I. Mục tiêu
- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu nội dung: Con người chiến thắng Thần Gió, tức là chiến thắng thiên nhiên nhờ quyết tâm và lao động, nhưng cũng biết sống thân ái, hoà thuận với thiên nhiên. (trả lời được các câu hỏi
- HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 5.
TĐ yêu thiên nhiên, bảo vệ môi trường.
- KNS: Giao tiếp; ra quyết định; kiên định; hợp tác.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ viết câu văn cần luyện đọc. - Tranh vẽ SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:
ố học sinh trong mỗi tổ là: 24 : 3 = 8 (học sinh) Đáp số: 8 học sinh - HS đọc đề, nêu yêu cầu. - HS tính nêu kết quả. - Lớp nhận xét. - Lắng nghe và thực hiện. :Tiết 4 CHÍNH TẢ (Nghe - viết) : BÁC SĨ SÓI I. Mục tiêu: - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn tóm tắt bài Bác sĩ Sói. - Làm được BT(2)a/b. II. Đồ dùng dạy-học:- Bảng ghi sẵn nội dung đoạn chép và các bài tập chính tả. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra: - HS viết : ngã rẽ, mở cửa, thịt mỡ. - Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: HĐ 2. Hướng dẫn viết chính tả a. Ghi nhớ nội dung đoạn chép + Nội dung của câu chuyện đó thế nào? b. Hướng dẫn trình bày + Đoạn văn có mấy câu? + Chữ đầu đoạn văn ta viết như thế nào? + Lời của Sói nói với Ngựa được viết sau các dấu câu nào? c. Hướng dẫn viết từ khó - Nhận xét và sửa lại các từ HS viết sai. d. Viết chính tả - HS nhìn bảng chép. e. Soát lỗi- GV đọc lại bài, HS soát lỗi. g. Chấm bài - Thu và chấm một số bài. - Nhận xét, sửa sai. HĐ 3. HD làm bài tập Bài 2a: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng lớp. Bài 3b: Tìm nhanh các từ. 4. Củng cố, dặn dò. - Về nhà viết lại những tiếng đã viết sai. - Chuẩn bị bài sau. Nhận xét tiết học. - HS viết bảng lớp. Cả lớp bảng con. - Nhắc lại tiêu đề bài. + Sói đóng giả làm bác sĩ để lừa Ngựa. Ngựa bình tĩnh đối phó với Sói. Sói bị Ngựa đá cho một cú trời giáng. + Đoạn văn có 3 câu. + Chữ đầu đoạn văn ta viết lùi vào một ô vuông và viết hoa chữ cái đầu tiên. +Viết sau dấu hai chấm và nằm trong dấu ngoặc kép. +giả làm, chữa giúp, chân sau, trời giáng, - Nhìn bảng chép bài. - Soát lỗi theo lời đọc của GV. - HS đọc đề nêu yêu cầu. - Bài tập yêu cầu chúng ta chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào ô trống. + nối liền, lối đi; ngọn lửa, một nửa. + ước mong, khăn ướt; lần lượt, cái lược - HS đọc đề, nêu yêu cầu. + ước mơ, tước vỏ, trầy xước,; ướt áo, lướt ván, trượt ngã, - Lắng nghe và thực hiện. Tiết 5: KỂ CHUYỆN : BÁC SĨ SÓI I. Mục tiêu: -Dựa theo tranh kể lại được từng đoạn của câu chuyện. - HS khá giỏi biết phân vai để dựng lại câu chuyện (bài tập 2). II. Đồ dùng dạy-học :-4 tranh minh hoạ trong SGK phóng to. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: - HS kể Một trí khôn hơn trăm trí khôn. - GV nhận xét. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: HĐ 2. Hướng dẫn kể từng đoạn truyện + Hãy quan sát bức tranh 2 và cho biết Sói lúc này ăn mặc như thế nào? + Bức tranh 3 vẽ cảnh gì? + Bức tranh 4 minh hoạ điều gì? - Chia HS thành các nhóm thực hiện kể lại từng đoạn - GV nhận xét và cho điểm HS. HĐ 3.Phân vai dựng lại câu chuyện. + Để dựng lại câu chuyện này chúng ta cần mấy vai diễn, đó là những vai nào? + Khi nhập vào các vai, chúng ta cần thể hiện giọng ntn? - Chia nhóm và yêu cầu HS cùng nhau dựng lại câu chuyện trong nhóm theo hình thức phân vai. 4. Củng cố, dặn dò - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Chuẩn bị bài sau. - GV nhận xét tiết học. - HS lên kể + Sói mặc áo khoác trắng, đầu đội một chiếc mũ có thêu chữ thập đỏ, mắt đeo kính, cổ đeo ống nghe. Sói đang đóng giả làm bác sĩ. + Sói mon men lại gần Ngựa, dỗ dành Ngựa để nó khám bệnh cho. Ngựa bình tĩnh đối phó với Sói. + Ngựa tung vó đá cho Sói một cú trời giáng. Sói bị hất tung về phía sau, mũ văng ra, kính vỡ tan, - Thực hành. + Cần 3 vai diễn: người dẫn chuyện, Sói, Ngựa. + Giọng người dẫn chuyện vui và dí dỏm;Giọng Ngựa giả vờ lễ phép; Giọng Sói giả nhân, giả nghĩa. - Các nhóm dựng lại câu chuyện. Sau đó một số nhóm trình bày trước lớp. - Lớp nhận xét. - Lắng nghe và thực hiện. Thứ tư ngày 15 tháng 2 năm 2012 Tiết 1: TẬP ĐỌC : NỘI QUY ĐẢO KHỈ I. Mục tiêu: - Biết nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rõ ràng, được từng điều trong bảng nội quy. -Hiểu và có ý thức tuân theo nội quy II. Đồ dùng dạy-học:- Tranh minh họa bài tập đọc . III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh .1. Kiểm tra: 2 HS lên bảng kiểm tra bài Bác sĩ Sói. - GV nhận xét và cho điểm. 2. Bài mới:HĐ 1. Giới thiệu bài: HĐ 2. HD luyện đọc. - GV đọc mẫu toàn bài, tóm tắt nội dung. - HD luyện đọc từng câu - HD luyện đọc từ khó. - HDHS chia đoạn. - HD luyện đọc từng đoạn. - Giải nghĩa từ mới: - Luyện đọc trong nhóm. - Thi đọc: GV tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân, đồng thanh. - Đọc đồng thanh. - Yêu cầu 1 HS đọc bài. HĐ 3. Tìm hiểu bài. + Nội quy Đảo Khỉ có mấy điều? + Em hiểu những điều quy định nói trên như thế nào? - Nhận xét và tổng kết ý kiến của HS. + Vì sao đọc xong nội quy, Khỉ Nâu lại khoái chí? HĐ 4. Luyện đọc lại - GV đọc mẫu toàn bài. - Gợi ý HS nêu cách đọc toàn bài. - Gợi ý HS nêu cách đọc từng phần. - Cho HS đọc theo nhóm. - Cho HS thi đọc cá nhân, nhóm. - Tuyên dương các nhóm đọc bài tốt. - Lớp đọc đồng thanh. 4. Củng cố, dặn dò. - Yêu cầu HS về nhà đọc lại bài. Chuẩn bị bài sau. Nhận xét tiết học. - HS 1: Đọc đoạn 1, 2 và trả lời câu hỏi. - HS 2: Đọc đoạn 2, 3 và trả lời câu hởi. - Lắng nghe và điều chỉnh. - HS theo dõi SGK và đọc thầm theo. - HS nối tiếp nhau luyện đọc từng câu. - HS luyện đọc các từ: Đảo Khỉ, cảnh vật, bảo tồn, khoái chí, trêu chọc. - 2 phần. - HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài. - HS luyện đọc các câu: - Các nhóm cử đại diện thi đọc cá nhân. Cả lớp đọc đồng thanh bản nội quy. - 1 HS đọc bài, cả lớp theo dõi. + Nội quy Đảo Khỉ có 4 điều. - HS chia nhóm và thảo luận để trả lời câu hỏi này. Mỗi nhóm 4 HS. Sau đó, các nhóm cử đại diện báo cáo kết quả + Đọc xong nội quy Khỉ Nâu khoái chí vì nó thấy Đảo Khỉ và họ hàng của nó được bảo vệ, chăm sóc tử tế và không bị làm phiền, khi mọi người đến thăm Đảo Khỉ đều phải tuân theo nội quy của Đảo. - Lắng nghe và đọc thầm theo. - HS nêu. - HS nêu. -HS đọc theo