I. Mục tiêu :
- Biết đọc, viết, so sánh các số có 2 chữ số; về tìm số liền sau của số có 2 chữ số
- Bước đầu biết phân tích số có 2 chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị
- Nâng cao chất lượng học toán.
II. Đồ dùng dạy - học :
+ Bảng phụ ghi các bài tập. Các bảng mica trắng để học sinh tham gia trò chơi .
III. Các hoạt động dạy - học :
1.Ổn Định :
+ Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập
2.Kiểm tra bài cũ :
hướng dẫn tô từng chữ và nêu quy trình viết . - GV cho HS tô từng chữ trên không trung, trên mặt bàn. * Cho HS so sánh chữ E – Ê- G ? Nêu điểm giống và khác nhau ? - GV nhận xét – cho HS viết B con. - GV quan sát – chỉnh sửa. b/ Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết vần, từ ứng dụng. - GV treo chữ mẫu : ăm- chăm học. ăp – khắp vườn ươn, vườn hoa, ương, ngát hương * Phân tích các chữ có vần ăm, ăp ? - GV nhận xét – cho HS đọc lại các từ trên. - GV hướng dẫn HS viết B con : ăm – chăm học, ăp_ khắp vườn - GV quan sát – chỉnh sửa. HS quan sát. HS dùng ngón trỏ để tô Giống : e, Khác : ê có mũ HS viết B con. HS quan sát Hs phân tích tiếng HS đọc CN – ĐT HS viết B con c/ Hoạt động 3 : Viết vở - GV nêu lại nội dung viết. - Yêu cầu HS nêu lại tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở. - GV viết mẫu từng dòng : E – £ - G. ăm – chăm học, ăp – khắp vườn 4. Củng cố: - GV thu vở chấm – nhận xét. 5/ Tổng kết – dặn dò : - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị : Tô chữ H-I -K HS lắng nghe HS nêu HS quan sát HS viết bài vào vở. CHÍNH TẢ (TẬP CHÉP) NHÀ BÀ NGOẠI I. Mục tiêu : - Nhìn bảng, chép lại cho đúng bài: Nhà bà ngoại: 27 chữ trong 10 – 15 phút. Mắc không quá 5 lỗi trong bài. - Điền đúng vần ăm, ắp, chữ c, k vào chỗ trống. - Bài tập 2, 3 (SGK) - Viết đúng cự li, tốc độ, đều, đẹp. II. Đồ dùng dạy - học : -Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung đoạn văn cần chép và các bài tập 2, 3. -Học sinh cần có vở. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.KTBC: Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước. Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 và 3 tuần trước đã làm. Nhận xét chung về bài cũ của học sinh. 2.Bài mới: GV giới thiệu bài ghi tựa bài. 3.Hướng dẫn học sinh tập chép: Học sinh nhìn bảng đọc đoạn văn cần chép Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm những tiếng các em thường viết sai: ngoại, rộng rai, loà xoà, hiên, khắp vườn. Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của học sinh. * Thực hành bài viết (chép chính tả). Hướng dẫn cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, sau dấu chấm phải viết hoa. Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để viết. Nghỉ giữa tiết * Học sinh sửa lỗi chính tả: Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sửa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở. Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết. * Thu bài chấm 1 số em. 4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Học sinh nêu yêu cầu của bài Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập. Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm. Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. 5.Nhận xét, dặn dò: Yêu cầu học sinh về nhà chép lại đọan văn cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập. Chấm vở 3 học sinh yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài. 2 học sinh làm bảng. Học sinh khác nhận xét bài bạn làm trên bảng. Học sinh nhắc lại. 2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ. Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng giáo viên cần chốt những từ học sinh sai phổ biến trong lớp. Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết sai. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên. Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở. Học sinh đổi vở và sửa lỗi cho nhau. Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên. Điền vần ăm hoặc ăp. Điền chữ c hoặc k Học sinh làm vở. Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 5 học sinh. Giải : Năm nay, Thắm đã là học sinh lớp Một. Thắm chăm học, biết tự tắm cho mình, biết sắp xếp sách vở ngăn nắp. Hát đồng ca. Chơi kéo co. Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau. TOÁN TIẾT 106: BẢNG CÁC SỐ TỪ 1 100 (145) I. Mục tiêu : - Nhận biết 100 là số liền sau 99 - Đọc, viết, lập được bảng các số từ 1 100 - Nhận biết 1 số đặc điểm của các số trong bảng các số đến 100 II. Đồ dùng dạy - học : + Bảng số từ 1 100(như SGK). Bảng phụ ghi bài tập 1, 3 . III. Các hoạt động dạy - học : 1.Ổn Định : + Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập 2.Kiểm tra bài cũ : + Gọi học sinh đếm các số - Từ 10 30 , từ 30 50 , từ 50 75 , từ 75 90 , từ 9 99. -87 gồm mấy chục mấy đơn vị ? 99 gồm mấy chục, mấy đơn vị ? - Liền sau 55 là ? Liền sau 89 là ? Liền sau 95 là ? + Nhận xét bài cũ – KTCB bài mới Bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1 : Giới thiệu bảng số từ 1®100 -Giáo viên giới thiệu và ghi đầu bài. Cho học sinh nêu yêu cầu bài 1. -Giáo viên hỏi : Số liền sau số 97 là ? Số liền sau 98 là ? Số liền sau 99 là ? -Giới thiệu số 100 đọc, viết bằng 3 chữ số, chữ số 1 và 2 chữ số 0 -Cho học sinh tập đọc và viết số 100 -100 là số đứng liền sau 99 nên số 100 bằng 99 thêm 1. Hoạt động 2 : Lập bảng số từ 1®100 -Giáo viên treo bảng các số từ 1 100 Cho học sinh tự làm bài vào phiếu bài tập 2 -Gọi học sinh đọc lại bảng số -Dựa vào bảng số, giáo viên hỏi 1 vài số đứng liền trước hoặc liền sau -Ví dụ : -Liền sau của 75 là ? -Liền sau của 89 là ? -Liền trước của 89 là ? -Liền trước của 100 là ? Hoạt động 3 : Cho học sinh nêu yêu cầu của bài 3 -Giáo viên gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài -Giáo viên hỏi học sinh : Số bé nhất có 1 chữ số là Số lớn nhất có 1 chữ số là Số bé nhất có 2 chữ số là ? Số lớn nhất có 2 chữ số là ? -Cho học sinh đọc lại bảng số từ 1 100 -Học sinh mở SGK -Tìm các số liền sau của 97, 98, 99. -98 -99 -100 -Học sinh tập viết số 100 vào bảng con -Đọc số : một trăm -Học sinh viết các số còn thiếu vào các ô trong bảng số -5 em đọc nối tiếp nhau -Học sinh trả lời các câu hỏi -Học sinh tự làm bài -1 học sinh lên bảng chữa bài - 5 em đọc lại . đt . 4.Củng cố dặn dò : - Nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh hoạt động tích cực. - Dặn học sinh về nhà tập đọc số, viết số. Học thuộc bảng số từ 1 100. - Chuẩn bị xem trước bài : Luyện tập ĐẠO ĐỨC BÀI 12 : CẢM ƠN VÀ XIN LỖI (TIẾT 2) I. Mục tiêu : - BiÕt nãi lêi c¶m ¬n, xin lçi trong c¸c t×nh huèng giao tiÕp hµng ngµy. HS cã th¸i ®é: - Quý träng nh÷ng ngêi biÕt nãi lêi c¶m ¬n, xin lçi. II. Đồ dùng dạy - học : BT3, BT5, BT6. III. Các hoạt động dạy - học : 1. ỉn ®Þnh líp: 2.Bµi cị: Khi nµo cÇn nãi c¶m ¬n, khi nµo cÇn nãi xin lçi ? III. Bµi míi: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Giíi thiƯu bµi, ghi ®Ị: * Ho¹t ®éng 1: GV nªu yªu cÇu BT3 GV KL: T×nh huèng 1: C¸ch øng xư (c) lµ phï hỵp T×nh huèng 2: C¸ch øng xư (b) lµ phï hỵp * Ho¹t ®éng 2: Ch¬i GhÐp hoa. Chia nhãm, ph¸t cho mçi nhãm 2 nhÞ hoa ghi tõ “C¶m ¬n”, “Xin lçi” yªu cÇu HS ghÐp hoa. GV nhËn xÐt vµ chèt l¹i c¸c t×nh huèng cÇn nãi c¶m ¬n, xin lçi. * Ho¹t ®éng 3: GV gi¶i thÝch yªu cÇu BT6. KL chung: CÇn nãi c¶m ¬n khi ®ỵc ngêi kh¸c quan t©m, giĩp ®ì viƯc g× dï nhá. CÇn nãi xin lçi khi lµm phiỊn ngêi kh¸c. HS th¶o luËn nhãm. §¹i diƯn nhãm b¸o c¸o. C¶ líp nhËn xÐt, bỉ sung. HS lµm viƯc theo nhãm, lùa chän nh÷ng c¸nh hoa cã ghi t×nh huèng cÇn nãi c¶m ¬n vµ ghÐp víi nhÞ hoa cã ghi tõ “c¶m ¬n” ®Ĩ lµm thµnh “b«ng hoa c¶m ¬n”. C¸c nhãm tr×nh bµy s¶n phÈm, c¶ líp nhËn xÐt. HS lµm BT Mét sè HS ®äc c¸c tõ ®· chän, c¶ líp ®äc ®ång thanh 2 c©u ®· ®ãng khung trong vë BT. 3. Cđng cè - dỈn dß: - VỊ xem l¹i bµi, chuÈn bÞ bµi tiÕt sau. Thứ tư ngày 14 tháng 3 năm 2012 TẬP ĐỌC AI DẬY SỚM I. Mục tiêu : - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: dậy sớm, ra vườn, lên đồi, đất trời, chờ đón. Bước đầu biết nghỉ hơi ở mỗi dòng thơ, khổ thơ. Đọc 30 tiếng/1phút. - Hiểu nội dung bài: Ai dậy sớm mới thấy hết được cảnh đẹp của đất trời. - Trả lời câu hỏi tìm hiểu bài (SGK) - Học thuộc lòng ít nhất 1 khổ thơ. + HS khá, giỏi: Học thuộc lòng bài thơ. Tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ươn, ương. Biết hỏi đáp theo mẫu theo tranh câu hỏi 2. II. Đồ dùng dạy - học : -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. -Bộ chữ của GV và học sinh. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.KTBC: Hỏi bài trước. 2 học sinh đọc bài Hoa ngọc lan và trả lời câu hỏi 1 và 2 . Gọi 2 học sinh viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con: xanh thẫm, lấp ló, trắng ngần, ngan ngát. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng. * Hướng dẫn học sinh luyện đọc: Đọc lần 1 (giọng nhẹ nhàng vui tươi). Tóm tắt nội dung bài: Đọc mẫu lần 2 (chỉ bảng), đọc nhanh hơn. Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu. - Dậy sớm: (d ¹ gi), ra vườn: (ươn ¹ ương) - Ngát hương: (at ¹ ac), lên đồi: (l ¹ n) - Đất trời: (tr ¹ ch) Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. - Các em hiểu như thế nào là vừng đông? Đất trời? Luyện đọc câu: Gọi em đầu bàn đọc câu thứ nhất. Các em sau tự đứng dậy đọc câu nối tiếp. Luyện đọc đoạn và cả bài thơ: Đọc nối tiếp từng khổ thơ. Thi đọc cả bài thơ. Đọc đồng thanh cả bài. Nghỉ giữa tiết * Luyện tập: Ôn vần ươn, ương: - Tìm tiếng trong bài có vần ươn, ương? - Nói câu chứa tiếng có mang vần ươn, ương. Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 3.Củng cố tiết 1: Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện đọc: Hỏi bài mới học. Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: - Khi dậy sớm điều gì chờ đón em? - Ở ngoài vườn? Trên cánh đồng? Trên đồi? Giáo viên đọc lại bài thờ gọi 2 học sinh đọc lại. Rèn học thuộc lòng bài thơ: Giáo viên cho học sinh đọc thuộc từng câu và xoá bảng dần đến khi học sinh thuộc bài thơ. Luyện nói: Chủ đề: Hỏi nhau về những việc làm buổi sáng. Gọi 2 học sinh khá hỏi và đáp câu mẫu trong bài. Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh nêu các việc làm buổi sáng. Yêu cầu học sinh kể các việc làm khác trong tranh minh hoạ. 5.Củng cố: Hỏi tên bài, nêu lại nội dung bài. 6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. Tập dậy sớm, tập thể dục Học sinh nêu tên bài trước. 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: Học sinh viết bảng con và bảng lớp Nhắc tựa. Lắng nghe. Lắng nghe và theo dõi đọc thầm. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. Vài em đọc các từ trên bảng. Vừng đông: Mặt trời mới mọc. Đất trời: Mặt đâùt và bầu trời. Học sinh nhắc lại. Đọc nối tiếp theo yêu cầu giáo viên. Đọc nối tiếp 2 em. 2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc bài thơ. 2 em, lớp đồng thanh. Nghỉ giữa tiết Vườn, hương. Đọc câu mẫu trong bài (Cánh diều bay lượn. Vườn hoa ngát hương thơm). Đại diện 2 nhóm thi tìm câu có tiếng mang vần ươn, ương. 2 em. Ai dậy sớm. Hoa ngát hương chờ đón em. Vừng đông đang chờ đón em. Cả đất trời đang chờ đón em. Học sinh rèn đọc theo hướng dẫn của giáo viên. Học sinh luyện nói theo gợi ý của giáo viên: Buổi sáng bạn thường dậy lúc mấy giờ? Dậy lúc 5 giờ. Bạn có hay tập thể dục buổi sáng hay không? Có. Bạn thường ăn sáng những món gì? Bún bò. Nhắc tên bài và nội dung bài học. 1 học sinh đọc lại bài. TOÁN TIẾT 107: LUYỆN TẬP (146) I. Mục tiêu : - Viết được số có 2 chữ số. - Viết được số liền trước, số liền sau của 1 số ; so sánh các số ; thứ tự của các số . - Giải toán có lời văn . II. Đồ dùng dạy - học : + Các bảng phụ ghi các bài tập III. Các hoạt động dạy - học : 1.Ổn Định : + Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập 2.Kiểm tra bài cũ : + Gọi 3 học sinh lên bảng - Học sinh 1 : Viết các số từ 85 100 ? - Học sinh 2 : Viết các số có 2 chữ số giống nhau. - Học sinh 3 : Viết các số tròn chục ? + Nhận xét bài cũ – KTCB bài mới Bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Củng cố viết số có 2 chữ số -Giáo viên giới thiệu bài và ghi đầu bài. -Cho học sinh mở SGK Bài 1 : -Gọi 1 em lên bảng viết số 33 -Học sinh viết vào bảng con -Gọi học sinh đọc lại các số đã viết Bài 2 : -Giáo viên hỏi : Muốn tìm số liền trước 1 số em phải làm như thế nào ? -Cho học sinh làm vào phiếu bài tập phần 2b) : Giáo viên hỏi : Muốn tìm số liền sau ta phải làm như thế nào ? -Cho học sinh làm bài vào phiếu bài tập Phần c) : Cho học sinh tham gia chơi điền số liền trước liền sau vào bảng số cho trước. Đội nào làm nhanh, đúng là đội đó thắng -Giáo viên tuyên dương học sinh làm đúng, nhanh Bài 3 : Viết các số -Nêu yêu cầu của bài tập -Cho học sinh làm bài vào phiếu bài tập -Giáo viên nhận xét chung -Cho học sinh đếm lại các số học sinh vừa viết Bài 4 : Vẽ hình -Giáo viên cho học sinh vẽ vào bài tập -Hướng dẫn học sinh dùng thước và bút nối các điểm để được 2 hình vuông ( hình vuông nhỏ có 2 cạnh nằm trên 2 cạnh của hình vuông lớn ) -Học sinh đọc lại đầu bài -Học sinh mở SGK -Học sinh nêu yêu cầu bài 1 : viết số -1 em viết số -Học sinh nhận xét nêu cách viết số -2 học sinh lên bảng sửa bài -Học sinh nhận xét, sửa sai -3 học sinh đọc . Đt 1 lần -Học sinh nêu yêu cầu bài 2 : viết số -Tìm số liền trước 1 số em lấy số đã biết trừ đi 1 đơn vị -Học sinh tự làm bài -2 học sinh lên bảng chữa bài -Thêm 1 đơn vị vào 1 số ta được số đứng liền sau số đó -Học sinh làm bài vào phiếu bài tập -2 em lên bảng chữa bài -2 đại diện 2 nhóm lên bảng thi đua làm bài -Học sinh nhận xét chữa bài . -Học sinh làm bài -2 học sinh đọc lại các từ 50 60 -Từ 85 100 -Học sinh nhận xét, sửa bài -Học sinh nêu lại yêu cầu bài : dùng thước và bút nối các điểm để có 2 hình vuông -Học sinh làm bài vào phiếu bài tập -2 học sinh lên bảng chữa bài 4.Củng cố dặn dò : - Nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh hoạt động tích cực. - Chuẩn bị xem trước bài : Luyện tập chung Thứ năm ngày 15 tháng 3 năm 2012 CHÍNH TẢ (TẬP CHÉP) CÂU ĐỐ I. Mục tiêu : - Nhìn bảng, chép lại cho đúng bài Câu đố về con ong: 16 chữ trong 8 – 10 phút. Mắc không quá 5 lỗi trong bài. - Điền đúng chữ ch, tr vào chỗ trống. - Bài tập 2a (SGK) - Viết đúng cự li, tốc độ, đều, đẹp. II. Đồ dùng dạy - học : -Bảng phụ viết sẵn bài chính tả và nội dung bài tập, bảng nam châm. -Học sinh cần có vở. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.KTBC: Kiểm tra vở chép bài Nhà bà ngoại. Gọi học sinh lên bảng viết, cả lớp viết bảng con: năm nay, khắp vườn. Nhận xét chung KTBC. 2.Bài mới: GV giới thiệu mục đích yêu cầu của tiết học và ghi tựa bài. 3.Hướng dẫn học sinh tập chép: Gọi học sinh đọc bài viết trên bảng phụ. Cả lớp giải câu đố (cho các em xem tranh minh hoạ để giải câu đố). Câu đố nói đến con ong. Cho học sinh đọc thầm và tìm tiếng hay viết sai viết vào bảng con (theo nhóm). Giáo viên nhận xét chung về việc tìm tiếng khó và viết bảng con của học sinh. * Thực hành chép bài chính tả. Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của dòng thơ thụt vào 3 hoặc 4 ô, xuống hàng khi viết hết một dòng thơ. Những tiếng đầu dòng thơ phải viết hoa. Đặt dấu chấm hỏi kết thúc câu đố. Giáo viên cho học sinh nhìn bảng từ hoặc SGK để chép lại bài. Nghỉ giữa tiết * Đọc thong thả và chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát lỗi bài viết. Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sửa lỗi chính tả: Giáo viên đọc thong thả để học sinh soát và sửa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở. Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết. * Thu bài chấm 1 số em. 4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Học sinh nêu yêu cầu của bài Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của bài tập câu a (điền chữ tr hoặc ch). Tổ chức cho các nhóm thi đua làm các bài tập. Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. 5.Nhận xét, dặn dò: Yêu cầu học sinh về nhà chép lại bài thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại bài tập câu a và làm thêm bài tập câu b (điền chữ v, d hay gi). Học sinh để lên bàn: vở tập chép bài: Nhà bà ngoại để giáo viên kiểm tra. 2 em lên bảng viết, học sinh ở lớp viết bảng con các tiếng do giáo viên đọc. Học sinh nhắc lại. 2 học sinh đọc bài câu đố trên bảng phụ, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trong SGK. Học sinh viết vào bảng con các tiếng, Chẳng hạn: chăm chỉ, suốt ngày, khắp, vườn cây. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên. Học sinh tiến hành viết vào tập vở bài chính tả: câu đố. Học sinh soát lại lỗi bài viết của mình. Học sinh đổi vở và sửa lỗi cho nhau. Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên. Chấm bài tổ 1 và 2. Điền chữ tr hay ch Học sinh làm vở. Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 2 học sinh. Giải: Thi chạy, tranh bóng. Đọc lại các từ đã điền 3 đến 5 em. Tuyên dương các bạn có điểm cao. Thực hành bài tập ở nhà. KỂ CHUYỆN TRÍ KHÔN I. Mục tiêu : - Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và câu hỏi dưới tranh. - Biết được lời khuyên của chuyện: Trí khôn của con người giúp con người làm chủ được muôn loài. - HS khá, giỏi kể được toàn bộ câu chuyện theo tranh. II. Đồ dùng dạy - học : -Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK. -Mặt nạ Trâu, Hổ, một chiếc khăn để học sinh quấn mỏ rìu khi đóng vai bác nông dân. Bảng ghi gợi ý 4 đoạn của câu chuyện. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.KTBC: Giáo viên yêu cầu học sinh học mở SGK trang 63 bài kể chuyện “Cô bé trùm khăn đỏ”, xem lại tranh. Sau đó mời 4 học sinh nối nhau để kể lại 4 đoạn câu chuyện. 2.Bài mới: Qua tranh giới thiệu bài và ghi tựa. Con người hơn loài vật, trở thành chúa tể của muôn loài vì có trí khôn. Trí khôn của con người để ở đâu? Có một con Hổ ngốc nghếch đã tò mò gặng hỏi một bác nông dân điều đó và muốn bác cho xem trí khôn của bác. Các em hãy nghe cô kể chuyện để biết bác nông dân đã hành động như thế nào để trả lời câu hỏi đó thoả mãn trí tò mò của Hổ. Kể chuyện: Giáo viên kể 2, 3 lần với giọng diễn cảm: Kể lần 1 để học sinh biết câu chuyện. Kể lần 2 và 3 kết hợp tranh minh hoạ giúp học sinh nhớ câu chuyện. Lưu ý: Giáo viên cần thể hiện: Chuyển lời kể linh hoạt từ lời người kể sang lời Hổ, lời Trâu, lời của bác nông dân cụ thể: Lời người dẫn chuyện: Vào chuyện kể với giọng chậm rãi, nhanh hơn, hồi hộp khi kể về cuộc trò chuyện giữa Hổ và bác nông dân, hào hứng ở đoạn kết truyện: Hổ đã hiểu thế nào là trí khôn. Lời Hổ: Tò mò, háo hức. Lời Trâu: An phận, thật thà. Lời bác nông dân: điềm tỉnh, khôn ngoan. Biết ngừng lại ở những chi tiết quan trọng để tạo sự mong đợi hồi hộp. Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: Tranh 1: Giáo viên yêu cầu học sinh xem tranh trong SGK đọc và trả lời câu hỏi dưới tranh. - Tranh 1 vẽ cảnh gì? - Câu hỏi dưới tranh là gì? Giáo viên yêu cầu mỗi tổ cử 1 đại diện thi kể đoạn 1. Tranh 2, 3 và 4: Thực hiện tương tự tranh 1. Hướng dẫn học sinh kể toàn câu chuyện: Tổ chức cho các nhóm, mỗi nhóm 4 em (vai Hổ, Trâu, bác nông dân và người dẫn chuyện). Thi kể toàn câu chuyện. Cho các em đeo mặt nạ hoá trang thành Hổ, thành Trâu, thành bác nông dân. Kể lần 1 giáo viên đóng vai người dẫn chuyện, các lần khác giao cho học sinh thực hiện với nhau. Giúp học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện: Câu chuyện này cho em biết điều gì
Tài liệu đính kèm: