cối và nhà cửa ở Cà Mau.
* Đoạn 3:
H: Người dân Cà Mau có tính cách như thế nào?
H: Em đặt tên cho đoạn văn là gì?
- ND Đ 3: Tính cách người Cà Mau.
H: Nội dung bài là gì?
 c) Luyện đọc diễn cảm:
- Cho HS xác định giọng đọc cả bài.
- HDHS đọc diễn cảm đoạn 3.
- Cho HS đọc trong nhóm.
- Cho HS thi đọc.
- GV nhận xét.
 C.Kết luận:
-Qua bài đọc em có nhận xét gì về vùng đất Cà Mau?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- 3 HS đọc và trả lời câu hỏi.
- 1 HS đọc toàn bài, lớp đọc thầm.
- HS đọc nối tiếp+ đọc từ khó.
- HS đọc nối tiếp+ giải nghĩa từ.
- HS đọc cho nhau nghe và sửa cho nhau.
- HS thi đọc.
+  là mưa dông: rất đột ngột, dữ dội nhưng chóng tạnh
+ Mưa ở cà Mau...
+ Cây cối mọc thành chòm, thành rặng rễ dài cắm sâu vào lòng đất để chống chọi được với thời tiết khắc nghiệt. 
+ Nhà cửa dựng dọc những bờ kênh, dưới những hàng đước xanh rì, từ nhà nọ đi sang nhà kia chỉ leo trên cầu bằng thân cây đước.
+ Cây cối và nhà cửa ở Cà Mau.
+ Người Cà Mau thông minh, giàu nghị lực, thượng võ, thích kể chuyện và thích nghe những chuyện kì lạ về sức mạnh và trí thông minh của con người.
+ Tính cách người Cà Mau
+ Thiên nhiên khắc nghiệt ở Cà Mau góp phần hun đúc tính cách kiên cường của người Cà Mau.
- HS đọc trong nhóm. 
- 3 HS đại diện 3 nhóm thi đọc.
-Cà Mau có môi trường sinh thái rất đa dạng
..................................š&›....................................
Tiết 4: (Theo TKB) 
Môn: TOÁN
Tiết 43: VIẾT CÁC SỐ ĐO DIỆN TÍCH DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu:
- Biết viết số diện tích dưới dạg số thập phân. 
II. Đồ dùng dạy – học:
- Thầy: Kẻ sẵn bảng đơn vị đo diện tích chỉ ghi tên đơn vị đo. Bảng phụ,
- Trò: Bảng con, vở nháp kẻ sẵn bảng đơn vị đo khối lượng, SGK, VBT.
III. Hoạt động dạy - học:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5’
30’
9’
21’
8’
6’
7’
3’
A. Mở bài
Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước.
- GV nhận xét .
Giới thiệu bài : 
B. Bài mới:
Ôn tập về các đơn vị đo diện tích
a) Bảng đơn vị đo diện tích
- GV yêu cầu HS kể tên các đơn vị đo diện tích theo thứ tự từ lớn đến bé.
- GV gọi 1 HS lên bảng viết các số đo diện tích vào bảng đơn vị kẻ sẵn.
b) Q.hệ giữa các đ/vị đo DT liền kề
- GV yêu cầu : Hãy nêu mối quan hệ giữa mét vuông với đề-xi-mét vuông và mét vuông với đề-ca-mét vuông.
- GV viết 1m² = 100dm² = dam2 vào cột m2.
- GV tiến hành tương tự với các đơn vị đo diện tích khác 
- GV hỏi tổng quát : Em hãy nêu mối q.hệ giữa hai đơn vị đo diện tích liền kề.
c) Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích thông dụng.
- GV yêu cầu HS nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích km², ha với m². Quan hệ giữa km² và ha.
H.dẫn viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân:
a) Ví dụ 1 Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm :
3m²5dm² = ...m²
- GV yêu cầu HS thảo luận để tìm số thập phân thích hợp điền vào chỗ trống.
- GV gọi một số HS phát biểu ý kiến của mình. Nếu các em có cách làm đúng GV cho các em trình bày kỹ để cả lớp cùng nắm đợc.
b)Ví dụ 2
- GV tổ chức cho HS cả lớp làm ví dụ 2 tương tự như cách tổ chức làm ví dụ 1.
Luyện tập thực hành
Bài 1
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV nhận xét chữa bài.
Bài 2
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- GV yêu câu HS tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng.
- GV nhận xét và chữa bài.
Bài 3
- GV gọi HS đọc đề bài, sau đó yêu cầu các HS khác tự làm bài.
- GV gọi HS chữa bài trên bảng lớp.
- GV nhận xét và chữa bài.
C. Kết bài:
GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi.
- HS nghe.
- 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và bổ xung ý kiến.
- 1 HS lên bảng viêt, HS cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến.
- HS nêu :
1m² = 10dm² = dam².
- HS nêu :
* Mỗi đơn vị đo DT gấp 100 lần ĐV đo bé hơn tiếp liền nó.
* Mỗi đơn vị đo diện tích bằng đơn vị lớn hơn tiếp liền nó.
- HS lần lượt nêu trước lớp :
1km² = 1 000 000m²
1ha = 10 000m²
1km² = 100ha
- HS nghe yêu cầu của ví dụ.
- HS thảo luận theo cặp.
- HS cả lớp cùng trao đổi, bổ xung ý kiến cho nhau và thống nhất cách làm :
2m²5dm² = ....m²
3m²5dm² = 3m² = 3,05m²
Vậy 3m²5dm² = 3,05m²
- HS thảo luận và thống nhất cách làm :
42dm² = m² = 0,42m²
Vậy 42m² = 0,42m²
- HS đọc thầm đề bài trong SGK, sau đó 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
a) 56dm² = m² = 0,56m²
b) 17dm² 23cm² = 17dm² = 17,23dm²
c) 23cm² = dm² = 0,23dm²
d) 2cm²5mm² = 2cm² = 2,05cm²
- HS nhận xét bài của bạn.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bàitập.
a) 1654m² = ha = 0,1654ha
b) 5000m² = ha = 0,5 ha
c) 1ha = 0,01km²
d) 15ha = 0,15km²
- Nhận xét bài làm của bạn, nếu sai thì sửa lại cho đúng. 
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
a) 5,34 km² = 5km² = 5km²34ha
b) 16,5m² = 16m² = 16m²50dm²
c) 6,5km² = 650ha
..................................š&›....................................
Chiều
Tiết 1: (Theo TKB)
Môn: LuyÖn to¸n
luyÖn tËp 
I. Môc tiªu:
- Biết vieát soá diÖn tÝch döôùi daïng số thập phân.
II. Ho¹t ®éng d¹y häc:
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5’
28’
7’
7’
7’
7’
3’
Mở bài:
Kiểm tra
- Gọi 2 HS làm bài tập: Viết các số đo diện tích dưới dạng phân số thập phân.
49m25cm2=m2
7km25hm2=km2
- GV nhận xét.
Giới thiệu bài	
Bài mới:
Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: Viết các số đo diện tích dưới dạng phân số thập phân
HS TB
HS KG
4m26dm2=m2
8km22hm2=km2
36m29dm2=m2
5km21hm2=km2
7m23cm2=m2
8km22m2=km2
63244m2= km2
51024cm2=m2
- GV gọi HS đọc đề bài, sau đó yêu cầu các HS khác tự làm bài.
- GV gọi HS chữa bài của bạn trên bảng lớp.
- GV nhận xét.
Bài 2: Viết các số đo diện tích dưới dạng phân số thập phân có đơn vị đo là m2
HS TB
HS KG
123m23dm2; 35dm2; 25m29cm2;
56dm2
3m26cm2; 21dm22cm2; 57327cm2
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
- GV nhận xét chữa bài của HS trên bảng lớp.
Bài 3: Viết các số đo diện tích dưới dạng phân số thập phân có đơn vị đo là km2
- GV gọi HS đọc đề bài, sau đó yêu cầu các HS khác tự làm bài.
- GV nhận xét chữa bài của bạn trên bảng lớp.
Bài 4: Viết số đo thích hợp vào chỗ chấm.
173cm2=1,73; 3,26ha=326
0.0045m2=45; 4ha=0,04
63190cm2=6,3119; 47cm2=0,47
GV nhận xét chốt lại kq đúng
Kết bài:
GV y/c nhắc lại kiến thức đã ôn trong tiết luyện tập.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi.
- HS đọc thầm đề bài, sau đó 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở .
- HS nhận xét bài của bạn.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- 1 HS nhận xét bài làm của bạn, nếu sai thì sửa lại cho đúng. HS cả lớp đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
- HS đọc thầm đề bài,cả lớp làm bài vào vở .
- HS đọc kết quả và giải thích cách làm.
- HS n.xét bài làm của bạn 
- HS đọc thầm đề bài,cả lớp làm bài vào vở .
- HS đọc kết quả và giải thích cách làm.
- HS nh.xét bài làm của bạn 
- HS nhắc lại kiến thức đã ôn trong tiết luyện tập.
..................................š&›....................................
Tiết 2: (Theo TKB)
Môn: Luyện Tiếng Việt 
ÔN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA.
I. Mục tiêu:
- Củng cố cho HS về từ đồng âm, từ nhiều nghĩa.
- Rèn luyện cho học sinh kĩ năng làm bài tốt.
- Giáo dục HS ý thức học tốt bộ môn.
II. Chuẩn bị: Nội dung bài.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Tg
Hoạt động dạy
Hoạt động học
3
35
3’
A.Mở đầu:
1.Kiểm tra:
- GVkiểm tra sự chuẩn bị của HS.
2.Giới thiệu bài:
B.Giảng bài:
- Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài
- Cho HS làm các bài tập.
- Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài
- GV giúp thêm học sinh yếu
- GV nhận xét một số bài.
Bài tập1: Chọn từ thích hợp: dải lụa, thảm lúa, kì vĩ, thấp thoáng, trắng xoá, trùng điệp điền vào chỗ chấm :
Từ đèo ngang nhìn về hướng nam, ta bắt gặp một khung cảnh thiên nhiên. ; phía tây là dãy Trường Sơn.., phía đông nhìn ra biển cả, Ở giữa là một vùng đồng bằng bát ngát biếc xanh màu diệp lục. Sông Gianh, sông Nhật Lệ, những con sông như vắt ngang giữavàng rồi đổ ra biển cả. Biển thì suốt ngày tung bọt .kì cọ cho hàng trăm mỏm đá nhấp nhôdưới rừng dương.
Bài tập2 :
H : Đặt các câu với các từ ở bài 1?
+ Kì vĩ
+ Trùng điệp
+ Dải lụa
+ Thảm lúa
+ Trắng xoá.
+ Thấp thoáng.
Bài tập3 : (HSKG)
H : Đặt 4 câu với nghĩa chuyển của từ ăn ?
-Nhân xét đánh giá.
C.Kết luận:
- GV hệ thống bài, nhận xét giờ học.
- Dặn học sinh về nhà chuẩn bị bài sau.
- HS đọc kỹ đề bài
- HS lên lần lượt chữa từng bài 
- HS làm các bài tập.
Thứ tự cần điền là : 
+ Kì vĩ
+ Trùng điệp
+ Dải lụa
+ Thảm lúa
+ Trắng xoá
+ Thấp thoáng.
Gợi ý :
- Vịnh Hạ Long là một cảnh quan kì vĩ của nước ta.
- Dãy Trường Sơn trùng điệp một màu xanh bạt ngàn.
- Các bạn múa rất dẻo với hai dải lụa trên tay.
- Xa xa, thảm lúa chín vàng đang lượn sóng theo chiều gió.
- Đàn cò bay trắng xoá cả một góc trời ở vùng Năm Căn.
- Mấy đám mây thấp thoáng sau ngọn núi phía xa.
Gợi ý :
- Cô ấy rất ăn ảnh.
- Tuấn chơi cờ rất hay ăn gian.
- Bạn ấy cảm thấy rất ăn năn.
- Bà ấy luôn ăn hiếp người khác.
- Họ muốn ăn đời, ở kiếp với nhau.
- HS lắng nghe và thực hiện, chuẩn bị bài sau
..................................š&›....................................
Thứ năm
 Ngày soạn: 26/10/2016
Tiết 3: (Theo TKB) Ngày giảng: 27/10/2016
Môn: Tập làm văn
 Tiết 17: LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH TRANH LUẬN
I. Môc tiªu:
- Bước đầu biết cách mở rộng lí lẽ, dẫn chứng đẻ thuyết trình, tranh luận về một vấn đề đơn giản (BT1, BT2).
- KNS: + Thể hiện sự tự tin
 +Lắng nghe tích cực.
 + Hợp tác.
- THMT: Mở rộng lí lẽ và dẫn chứng để thuyết minh,tranh luận cùng với các bạn dựa vào ý kiến của một nhân vật trong truyện.
II. §å dïng dạy học:
- VBT.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Tg
Ho¹t ®éng cña thÇy
Ho¹t ®éng cña trß
1
36
 3’
1. Giíi thiÖu bµi :
2. H­íng dÉn lµm bµi tËp:
*Bµi 1:
H: các nhân vật trong tuyện tranh luận về vấn đề gì?
H: Ý kiến của từng nhân vật như thế nào?
H: Ý kiến của em về vấn đề này như thế nào?
- GVKL: đất, nước, không khí, ánh sáng là 4 điều kiện rất quan trọng đối với cây xanh. nếu thiếu 1 trong 4 điều kiện trên cây sẽ không thể phát triển được.
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4 trao đổi về lí lẽ và dẫn chứng cho từng nhân vật, ghi vào VBT.
- Gọi 1 nhóm lên đóng vai.
- Liên hệ về sự cần thiết và ảnh hương của MTTN đối với cuộc sống con người.
*Bài 2:
Thuyết trình về sự cần thiết của trăng và đèn.
- Yờ cầu HS nháp rồi thuyết trình.
C. Kết luận:
-Tranh luận là gì?
- NhËn xÐt giê häc.
- Y/cÇu Hs vÒ nhµ viÕt l¹i ®o¹n v¨n nÕu chưa ®¹t.
+ Cái cần nhất đối với cây xanh.
- Ai cũng tự cho mình là ngời cần nhất đối với cây xanh.
+ Đất: có chất màu nuôi cây.
+ nước: vận chuyển chất màu để nuôi cây.
+ không khí: cây cần khí trời để sống.
+ ánh sáng: làm cho cây có màu xanh.
- HS nêu theo suy nghĩ của mình. 
*Đèn và trăng đều vô cùng quan trọng đối với cuộc sống của chúng ta. Đây là hai nhân vật cùng toả sáng vào ban đêm. Trăng soi sáng khắp nơi. Trăng làm cho cuộc sống thêm tơi đẹp, thơ mộng. Nếu không có trăng, chúng ta sẽ không có đêm rằm trung thu, không được ngắm những vì sao lung linh trên trời... Nhng đừng vì thế mà coi thường đèn. Trăng chỉ sáng vào một số ngày trong tháng và cũng có khi phải luồn vào mây. Còn đèn, đèn tuy nhỏ bé nhng cũng có ích. Đèn soi sáng cho con người quanh năm. đèn giúp em học bài, giúp mẹ làm việc....Nhưng đèn không nên kiêu ngạo với trăng. Trong cuộc sống của chúng ta, cả trăng và đèn đều rất cần thiết.
-Tranh luận là đưa ra lí lẽ của mình về một vấn đề gỡ đó
..................................š&›....................................
Tiết 4: (Theo TKB)
Môn: Toán
Tiết 44: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
Biết viết số đo độ dài, diện tích, khối lượng dưới dạng số thập phân.
II. Đồ dùng dạy - học :
- Bảng phụ
III. Hoạt động dạy học :
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
3’
35’
2’
Mở bài :
Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu HS nêu bảng đơn vị đo diện tích và mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích và Đổi theo yêu cầu
- Nhận xét.
Giới thiệu bài
Ghi tên bài lên bảng
Bài mới :
1.Hướng dẫn LT
Bài 1: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm :
- Yêu cầu HS đọc bảng đơn vị đo độ dài và nêu mối quan hệ 
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm và trình bày cách làm 
- Gọi HS nhận xét
- Nhận xét, nêu kết quả đúng 
- Chốt cách viết các số đo độ dài và Số thập phân
Bài 2: Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là kg.
- Yêu cầu HS đọc bảng đơn vị khối lượng và nêu mối quan hệ ..
- Yêu cầu HS vận dụng mối quan hệ ..làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm và trình bày cách làm.
- Nhận xét, nêu kết quả
- Chốt cách viết các số đo khối lượng và số thập phân
Bài 3: Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là m2:
- Yêu cầu HS đọc bảng đơn vị đo độ dài và nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích 
- Yêu cầu HS vận dụng mối quan hệ làm bài vào vở, 1 HS lên bảng
- Yêu cầu HS nêu kq và cách làm.
- Nhận xét, nêu kết quả đúng và chốt cách viết các số đo diện tích là số thập phân.
Bài số 4: 
Nửa P = 0,15km
CR = CD
S sân trường = m2 ha
- Gọi HS đọc yêu cầu BT4
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng trình bày
- Gọi HS nhận xét
- GV nhận xét, nêu lời giải và chốt cách tính diện tích HCN
Kết bài:
- Yêu cầu HS nêu sự khác nhau giữa cách viết đơn vị đo độ dài - khối lượng - diện tích là số Tp
- Nhận xét tiết học
- 2 học sinh lên bảng
- Nhận xét
- 2 HS nêu 
- HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng
- Nhận xét
- Đối chiếu và nêu cách viết
- 2 HS đọc yêu cầu bài.
- Làm bài vào vở, 1 HS lên bảng
 Đối chiếu và nêu cách viết 
- HS đọc y/c bài tập,đọc bảng đơn vị và nêu cách làm.
- HS làm bt vào vở 1 HS lên bảng
- Một số em nêu kq trước lớp. 
- HS nhận xét và nhắc lại cách viết.
- 1 HS đọc trước lớp.
- Cả lớp làm vào vở,1 HS lên bảng
- Nhận xét. - Đối chiếu, nêu cách tính diện tích HCN
- 2, 3 HS nêu
..................................š&›....................................
Chiều
Tiết 1: (Theo TKB) 
Môn: Luyện Tiếng Việt:
LUYỆN VIẾT BÀI: TRƯỚC CỔNG TRỜI
I.Mục t

Tài liệu đính kèm:

  • docxGiao_an_Tuan_9_Lop_5.docx