nhóm. - HS thi đọc cá nhân, nhóm. - Lắng nghe. - Lớp đọc đồng thanh. - Lắng nghe và thực hiện. Tiết 2 :LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ NGỮ VỀ MUÔNG THÚ ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI NHƯ THẾ NÀO? I. Mục tiêu: -Xếp được tên một số con vật theo nhóm thích hợp. -Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ như thế nào? II. Đồ dùng dạy-học: III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra: - Gọi 2 HS lên bảng làm BT2/36. - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới:HĐ 1. Giới thiệu: HĐ 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài 1. - Có mấy nhóm, các nhóm phân biệt với nhau nhờ đặc điểm gì? - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Yêu cầu HS nhận xét bài trên bảng của bạn, sau đó đưa ra kết luận. Bài 2 - Bài tập 2 yêu cầu chúng ta làm gì? Yêu cầu HS thực hành hỏi đáp theo cặp, sau đó gọi một số cặp trình bày trước lớp. - Nhận xét, đánh giá. HĐ 3. HDHS tự đặt câu hỏi. Bài 3 -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -Viết lên bảng: Trâu cày rất khoẻ. -Trong câu văn trên, từ ngữ nào được in đậm. Gọi 1 số HS phát biểu ý kiến. 4. Củng cố, dặn dò: - Về nhà học và làm bài. Xem trước bài. - Nhận xét tiết học. -2 HS làm bài -Nhận xét, bổ sung. - Nhắc lại tiêu đề bài. - Xếp tên các con vật dưới đây vào nhóm thích hợp. - Có 2 nhóm, một nhóm là thú dữ, nguy hiểm, nhóm kia là thú không nguy hiểm. - 2 HS làm bài trên bảng lớp. Cả lớp làm bài vào vở. Thú dữ, nguy hiểm: hổ, báo, gấu, lợn lòi, chó sói, sư tử, bò rừng, tê giác. Thú không nguy hiểm: thỏ, ngựa vằn, khỉ, vượn, sóc, chồn, cáo, hươu. - Đọc đề bài và trả lời: Bài tập yêu cầu chúng ta trả lời câu hỏi về đặc điểm của các con vật. - Thực hành hỏi đáp về các con vật. a. Thỏ chạy như thế nào? Thỏ chạy nhanh như bay./ Thỏ chạy rất nhanh./ Thỏ chạy nhanh như tên bắn b. Sóc chuyền từ cành này sang cành khác như thế nào? c. Gấu đi như thế nào? d. Voi kéo gỗ thế nào? - Các câu hỏi này đều có cụm từ “như thế nào?” Bài tập yêu cầu chúng ta đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm trong các câu hỏi dưới đây. - HS đọc câu văn này. - Từ ngữ: rất khoẻ. - Trâu cày như thế nào? - Lắng nghe và thực hiện. Tiết 4: TOÁN Tiết 113: MỘT PHẦN BA I. Mục tiêu: - Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan),“Một phần ba”, biết đọc, viết - Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 3 phần bằng nhau. - Bài tập cần làm BT 1,. II. Đồ dùng dạy-học:- Các mảnh bìa hình vuông, hình tròn, hình tam giác đều. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra: - HS đọc bảng chia 3. - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: HĐ 2. Giới thiệu “Một phần ba” - HS quan sát hình vuông và nhận thấy: - Hình vuông được chia thành mấy phần bằng nhau, trong đó có mấyphần được tô màu? - Như thế là đã tô màu một phần ba hình vuông. - Hướng dẫn viết: ; đọc: Một phần ba. * Kết luận: Chia hình vuông thành 3 phần bằng nhau, lấy đi một phần (tô màu) đuợc hình vuông. HĐ 3. Thực hành Bài 1: HS nêu Gọi yêu cầu bài tập Đã tô màu hình nào? GV nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố, dặn dò. - Học