Giáo án khối 1 - Tuần 29 năm 2010

I. MỤC TIÊU- Nêu được ư nghĩa của việc cho hỏi, tạm biệt.

- Biết cho hỏi, tạm biệt trong cc tình huống cụ thể, quen thuộc hằng ngy.

- Cĩ thi độ tôn trọng, lễ độ với người lớn tuổi; than ái với bạn bè và em nhỏ

- GDHS Biết chào hỏi, tạm biệt trong các tình huống giao tiếp hằng ngày

II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:_Đồ dùng để hóa trang đơn giản khi chơi sắm vai

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

a. Bài cũ (5)+Em cảm thấy như thế nào khi:-Được người khác chào hỏi? -Em chào họ và được đáp lại?

b. Bài mới : 1.Khởi động: (5)_Hát tập thể

doc 9 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 913Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án khối 1 - Tuần 29 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi chú
Các hoạt động:
* Hoạt động 1: (7’)HS làm bài tập 2.
GV chốt lại:
+Tranh 1: Các bạn cần chào hỏi thầy giáo, cô giáo
+Tranh 2: Bạn nhỏ cần chào tạm biệt khách.
* Hoạt động 2: (7’)Thảo luận nhóm (bài tập 3).
_GV chia nhóm và yêu cầu HS thảo luận bài tập 3.
GV kết luận:
 Không nên chào hỏi một cách ồn ào khi gặp người quen trong bệnh viện trong rạp hát, rạp chiếu bóng lúc đang giờ biểu diễn. Trong những tình huống như vậy, em có thể chào bạn bằng cách ra hiệu gật đầu, mỉm cười và giơ tay vẫy.
* Hoạt động 3: (7’)Đóng vai theo bài tập 1
_GV giao nhiệm vụ đóng vai cho các nhóm(một nhóm đóng vai tình huống 1, một số nhóm đóng vai tình huống 2)_GV chốt lại cách ứng xử đúng trong mỗi tình huống
* Hoạt động 4: (7’)Học sinh tự liên hệ
_GV nêu yêu cầu liên hệ
3.Nhận xét- dặn dò: (2’)Khi gặp người lớn em phải làm gì?Em có thể chaò các bạn bằng cách nào?
_Dặn dò: Chuẩn bị bài 14: “Bảo vệ hoa và cây nơi công cộng”_Nhận xét tiết học
_HS làm bài tập
_HS chữa bài tập
_Cả lớp nhận xét, bổ sung
_HS thảo luận nhóm
_Đại diện nhóm trình bày
_Cả lớp trao đổi, bổ sung.
_HS thảo luận nhóm, chuẩn bị đóng vai.
_Các nhóm lên đóng vai
_HS tự liên hệ
HS khá giỏi: Biết nhắc nhở bạn bè thực hiện chào hỏi, tạm biệt một cách phù hợp
Thứ ba , ngày 30 tháng 3 năm 2010
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Tiết 29: NHẬN BIẾT CÂY CỐI VÀ CON VẬT
(GDBVMT)
.I.MỤC TIÊU: - Kể tên và chỉ được một số loại cây và con vật
 - GDBVMT :GDHS Có ý thức bảo vệ cây cối và các con vật có ích
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:_Các hình ảnh trong bài 29 SGK
_GV và HS sưu tầm thực vật, tranh ảnh thực vật và động vật đem đến lớp
_Giấy khổ to, băng dính (hoặc hồ dán) đủ dùng cho các nhóm 
III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
A/ Bài cũ: (5’)+Con muỗi dùng vòi để làm gì?+Con muỗi di chuyển như thế nào?
+Nêu một số tác hại của con muỗi, cách diệt trừ muỗi và cách phòng chống muỗi đốt.
B/ Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi chú
1.Giới thiệu bài: (2’)
 Hoạt động 1: (15’)Làm việc với các mẫu vật và tranh, ảnh_Mục tiêu: +HS ôn lại về cây cối và các con vật đã học+Nhận biết một số cây và con vật mới.
GDBVMT: cho HS biết cây cối, con vật là thành phần của môi trường tự nhiên.
*Bước 1: _Chia nhóm.
_GV phân cho mỗi nhóm một góc lớp, phát cho mỗi nhóm một tờ giấy khổ to, băng dính (hoặc hồ dán) và hướng dẫn các nhóm làm việc
*Bước 2:
_Cho đại diện các nhóm trình bày
_Cho HS các nhóm khác đặt câu hỏi
*Bước 3: 
 GV nhận xét kết quả trao đổi của các nhóm, tuyên dương nhóm nào làm việc tốt.
- Nêu điểm giống ( hoặc khác ) nhau giữa một số cây hoặc giữa một số con vật.( Dành cho HS khá giỏi)
Kết luận:
-Có nhiều loại cây như rau, cây hoa, cây gỗ. Các loại cây này khác nhau về hình dạng, kích thước  Nhưng chúng đều có rễ, thân, lá, hoa
-Có nhiều động vật khác nhau về hình dạng, kích thước, nơi sống Nhưng chúng đều có đầu, mình và cơ quan di chuyển
Hoạt động 2: (10’)Trò chơi “Đố bạn cây gì, con gì?”
_Mục tiêu:
+HS nhớ lại những đặc điểm chính của cây và con vật đã học
+HS được thực hành kĩ năng đặt câu hỏi.
*Bước 1: 
 GV hướng dẫn HS cách chơi: 
_Một HS được GV đeo cho một tấm bìa có hình vẽ một cây rau (hoặc một con cá) ở sau lưng, em đó không biết đó là cây gì hoặc con gì, nhưng cả lớp đều biết rõ.
_HS đeo hình vẽ được đặt câu hỏi (đúng / sai) để đoán xem đó là gì. Cả lớp chỉ trả lời đúng hoặc sai
*Bước 2: GV cho HS chơi thử.
*Bước 3: GV cho HS chơi theo nhóm để nhiều em được tập đặt câu hỏi.
GDBVMT:-Cho HS nêu tên một số loài cây quen thuộc và biết ích lợi của chúng.
-Cho HS nhận biết và phân biệt được con vật có ích và con vật có hại đối với sức khỏe của con người.
-GD HS yêu thích,chăm sóc cây cối và các con vật nuôi trong nhà
 2.Củng cố: (3’)
_GV yêu cầu HS tìm bài 29 “Nhận biết cây cối và con vật” và gọi một số HS trả lời câu hỏi trong SGK
3.Nhận xét- dặn dò: (3’)
_Nhận xét tiết học
_Dặn dò: Chuẩn bị bài 30 “Trời nắng, trời mưa”
Chia lớp thành 4 nhóm
_Các nhóm làm việc: 
+Bày các mẫu vật các em mang đến trên bàn
+Dán các tranh, ảnh về thực vật và động vật vào giấy khổ to. Sau đó treo lên tường của lớp học.
+Chỉ và nói tên từng cây, từng con mà nhóm đã sưu tầm được với các bạn. Mô tả chúng,
-HS khá giỏi
 tìm ra sự giống nhau (khác nhau) giữa các cây; sự giống nhau (khác nhau) giữa các con vật
_Từng nhóm treo sản phẩm của nhóm mình trước lớp, cử đại diện trình bày kết quả làm việc của nhóm
_HS các nhóm khác đặt câu hỏi để nhóm đang trình bày trả lời.
_HS chơi thử
_HS chơi theo nhóm
_HS mở sách và trả lời câu hỏi trong SGK
HS khá giỏi- Nêu điểm giống
 ( hoặc khác ) nhau giữa một số cây hoặc giữa một số con vật.
Thứ tư , ngày 31 tháng 3 năm 2010
THỦ CÔNG
Tiết 29 CẮT, DÁN HÌNH TAM GIÁC (tiết2)
 I.MUC TIÊU:
- Biết cách kẻ, cắt, dán tam giác 
- Kẻ, cắt, dán được tam giác. Đường cắt tương đối thẳng. Hình dán tương đối phẳng
- GDHS yêu thích môn học,tính cẩn thận và chính xác
II.CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên:_Chuẩn bị 1 hình tam giác mẫu bằng giấy màu trên nền tờ giấy trắng kẻ ô
_1 tờ giấy kẻ ô có kích thước lớn để HS quan sát_Bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán
2.Học sinh:_Giấy màu có kẻ ô_1 tờ giấy vở có kẻ ô_Bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: 
A/ Bài cũ: (5’) Kiểm tra dụng cụ học tập của HS.
B/Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
Ghi chú
1.Học sinh thực hành:( 25’)
_Trước khi thực hành, GV nhắc qua các cách kẻ, cắt hình chữ nhật theo 2 cách.
_GV nhắc HS thực hành theo các bước: kẻ hình chữ nhật có cạnh dài 8 ô và cạnh ngắn 7ô, sau đó kẻ hình tam giác theo hình mẫu (theo 2 cách).
_GV khuyến khích những em khá kẻ, cắt, dán cả 2 cách như GV đã hướng dẫn.
_Cắt rời hình và dán sản phẩm cân đối, miết hình phẳng vào vở thủ công.
_Trong lúc HS thực hành, GV lưu ý giúp đỡ kém hoàn thành nhiệm vụ.
2.Nhận xét - dặn dò: (5’)
_GV nhân xét về tinh thần học tập, sự chuẩn bị cho bài học và kĩ năng, kẻ, cắt, dán của HS.
_Chuẩn bị bài: “Cắt, dán hành rào đơn giản”.
_Cho HS thực hành trên tờ giấy vở có kẻ ô để chuẩn bị cho tiết 2 thực hành trên giấy màu. 
HS thực hành kẻ hình tam giác trên giấy màu có kẻ ô li
_Cắt rời hình tam giác
_Dán vào vở
_HS chuẩn bị giấy màu, bút chì, thước kẻ, hồ dán
Với HS khéo tay:
- Kẻ và cắt, dán được hình tam giác. Đường cắt thẳng. Hình dán phẳng.
- Cĩ thể kẻ, cắt được thêm hình tam giác cĩ kích thước khác nhau
Thứ năm , ngày 1 tháng 4 năm 2010
THỂ DỤC
Bài 29: TRÒ CHƠI. VẬN ĐỘNG
I. MỤC TIÊU:_ Bước đầu biết chuyền cầu theo nhóm 2 người (bằng bảng cá nhân hoặc vợt gỗ.)
 _ Bước đầu biết cách chơi trò chơi ( Chưa có vần điệu)
II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN: _ Trên sân trường. _ GV chuẩn bị 1 còi và có đủ cho 2 HS có 1 quả cầu trinh và cùng HS chuẩn bị dụng cụ.
III. NỘI DUNG: 
NỘI DUNG
Đ.LƯỢNG
TỔ CHỨC LUYỆN TẬP
1/ Phần mở đầu: 
-GV nhận lớp.
-Phổ biến nội dung, yêu cầu bài học
-Khởi động: + Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc + Đi thường theo vòng tròn.
- Ôn bài thể dục phát triển chung.
- Múa hát tập thể.
2/ Phần cơ bản: 
a) Trò chơi “ Kéo cưa lừa xẻ”: 
_ GV nêu tên trò chơi.
_ Chuẩn bị: Cho các em quay mặt vào với nhau thành từng đôi một. Từng đôi, đứng chân trước chân sau xen vào nhau và hai chân hơi co, hai bàn tay nắm lấy hai cổ tay của nhau (h.23) 
_ Cách chơi: 
 + Cho 1 đôi lên làm mẫu cách nắm tay nhau và cách đứng chuẩn bị kết hợp với lời giải thích và chỉ dẫn của GV.
 + Cho 2 HS đó làm mẫu “ Kéo cưa lừa xẻ”.
 + Thực hành: 
 - Cho HS học cách nắm tay nhau.
 - Cho HS bắt đầu cuộc chơi.
 Khi có lệnh của GV, các em vừa đọc vần điệu, vừa co kéo giả làm người xẻ gỗ, kéo cưa. 
b) Chuyền cầu theo nhóm 2 người: 
_ Cho HS quay mặt vào nhau tạo thành từng đôi một cách nhau 1.5 - 3m.
3/ Phần kết thúc:
_ Thả lỏng. + Đi thường theo nhịp.
 + Ôn động tác vươn thở và điều hòa của bài thể dục._ Củng cố._ Nhận xét giờ học..
1-2 phút
1 phút
50-60m
1 phút
1 lần
1-2 phút
6-8 phút
10-12 phút
8-10 phút
1-2 phút
2 x 8 nhịp
1-2 phút
1-2 phút
- Cán sự lớp điều khiển lớp báo cáo sĩ số.
- Tập hợp hàng dọc.
- Từ 1 hàng dọc chạy thành hình vòng tròn.
- Mỗi động tác 2 x 8 nhịp
- Tập hợp HS thành 2 – 4 hàng dọc
- Cho HS đọc thuộc vần điệu sau:
 “ Kéo cưa lừa xẻ,
Kéo cho thật khoẻ
 Cho thật nhịp nhàng
 Cho ngực nở nang
Chân tay cứng cáp
 Hò dô! Hò dô!”
- Hay: 
 “ Kéo cưa, kéo kít,
 Làm ít ăn nhiều,
 Làm đâu bỏ đấy,
 Nó lấy mất cưa,
 Lấy gì mà kéo!”
- Tập hợp thành (2-4) hàng dọc, em nọ cách em kia tối thiểu 1m.
-Đội hình hàng dọc 2-4 hàng.
-Mỗi động tác 2 x 8 nhịp
-- Tập lại bài thể dục và tập chơi “ kéo cưa lừa xẻ”
Thứ sáu ngày 2 tháng 4 năm 2010
 HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ t 29
KIỂM ĐIỂM CUỐI TUẦN
 I.Mục tiêu: - HS thấy được những ưu, khuyết điểm trong tuần
 - Biết khắc phục nhược điểm, phát huy ưu điểm
 - GDHS ý thức phê và tự phê. 
 II. Cách tiến hành :
1 . Lớp trưởng :
a.Nhận xét các HĐ của lớp trong tuần qua về các mặt : 
 Học tập, lao động, vệ sinh, nề nếp, các hoạt động khác 
b. Tuyên dương các tổ, nhóm, cá nhân tham gia tốt : Tổ 1, 4 Các em : Dương , Ngân, Thư
c. Nhắc nhở các tổ, nhóm thực hiện chưa tốt.
Những em chưa học tốt trong tuần : Khánh
2 . Giáo viên : Nhận xét thêm tuyên dương khuyến khích và nhắc nhở .
3 .Kế hoạch tuần tới :
- Thực hiện “ mùa thi nghiêm túc”
-Thi đua lập nhiều thành tích chào mừng các ngày lễ lớn 16/4, 30/4, 1/5
*SINH HOẠT SAO : Chơi trò chơi “ Mèo đuổi chuột
TUẦN 30
Thứ hai ngày 5 thàng 4 năm 2010
ĐẠO ĐỨC
Bài 14: BẢO VỆ HOA VÀ CÂY NƠI CÔNG CỘNG (tiết 1)(GDBVMT)
I. MỤC TIÊU
- Kể được một vài lợi ích của cây và hoa nơi cơng cộng đối với cuộc sống của con người.
- Nêu được một vài việc cần làm để bảo vệ cây và hoa nơi cơng cộng.
- Yêu thiên nhiên, thích gần gũi với thiên nhiên.
- Biết bảo vệ cây và hoa ở trường, ở đường làng, ngõ xĩm và những nơi cơng cộng khác; biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện.
-GDHS Học sinh biết bảo vệ cây và hoa nơi công cộng.
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:_Vở bài tập Đạo đức 1_Bài hát “Ra chơi vườn hoa” (Nhạc và lời: Văn Tấn)- Các điều 19, 26, 27, 32, 39 Công ước quốc tế về quyền trẻ em
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
a. Bài cũ (5’) Khi gặp người lớn em phải làm gì?Em có thể chaò các bạn bằng cách nào?
b. Bài mới : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi chú
* Hoạt động 1: (8’)Quan sát cây và hoa ở sân trường, vườn hoa, vườn hoa, công viên ( qua tranh ảnh).
+Ra chơi ở sân trường, vườn trường, vườn hoa, công viên các em có thích không?
+Sân trường, vườn trường, vườn hoa, công viên luôn đẹp, luôn mát em phải làm gì?
GV kết luận:
_Cây và hoa làm cho cuộc sống thêm đẹp, không khí trong lành, mát mẻ.
_Các em cần chăm sóc, bảo vệ cây và hoa. Các em có quyền được sống trong môi trường trong lành, an toàn
_Các em cần chăm sóc, bảo vệ cây và hoa nơi công cộng.
GDBVMT: Yêu quý và gần giũ vơi thiên nhiên yêu thích các loài cây và hoa.
* Hoạt động 2: (9’)HS làm bài tập 1
_Cho HS trả lời câu hỏi:
+Các bạn nhỏ đang làm gì?
+Những việc làm đó có tác dụng gì?
GDBVMT: Thái độ ứng xử thân thiện với môi trường qua việc bảo vệ các loài cây và hoa
+Em có thể làm được như các bạn đó không?
GV kết luận:
 Các em biết tưới cây, rào cây, nhổ cỏ, bắt sâu. Đó là những việc làm nhằm bảo vệ, chăm sóc cây và hoa nơi công cộng, làm cho trường em, nơi em sống thêm đẹp, thêm trong lành.
* Hoạt động 3: (8’)Quan sát và thảo luận theo bài tập 2
_Cho HS quan sát và thảo luận:
+ Các bạn đang làm gì?
+Em tán thành những việc làm nào? Tại sao?
GDBVMT: Không đồng tình với các hành vi ,việc làm phá hoại cây và hoa nơi công cộng
_GV mời một số HS lên trình bày
GV kết luận:
_Biết nhắc nhở, khuyên ngăn bạn không phá hại cây là hành động đúng.
_Bẻ cành, đu cây là hành động sai.
*Nhận xét- dặn dò: (5’)-Cây và hoa có ích lợi gì?
Đối với cây và hoa nơi công cộng em cần làm gì?
_Dặn dò: Chuẩn bị tiết 2 bài 14: “Bảo vệ hoa và cây nơi công cộng”_Nhận xét tiết học
_Học sinh quan sát
_HS làm bài tập 1 và trả lời 
+Rào cây, tưới cây, nhổ cỏ, bắt sâu.
+Bảo vệ, chăm sóc cây và hoa nơi công cộng, làm cho trường em, nơi em sống thêm đẹp, thêm trong lành.
cho HS khá giỏi nêu
_HS quan sát tranh và thảo luận theo từng đôi một:
+ Trèo cây, phá hại cây.
_Một số HS lên trình bày ý kiến.
_Cả lớp nhận xét, bổ sung.
_HS tô màu vào quần áo bạn có hành động đúng trong tranh.
_Cả lớp nhận xét và bổ sung.
HS khá giỏi-:Nêu được lợi ích của cây và hoa nơi cơng cộng đối với mơi trường sống
Thứ BA , ngày 6 tháng 4 năm 2010
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
BÀI 30: TRỜI NẮNG, TRỜI MƯA (GDBVMT)
I.MỤC TIÊU: - Nhận biết và mơ tả ở mức độ đơn giản của hiện tượng thời tiết: nắng, mưa.
- Biết cách ăn mặc và giữ gìn sức khoẻ trong những ngày nắng, mưa.
_GDHS có ý thức bảo vệ sức khoẻ khi đi dưới trời nắng hoặc trời mưa
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:_Các hình ảnh trong bài 30 SGK
_GV và HS sưu tầm những tranh, ảnh về trời nắng trời mưa
III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
A/ Bài cũ: (5’). HS nêu tên một số loài cây quen thuộc và biết ích lợi của chúng.
-Cho HS nhận biết và phân biệt được con vật có ích và con vật có hại đối với sức khỏe của con người.
B/ Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi chú
1.Giới thiệu bài: (2’)
 Hoạt động 1: (15’)Tranh ảnh về trời nắng, trời mưa_Mục tiêu: 
+HS nhận biết các dấu hiệu chính của trời nắng, trời mưa
+HS biết sử dụng vốn từ của mình để mô tả bầu trời và những đám mây khi trời nắng, trời mưa
*Bước 1:_Chia nhóm
_GV yêu cầu HS các nhóm phân loại những tranh, ảnh các em đã sưu tầm mang đến lớp, để riêng những tranh ảnh về trời nắng, để riêng những tranh ảnh về trời mưa
_Trước hết, lần lượt mỗi HS (trong nhóm) nêu lên một dấu hiệu của trời nắng (vừa nói, vừa chỉ vào những tranh, ảnh về trời nắng mà nhóm đã xếp riêng)
 _Tiếp theo, lần lượt mỗi HS 
*Bước 2: GV yêu cầu đại diện vài nhóm đem những tranh, ảnh về trời nắng, mưa đã sưu tầm được lên giới thiệu trước lớp
Kết luận:
-Khi trời nắng, bầu trời trong xanh, có mây trắng, Mặt Trời sáng chói, nắng vàng chiếu xuống mọi cảnh vật, đường phố khô ráo 
-Khi trời mưa, có nhiều giọt mưa rơi, bầu trời phủ đầy mây xám nên thường không nhìn thấy Mặt Trời, nước mưa làm ướt đường phố, cỏ cây và mọi vật ở ngoài trời 
Hoạt động 2: (10’)Thảo luận
_Mục tiêu: HS có ý thức bảo vệ sức khoẻ khi đi dưới trời nắng, trời mưa
*Bước 1: _GV yêu cầu HS tìm bài 30 “Trời nắng, trời mưa” trong SGK
*Bước 2:_GV gọi một số HS nói lại những gì các em đã thảo luận. 
Kết luận:
-Đi dưới trời nắng, phải đội mũ, nón để không bị ốm (nhức đầu, sổ mũi ) 
-Đi dưới trời mưa, phải nhớ mặc áo mưa, đội nón hoặc che ô (dù) để không bị ướt
GDBVMT: Thời tiết nắng, mưa, gió, nóng, rét là một yếu tố của môi trường.Sự thay đổi của thời tiết có thể ảnh hưởng đến sức khỏe của con người.
2.Chơi trò chơi: Chơi trò chơi: “Trời nắng, trời mưa”
_Chuẩn bị: Một số tấm bìa có vẽ hoặc viết tên các đồ dùng như áo mưa, mũ, nón 
_Cách chơi: 
+Một HS hô “Trời nắng”, các HS khác cầm nhanh những tấm bìa có vẽ (hoặc ghi tên) những thứ phù hợp dùng cho khi đi nắng.
3.Nhận xét- dặn dò: (3’)Đi dưới trời nắng, em phải làm gì?Đi dưới trời mưa em phải làm gì?
_Nhận xét tiết học
_Dặn dò: Chuẩn bị bài 31 “Thực hành: Quan sát bầu trời”
_Chia lớp thành 3 đến 4 nhóm
_Các nhóm phân loại tranh về trời nắng, trời mưa
_HS nêu dấu hiệu trời nắng, trời mưa
_Giở sách
_Hai HS hỏi và trả lời nhau các câu hỏi trong SGK:
+Tại sao khi đi dưới trời nắng, bạn phải đội mũ, nón?
+Để không bị ướt, khi đi dưới trời mưa, bạn phải nhớ làm gì?
HS khá giỏi : nêu một số ích lợi hoặc tác hại của nắng, mưa đối với đời sống con người. 
Thứ TƯ ,ngày 7 tháng 4 năm 2010
THỦ CÔNG
Tiết 30 CẮT, DÁN HÀNG RÀO ĐƠN GIẢN (tiết 1)
I.MỤC TIÊU: 
- Biết cách kẻ, cắt, dán nan giấy.
- Cắt được các nan giấy tương đối đều nhau. Đường cắt tương đối thẳng.
- Dán được các nan giấy thành hình hàng rào đơn giản. Hàng rào cĩ thể chưa cân đối.
- GDHS yêu thích môn học,tính cẩn thận và chính xác
II.CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên:_Mẫu các nan giấy và hàng rào
_1 tờ giấy kẻ ô, kéo, hồ dán, thước kẻ, bút chì
 2.Học sinh:_Giấy màu có kẻ ô_Bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: 
 A/ Bài cũ: (5’) Kiểm tra dụng cụ học tập của HS.
 B/Bài mới: 
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi chú
1.Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét: (15’)
_GV cho HS quan sát các nan giấy mẫu và hàng rào (H1)
_GV định hướng cho HS thấy: cạnh của các nan giấy là những dòng thẳng cách đều. Hàng rào được dán bởi các nan giấy. GV đặt câu hỏi cho HS nhận xét:
+Số nan đứng? Số nan ngang?
+Khoảng cách giữa các nan đứng bao nhiêu ô? Giữa các nan ngang bao nhiêu ô?
2.Giáo viên hướng dẫn kẻ, cắt các nan giấy 
_GV thao tác các bước chậm để HS quan sát.
_Lật mặt trái của tờ giấy màu có kẻ ô, kẻ theo các đường kẻ để có 2 đường thẳng cách đều nhau. GV hướng dẫn kẻ 4 nan đứng (dài 6 ô rộng 1 ô) và 2 nan ngang (dài 9 ô rộng 1 ô) theo kích thước yêu cầu.
_Cắt theo các đường thẳng cách đều sẽ được các nan giấy (H2).
3. Học sinh thực hành kẻ, cắt nan giấy (15’)
_Cắt các nan giấy thực hiện theo các bước: 
_Trong lúc HS thực hiện bài làm, GV quan sát, giúp đỡ HS yếu hoàn thành nhiệm vụ. 
 6.Nhận xét - dặn dò: (5’)
_GV nhận xét về tinh thần học tập, việc chuẩn bị đồ dùng học tập và kĩ năng kẻ, cắt dán của HS.
_Chuẩn bị bài “ Cắt, dán và trang trí t2
_Quan sát
+4 nan - 2 nan
+1 ô – 2ô
_Quan sát theo từng thao tác của GV
_Quan sát_
_Chuẩn bị: Giấy màu, bút chì, bút màu (nếu có), thước kẻ, kéo, hồ dán 
Với HS khéo tay:
- Kẻ, cắt được cáccnan giấy đều nhau.
- Dán được các nan giấy thành hình hàng ráo ngay ngắn, cân đối.
- Cĩ thể kết hợp vẽ trang trí hàng rào
Thứ năm ,ngày 8 tháng 4 năm 2010
THỂ DỤC
Tiết 30: TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG
I. MỤC TIÊU:
_ Bước đầu biết chuyền cầu theo nhóm 2 người (bằng bảng cá nhân hoặc vợt gỗ.)
 _ Bước đầu biết cách chơi trò chơi (co ùkết hợp vần điệu)
II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN: 
_ Trên sân trường.
_ GV chuẩn bị 1 còi và có đủ cho 2 HS có 1 quả cầu trinh và cùng HS chuẩn bị dụng cụ.
III. NỘI DUNG: 
NỘI DUNG
Đ.LƯỢNG
TỔ CHỨC LUYỆN TẬP
1/ Phần mở đầu: -GV nhận lớp.
-Phổ biến nội dung, yêu cầu bài học
-Khởi động: 
 + Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc 
 + Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu.- Xoay các khớp cổ tay, cẳng tay, cánh tay, đầu gối, hông 
2/ Phần cơ bản: 
a) Trò chơi “ Kéo cưa lừa xẻ”: 
_ Cho HS chơi khoảng 1 phút để nhớ lại cách chơi.
_ Dạy cho HS đọc vần điệu:
 “ Kéo cưa lừa xẻ,
 Kéo cho thật khoẻ
 Cho thật nhịp nhàng
 Cho ngực nở nang
 Chân tay cứng cáp
 Hò dô! Hò dô!”
_ Cho HS chơi kết hợp với vần điệu.
b) Chuyền cầu theo nhóm 2 người: 
_ Cho HS quay mặt vào nhau tạo thành từng đôi một cách nhau 1.5 - 3m.
 _ Chọn 2 HS có khả năng thực hiện động tác tốt, chỉ dẫn bằng lời cho 2 HS đó làm mẫu, đồng thời giải thích cách chơi cho cả lớp biết, rồi cho từng nhóm tự chơi. 
 3/ Phần kết thúc:
_ Thả lỏng. + Đi thường theo nhịp.
 + Ôn động tác vươn thở và điều hòa của bài thể dục._ Củng cố._ Nhận xét giờ học.
1-2 phút
1 phút
1-2 phút
50-60m
1 phút
2 phút
8-10 phút
8-10 phút
2-3 phút
1-2 phút
1-2 phút
-Cán sự lớp điều khiển lớp báo cáo sĩ số.
- Tập hợp hàng dọc.
- Từ 1 hàng dọc chạy thành hình vòng tròn.
- Đội hình vòng tròn.
Đội hình hàng dọc (2-4 hàng)
-Đội hình hàng dọc 2-4 hàng.
-Mỗi động tác 2 x 8 nhịp
- Tập lại bài thể dục và tập chơi “ kéo cưa lừa xẻ”
Thứ sáu ngày 9 tháng 4 năm 2010
 HOẠT ĐỘNG 

Tài liệu đính kèm:

  • doccacmon1-29-30.doc