Giáo án Khối 1 - Tuần 27 năm 2012

Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.

- Hiểu nội dung bài : Tình cảm yêu mến cây hoa ngọc lan của bạn nhỏ.

- Trả lời được câu hỏi 1, 2 / SGK

II/ Đồ dùng dạy- học:

- Tranh minh hoạ bài tập đọc Hoa ngọc lan và phần luyện nói trong SGK

III/ Các hoạt động dạy - học

 

doc 21 trang Người đăng phuquy Lượt xem 1138Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 1 - Tuần 27 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ài đọc
- GV đọc mẫu lần 2
- Cho HS đọc đoạn 1 và đoạn 2, trả lời câu hỏi:
+ Nụ hoa lan có màu gì?
- Đọc đoạn 2 và 3 : 
+ Hương hoa lan thơm như thế nào?
+ Vào mùa lan, buổi sáng bà thường làm gì?
- GV đọc diễn cảm bài văn.
- Nhắc HS nghỉ hơi đúng sau các dấu câu : dấu chấm, dấu phẩy.
*GV chốt ý chính : Tình cảm của bạn nhỏ đối với cây hoa ngọc lan.
Hoạt động 2 : Luyện nói
Đề tài: Kể tên các loài hoa em biết
- GV cho HS quan sát tranh, hoa thật rồi yêu cầu HS gọi tên hoa đó.
4. Củng cố : 
- Đọc lại toàn bài.
- Nêu các chi tiết tả nụ hoa ngọc lan, hương hoa ngọc lan?
5. Dặn dò - Nhận xét :
- Dặn HS đọc bài nhiều lần, xem trước bài : Ai dậy sớm.
- Khen HS học tốt, tích cực xây dựng bài.
- Hát tập thể
- 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi:
Bống làm gì để giúp mẹ nấu cơm?
Bống giúp mẹ làm gì khi mẹ đi chợ về? 
- HS quan sát tranh
- HS đọc đề bài
- HS lắng nghe
- Đọc cá nhân kết hợp phân tích tiếng khó.
- HS xác định câu 
- mỗi câu 2 em đọc
- HS đọc nối tiếp câu
- Mỗi đoạn 2 – 3 em đọc
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn
- 2 em đọc toàn bài, cả lớp đọc đồng thanh.
- Thi đọc toàn bài : Mỗi tổ cử 1 đại diện đọc. Cả lớp nhận xét, chấm điểm.
HS hát bài: Tập tầm vông
+ HS tìm tiếng và nêu : khắp
- HS phân tích tiếng có vần vừa ôn.
- So sánh vần ăm và ăp
+ Vần ăm: lọ tăm, rằm, con tằm, thăm , chăm sóc, thứ năm,
+ Vần ăp : bắp ngô, khắp, thắp đèn, chắp nối, cái cặp
- Cả lớp đọc các tiếng tìm được. 
- HS đọc mẫu câu trong SGK, luyện nói theo yêu cầu:
Chúng em đi thăm bạn bị ốm.
Thứ năm chúng em được nghỉ học.
Rằm trung thu, em đi rước đèn.
Bắp nướng ăn rất ngon .
Bướm bay lượn khắp nơi.
Cặp sách này của em.
- HS lắng nghe.
- 2 – 3 em đọc 
- Nụ hoa lan có màu trắng ngần.
- 3 em đọc 
 - Thơm ngan ngát, toả khắp vườn, khắp nhà.
 cài một búp lan lên mái tóc em.
- 3 HS đọc toàn bài
- Cả lớp đọc đồng thanh
- HS kể tên các loại hoa trong ảnh: hoa đồng tiền, hoa hồng, hoa râm bụt, hoa đào, hoa sen.
- Kể tên các loại hoa khác.
- HS nhận xét.
- HS trả lời.
******************************
Toán (105) LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu : 
- Biết đọc, viết, so sánh các số có hai chữ số
- Biết tìm số liền trước, số liền sau của một số.
- Biét phân tích số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị.
II/ Đồ dùng dạy học :
- Thanh thẻ từ, bảng phụ.
III/ Các hoạt động day - học:
Hoạt động dạy
hoạt động học
1. Khởi động : 
2. Bài cũ : Bài 1 trang 143/ SGK
3. Bài mới :
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS lần lượt làm các bài tập ở SGK trang 143
Bài 1 : Viết số
- GV hỏi HS trong các số đó số nào là số tròn chục?
Bài 2: Viết (theo mẫu) 
Số liền sau của 23 là: 24 
 Số liền sau của 70 là: 
Số liền sau của 84 là :
 Số liền sau của 98 là :
Bài 3 : >, <, = ?
a) 34  50 b) 47  45
 78  69 81  82
 72  81 95  90
 62  62 61  62
Bài 4 : Viết (theo mẫu)
a) 87 gồm 8 chục và 7 đơn vị; ta viết: 87 = 80 + 7
b) 59 gồm  chục và đơn vị; ta viết: 59 = +
c) 20 gồm chục và đơn vị; ta viết: 20=  + ...
d) 99 gồm  chục và  đơn vị; ta viết:99= ... + 
4. Củng cố: Đọc các số theo thứ tự từ: 20 – 40 
50 – 60; 80 – 90 
5. Dặn dò- Nhận xét:
- Khen HS làm bài tốt
- Chuẩn bị bài Bảng các số từ 1 đến 100
- HS hát tập thể
- 3 HS làm bài, mỗi em 1 cột.
- HS làm theo nhóm, mỗi nhóm 2 em.
+ 1 em đọc, 1 em viết số
+ HS chữa bài, nhận xét.
- HS nêu bài mẫu
- Tìm số liền sau của một số, ta lấy số đã cho cộng thêm 1
- HS làm bài, cá nhân đọc chữa bài.
- 2em lên bảng làm bài
- HS khác đứng tại chỗ đọc kết quả, diễn đạt cách so sánh.
- Cho HS nêu yêu cầu
- 3 HS làm trên bảng
- Cá nhân làm bài vào vở.
- HS đọc bài làm.
************************************************************
Thứ ba ngày 13 tháng 3 năm 2012
Thủ công (27) CẮT DÁN HÌNH VUÔNG(tiết 2)
I/ Mục tiêu:
- Biết cách kẻ cắt,dán hình vuông.
- Kẻ cắt dán được hình vuông. Có thể kẻ, cắt, dán được hình vuông theo hai cách đơn giản. Đường cắt tương đối thẳng. Hình dán tương đối phẳng.
II/ Đồ dùng dạy-học: 
- Bút chì, thước kẻ, kéo.
- HS: Vở thủ công, bút chì, thước kẻ, kéo.
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Khởi động: 
2.Bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập của HS
3.Bài mới: 
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Ôn lại cách kẻ, cắt, dán hình vuông
* Cách kẻ hình vuông
- Lấy 1 điểm A trên mặt giấy kẻ ô. Từ điểm A đếm xuống dưới 7 ô theo đường kẻ, ta được điểm D
- Từ D đếm sang phải 7 ô theo đường kẻ ta được điểm B 
- Nối lần lượt các điểm ta được hình chữ nhật ABCD. 
* Hướng dẫn cắt rời hình vuông và dán:
- Cắt theo cạnh AB, BC,CD, DA
- Bôi lớp hồ mỏng, dán cân đối, phẳng
* Hướng dẫn cách kẻ, cắt hình vuông đơn giản
- Gợi ý để HS nhớ lại cách kẻ hình chữ nhật
rồi thực hiện tương tự như bài 25 để vẽ hình vuông.
Hoạt động 3 : Học sinh thực hành
- GV quan sát uốn nắn, giúp đỡ HS còn lúng túng.
4. Nhận xét- Dặn dò: 
- Nhận xét về tinh thần học tập và sự chuẩn bị của HS
- Đánh giá sản phấm của HS.
* Dặn HS chuẩn bị tiết sau: Cắt, dán hình tam giác.
- Hát 
- HS nêu cách kẻ và cắt
- Em khác nhận xét.
- HS kẻ, cắt hình vuông trên giấy màu
- Dán sản phẩm vào vở.
- HS trình bày sản phẩm.
**********************************
Âm nhạc (26) ÔN 2 BÀI HÁT: HOÀ BÌNH CHO BÉ, QUẢ
Giáo viên bộ môn dạy
*******************************
Tập viết (26) TÔ CHỮ HOA: E, Ê, G
I/ Mục tiêu : 
- Tô được các chữ hoa : E, Ê, G
- Viết đúng các vần : ăm, ăp, ươn, ương; Các từ ngữ : chăm học, khắp vườn, vườn hoa, ngát hương kiểu chữ thường, cỡ chữ theo vở tập viết 1
II/ Đồ dùng day - học 
- Bảng phụ viết sẵn trong khung chữ :
+ Chữ hoa : E, Ê, G
+ Các vần :ăm, ăp, ươn, ương; Các từ ngữ : chăm học, khắp vườn, vườn hoa, ngát hương
III/ Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động : 
2. Bài cũ : HS viết bảng : gánh đỡ, sạch sẽ, 
3. Bài mới : 
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
Hoạt động 2 : Hướng dẫn tô chữ hoa
- GV treo mẫu chữ E, (Ê, G)
- Chữ hoa E gồm những nét nào?
- GV chỉ lên mẫu chữ và giới thiệu : Chữ hoa E gồm một nét cong trên, một nét cong thắt giữa và một nét cong dưới nối liền nhau không nhấc bút.
- Hướng dẫn quy trình viết chữ hoa E
- Các chữ Ê, G thực hiện tương tự.
Hoạt động 3: Hướng dẫn viết vần và từ ngữ ứng dụng
- GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung bài : Các vần :ăm, ăp, ươn, ương; Các từ ngữ : chăm học, khắp vườn, vườn hoa, ngát hương
- GV nhắc lại cách nối giữa các con chữ.
- GV nhận xét.
Hoạt động 4 : Hướng dẫn viết vào vở
- Giáo viên gọi học sinh nhắc lại tư thế ngồi viết, cầm bút.
- Quan sát HS viết kịp thời uốn nắn các lỗi.
- Thu vở chấm và chữa một số bài viết.
4. Củng cố : 
- Tìm thêm những tiếng có vần ăm, ăp, ươn, ương
5. Dặn dò - Nhận xét :
- Dặn HS tập viết thêm ở nhà 
- GV nhận xét, tuyên dương HS viết đẹp
- Hát tập thể
- 2 HS viết bảng lớp
- HS đọc đề bài
- HS lắng nghe và quan sát.
- Tập viết trên bảng con. 
- HS đọc các vần và từ ngữ
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- HS viết vào bảng con
- HS tập viết vào vở.
- Cá nhân tìm và nêu ra.
****************************
Chính tả (5) NHÀ BÀ NGOẠI
I/ Mục tiêu : 
- Nhìn bảng chép lại đúng bài Nhà bà ngoại : 27 chữ trong khoảng 10 - 17 phút.
- Điền đúng các vần : ăm, ăp; chữ c, k vào chỗ trống.
- Làm được bài tập 2 – 3 / SGK
II/ Đồ dùng day - học 
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn và hai bài tập.
III/ Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động : 
2. Bài cũ : Chấm điểm của HS phải viết lại bài Cái Bống
3. Bài mới : 
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
Hoạt động 2 : Hướng dẫn tập chép
+GV treo bảng phụ và đoạn văn cần chép : Nhà bà ngoại
- Cho HS tìm tiếng khó viết.
+ Hướng dẫn viết bài:
- GV nhắc tên bài phải viết vào giữa trang.
- Chữ đầu đoạn lùi vào 1 ô.
- Sau dấu chấm phải viết hoa.
+ GV đọc bài cho HS soát lỗi. Hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai, sửa bên lề vở.
- GV sửa trên bảng những lỗi sai phổ biến.
- GV thu vở, chấm một số bài.
Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài tập 2 : Điền vần ăm hay ăp?
- GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập
- Cho HS đọc đoạn văn
Bài tập 3 : Điền c hay k?
- Tiến hành như bài 2.
- Nêu quy tắc viết c, k
3. Nhận xét -Dặn dò 
- Dặn HS viết lại những chữ đã viết sai.
- Khen HS viết đẹp.
- Hát tập thể
- 2 HS làm bài tập 3/ 60
- HS đọc đề bài
- 3 – 5 HS đọc đoạn văn trên bảng.
- HS tìm và nêu: bà ngoại, rộng rãi, loà xoà, hiên, thoang thoảng, khắp vườn.
- Phân tích tiếng khó và viết vào bảng con.
- HS chép bài chính tả vào vở
- HS dùng bút chì để sửa lỗi, tự ghi số lỗi ra lề vở.
- HS đọc yêu cầu của bài tập.
- 2 em lên bảng làm bài.
- Chữa bài, nhận xét
- Đọc từ : hát đồng ca, chơi kéo co
*************************************************************
Thứ tư ngày 14 tháng 3 năm 2012
Thể dục(27): BÀI THỂ DỤC. TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG
Có GV chuyên
****************************
Toán (106) BẢNG CÁC SỐ ĐẾN 100
I/ Mục tiêu : 
- Nhận biết số 100 là số liền sau của 99; Đọc, viết, lập được bảng các số từ 0 đến 100.
- Biết một số đặc điểm các số trong bảng.
II/ Đồ dùng dạy học :
- Bảng các số từ 1 đến 100
III/ Các hoạt động day - học:
Hoạt động dạy
hoạt động học
1. Khởi động : 
2. Bài cũ : Bài tâp 4 trang 144 / SGK
3. Bài mới :
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
Hoạt động 2 : Giới thiệu bước đầu về số 100
- GV vẽ tia số có viết các số từ 90 đến 99 và 1 vạch để không
- GV cho HS làm dòng đầu tiên;
+ Số liền sau của 97 là 
+ Số liền sau của 98 là 
- GV nêu 99 thêm 1 là bao nhiêu?
- Vậy số liền sau của 99 là số nào?
- 100 là số có mấy chữ số?
- 100 gồm 10 chục và 0 đơn vị và đọc là một trăm.
- GV gắn số 100 lên bảng.
Hoạt động 3: Giới thiệu bảng các số từ 1 đến 100
- GV treo bảng phụ 
- Viết số còn thiếu vào ô trống trong bảng các số từ 1 đến 100
- GV nêu mối quan hệ giữa các số trong bảng số từ 1 đến 100
Hoạt động 4: Đặc điểm của bảng các số từ 1 đến 100
+ Số lớn nhất có 1 chữ số trong bảng là số nào?
+ Số bé nhất có 1 chữ số trong bảng là số nào?
+ Các số tròn chục là? 
+ Số bé nhất có hai chữ số là?
+ Số lớn nhất có hai chữ số là?
+Các số có hai chữ số giống nhau là?
4.Củng cố: HS đọc lại bảng các số từ 1 đến 100
5. Dặn dò- Nhận xét:
Chuẩn bị bài tiết sau: Luyện tập
- HS hát tập thể
- 2 HS lên bảng làm bài.
- HS khác nhận xét.
98
99
100
- HS đọc : Một trăm
 số có 3 chữ số
- Phân tích số 100 gồm 10 chục và 0 đơn vị.
- Cho HS nêu yêu cầu
- HS điền số còn thiếu vào ô trống
- HS đọc bảng số.
 số 9
 số 0
- 10, 20 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90
- số 10
- số 99
- 11, 22, 33, 44, 55, 66, 77, 88, 99
**********************************
Tập đọc (15+16) AI DẬY SỚM
I/ Mục tiêu : HS biết:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: dậy sớm, ra vườn, lên đồi, đất trời, chờ đón.
 Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu nội dung bài : Ai dậy sớm mới thấy hết được cảnh đẹp của đất trời.
- Trả lời được câu hỏi tìm hiểu bài (SGK). Học thuộc lòng ít nhất 1 khổ thơ.
II/ Đồ dùng dạy- học: 
- Tranh minh hoạ bài tập đọc Ai dậy sớm và phần luyện nói trong SGK
III/ Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động : 
2. Bài cũ : Đọc bài Hoa ngọc lan
3. Bài mới : 
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
Hoạt động 2 : Luyện đọc
+ Giáo viên đọc mẫu : vui tươi, nhẹ nhàng, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ.
+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ : dậy sớm, ra vườn, lên đồi, đất trời, chờ đón.
- Giải nghĩa các từ : vừng đông, ngát hương.
+ Luyện đọc câu: GV cho HS đọc thầm và đọc từng dòng thơ theo hình thức nối tiếp
+ Luyện đọc đoạn, bài: 
+ GV đọc mẫu
Hoạt động 3 : ôn các vần ươn, ương
a) Tìm tiếng trong bài :
- Có vần ươn
- GV nói vần cần ôn là vần ươn, ương
b)Tìm tiếng ngoài bài : 
- Có vần ươn
- Có vần ương
c) Nói câu chứa tiếng có vần ươn, ương
- Giáo viên gọi học sinh đọc câu mẫu trong sách giáo khoa.
- GV nhận xét, tuyên dương đội nói tốt.
 Tiết 2
Hoạt động 1 : Tìm hiểu bài đọc
- GV đọc mẫu lần 2
- Cho 2 HS đọc khổ thơ 1 và trả lời câu hỏi Em khác nhận xét, bổ sung.
+ Khi dậy sớm điều gì chờ đón em? 
- Đọc khổ thơ 2 và trả lời câu hỏi:
+ Ai dậy sớm mà chạy ra đồng thì điều gì đang chờ đón? 
- Đọc khổ thơ 3 và trả lời câu hỏi:
+ Cả đất trời chờ đón em ở đâu khi dậy sớm?
* GV chốt ý chính : Ai dậy sớm mới có thể thấy hết cảnh đẹp của đất trời.
- GV đọc diễn cảm bài thơ.
 - Hướng dẫn cách ngắt, nghỉ hơi khi đọc hết mỗi dòng, mỗi câu, mỗi khổ thơ.
Hoạt động 2 : Học thuộc lòng
- GV hướng dẫn cho HS học thuộc bài thơ tại lớp theo cách xoá dần.
- GV nhận xét, cho điểm.
Hoạt động 3 : Luyện nói
Đề tài: Hỏi nhau về những việc làm buổi sáng.
- GV nhận xét, ghi điểm cho những cặp HS nói tốt.
4. Củng cố : 
- Đọc lại toàn bài.
- Hệ thống lại ý chính
- Liện hệ
5. Dặn dò - Nhận xét :
- Dặn HS học thuộc bài thơ, xem trước bài : Mưu chú Sẻ
- Khen HS học tốt, tích cực xây dựng bài.
- Hát tập thể
- 2 – 3 em đọc bài, trả lời câu hỏi 1, 2 của bài
- HS đọc đề bài
- HS lắng nghe
- Đọc cá nhân, tập thể kết hợp phân tích tiếng khó.
- Mỗi HS đọc 1câu theo hình thức nối tiếp.
- Mỗi bàn đọc 1câu 
- Mỗi khổ thơ 2 HS đọc
- HS chia nhóm đọc theo hình thức nối tiếp : mỗi nhóm 3 em đọc
- 2 em đọc toàn bài, cả lớp đọc đồng thanh.
+ HS tìm và đọc : vườn, hương
- HS đọc và phân tích các tiếng có vần ôn.
- HS tìm tiếng ngoài bài và viết vào bảng con.
- Cả lớp đọc các tiếng tìm được. 
M : Cánh diều bay lượn.
 Vườn hoa ngát hương thơm. 
- HS tập nói theo mẫu câu trên.
- Các đội thi nói câu chứa tiếng có vần ươn, ương
- HS lắng nghe.
- Hoa ngát hương chờ đón em ở ngoài
- Có vừng đông đang chờ đón.
- Ở trên đồi
- HS đọc đồng thanh.
- HS thi đọc thuộc bài thơ.
- HS đọc mẫu câu trong SGK:
H: Sáng sớm bạn làm việc gì?
 Đ:Tôi tập thể dục. Sau đó đánh răng, rửa mặt.
- HS hỏi đáp theo nội dung bức tranh.
- Hỏi đáp theo cách các em tự nghĩ ra.
- Mỗi cặp HS thực hiện 2 câu.
*************************************************************
Thứ năm ngày 15 tháng 3 năm 2012
Chính tả (6) CÂU ĐỐ
I/ Mục tiêu : 
- Nhìn bảng chép lại đúng bài Câu đố về con ong : 16 chữ trong khoảng 8 – 10 phút.
- Điền chữ ch, tr, v, d, hoặc gi vào chỗ trống 
- Làm được bài tập (2) a hoặc b (SGK)
II/ Đồ dùng day - học 
- Bảng phụ viết sẵn bài và hai bài tập.
III/ Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động : 
2. Bài cũ : HS viết : túi kẹo, quả cam, căn nhà, kể chuyện
3. Bài mới : 
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
Hoạt động 2 : Hướng dẫn tập chép
+GV treo bảng phụ đã viết sẵn bài Câu đố
- HS đọc bài.
- HS giải câu đố (Con ong)
- Cho HS tìm tiếng khó viết.
- GV kiểm tra, sửa lỗi
- HD chép bài vào vở.
+ GV đọc bài cho HS soát lỗi. Hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai, sửa bên lề vở.
- GV thu vở, chấm một số bài.
- GV sửa trên bảng những lỗi sai phổ biến.
Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập.
Bài tập 2 (a): Điền ch hay tr?
- GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập
- GV kết luận và nhận xét.
3. Nhận xét -Dặn dò 
- Dặn HS viết lại những chữ đã viết sai.
- Khen HS viết đẹp.
- Hát tập thể
- HS viết bảng con.
- Nhắc lại quy tắc chính tả viết c, k
- HS đọc đề bài
- 3 – 5 HS đọc bài.
- HS tìm và nêu : chăm chỉ, suốt, khắp, vườn, gây mật.
- Phân tích tiếng khó và viết vào bảng con.
- HS chép bài vào vở.
- HS dùng bút chì để sửa lỗi, tự ghi số lỗi ra lề vở.
- HS đọc yêu cầu, quan sát tranh
- 1 em lên bảng làm bài.
- Cả lớp vào vào vở.
- Cá nhân đọc bài làm : thi chạy, tranh bóng.
***************************
Kể chuỵện : (2) TRÍ KHÔN
I/ Mục tiêu : 
- Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh.
- Hiểu lời khuyên của câu chuyện : Trí khôn của con người giúp con người làm chủ được muôn loài.
II/ Đồ dùng day - học 
- Tranh minh hoạ câu chuyện Trí khôn
III/ Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động : 
2. Bài cũ : Rùa và Thỏ
3. Bài mới : 
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
Hoạt động 2 : GV kể chuyện Trí khôn
+GV kể toàn bộ câu chuyện lần 1
+ Kể lần 2 kết hợp chỉ lên từng bức tranh để HS nhớ chi tiết của câu chuyện.
- Lời người dẫn chuyện : giọng chậm rãi, khoan thai..
- Lời Hổ : tò mò, háo hức.
- Lời trâu : an phận, thật thà.
- Lời bác nông dân : điềm tĩnh khôn ngoan.
Hoạt động 3: Hướng dẫn tập kể từng đoạn theo tranh.
Tranh 1:-Tranh vẽ cảnh gì?
 - Hổ nhìn thấy gì?
 - Thấy cảnh ấy, Hổ đã làm gì?
Tranh 2:- Hổ và Trâu đang làm gì?
 - Hổ và Trâu nói gì với nhau?
Tranh 3:Muốn biết trí khôn Hổ đã làm gì?
 - Cuộc nói chuyện giữa Hổ và bác nông dân còn tiếp diễn như thế nào?
Tranh 4 : - Bức tranh vẽ cảnh gì?
 - Câu chuyện kết thúc như thế nào?
Hoạt động 4 : Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện
- Câu chuyện này cho em biết điều gì?
GV : Chính trí khôn đã giúp con người làm chủ muôn loài.
3. Củng cố- Dặn dò
- Em thích nhất nhân vật nào trong câu chuyện?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS nhớ lại câu chuyện, kể cho cả nhà nghe.
- Hát tập thể
- 4 HS tiếp nói nhau kể lại câu chuyện 
- HS đọc đề bài
- HS lắng nghe và quan sát tranh.
- 1 -2 HS kể lại nội dung tranh 1
- HS khác nhận xét.
- Các tranh khác thực hiện tương tự.
- Hổ to xác nhưng ngốc, không biết trí khôn là gì. Con người tuy nhỏ bé nhưng có trí khôn
********************************
Tự nhiên- xã hội (27) CON MÈO
I/ Mục tiêu : 
- Kể tên và nêu ích lợi của con mèo
- Chỉ được các bộ phận bên ngoài của con mèo trên hình vẽ. 
II/ Đồ dùng dạy- học: 
- Các hình trong bài 27 SGK. 
- Vở BTTNXH
III/ Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động : 
2. Bài cũ : Nêu một số ích lợi của gà?
-Nêu các bộ phận bên ngoài của con gà?
3. Bài mới : 
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
Hoạt động 2 : Quan sát con mèo
- Yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK
+ Chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của con mèo?
+ Mô tả màu lông của con mèo?
à Toàn thân mèo được bao phủ bằng bộ lông mềm, mượt.
- Mèo có đầu, mình, đuôi, và bốn chân. Mắt mèo sáng, con ngươi dãn nở trong bóng tối. Mũi, tai thính, răng mèo sắc
Hoạt động 3 : Thảo luận cả lớp
- Hướng dẫn quan sát tranh và trả lời câu hỏi trong SGK
+ Người ta nuôi mèo để làm gì?
+ Tại sao không nên trêu chọc mèo làm cho nó tức giận?
+ Em cho mèo ăn gì và chăm sóc nó như thế nào?
GV kết luận
4 . Củng cố :
 - Trò chơi bắt chước tiếng kêu của mèo.
5. Dặn dò - Nhận xét :
- Liên hệ chăm sóc mèo
- Chuẩn bị bài: Conmuỗi
- Hát tập thể
- HS trả lời, em khác nhận xét.
- HS đọc đề bài
- HS làm việc theo nhóm 4.
- Đại diện một số nhóm lên trình bày.
- HS lắng nghe.
- HS trả lời, em khác bổ sung. 
*************************************************************
Thứ sáu ngày 16 tháng 3 năm 2012
Tập đọc (17+18) MƯU CHÚ SẺ
I/ Mục tiêu : HS biết:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : chộp được, hoảng lắm, nén sợ, lễ phép.
 Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
- Hiểu nội dung bài : Sự thông minh, nhanh trí của Sẻ đã khiến cho chú có thể tự cứu mình thoát nạn.
- Trả lời được câu hỏi 1, 2 / SGK
II/ Đồ dùng dạy- học: 
- Tranh minh hoạ bài tập đọc Mưu chú Sẻ và phần luyện nói trong SGK
III/ Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động : 
2. Bài cũ : Đọc và trả lời câu hỏi bài Ai dậy sớm
3. Bài mới : 
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
Hoạt động 2 : Luyện đọc
+ Giáo viên đọc mẫu : Giọng kể hồi hộp ở các câu đầu, giọng thoải mái ở các câu cuối.
+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ : chộp được, hoảng lắm, nén sợ, lễ phép
- Giải nghĩa các từ: nén sợ, hoảng lắm.
+ Luyện đọc câu: GV chỉ cho HS đọc thầm và xác định câu trong bài đọc (bài văn có 6 câu)
+ Luyện đọc đoạn, bài: 
- Đoạn 1 : “Buổi sớm lễ phép nói”.
- Đoạn 2 : “Thưa anh rửa mặt”.
- Đoạn 3 : “Nghe vậy mất rồi”.
Hoạt động 3 : ôn các vần ăm, ăp
a) Tìm tiếng trong bài :
- Có vần uôn
- GV nêu vần cần ôn là : uôn, uông
b)Tìm tiếng ngoài bài :
- Có vần uôn
- Có vần uông
c) Nói câu chứa tiếng có vần ăm, ăp 
M : Bé đưa cho mẹ cuộn len.
 Bé lắc chuông.
 Tiết 2
Hoạt động 1 : Tìm hiểu bài đọc
- GV đọc mẫu lần 2
- Cho HS đọc đoạn1, trả lời câu hỏi:
+ Buổi sớm, điều gì đã xảy ra?
- Đọc đoạn 2 : 
+ Khi Sẻ bị Mèo chộp được, Sẻ đã nói gì với Mèo?
- Đọc đoạn 3: 
+ Sẻ làm gì khi Mèo đặt nó xuống đất?
- Xếp chữ thành câu nói đúng về chú Sẻ trong bài.
- GV đọc diễn cảm bài văn.
- Nhắc HS nghỉ hơi đúng sau các dấu câu : dấu chấm, dấu phẩy.
GV chốt ý chính : Sự thông minh, nhanh trí của Sẻ đã khiến cho chú có thể tự cứu mình thoát nạn.
Hoạt động 2 : Luyện nói
- Hướng dẫn đọc bài văn theo cách thức phân vai.
4. Củng cố : 
- Đọc lại toàn bài.
- Theo em, trong bài Sẻ là con vật như thế nào?
5. Dặn dò - Nhận xét :
- Dặn HS đọc bài nhiều lần, xem trước bài : Ngôi nhà
- Khen HS học tốt, tích cực xây dựng bài.
- Hát tập thể
- 3 HS đọc bài, HS khác nhận xét.
- HS đọc đề bài
- HS lắng nghe
- Đọc cá nhân kết hợp phân tích tiếng khó.
- HS xác định câu , mỗi câu 2 em đọc
- HS đọc nối tiếp câu
- Mỗi đoạn 2 – 3 em đọc
- 3 HS, mỗi em đọc 1 đoạn
- 2 em đọc toàn bài, cả lớp đọc đồng thanh.
- Thi đọc toàn bài : Mỗi tổ cử 1 đại diện đọc. Cả lớp nhận xét, chấm điểm.
+ HS tìm tiếng và nêu : muộn
- HS phân tích tiếng có vần vừa ôn.
- So sánh vần uôn và uông
+ Vần uôn: bánh cuôn, buồn bã, cuộn len, mong muốn, suôn sẻ
+ Vần ăp : cái chuông, chuồng gà, rau muống, uống thuốc, cuống quýt, lên xuống 
- Cả lớp đọc các tiếng tìm được. 
- HS đọc mẫu câu trong SGK, luyện nói theo yêu cầu.
- HS lắng nghe.
- 2 – 3 em đọc 
- Một con Mèo chộp được một chú Sẻ.
- 2 em đọc 
 - Thưa anh, tại sao một người sạch sẽ như anh trước khi ăn sáng lại không rửa mặt.
- 2 em đọc
- Sẻ vụt bay đi.
- Sẻ thông minh.
- 3 HS đọc toàn bài
- Cả lớp đọc đồng thanh
- Người dẫn chuyện, Sẻ, Mèo.
- Mỗi tổ cử 3 đại diện thi đọc trước lớp.
**************************************
Toán (108) LUYỆN TẬP CHUNG
I/ Mục tiêu : 
- Biết đọc, viết, so sánh các số có hai chữ số.
- Biết giải toán có một phép cộng..
II/ Đồ dùng dạy học :
- Đồ dùng phục vụ luyện tập
III/ Các hoạt động day - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Khởi động : 
2.Bài cũ Bài 2 (c) trang 146/ SGK
3.Bài mới :
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS lần lượt làm các bài tập trang 147/ SGK
Bài 1 : Viết các số:
a) Từ 15 đến 25
b) Từ 69 đến 79
- GV hướng dẫn HS làm bài:
- Phần a yêu cầu vi

Tài liệu đính kèm:

  • docGA T27 THUY VU A DINH CU JUT.doc