thuộc bảng chia 3. Xem trước bài sau. - Nhận xét tiết học. - 2 HS đọc bảng chia 3. Bạn nhận xét. -Hình vuông được chia thành 3 phần bằng nhau, trong đó có 1 phần được tô màu. - HS viết: ; đọc: Một phần ba. - HS nhắc lại. HS thảo luận nhóm, Đại diện nhóm trả lời. - Lớp nhận xét. + Đã tô màu hình vuông: Hình A, Hình C, Hình D. - HS quan sát các tranh vẽ và trả lời: Hình ở phần b. đã khoanh vào số con gà trong hình đó. HS quan sát hình vẽ HS trả lời. Bạn nhận xét. - Lắng nghe và thực hiện. Tiết 5:: THỦ CÔNG : ÔN TẬP CHƯƠNG II: PHỐI HỢP GẤP, CẮT, DÁN(Tiết 1) I. Mục tiêu: - Củng cố được kiến thức, kĩ năng gấp hình đã học. - Phối hợp gấp, cắt, dán được ít nhất một sản phẩm đã học. II. Đồ dùng dạy-học: III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: -Gọi HS lên bảng thực hiện nêu 3 bước gấp cắt dán phong bì. -Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài. HĐ2: Thực hành - “Em hãy gấp cắt dán một trong những sản phẩm đã học”. + Gấp, cắt dán hình tròn. + Gấp cắt dán biển báo giao thông - Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại quy trình cắt, gấp các hình đã học, đưa các vật mẫu cho học sinh quan sát. - Giáo viên đưa yêu cầu: sản phẩm nộp phải đúng kĩ thuật: nếp gấp sát, cắt thẳng, dán cân đối, màu sắc hài hòa. - Giáo viên theo dõi, gợi ý nhắc nhở học sinh còn lúng túng. HĐ 3. Đánh giá. - Hoàn thành. - Chưa hoàn thành. 4. Củng cố, dặn dò: - Về nhà tập gấp, cắt, dán các sản phẩm đã được học. Chuẩn bị tiết sau. -2 em lên bảng thực hiện các thao tác gấp. - Nhận xét, bổ sung. - Nhắc lại tiêu đề bài. -Học sinh tự chọn một trong những nội dung đã học: hình tròn, các biển báo giao thông, thiệp chúc mừng, phong bì để làm bài. - Quan sát. - Học sinh thực hiện . - Hoàn thành: cắt thẳng, thực hiện đúng quy trình, cân đối. - Chưa hoàn thành : cắt không thẳng, không đúng quy định, chưa thành sản phẩm. - Lắng nghe , thực hiện. Thứ năm ngày 16 tháng 2 năm 2012 Tiết 1 : TOÁN Tiết 114 : LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Thuộc bảng chia 3. Biết giải bài toán có một phép tính chia (trong bảng chia 3). -Biết thực hiện phép tính chia có đính kèm đơn vị đo.(chia cho 3,chia cho 2). - Bài tập cần làm BT1, 2, 3, 4. II. Đồ dùng dạy-học: III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: HS trả lời đúng đã tô màu hình nào? - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới:HĐ 1. Giới thiệu bài: HĐ 2. HDHS học thuộc lòng bảng chia 3. Bài 1: Tính nhẩm - HS tính nhẩm rồi ghi kết quả vào vở. Chẳng hạn: 6 : 3 = 2 -GV nhận xét, đánh giá. Bài 2: Tính nhẩm - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Cho HS làm trên bảng con. GV nhận xét, đánh giá. Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn mẫu. - HS tính và viết theo mẫu: 8cm : 2 = 4cm - GV nhận xét, đánh giá. Bài 4: - GV hỏi:Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - GV yêu cầu HS làm bài vào vở. - Về nhà có thể làm thêm các bài tập còn lại trong bài. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - Hình A, hình C, hình D - HS thực hiện. Bạn nhận xét. -HS tính nhẩm rồi ghi kết quả vào vở. 6:3=2 12:3=4 15:3=5 30:3=10 9:3=3 27:3=9 24:3=8 18:3=6 - 4HS lên bảng chữa bài. -Nhận xét, bổ sung (nếu có). -HS nêu yêu cầu bài tập. -HS làm bài bảng con. 3x6=18 3x9=27 3x3=9 3x1=3 18:3=6 27:3=9 9:3=3 18:3=6 -Nhận xét, bổ sung (nếu có). -HS nêu yêu cầu. -HS làm bài theo nhóm đôi. 15cm:3=5cm 9kg:3=3kg 14cm:2=7cm 21 l : 3= 7l 10dm:2=5 dm -Trình bày, nhận xét. -HS đọc đề bài toán. - HS trả lời. -HS làm bài vào vở. Bài giải: Số kilôgam gạo trong mỗi túi là: 15 : 3 = 5 (kg) Đáp số: 5 kg gạo - Lắng nghe về nhà thực hiện. Tiết 2: TẬP VIẾT CHỮ HOA T I. Mục tiêu: -Viết đúng chữ hoa T ; chữ và câu ứng dụng: Thẳng,Thẳng như ruột ngựa.. - Giáo dục ý thức rèn chữ đẹp giữ vở sạch. II. Đồ dùng dạy-học:- Mẫu chữ T Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra: - 2 HS lên bảng viết: S – Sóc. - Nhận xét, sửa sai. 3. Bài mới. HĐ 1. Giới thiệu bài : HĐ 2. Hướng dẫn viết chữ hoa a. Quan sát và nhận xét mẫu. T - Con có nhận xét gì về độ cao các nét ? b. Hướng dẫn cách viết: - Hướng dẫn HS trên chữ mẫu. -Yêu cầu viết bảng con. HĐ 3. Hướng dẫn viết cụm từ: a. Yêu cầu đọc cụm từ ứng dụng Thẳng như ruột ngựa. + Con hiểu cụm từ này như thế nào? + Con có nhận xét gì về độ cao các con chữ. b. Hướng dẫn viết chữ : Thẳng - Hướng dẫn viết: giới thiệu trên mẫu, sau đó vừa viết vừa nhắc lại cách viết. HĐ 4. Hướng dẫn viết vở tập viết: - Yêu cầu viết vào vở tập viết . Chấm- chữa bài: - Thu 10 vở để chấm. - Trả vở- nhận xét 4. Củng cố, dặn dò: - Về nhà luyện viết bài viết ở nhà. - Nhận xét chung tiết học. - Thực hiện - Nhắc lại tiêu đề bài. * Quan sát chữ mẫu trong khung. - Cao 5 li, gồm 1 nét viết liền, là kết hợp của 3 nét cơ bản, đó là 2 nét cong trái và 1 nét lượn ngang. - HS quan sát. - Lớp viết bảng con 2 lần. T. Thẳng như ruột ngựa. - Chỉ những người thẳng thắn, không ưa gì thì nói ngay, không để bụng. - Chữ T, h, g cao 2,5 li - Cao 1,5 li: t - Các chữ còn lại cao 1 li. - Viết bảng con:Thẳng. - Lắng nghe và thực hiện. - Lắng nghe và ghi nhớ. - Lắng nghe và điều chỉnh. - Lắng nghe và thực hiện. Tiết 3: CHÍNH TẢ (Nghe - viết) : NGÀY HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN I. Mục tiêu: - Nghe –viết chính xác bài chính tả,trình bày đúng . -Làm được BT(2)a/b. II. Đồ dùng dạy-học:- Bảng ghi sẵn nội dung các bài tập chính tả. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: - 2 HS lên viết: ước mong, trầy xước. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu: HĐ 2. Hướng dẫn viết chính tả a. Ghi nhớ nội dung đoạn viết. + Đoạn văn nói về nội dung gì? + Ngày hội đua voi của đồng bào Tây Nguyên diễn ra vào mùa nào? b. Hướng dẫn trình bày + Đoạn văn có mấy câu? + Trong bài có các dấu câu nào? c. Hướng dẫn viết từ khó - Ê-đê, Mơ-nông. - Nhận xét và sửa lại các từ HS viết sai. d. Viết chính tả. - GV đọc bài cho HS viết. e. Soát lỗi - GV đọc soát lỗi. g. Chấm bài - Thu và chấm 8 bài. - Nhận xét bài viết của HS. HĐ 3. Hướng dẫn làm bài tập. Bài 2: - Yêu cầu HS đọc đề bài bài tập 2a 4. Củng cố, dặn dò. - Về nhà viết lại những tiếng đã viết sai. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - 2 HS viết - Nhắc lại tiêu đề bài. + Về ngày hội đua voi của đồng bào Ê-đê, Mơ-nông. + Mùa xuân. + Đoạn văn có 4 câu. + Dấu chấm, dấu phẩy, dấu gạch ngang, dấu ba chấm. - HS viết bảng con các từ này. - Nghe và viết lại. - Lắng nghe và thực hiện. - Lắng gnhe và đọc bài. - Lắng nghe và sửa sai (nếu có). - Điền vào chỗ trống l hay n? - 1 HS lên bảng làm bài và yêu cầu cả lớp làm bài vào Vở Bài tập. - Cùng GV nhận xét, bình chọn. - Lắng nghe và thực hiện. Tiết 4:: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI : ÔN TẬP: XÃ HỘI I. Mục tiêu: - Kể được về gia đình, trường học của em, nghề nghiệp chính của người dân nơi em sống. II. Đồ dùng dạy-học: III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: - Kể tên một số ngành nghề ở thành phố mà em biết? - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: HĐ 2. Hoạt động nhóm - Nhóm 1 - Nói về gia đình. - Nhóm 2 - Nói về nhà trường. - Nhóm 3 - Nói về cuộc sống xung quanh. * Cách tính điểm: + Nói đủ, đúng kiến thức: 10 điểm + Nói sinh động: 5 điểm + Nói thêm tranh ảnh minh họa: 5 điểm HĐ 3. Làm phiếu bài tập - Phát phiếu bài tập và yêu cầu cả lớp làm. - GV thu phiếu để chấm điểm. : 4. Củng cố, dặn dò. - Học bài ở nhà, chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - HS phát biểu ý kiến. Bạn nhận xét. - Nhắc lại tiêu đề bài. - Các nhóm HS thảo luận, sau đó cử đại diện trình bày. - Các thành viên khác trong nhóm có thể bổ sung kiến thức nếu cần thiết và giúp bạn minh họa bằng tranh ảnh. - HS nhận phiếu và làm bài. PHIẾU HỌC TẬP 1. Đánh dấu x vào ô trước các câu em cho là đúng: a. Chỉ cần giữ gìn môi trường ở nhà. b. Thầy hiệu trưởng có nhiệm vụ đánh trống báo hết giờ. c. Không nên chạy nhảy ở trường, để giữ gìn an toàn cho mình và các bạn. d. Chúng ta có thể ngắt hoa ở trong vườn trường để tặng các thầy cô nhân ngày Nhà giáo Việt Nam: 20 – 11. e. Đường sắt dành cho tàu hỏa đi lại. 3. Hãy kể tên: + Hai ngành nghề ở vùng nông thôn: +Hai ngành nghề ở thành phố: +Ngành nghề ở địa phương bạn - HS kể. Bạn nhận xét. - Lắng nghe và thực hiện. Thứ sáu ngày 17 tháng 2 năm 2012 Tiết 1 : TOÁN Tiết 115 : TÌM MỘT THỪA SỐ CỦA PHÉP NHÂN I. Mục tiêu: -Nhận biết được tìm một thừa số bằng cách lấy tích chia cho thừa số kia. -Biết tìm thừa số x trong các dạng bài tập. Biết giải bài toán bằng một phép tính chia II. Đồ dùng dạy-học: III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra: - Gọi HS lên bảng giải bài toán. - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mớiHĐ 1. Giới thiệu bài: HĐ 2. HD cách tìm một thừa số khi biết tích và thừa số kia. a.Ôn tập mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia. -- GV viết lên bảng như sau: 2 x 3 = 6 Thừa số thứ nhất Thừa số thứ hai Tích - Từ phép nhân 2 x 3 = 6, lập được hai phép chia tương ứng: - 6 : 2 = 3. Lấy tích (6) chia cho thừa số thứ nhất (2) được thừa số thứ hai (3) - 6 : 3 = 2. Lấy tích (6) chia cho thừa số thứ hai (3) được thừa số thứ nhất (2) * b. Giới thiệu cách tìm thừa số x chưa biết. - Có phép nhân x x 2 = 8 - GV yêu cầu HS nêu các thành phần và kết quả của phép nhân? - Từ phép nhân x x 2 = 8 ta có thể lập - Cách trình bày: x x 2 = 8 x = 8 : 2 x = 4 HĐ 3. Thực hành Bài 1: HS tính nhẩm theo từng cột. Bài 2: Tìm x. x x 3 = 12 x = 12 : 3 x = 4 3 x x = 21 x = 21 : 3 x = 7 Bài 4: Giải bài toán. - GV nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò: -Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như thế nào? - Về nhà có thể làm thêm các bài tập còn lại Bài giải: Số can dầu là: 27 : 3 = 9 (can) Đáp số: 9 can dầu - Nhắc lại tiêu đề bài. - HS thực hiện phép nhân để tìm số chấm tròn. 6 chấm tròn. - 2 x 3 = 6 - 6 : 2 = 3 - 6 : 3 = 2 HS nhắc lại. Số x là thừa số chưa biết nhân với thừa số 2 bằng 8. Tìm x. - HS viết và tính: x = 8 : 2 x = 4 - HS viết vào bảng con. - HS: Muốn tìm thừa số x ta lấy 15 chia cho thừa số 3. - HS nhắc lại. HS tính nhẩm và làm bài. - Muốn tìm một thừa số ta lấy tích chia cho thừa số kia - HS đọc đề nêu yêu. - 2 HS lên bảng làm. - Lớp làm bảng con, nhận xét bài bạn. - 1 HS lên bảng giải. - Lớp làm vở, nhận xét bài bạn. Bài giải Số bàn học là: 20 : 2 = 10 (bàn) Đáp số: 10 bàn học -HS trả lời. - Lắng nghe và thực hiện. Tiết 2 :: TẬP LÀM VĂN : ĐÁP LỜI KHẲNG ĐỊNH - VIẾT NỘI QUY I. Mục tiêu: -Không làm các bài tập 1,2 (BT1,BT2). -Đọc và chép lại được 2-3 điều trong nội quy của trường.(BT3) : GDKNS: KN Giao tiếp ; KN lắng nghe tích cực II. Đồ dùng dạy-học. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: - Gọi 2 HS lên bảng thực hành theo tình huống GV nêu. - Nhận xét, đánh giá.. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài HĐ 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 3: - Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc Nội quy trường học. - Yêu cầu HS tự nhìn bảng và chép lại 2 đến 3 điều trong bản nội quy. Yêu cầu hs đọc bài của mình 4. Củng cố, dặn dò. - Tiết tập làm văn này các em học bài gì? - Khi đáp lời khẳng định của người khác các em thể hiện thái độ như thế nào? - Nhận xét tiết học. - 2 HS lên bảng thực hành đáp lời xin lỗi trong các tình huống a, b. - 1 HS đọc bài 3. Bạn nhận xét. - Nhắc lại tiêu đề bài. - HS đọc đề, nêu yêu cầu. - 2 học sinh đọc nội quy của trường - 2 HS lần lượt đọc bài. - HS tự nhìn bảng và chép lại 2 đến 3 điều trong bản nội quy. -HS trả lời. - Lắng nghe và thực hiện. Tiết:3: ĐẠO ĐỨC Bài: LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI (tiết 1) I. Mục tiêu: -Nêu được một số yêu cầu tối thiểu khi nhận và gọi điện thoại:Biết chào hỏi và tự giới thiệu;nói năng rõ ràng,lễ phép,ngắn gọn,nhấc và gọi điện thoại nhẹ nhàng. - KNS: Kĩ năng giao tiếp lịch sự khi nhận và gọi điện thoại. II. Đồ dùng dạy-học:- Kịch bản Điện thoại . Phiếu thảo luận nhóm. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: - Yêu cầu HS bày tỏ thái độ đồng tình hoặc không đồng tình. - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu: HĐ 2. Quan sát mẫu hành vi - Yêu cầu HS đóng vai diễn lại kịch bản có mẫu hành vi đã chuẩn bị. - Yêu cầu HS nhận xét về đoạn hội thoại qua điện thoại vừa xem: + Khi gặp bố Hùng, bạn Minh đã nói như thế nào? Có lễ phép không? + Hai bạn Hùng và Minh nói chuyện với nhau ra sao? + Cách hai bạn đặt máy nghe khi kết thúc cuộc gọi thế nào, có nhẹ nhàng không? * Kết luận: Khi nhận và gọi điện thoại chúng ta cần có thái độ lịch sự, nói năng từ tốn, rõ ràng HĐ 3. Thảo luận nhóm - Phát phiếu thảo luận và yêu cầu HS làm v
Tài liệu đính kèm: