I. MỤC TIÊU :
- Biết đặt tính, tính và trừ nhẩm các số tròn chục (trong phạm vi 100)
- Biết giải toán có phép cộng.
- Nâng cao chất lượng môn toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
+ Các bài tập 1, 2 , 3 .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
û tư thế ngồi... 4 : Củng cố - Thu vở chấm – Nhận xét 5: Dặn dò: Chuẩn bị bài sau HS quan sát 2 nét móc dưới, 1 nét móc ngang Hs viết B HS quan sát nét móc dưới, 2 nét cong phải, có thắt ở giữa Hs viết Hs đọc bài viết nêu khoảng cách các con chữ HS viết vở CHÍNH TẢ (TẬP CHÉP) TRƯỜNG EM I. MỤC TIÊU: - Nhìn bảng, chép lại cho đúng đoạn: “Trường học là anh em.” 26 chữ trong 15 phút. Mắc không quá 5 lỗi trong bài. - Điền đúng vần ai, ay, chữ c, k vào chỗ trống. - Viết đúng cự li, tốc độ, đều, đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bảng phụ, bảng nam châm. -Học sinh cần có vở. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HS 1.KTBC: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. Nhận xét chung . 2.Bài mới: GV giới thiệu mục đích yêu cầu của tiết học: HS chép lại chính xác, không mắc lỗi đoạn văn 26 chữ trong bài Trường em. Ghi tựa bài. 3.Hướng dẫn học sinh tập chép: Học đọc đoạn văn cần chép Giáo viên chỉ thước cho các em đọc các chữ các em thường viết sai. Thực hành bài viết (chép chính tả). Hướng dẫn cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, sau dấu chấm phải viết hoa. Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để viết. Học sinh sửa lỗi chính tả: Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sửa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở. Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết. Thu bài chấm 1 số em. 4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Học sinh nêu yêu cầu của bài tập. Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập. Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. 5.Nhận xét, dặn dò: Yêu cầu học sinh về nhà chép lại đọan văn cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập. Học sinh để lên bàn: vở tập chép (vở trắng), vở bài tập, bút chì, bút mực, thước kẻ để giáo viên kiểm tra. Học sinh lắng nghe. Học sinh nhắc lại. 2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ. Học sinh đọc: trường, ngôi, hai, giáo, hiền, nhiều, thiết Học sinh viết bảng con. HS nêu tư thế ngồi viết Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên. Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở. Học sinh đổi vở và sửa lỗi cho nhau. Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên. Điền vần ai hoặc ay. Điền chữ c hoặc k Học sinh làm vở. Các en thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 5 học sinh. Giải Gà mái, máy cày Cá vàng, thước kẻ, lá cọ TOÁN TIẾT 98: ĐIỂM Ở TRONG, ĐIỂM Ở NGOÀI MỘT HÌNH(133) I. MỤC TIÊU : - Nhận biết bước đầu về điểm ở trong, điểm ở ngoài một hình. - Biết vẽ một điểm ở trong hoặc ở ngoài một hình. - Biết cộng trừ các số tròn chục và giải toán có phép cộng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : + Bảng phụ ghi các bài tập : 1, 2, 3, 4 / 133, 134 SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1.Ổn Định : + Hát – chuẩn bị SGK. 2.Kiểm tra bài cũ : + HS làm bảng: 50 + 30 50 + 40 80 – 40 60 – 30 + GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1 : Giới thiệu điểm ở trong ở ngoài một hình. -Giáo viên vẽ hình vuông hỏi : Đây là hình gì ? -Giáo viên vẽ điểm A và nói :” Điểm A ở trong hình vuông. “ -Giáo viên vẽ điểm N và nói : “ Điểm N ở ngoài hình vuông” -Giáo viên vẽ hình tròn hỏi : Đây là hình gì ? -Giáo viên vẽ điểm P hỏi : “ Điểm P ở ngoài hình tròn hay trong hình tròn “ -Giáo viên vẽ điểm O nói : “ Điểm O ở trong hay ở ngoài hình tròn “ -Giáo viên vẽ 1 hình tam giác, hỏi học sinh : “ Đây là hình gì ? “ -Giáo viên vẽ điểm E ở trong hình tam giác, hỏi học sinh : “ Điểm E nằm ở trong hay ở ngoài hình tam giác “ -Vẽ Điểm B nằm ở ngoài hình tam giác, hỏi học sinh : “ Điểm B nằm ở vị trí nào của hình tam giác ? “ -Gọi học sinh lặp lại : “ Điểm E ở trong hình tam giác. Điểm B nằm ở ngoài hình tam giác “ Hoạt động 2 : Thực hành -Cho học sinh mở SGK đọc các câu phần bài học ( phần đóng khung ) -Cho học sinh nêu yêu cầu bài tập 1 -Giáo viên đọc qua các câu cho học sinh nghe. -Giáo viên gắn bảng phụ có bài tập 1 yêu cầu học sinh cử 6 học sinh mỗi đội lên chơi gắn chữ đúng hay sai sau mỗi câu -Giáo viên hỏi lại : “ Những điểm nào ở trong hình tam giác? Những điểm nào ở ngoài hình tam giác ?” Bài 2 : Vẽ hình. Sử dụng phiếu bài tập hoặc SGK -Cho học sinh nêu yêu cầu bài tập -Cho học sinh làm bài trong phiếu bài tập. -Giáo viên nhận xét, quan sát học sinh làm bài Nghỉ 3 phút Bài 3 : Tính -Cho học sinh nêu cách tính -Yêu cầu 3 học sinh lên bảng làm 2 biểu thức / 1 em -Nêu cách nhẩm -Giáo viên chốt bài. Lưu ý bài : 30 + 10+20 = - Tính chất giao hoán 30 + 10 + 20 = 60 – 10 – 20 = - Số trừ giống nhau 60 – 20 – 10 = Bài 4 : Giải toán -Gọi học sinh đọc bài toán -Giáo viên treo tóm tắt đề toán -Đề toán cho biết gì ? Đề toán hỏi gì ? -Muốn tìm số nhãn vở Hoa có tất cả em phải làm gì ? -Cho học sinh sửa bài . Nhận xét bài làm của học sinh . -Hình vuông -5 em lặp lại -5 em lặp lại -Hình tròn -5 em lặp lại điểm P ở ngoài hình tròn -5 em lặp lại điểm O nằm ở trong hình tròn. -Hình tam giác -Điểm E nằm trong hình tam giác -Điểm B nằm ở ngoài hình tam giác -Quan sát tranh,đọc các câu giải thích -Câu nào đúng ghi Đ cau nào sai ghi S -6 em / 1 đội thi đua gắn lần lượt mỗi em 1 câu – Đội nào nhanh, đúng là thắng cuộc -Điểm A,B,I trong hình tam giác -Điểm C,D,E ở ngoài hình tam giác -a) Vẽ 2 điểm trong hình vuông, 4 điểm ngoài hình vuông -b) Vẽ 3 điểm trong hình tròn, 2 điểm ngoài hình tròn -Học sinh làm bài. 2 em lên bảng chữa bài. -Học sinh nêu yêu cầu bài tập -Muốn lấy 20 + 10 + 10 thì phải lấy 20 cộng 10 trước, được bao nhiêu cộng tiếp với 10 -Học sinh dưới lớp làm vào bảng con -2 biểu thức trên 1 dãy -Hoa có 10 nhãn vở, Mẹ mua thêm cho Hoa 20 nhãn vở.Hỏi Hoa có tất cả bao nhiêu nhãn vở ? Học sinh tự giải bài toán vào vở. 4.Củng cố dặn dò : - Hôm nay em học bài gì ? Nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh hoạt động tốt - Chuẩn bị bài : Luyện tập chung ĐẠO ĐỨC THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA KÌ II I/. MỤC TIÊU : Ôn kiến thức đã học từ tuần 17- 25 Hs nhận xét đánh giá hành vi của bản thân và những người xung quanh theo chuẩn mực đã học. HS thái độ biết tự trọng Kiểm tra tiếp các chứng cứ của nhận xét1, 2, 3, 4. II/. CHUẨN BỊ : Nội dung ôn tập III/. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1 . Khởi động : Hát 2 . Bài cũ : Lớp trưởng điều khiển các bạn ra vào lớp Giữ gìn trật tự lớp học giúp ta điều gì? Nhận xét bài cũ 3 . Bài mới: Tiết này các em ôn lại kiến thức đã học từ tuần 1- 16 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐÔNG CỦA TRÒ Hoạt động 1: Ôân bài - Thầy cô thường khuyên bảo, dạy dỗ em những điều gì? - Những điều đó có giúp ích gì cho em không ? - Vậy để thực hiện tốt những điều thầy cô dạy, các em sẽ làm gì ? - Tại sao phải vâng lời thầy cô giáo ? -Em hãy kể về 1 bạn đã biết vâng lời, lễ phép với thầy cô giáo -Em sẽ làm gì nếu bạn em chưa lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo? Hoạt động 2: GV yêu cầu HS thảo luận nội dung các tranh và cho biết nội dung từng tranh. - Trong tranh các bạn đang làm gì ? - Việc làm đó có lợi hay có hại ? Vì sao ? - Vậy theo em, em sẽ học tập bạn nào ? và không học tập bạn nào ? Vì sao ?- Để cư xử tốt với bạn em cần làm gì? - Với bạn bè em cần tránh điều gì? 4. Củng cố: Hôm nay chúng ta ôn những bài nào? 5. Tổng kết – dặn dò : Nhận xét tiết học . Hs thảo luận Đại diện nhóm trình bày CN Hs đọc Hs nêu Hs thảo luận HS trình bày Thứ tư ngày 2 tháng 3 năm 2011 TẬP ĐỌC TẶNG CHÁU I. MỤC TIÊU: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: tặng cháu, lòng yêu, gọi là, nước non. Bước đầu biết nghỉ hơi ở mỗi dòng thơ, khổ thơ. Đọc 25 tiếng/1phút. - Hiểu nội dung bài: Bác Hồ rất yêu các cháu thiếu nhi và mong muốn các cháu học giỏi để trở thành người có ích cho đất nước. - Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK) - Học thuộc lòng bài thơ. + HS khá, giỏi: Tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ao, au. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. -Bộ chữ của GV và học sinh. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1.KTBC: Hỏi bài trước. Gọi 2 học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi. Trong bài trường học được gọi là gì? Vì sao nói: “Trường học là ngôi nhà thứ hai của em”? 2.Bài mới: GV giới thiệu tranh, giới thiệu về Bác Hồ và rút tựa bài ghi bảng. * Hướng dẫn học sinh luyện đọc: Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chận rãi, nhẹ nhàng). Tóm tắt nội dung bài: Đọc mẫu lần 2 (chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1. Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu. Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. Vở: (vở ¹ vỡ) Gọi là: (là: l ¹ n) Nước non: (n ¹ l) Giảng từ: Nước non: Đất nước, non sông Việt Nam. Luyện đọc câu: Bài này có mấy câu? gọi nêu câu. Luyện đọc tựa bài: Tặng cháu. Câu 1: Dòng thơ 1 Câu 2: Dòng thơ 2 Câu 3: Dòng thơ 3 Câu 4: Dòng thơ 4 Gọi học sinh đọc nối tiếp câu theo dãy. Luyện đọc đoạn: Cho học sinh đọc liền 2 câu thơ. Thi đọc đoạn và cả bài thơ. Đọc cả bài. Nghỉ giữa tiết * Luyện tập: Tìm tiếng trong bài có vần au? Tìm tiếng ngoài bài có vần ao, au? Giáo viên nêu tranh bài tập 3: Nói câu chứa tiếng có mang vần ao, au. Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 3.Củng cố tiết 1: Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện đọc: Hỏi bài mới học. Gọi học sinh đọc bài và nêu câu hỏi: - Bác Hồ tặng vở cho ai? - Bác mong các cháu điều gì? Rèn học thuộc lòng bài thơ: Giáo viên cho học sinh đọc thuộc từng câu và xoá bảng dần đến khi học sinh thuộc bài thơ. Tổ chức cho các em tìm bài bát và thi hát bài hát về Bác Hồ. 5.Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. 6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. Học sinh nêu tên bài trước. 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: Học sinh khác nhận xét bạn đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nhắc tựa. Lắng nghe. Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. 5, 6 em đọc các từ trên bảng, cùng giáo viên giải nghĩa từ. Học sinh nhắc lại. Có 4 câu. 2 em đọc. 3 em đọc 2 em đọc. 3 em đọc 2 em đọc. Mỗi dãy: 4 em đọc. Mỗi đoạn đọc 2 em. Đọc nối tiếp 2 em. 2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc bài thơ. 2 em, lớp đồng thanh. Nghỉ giữa tiết Cháu, sau. Đọc mẫu từ trong bài. Đại diện 2 nhóm thi tìm tiếng có mang vần ao, au 2 em. Tặng cháu. 2 em. Cho các cháu thiếu nhi. Ra công mà học tập, mai sau giúp nước non nhà. Học sinh rèn đọc theo hướng dẫn của giáo viên. Học sinh hát bài: Em yêu Bác Hồ, Ai yêu Bác Hồ Chí Minh. Nhắc tên bài và nội dung bài học. 1 học sinh đọc lại bài. TOÁN TIẾT 99 : LUYỆN TẬP CHUNG(135) I. MỤC TIÊU : - Biết cấu tạo số tròn chục. - Biết cộng,trừ các số tròn chục, biết giải toán có phép cộng. - Củng cố về nhận biết điểm ở trong, điểm ở ngoài 1 hình II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : + Bảng ghi các bài tập : 4 + 5 / 135 SGK, bài tập 2a,b III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1.Ổn Định : + Hát – chuẩn bị SGK 2.Kiểm tra bài cũ : + Gọi 2 học sinh lên vẽ hình vuông, hình tam giác. Học sinh dưới lớp ½ lớp vẽ hình vuông, ½ lớp vẽ hình tam giác. + Gọi 2 em lên vẽ 2 điểm vào trong hình ( Hình vuông hay tam giác) 1 điểm ngoài hình + Học sinh dưới lớp vẽ theo yêu cầu của giáo viên + Giáo viên nhận xét sửa sai cho học sinh. + GV nhận xét, ghi điểm. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1 : Củng cố các số tròn chục. -Giáo viên giới thiệu bài . Ghi đầu bài . -Cho học sinh mở SGK. Giáo viên giới thiệu 5 bài tập cần ôn luyện Bài 1 : Cho học sinh nêu yêu cầu -Treo bảng phụ có nội dung bài tập 1, đọc lại mẫu và yêu cầu học sinh tự làm bài -Cho học sinh nhận xét cấu tạo các số có 2 chữ số . -Giáo viên kết luận : Các số có 2 chữ số đều có số chỉ hàng chục ( bên trái) số chỉ hàng đơn vị ( bên phải). Bài 2 : -Giáo viên đính nội dung bài tập 2 lên bảng -Cho học sinh nhận xét các số ( bài a) -50 , 13 , 30 , 9 -Hướng dẫn học sinh xếp các số từ bé đến lớn -Giáo viên chốt bài : Muốn xếp các số đúng yêu cầu em phải so sánh các số . Số có 1 chữ số luôn luôn bé hơn số có 2 chữ số . So sánh số có 2 chữ số cần chú ý , chữ số ở hàng chục trước . Nếu số hàng chục nào lớn hơn thì số đó lớn hơn. Nếu số hàng chục nào bằng nhau thì so sánh số ở hàng đơn vị . Bài 3: Cho học sinh nêu yêu cầu của bài -Cho học sinh nhận xét kết quả của 2 phép tính -Củng cố tính giao hoán hỏi lại cách đặt tính và cách tính. Bài 3b) Học sinh làm vào phiếu bài tập -Học sinh chốt lại : “ quan hệ giữa cộng trừ ở cột tính 1. Chú ý ghi kết quả có kèm theo đơn vị cm ở cột tính 2 Bài 4 : Gọi học sinh đọc đề toán. -Cho học sinh tự đọc nhẩm đề và tự làm bài. -Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cách trình bày bài, giải toán Bài 5 : Cho học sinh nêu yêu cầu bài tập -Cho học sinh học nhóm. Giáo viên phát cho mỗi nhóm 1 hình tam giác, yêu cầu học sinh mỗi nhóm vẽ 3 điểm ở trong hình tam giác, 2 điểm ở ngoài hình tam giác -Giáo viên nhận xét chung -3 học sinh lặp lại đầu bài -Viết theo mẫu : 10 gồm 1chục và đơn vị - Học sinh làm bài : vào SGK -Học sinh nhận xét -Học sinh nêu yêu cầu bài 2: Viết số theo thứ tự từ bé đến lớn Viết số theo thứ tự từ lớn đến bé - Học sinh nhận xét nêu số bé nhất : 9 ,số lớn nhất 50 -9 ,13 ,30 ,50 -Học sinh tự làm bài vào vở -2 em lên bảng chữa bài nêu cách so sánh các số. -2 em lên bảng làm 70 +20 =20 +70 = -Các số trong phép tính và kết quả giống nhau . -Học sinh làm bảng con :Chia lớp 2 đội , mỗi đội làm 2 phép tính – 2 học sinh lên bảng làm bài sữa bài -Học sinh tự làm Bài giải : Số bức tranh cả 2 lớp vẽ được 20 + 30 =50 ( bức tranh ) Đáp số :50 bức tranh - Học sinh học nhóm vẽ theo yêu cầu của giáo viên - nhóm trưởng lên trước lớp trình bày bài làm của nhóm . -Học sinh nhận xét –Sữa bài 4.Củng cố dặn dò : - Dặn học sinh về ôn lại bài . - Chuẩn bị ôn luyện các dạng toán cộng, trừ các số tròn chục, cấu tạo các số có 2 chữ số tròn chục, thứ tự các số đã học. Nhận dạng hình và điểm ở trong và ngoài 1 hình để chuẩn bị kiểm tra giữa kỳ II - Nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh hoạt động tốt Thứ năm ngày 3 tháng 3 năm 2011 CHÍNH TẢ (TẬP CHÉP) TẶNG CHÁU I. MỤC TIÊU: - Nhìn bảng, chép lại cho đúng bốn câu thơ trong bài: Tặng cháu trong khoảng 15 – 17 phút. Mắc không quá 5 lỗi trong bài. - Điền đúng dấu hỏi, dấu ngã vào chữ in nghiêng. - Viết đúng cự li, tốc độ, đều, đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bảng phụ, bảng nam châm. -Học sinh cần có vở. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1.KTBC: Kiểm tra vở chép bài Trường em. Gọi học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 và 3. Nhận xét chung KTBC. 2.Bài mới: GV giới thiệu mục đích yêu cầu của tiết học: HS chép lại chính xác, không mắc lỗi bài thơ Tặng cháu, trình bày đúng bài thơ. -Điền đúng chữ n hay l. Ghi tựa bài. 3.Hướng dẫn học sinh tập chép: Gọi học sinh nhìn bảng đọc bài thơ (Cho học sinh tìm tiếng hay viết sai viết vào bảng con (theo nhóm) * Giáo viên nhận xét chung về việc tìm tiếng khó và viết bảng con của học sinh. * Thực hành bài viết (chép chính tả). Hướng dẫn, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, xuống hàng khi viết hết một dòng thơ. Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để viết. Nghỉ giữa tiết * Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sửa lỗi chính tả: Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sửa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở. Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết. Thu bài chấm 1 số em. 4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt (câu a). Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập. Câu a Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. 5.Nhận xét, dặn dò: Yêu cầu học sinh về nhà chép lại bài thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại bài tập câu a và làm thêm bài tập câu b. Học sinh để lên bàn: vở tập chép bài: Trường em để giáo viên kiểm tra. 2 em làm bài tập 2 và 3 trên bảng. Học sinh khác nhận xét bài bạn làm. Học sinh lắng nghe. Học sinh nhắc lại. 2 học sinh đọc bài thơ, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ. Học sinh viết vào bảng con các tiếng, Chẳng hạn: cháu, gọi, là, ra, mai sau, giúp, nước non HS nêu tư thế ngồi viết Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên. Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở. Học sinh đổi vở và sửa lỗi cho nhau. Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên. Điền chữ n hay l Học sinh làm vở. Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 2 học sinh. Giải nụ hoa, con cò bay lả bay la. Đọc lại các từ đã điền 3 đến 5 em. KỂ CHUYỆN RÙA VÀ THỎ I. MỤC TIÊU: - Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh. - Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Chớ nên chủ quan, kiêu ngạo. - HS khá, giỏi kể được 2, 3 đoạn của câu chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK. -Mặt nạ Rùa, Thỏ cho học sinh tập kể chuyện theo phân vai. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1.KTBC: Giáo viên nêu yêu cầu đối với học sinh học kể chuyện đối với môn kể chuyện tập 2, do yêu cầu cao hơn nên các em cần chú ý hơn để học tốt môn học này. 2.Bài mới: Qua tranh giới thiệu bài và ghi tựa. Rùa tuy chậm chạp, Thỏ có tài và nhanh nhẹn. Nhưng trong cuộc chạy đua giữa Rùa và Thỏ các em có biết ai thắng cuộc không? Thật bất ngờ người thắng cuộc lại là Rùa. Qua câu chuyện này các em sẽ biết nguyên nhân nào khiến Rùa thắng cuộc. Kể chuyện: Giáo viên kể 2, 3 lần với giọng diễn cảm: Kể lần 1 để học sinh biết câu chuyện Kể lần 2 và 3 kết hợp tranh minh hoạ giúp học sinh nhớ câu chuyện. Lưu ý: Lời Thỏ đầy kêu căng ngạo mạn, mĩa mai. Lời Rùa chậm rãi, khiêm tốn nhưng đầy tự tin. Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: *Tranh 1: Giáo viên yêu cầu học sinh xem tranh trong SGK đọc và trả lời câu hỏi dưới tranh. Tranh 1 vẽ cảnh gì? Câu hỏi dưới tranh là gì? Thỏ nói gì với Rùa? *Tranh 2, 3 và 4: Thực hiện tương tự như tranh 1. Hướng dẫn học sinh phân vai kể toàn câu chuyện: Tổ chức cho các nhóm, mỗi nhóm 3 em (vai Rùa, Thỏ và người dẫn chuyện). Thi kể toàn câu chuyện. Cho các em đeo mặt nạ hoá trang thành Rùa, thành Thỏ, người dẫn chuyện quàng khăn giống một bà cụ. Kể lần 1 giáo viên đóng vai người dẫn chuyện, các lần khác giao cho học sinh thực hiện với nhau. Giúp học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện: Câu chuyện khuyên các em chớ chủ quan, kiêu ngạo như Thỏ sẽ thất bại. Hãy học tập Rùa, tuy chậm chạp thế mà nhờ kiên trì và nhẫn nại đã thành công. 3.Củng cố dặn dò: Nhận xét tổng kết tiết học, yêu cầu học sinh về nhà kể lại cho người thân nghe. Chuẩn bị tiết sau, xem trước các tranh minh hoạ phỏng đoán diễn biến của câu chuyện. Học sinh lắng nghe. Học sinh nhắc tựa. Học sinh lắng nghe và theo dõi vào tranh. Rùa tập chạy, Thỏ vẽ mĩa mai coi thươ
Tài liệu đính kèm: