Giáo án dạy học các môn khối lớp 5 - Tuần 4

Tập đọc

NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY

I-MỤC TIÊU:

+Đọc đúng tên ngời,tên địa lí nước ngoài trong bài. Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.

-Hiểu ý chính của bài:Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân,thể hiện khát vọng sống,khát vọng hoà bình của trẻ em trên toàn thế giới( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3)

II-ĐỒ DÙNG:

-Tranh minh hoạ trong SGK

-Bảng phụ

III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A-Bài cũ: Hai nhóm HS phân vai đọc vở kịch Lòng dân

B-Bài mới:

HĐ 1:Giới thiệu chủ điểm bài học

-GV giới thiệu chủ điểm Cánh chim hoà bình

-Giới thiệu bài đọc Những con sếu bằng giấy

 

doc 25 trang Người đăng hong87 Lượt xem 483Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy học các môn khối lớp 5 - Tuần 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
-Mục tiêu:Củng cố,nâng cao kiến thức về từ đồng nghĩa
II-Hoạt động dạy học:
HĐ1:HS luyện tập theo lớp
HS làm bài vào vở ụ li
Bài 1:a-Tìm các từ đồng nghĩa chỉ màu xanh, đỏ,trắng,đen.
b-Đặt câu với một từ đồng nghĩa về 4 màu sắc xanh,đỏ,đen ,trắng mà em vừa tìm được.
Bài 2:Tìm một số thành ngữ,tục ngữ,ca dao hoặc thơ có sử dụng từ đồng nghĩa.
Bài 3: Viết được đoạn văn tả cảnh khoảng 5 câu có sử dụng một số từ đồng nghĩa .
HĐ 2:Chữa bài theo lớp
Bài 1:-HS nối tiếp nhau làm bài tập 1
 -HS nhận xét về cách đặt câu của bạn.
Bài 2:VD: Công cha như núi Thái Sơn
 Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra.
 (ca dao)
 Con ra tiền tuyến xa xôi
 Yêu bâm yêu nước cả đôi mẹ hiền
 (Tố Hữu)
Bài 3: Chữa miệng
Viết được đoạn văn tả cảnh khoảng 5 câu có sử dụng một số từ đồng nghĩa .
Gọi HS đọc đoạn văn mỡnh viết, cả lớp nhận xột về cỏi hay của đoạn văn và cỏch sửa chữa dựng từ đặt cõu của bạn.
III-Củng cố,dặn dò:
-Ôn tập về từ đồng nghĩa
-Tìm nhiều câu tục ngữ ca dao,thành ngữ về từ đồng nghĩa.
-Tìm từ đồng nghĩa trong đoạn văn
_______________________________________
Tự học (Luyện viết)
Luyện viết bài : CON RỒNG CHÁU TIấN
I Mục tiêu 
 -Giúp hs viết đúng bài:Con Rồng chỏu Tiờn ở vở luyện viết 
 -Rèn tính cẩn thận khi viết chữ. HS viết đỳng cỡ, đỳng mẫu.
II- hoạt động dạy học 
Hđ1:Hướng dẫn hs viết đúng chính tả 
-Gv đọc bài chính tả bài: Con Rồng chỏu Tiờn
 -Gọi hs đọc lại bài chính tả:Con Rồng chỏu Tiờn
? Bài văn núi lờn điều gỡ?
Gv hướng dẫn hs viết những tiếng khó.
Hđ 2: Học sinh viết bài chính tả 
 GV đọc bài cho học sinh viết 
 Gv giúp đỡ những hs viết xấu 
Hđ3:Chấm chính tả
 Thu vở chấm và nhận xét
 Nhận xét chung tiết học 
_______________________________________
Luyện:Toán
Luyện tập chung
I-Mục tiêu: 
- Luyện tính diện tích một hình quy về tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông.
- Luyện cách giải bài toán với các số đo độ dài, khối lượng.
II-Hoạt động dạy học:
HĐ1: ễn tập lý thuyết:
HĐ2 : H/d HS làm bài tập ở SGK
HĐ3 : Học sinh làm bài thờm vào vở ụ li:
Bài 1:Điền dấu >,<,= thích hợp vào chỗ chấm.
a. 6 m56 cm ......656 cm b.4m 9dm .....5 m
b.7 dm 5 cm = 70 cm 8 m 4 mm = 8m
Bài 2:Một giá sách có hai ngăn,số sách ở ngăn dưới gấp 3 lần só sách ở ngăn trên. Nếu chuyển 10 quyển sách ở ngăn trên xuống ngăn dưới thì số sách ở ngăn dưới gấp 7 lần số sách ở ngăn trên . Tính số sách ở mỗi ngăn
H/S đọc đề phân tích 
Hai số phải tìm là gì ?
Hai tỉ số là bao nhiêu?
Khi chuyển 10 quyển từ ngăn trên xuống ngăn dưới thì tổng số sách có thăy đổi không ? 
HD H/S vẽ sơ đồ 
 GV theo dõi giúp đỡ học sinh yếu 
 GV chấm và hướng dẫn học sinh chữa bài 
Nhận xét tiết học 
________________________________________
Thứ 3 ngày 2 tháng 10 năm 2012
Tiếng Anh
( GV chuyờn trỏch )
________________________________________
Luyện từ và cõu
Từ trái nghĩa
i-Mục đích y/c
-Bước đầu hiểu thế nào là từ trái nghĩa,tác dụng của từ trái nghĩa khi đặt cạnh nhau( ND ghi nhớ)
- Nhận biết được cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ ( BT1).Biết tìm từ trái nghĩa với từ cho trước (BT2, BT3)
ii-Đồ dùng dạy học:Từ điển T/V
iii-Hoạt động dạy học
A-Kiểm tra bài cũ:HS đọc lại đoạn văn miêu tả sắc đẹp BT3 tiết học trước
B-Dạy bài mới
a-Giới thiệu bài
b-Phần nhận xét
Bài tập 1
-HS đọc BT 1,dùng từ điển để hiểu nghĩa 2 từ:chính nghĩa ,phi nghĩa
-HS nêu nghĩa của từ và k/l:Đó là 2 từ có nghĩa trái ngược nhau
Bài tập 2
-HS đọc y/c BT,thảo luận theo nhóm 2
-HS trả lời ,cả lớp nhận xét,bổ sung
Bài tập 3
-Một HS đọc y/c BT
-HS làm việc cá nhân,phát biểu ý kiến
-Cả lớp và GV nhận xét
c-Phần ghi nhớ:HS đọc phần ghi nhớ trong SGK
d-Phần luyện tập
Bài tập 1
-HS đọc y/c BT
-GV mời 4 HS lên bảng-mỗi em gạch chân cặp từ trái nghĩa trong một thành ngữ,tục ngữ
Bài tập 2:làm như BT1
Bài tập 3
-HS đọc y/c BT
-Thảo luận theo nhóm dãy rôì thi tiếp sức
Bài tập 4
-HS đọc y/c BT.HS có thể đặt 2 câu,mỗi câu chứa một từ,cũng có thể đặt một câu chứa cả cặp từ
VD:-Những người tốt trên thế giới yêu hòa bình.Những kẻ ác thích chiến tranh
 -Chúng em ai cũng yêu hòa bình ,ghét chiến tranh
iv-Củng cố,dặn dò:
-GV nhận xét tiết học
-Tập vận dụng từ trái nghĩa trong nói ,viết
______________________________________________
Toán
Luyện tập
i-Mục tiêu:
- Biết giải bài toán liên quan đến tỷ lệ bằng một trong 2 cách: Rút về đơn vị hoặc tìm tỷ số.
ii- Hoạt động dạy học
Hoạt động1: Giới thiệu và nêu yêu cầu giờ học:
Hoạt động 2:HS làm bài tập1,2,3 vở BT, HS đọc yờu cầu cỏc bài tập ở VBT rồi tự làm bài vào VBT, Gv theo dừi và giỳp đỡ HS yếu.
Bài 1:Yêu cầu HS tóm tắt bài toán rồi giải bằng cách rút về đơn vị.
 Mỗi quyển vở giá: 40.000 : 20 = 2.000 (đồng)
	 Mua 21 quyển vở loại đó hết số tiền là: 2.000 x 21 = 42.000 (đồng)
Bài 2:-Yêu cầu HS biết 2 tá là 24 bút chì,từ đó dẫn ra tóm tắt.
 -HS giải bằng 2 cách:Rút về đơn vị hoặc tìm tỉ số.
 Một tá bút = 12 cái bút
 12 cái bút gấp 6 cái bút số lần là: 12 : 6 = 2 (lần)
 Mua 6 cái bút loại đó hết số tiền là: 15.000 : 2 = 7.500 (đồng)
+ Bài tập 3, 4 Cho HS tự giải bài toán,Tiến hành làm tương tự các bài tập trên. 
Hoạt động 3: G V chấm và hướng dẫn HS chữa bài 
- Bài 1, 2 HS đọc kết quả
- Bài 3, 4 viết bài chữa lên bảng,GV y/c HS tóm tắt bài toán rồi giải bằng cách thích hợp
 -Cả lớp và GV nhận xét ,bổ sung và kết luận
Hoạt động 4: Củng cố dặn dò
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- HS nào chưa hoàn thành hết các bài tập thì về nhà làm tiếp
______________________________________
đạo đức 
có trách nhiệm về việc làm của mình (tiết 2)
i. mục tiêu :
- Biết thế nào là có trách nhiệm về việc làm của mình.
- Khi làm việc gì sai biết nhận và sửa chữa.
- Biết ra quyết định và kiên định bảo vệ ý kiến đúng của mình. 
ii. các hoạt động dạy - học chủ yếu
HĐ1. Xử lý tình huống (Bài tập 3 SGK)
* Mục tiêu: HS biết cách lựa chọn, giải quyết phù hợp trong mỗi tình huống.
* Cách tiến hành: 
Bước 1: Chia lớp thành các nhóm nhỏ và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm xử lý một tình huống trong bài tập 3.
Bước 2: HS thảo luận nhóm
Bước 3: Đại diện các nhóm trình bày kết quả
Bước 4: Cả lớp trao đổi bổ sung
Bước 5: Kết luận: Mỗi tình huống đều có nhiều cách giải quyết. Người có trách nhiệm cần phải chọn cách giải quyết nào thể hiện rõ trách nhiệm của mình và phù hợp với hoàn cảnh.
HĐ2. Liên hệ bản thân.
* Mục tiêu: HS có thể tự liên hệ, tự kể một việc làm của mình và rút ra bài học. 
* Cách tiến hành:
- GVgợi ý cho HS nhớ lại một việc làm chứng tỏ mình đã có trách nhiệm hoặc mình đã thiếu trách nhiệm: 
+ Chuyện xẩy ra thế nào và lúc đó em đã làm gì?
+ Bây giờ nghĩ lại em thấy thế nào?
- HS trao đổi với bạn bên cạnh về câu chuyện của mình.
- HS trình bày trước lớp, rút ra bài học cho bản thân.
- GV kết luận: Khi giải quyết công việc hay xử lý tình huống một cách có trách nhiệm chúng ta thấy vui và thanh thản. Ngược lại khi làm một việc thiếu trách nhiệm, dù không ai biết tự chúng ta cũng thấy áy náy trong lòng.
- HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
__________________________________________
Buổi chiều
Thể dục
( GV chuyờn trỏch lờn lớp)
________________________________________
Luyện Toỏn
Luyện tập TIẾT 2 ( TUẦN 3)
i-Mục tiêu:Giúp HS củng cố:
-Chuyển hỗn số thành PS rồi tớnh
-Rèn kĩ năng giải toán liên quan đến dạng toỏn Tỡm hai số khi biết tổng và tỉ, Tỡm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đú.
II- HOẠT ĐỘNG TRấN LỚP 
HĐ1: HD HS ụn tập lại lớ thuyết giải 2 dạng toỏn trờn
HĐ2: Hướng dẩn hs làm bài tập ở vở thực hành
HS làm bài tập1,2,3 vở Thực hành.
HD HS đọc yờu cầu cỏc bài tập ở vở Thực hành rồi tự làm bài vào vở Thực hành , Gv theo dừi và giỳp đỡ HS yếu.
Yờu cầu 4 HS làm bài vào bảng phụ ( mỗi em làm 1 bài)
HĐ3: G V chấm và hướng dẫn HS chữa bài 
- Bài 1, 2: HS treo bảng phụ lên bảng,HS đổi ra phõn số rồi thực hiện phộp tớnh .
- Bài 3, 4: HS treo bảng phụ lên bảng,GV y/c HS tóm tắt bài toán rồi giải bằng cách thích hợp
 -Cả lớp và GV nhận xét ,bổ sung và kết luận
HĐ4: Hướng dẩn hs làm thờm một số bài ( Nếu cũn thời gian)
 Bài 1: Tính:
a-+ b-
Bài 2:Tổng của hai số bằng 648. Tỡm hai số đú,biết/3 số thứ nhất bằng 1/5số thứ hai.
Bài 3: 2 lớp 5A và 5B trồng cây. Lớp 5 A có 30 học sinh , lớp 5 B có 33 học sinh. Tính số cây trồng của mỗi lớp? Biết số cây lớp 5A trồng ít hơn lớp 5 B là 20 cây.
 GV chấm và hướng dẩn học sinh chữa baì 
Nhận xột tiết học 
_________________________________________
Tin học
( GV chuyờn trỏch lờn lớp)
__________________________________________
Luyện Tiếng Việt
 Luyện tập TIẾT II( TUẦN 3) 
I-Mục tiêu:
-Biết viết một đoạn văn tả cảnh dựa vào dàn bài chi tiết đó lập và theo những gì đã q/s được qua cỏc hỡnh ảnh trong vở Thực hành Trang 19.
II-Hoạt động dạy học:
HĐ 1:HS thảo luận theo nhóm 2
Gọi 2 HS đọc yờu cầu bài tập 
-HS nối tiếp nhau đọc yờu cầu bài .
HD HS quan sỏt và thảo luận theo cặp
HS ghi lại những gỡ mỡnh đó quan sỏt.
HĐ 2: HS thực hành viết bài văn miờu tả.
-HS làm việc cá nhân
HĐ 3: Chữa bài
-Từng HS nối tiếp trình bày bài viết của mình
-HS nhận xột,bổ sung.
 GV và HS phân tích những bài văn hay và những bài chưa hay 
-HS bổ sung,hỏi chất vấn
GV nhận xột: Vớ dụ:
+ Ưu điểm
Bài làm có bố cục rõ ràng. Tình tự miêu tả hợp lí.
Dùng từ tương đối chính xác.
Đã biết dùng hình ảnh để làm nổi bật hình ảnh miêu tả. Một số bài đã biết bộc lộ cảm xúc của mình trước cảnh đẹp đó.
Một số bài trình bày và chữ viết đẹp.
+ Tồn tại:
Bài làm bài còn cẩu thả,nội dung bài còn sơ sài, cách dùng từ và câu văn còn sai.
Cách trình bày và chữ viết chưa đẹp, sai lỗi chính tả.
III-Củng cố,dặn dò:
-GV nhận xét tiết học
-Tiếp tục hoàn thiện đoạn văn.
 _____________________________
Thứ 4 ngày 3 thỏng 10 năm 2012
Tập đọc
 Bài ca về trái đất
I-Mục tiêu:
-Đọc trôi chảy,diễn cảm bài thơ.
-Hiểu nội dung ,ý nghĩa của bài thơ:Kêu gọi đoàn kết chống chiến tranh,bảo vệ cuộc sống bình yên và quyền bình đẳng giữa các dân tộc
-Thuộc lòng bài thơ.
II-Đồ dùng:-Tranh minh hoạ trong SGK
 -Bảng phụ
III-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ: HS đọc lại bài Những con sếu bằng giấy và trả lời câu hỏi.
B-Bài mới:
HĐ1:Giới thiệu bài.
HĐ 2:HD HS luyện đọc và tìm hiểu bài.
1-Luyện đọc:
-HS khá đọc một lợt toàn bài
-HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài
+GV h/d HS nghỉ hơi đúng nhịp
+Tìm hiểu các từ ngữ khó trong bài.
2-Tìm hiểu bài.
-Hình ảnh trái đất có gì đẹp?
-Em hiểu hai câu cuối khổ thơ 2 nh thế nào?
-Chúng ta phải làm gì để giữ bình yên cho trái đất?
-Bài thơ muốn nói với em điều gì?
3-Đọc diễn cảm và HTL bài thơ
-GV hớng dẫn HS đọc đoạn thơ
-HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm 2
-HS thi đọc diễn cảm 
-HS đọc thuộc lòng từng khổ thơ và cả bài thơ
-Cả lớp hát bài:Bài ca về trái đất
IV-Củng cố,dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Về nhà học thuộc lòng bài thơ.
____________________________
Toán
Ôn tập và bổ sung về giải toán(tiếp)
i-Mục tiêu:
- Biết một dạng quan hệ tỷ lệ ( đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng lại giảm đi bấy nhiêu lần). Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỷ lệ này bằng một trong 2 cách sau : Rút về đơn vị hoặc tìm tỷ số
ii-Hoạt động dạy học
Hoạt động 1:Giới thiệu VD dẫn đến quan hệ tỉ lệ
-GV nêu VD trong SGK
-HS tự tìm kết quả số bao gạo có được khi chia hết 100 kg gạo vào các bao 5 kg,10kg,20kg rồi đọc cho GVđiền vào bảng
-GV cho HS q/s bảng rồi nhận xét:”Khi số kg gạo ở mỗi bao gấp lên bao nhiêu lần thì số bao gạo có được lại giảm đi bấy nhiêu lần”
Hoạt động 2:Giới thiệu bài toán và cách giải
-GV nêu bài toán trong SGK và h/d HS thực hiện cách giải bài toán theo các bước
*Tóm tắt bài toán
*Phân tích bài toán để tìm ra cách giải “rút về đơn vị”
*Phân tích bài toán để tìm ra cách giải”tìm tỉ số”
-HS trình bày lần lượt 2 cách giải nh SGK
Hoạt động 3:Thực hành
-HS làm bài tập 1,2,3 VBT
Bài1: Yêu cầu HS tóm tắt bài toán rồi tìm cách giải bằng cách " tìm tỉ số"
Trước khi làm bài HS đổi 1 tuần = 7 ngày
Bài 2: HS đọc đề toán - Gợi ý HS : có thêm 30 HS nữa thì nhà trường có bao nhiêu HS bán trú. HS giải bài toán theo cách rút về đơn vị
Bài 3: Yêu cầu HS tự giải theo cách "rút về đơn vị "
- HS làm bài, GV theo dõi hướng dẫn thêm chấm .
- HS chữa bài 
-Cả lớp và GV nhận xét,bổ sung
Hoạt động 4: Củng cố dặn dò 
GV nhận xét giờ học 
_____________________________
Khoa học
Vệ sinh ở tuổi dậy thì
I-Mục tiêu:
-Nêu được những việc nên và không nên làm để giữ vệ sinh, bảo vệ sức khỏe ở tuổi dậy thì.
- Thực hiện vệ sinh cá nhân ở tuổi dậy thì.
II- Đồ dùng:-Hình trang 18,19 SGK
-Các phiếu ghi thông tin về những việc nên làm để bảo vệ sức khỏe ở tuổi dậy thì
-Tấm thẻ từ hai mặt ghi Đ,S
III-Hoạt động dạy học:
Hoạt động 1:Động não
-GV giảng và nêu vấn đề về tuổi dậy thì
-Vậy ở tuổi này,chúng ta nên làm gì để giữ cho cơ thể luôn sạch sẽ và tránh bị mụn trứng cá?
-GV y/c mỗi HS trong lớp nêu ra một ý kiến và nêu t/d của từng việc đã làm
Hoạt động 2:Làm việc với phiếu học tập
-GV chia lớp thành 2 nhóm nam ,nữ riêng:Nam nhận phiếu”Vệ sinh cơ quan sinh dục nam”;Nữ nhận phiếu “Vệ sinh cơ quan sinh dục nữ”
-GV chữa bài tập theo từng nhóm riêng
-HS đọc đoạn đầu trong mục Bạn cần biết trang 19 SGK
Hoạt động 3:Quan sát tranh và thảo luận
-Làm việc theo nhóm
-HS quan sát hình 4,5,6,7 trang19 SGK và trả lời câu hỏi.
+Chỉ và nói nội dung trong từng hình
+Chúng ta nên làm gì và không nên làm gì để bảo vệ sức khỏe về thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì?
+Đại diện nhóm trình bày kết quả
+GV kết luận
Hoạt động 4:Trò chơi tập làm diễn giả 
Bước 1: GV giao nhiệm vụ và hớng dẫn
Bước2: HS trình bày
Bước 3:-GV khen ngợi các HS đã trình bảy rôì gọi một vài HS khác trả lời câu hỏi:
-Các em đã rút ra đợc điều gì qua phần trình bày của các bạn?
-Tiết học kết thúc bằng lời dặn dò HS của GV:
+Thực hiện những việc làm bài học.
+Nếu có điều kiện,em hãy sưu tầm tranh ảnh,sách báo nói về tác hại của bia rượu,thuốc lá,ma túy.
____________________________
Kĩ thuật
Thêu dấu nhân(tiết 2)
I-Mục tiêu:HS cần phải:
-Biết cách thêu dấu nhân.
-Thêu được các mũi thêu dấu nhân đúng kĩ thuật,đúng quy trình.
-Yêu thích,tự hào với sản phẩm làm được.
II-Đồ dùng:Mảnh vải trắng hặc màu,kim thêu,chỉ thêu,kéo.
III-Hoạt động dạy học:
HĐ 3:HS thực hành:
-HS nhắc lại cáh thêu dấu nhân.
-HS thực hiện thao tác thêu 2 mũi dấu nhân.
-Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
-Nêu các yêu cầu của sản phẩm.
-HS thực hành thêu dấu nhân.
HĐ 4:Đánh giá sản phẩm.
-GV tổ chức cho các nhóm trưng bày sản phẩm.
-GV nêu y/c đánh giá.
-Gọi 2-3 HS đánh giá sản phẩm trưng bày.
-GV nhận xét,đánh giá kết quả học tập của HS.
IV-Củng cố,dặn dò:
-GV nhận xét sự chuẩn bị,tinh thần và thái độ học tập,kết quả thực hành của HS.
-Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng cho tiết sau.
_____________________________________
Buổi chiều
Âm nhạc
(GV chuyờn trỏch)
________________________________________
Thể dục
BÀI 8:Đội hình đội ngũ-Trò chơi”mèo đuổi chuột”
I-Mục tiêu:
- Thực hiện được tập hợp hàng ngang, đóng thẳng hàng ngang.
- Thực hiện cơ bản đúng điểm điểm số, quay phải, quay trái, quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái.
- Bước đầu biết cách đổi chân khi đi đều sai nhịp.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.
II-Đồ dùng: chuẩn bị một còi,kẻ sân chơi trò chơi.
III-Hoạt động dạy học:
HĐ1:Phần mở đầu:
-GV phổ biến nhiệm vụ giờ học.
-Xoay các khớp cổ tay,cổ chân,gối,vai,hông
-Trò chơi khởi động.
HĐ2:Phần cơ bản:
a.Ôn đội hình đội ngũ:
-Ôn quay phải,trái,quay sau,đi đều vòng phải,trái,đổi chân khi sai nhịp.
-Tập theo tổ,do lớp trởng điều khiển.
-Tập hợp cả lớp,cho từng tổ thi đua trình diễn.
b.Chơi trò chơi:Mèo đuổi chuột
-GV nêu tên trò chơi,giải thích cách chơi và quy định chơi
-Cả lớp cùng chơi.GV quan sát nhận xét.
HĐ3:Phần kết thúc:-Cho HS chạy thờng theo địa hình vòng tròn,chuyển thành đi chậm,làm động tác thả lỏng rồi dừng lại.
-GV cùng HS hệ thống bài,nhận xét,đánh giá kết quả bài học.
_______________________________________________
Luyện Toỏn 
LUYỆN TẬP TIẾT 1 ( TUẦN 4)
I-Mục tiêu:
 -ễn lại cỏch giải bài toỏn dạng quan hệ tỉ lờ
II- Hoạt động dạy học:
HĐ 1: ễn lại cỏch giải bài toỏn dạng quan hệ tỉ lờ 
HS nhắc lại cỏc bước giải bài toán 
Tóm tắt bài toán. 
Phân tích bài toán để tìm ra cách giải bài toán theo cách "rút về đơn vị".
"tìm tỉ số".
Chú ý : Khi làm bài , HS có thể giải bài toán bằng một trong 2 cách trên.
HĐ 2:HS làm bài tập ở vở Thực hành.
 HS làm bài tập1,2,3 vở Thực hành.
HD HS đọc yờu cầu cỏc bài tập ở vở Thực hành rồi tự làm bài vào vở Thực hành , Gv theo dừi và giỳp đỡ HS yếu.
Yờu cầu 3 HS làm bài vào bảng phụ ( mỗi em làm 1 bài)
 G V chấm và hướng dẫn HS chữa bài 
- HS treo bảng phụ lên bảng,GV y/c HS tóm tắt bài toán rồi giải bằng cách thích hợp
 -Cả lớp và GV nhận xét ,bổ sung và kết luận
HĐ3: Hướng dẩn hs làm thờm một số bài ( Nếu cũn thời gian)
Bài 1: Một đội cụng nhõn 8 người sửa xong một đoạn đường trong 12 ngày. Biết mức làm của mỗi người như nhau.Hỏi:
a) Nếu đội cụng nhõn cú 12 người thỡ sữa xong đoạn đường đú trong mấy ngày?
b) Muốn sửa xong đoạn đường đú trong 6 ngày thỡ cần bao nhiờu cụng nhõn ?
Bài 2: 7xe ụtụ chở được 49 tấn hàng.hỏi:
a) 28 xe ụ tụ như thế chở được bao nhiờu tấn hàng?
b) Muốn chở 140 tỏn hàng thỡ cần bao nhiờu xe như thế ?
-HS chữa bài
Nhận xột tiết học
______________________________
Luyện : Tiếng Việt
 LUYỆN tập tiết 1( tuần 4)
I-Mục tiêu: Giúp học sinh
-- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, phù hợp với diễn biến các sự việc.
-Hiểu ý nghĩa của truyện sau : Tại sao chim bồ cõu thành biểu tượng của hũa bỡnh?
.Trả lời đúng các câu hỏi trong bài.
 - Củng cố kiến thức đã học về từ đồng nghĩa, từ trỏi nghĩa.
II-Hoạt động dạy học:
HĐ 1:Kiến thức cần nhớ: 
? Những từ như thể nào được gọi là từ đồng nghĩa? Cho vớ dụ.
? Những từ như thể nào được gọi là từ trỏi nghĩa? Cho vớ dụ.
HĐ 2: Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài.( Bài tập 1, 2, 3)
a)Luyện đọc( Bài 1)
- 1HS khá nối tiếp nhau đọc toàn truyện: Tại sao chim bồ cõu thành biểu tượng của hũa bỡnh?
? Bài được chia thành mấy phần?
-Hai HS nối tiếp nhau đọc bài văn.
- HDHS đọc từ khú.
? Trong bài này cú những từ nào khú đọc?
-HS luyện đọc theo cặp.
-Một HS đọc cả bài.
b)Tìm hiểu bài( Bài 2)
HS đọc thầm bài: Tại sao chim bồ cõu thành biểu tượng của hũa bỡnh?
 HD HS thảo luận theo cặp,chọn câu trả lời đúng ở bài tập 2
? Nhờ đõu gia đỡnh Nụ – e thoỏt chết trong trận đại hồng thủy?
? Nụ – e thả chim bồ cõu lần thứ nhất và biết được điều gỡ?
? Nụ- e thả chim bồ cõu lần thứ 2, bồ cõu ngậm nhành ụ liu bay về bỏo hiệu điều gỡ?
? Họa sĩ Pi-ca-sụ vẽ bức tranh chim bồ cõu để thể hiện điều gỡ?
? Chim bồ cõu được chớnh thức cụng nhận là biểu tượng của hũa bỡnh thế giới khi nào?
? Dũng nào dưới đõy gồm cỏc cặp từ đồng nghĩa? 
? Dũng nào dưới đõy gồm cỏc cặp từ trỏi nghĩa? 
Bài 3: HD HS làm bài tập 3; gạch chõn cỏc cặp từ trỏi nghĩa trong cỏc thành ngữ, tục ngữ.
Gọi 1 Hs đọc to bài tập 3.
Cả lớp đọc thầm bằng mắt 1 lượt, thảo luận theo cặp xác định các cặp từ trỏi nghĩa của từng cõu và hoàn thành bài tập 3. 
GV chấm và hướng dẫn HS chữa bài.
__________________________________________
Thứ 5 ngày 4 thỏng 10 năm 2012
Tiếng Anh
( GV chuyờn trỏch lên lớp )
______________________________
Mĩ thuật
( GV chuyờn trỏch lên lớp )
______________________________
Tập làm văn
 Luyện tập tả cảnh
I-Mục tiêu:
-Biết lập dàn ý cho bàI văn tả ngôI trường đủ ba phần: mở bàI, thân bàI, kết bàI; biết lựa chọn được những nét nổi bật để tả ngôI trường.
- Dựa vào dàn ý viết được một đoạn văn miêu tả hoàn chỉnh, sắp xếp các chi tiết hợp lí.
II-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ:
-Gọi hai HS trình bày đoạn văn tả cơn ma.
-Gọi 2 HS trình bày k/q quan sát trường học.
B-Bài mới:
HĐ 1:Giới thiệu bài
HĐ 2:Hướng dẫn luyện tập.
Bài tập 1:Quan sát trường em.từ những điều q/s đợc,lập dàn ý miêu tả ngoi trường.
*GV kiểm tra k/q quan sát ở nhà của HS.
*GV h/d xác định y/c của đề bài
+Đề bài y/c tả cảnh gì?ở đâu?vào thời gian nào?
+Em tả cảnh để làm gì?
+Tình cảm ,thái độ em cần có với ngôi trường là gì?
Lưu ý :
-Tên trường,vị trí,lí do chọn tả trường ở thời điểm đó em đa vào phần mở bài
 -Những đặc điểm k/q,cụ thể của cảnh trường em xếp vào phần thân bài
 -Tình cảm gắn bó,cảm xúc em đa vào phần kết bài.
*GV cho HS trình bày k/q và nhận xét dàn ý.
*HS tự chữa,hoàn htiện dàn ý.
Bài tập 2:Chọn viết một đoạn văn theo dàn ý trên.
-HS chọn một phần trong dàn ý đã lập
-Gọi 2 HS đọc dàn ý vànói phần đợc chọn để viết bài.
-HS làm bài vào vở
-HS soát bài,sửa lỗi chính tả,dùng từ,đặt câu.
-Gọi 2-3 HS trình bày đoạn văn vừa viết.,GV nhận xét,sửa chữa.
III-Củng cố,dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-HS tiếp tục về nhà hoàn thiện đoạn văn.
-Tiết sau:Kiểm tra viết bài văn tả cảnh.
______________________________
Toán
Luyện tập
A-Mục tiêu: Biết giải bài toán liên quan đến tỷ lệ bằng một trong 2 cách: Rút về đơn vị hoặc tìm tỷ số.
B-Hoạt động dạy học
I-Bài cũ: Gọi HS lên chữa bài 3
-Nêu cách giải bài toán “tìm tỉ số”
II-Bài mới
HĐI:HS luyện tập: HDHShoàn thành bài tập 1,2,3,4 ở VBT
Yờu cầu HS đọc Y/C và nội dung bài toỏn
? Bài toỏn yờu cầu gỡ?
Bài 1:Yêu cầu HS tóm tắt rồi giải bài toán theo cách “tìm tỉ số”
Bài 2: HS tỡm số tiền mua 15 gúi kẹo rồi tớnh số gúi nếu mỗi gúi 7500 đồng.
Bài3: Yêu cầu HS tự tìm hiểu đề rồi giải
- HS đọc đề toán
- GV gợi ý để HS tìm cách giải bài toán:
+ Tìm số tiền thu nhập hàng tháng của gia đình.
+ Tìm số tiền thu nhập bình quân hàng tháng của mỗi người (sau khi thêm 1 người) 
+ Tìm số tiền bình quân thu nhập hàng tháng giảm đi của mỗi người.
-HS đưa ra cách giải
Bài 4: -Trước hết tìm số người đào mương sau khi bổ sung thêm
-Sau đó tóm tắt bài toán: 10 người: 35m
 30 người: m
HS giải rồi khoanh vào kết quả đỳng. 105m
C-Củng cố,dặn dò:
-Gọi HS chữa bài tập trên bảng lớp
-Nêu cách giải toán “Tìm tỉ số”
___________________________
Buổi chiều 
 Tin học
 ( GV chuyờn trỏch lờn lớp)
___________________________
Luyện từ và câu
Luyện tập về từ trái nghĩa
I-Mục đích,yêu cầu:
- Tìm được các từ tráI nghĩa theo yêu cầu của BT1, BT2 ( 3 trong số 4 câu), BT3
- Biết tìm những từ trái nghĩa để miêu tả theo yêu cầu của BT4(

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 4.doc