I.Mục đích yêu cầu:
1.Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
· Đọc trơn được cả bài.
· Đọc đúng các từ khó: sáng, tinh mơ, lộng lẫy, chần chừ, ốm nặng, hai bông nữa, dịu cơn đau, ngắm vẻ đẹp, cánh cửa kẹt mở, hăng hái, khỏi bệnh.
· Nghỉ hơi sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
2.Rèn kỹ năng đọc hiểu
· Hiểu nghĩa các từ mới: lộng lẫy, chần chừ, nhân hậu, hiếu thảo, đẹp mê hồn, dịu cơn đau, trái tim nhân hậu.
· Hiểu được nội dung bài: Tấm lòng hiếu thảo của Chi đối với cha mẹ.
II.Đồ dùng dạy học
· Tranh minh họa bài tập đọc trong sách giáo khoa.
· Bảng phụ chép sẵn các câu cần luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy và học :
bị :Tranh của bài tập 1 III Các hoạt động dạy học : 1Ổn định : 2Bài cũ : H Các bạn trong lớp 2A đã làm gì khi bạn Cường bị ngã ? H .Em có đồng tình với các bạn lớp 2A không ? Tại sao ? H .Vì sao cần quan tâm giúp đỡ bạn ? 3 .Bài mới :GTB *Hoạt động 1:Đoán xem điều gì sẽ xảy ra -GV cho HS quan sát tranh :Nội dung :Cảnh trong giờ kiểm tra Toán .Bạn Hà không làm bài tập được đang đề nghị với bạn Nam ngồi bên cạnh : “ Nam ơi, cho tớ chép bài với” -GV chốt lại 3 cách ứng xử chính . + Nam không cho hà xem bài . +Nam khuyên Hà tự làm bài +Nam cho Hà xem bài . -Hát Linh Long Kim -HS quan sát tranh và đoán các cách ứng xử của Nam . -HS thảo luận về 3 cách ứng xử trên theo câu hỏi . -Các nhóm thể hiện đúng vai H. Em có ý kiến gì về việc làm của bạn Nam ? H. Nếu là Nam em sẽ làm gì giúp bạn. -GV kết luận :Quan tâm giúp đỡ bạn phải đúng lúc , đúng chỗ và không vi phạm nội quy của nhà trường. *. Hoạt động 2 : Tự liên hệ . -GV nêu yêu cầu: Hãy nêu các việc em đã làm thể hiện sự quan tâm giúp đỡ bạn bè hoặc những trường hợp em đã được quan tâm giúp đỡ. -GV mời một số học sinh trả lời. * .Gv kết luận: Cần quan tâm, giúp đỡ bạn bè ,đặc biệt là những bạn có hoàn cảnh khó khăn . *. Hoạt động 3:Trò chơi hái hoa dân chủ _GV hướng dận HS các chơi . -GV kết luận : cần đối xử tốt với bạn bè , không nên phân biệt đối xử với các bạn nghèo, bạn khuyết tật ,bạn khác giới . Đó chính là thực hiện quyền bị đối xử của trẻ em . -Sau đó các nhóm lên trình bày , các nhóm khác nhận xét . -HS trả lời. -Nhận xét -Các tổ lập kế hoạch giúp đỡ các bạn gặp khó khăn trong lớp , trong trường . - HS hái hoa và trả lời câu hỏi -HS nhắc lại . 4.Củng cố dặn dò: GV nhận xét tiết học -Về thực hiện tốt bài học . Tự nhiên xã hội GIỮ SẠCH MÔI TRƯỜNG XUNG QUANH NHÀ Ở I.Mục tiêu : Biết được những ích lợi và công việc cần làm để giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở . Thực hiện giữ gìn vệ sinh xung quanh khu nhà ở ( như : sân nhà, vườn nhà Khu vệ sinh , nhàtắm ). Nói và thực hiện giữ vệ sinh xung quanh nhà ở cùng các thành viên trong gia đình . II. Đồ dùng dạy học : Phấn màu . Bút da ,ï bảng , giấy A3 . Các hình vẽ trong sách giáo khoa (28 , 29 ) . III.Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ : -Gọi học sinh lên kiểm tra. +Nêu tên số đồ dùng bằng gỗ, mhựa, thuỷ tinh, và nói lợi ích vủa nó? +Nêu cách bảo quản các đồ dùng đó. -Giáo viên nhận xét ghi điểm . 2. Bài mới : Giới thiệu bài . Hoạt động 1 :Làm việc với sách giáo khoa. -Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm để chỉ ra trong các bức tranh từ 1 đến 5 : Mọi người đang làm gì? Làm thế nhằm mục đích gì ? -Yêu cầu học sinh trình bày kết qủa theo từng hình . -Giáo viên nhận xét bổ sung Hình 1 : +Các bạn đang quét rác trên hè phố trước cửa nhà. +Các bạn quét dọn rác để cho hè phố sạch sẽ , thoáng mát. Hình 2 : +Mọi người đang chặt bớt cành cây , phát quang bụi rậm . +Mọi người làm thế để ruồi, muỗi không có chỗ ẩn nấp để gây bệnh. Hình 3 : +Chị phụ nữ đang dọn rửa sạch chuồng nuôi lợn . +Làm thế để giữ sạch môi trường xung quanh. Hình 4:Anh thanh niên đang dọn sửa nhà vệ sinh. Hình 5 : +Anh thanh niên đang dùng cuốc để dọn sạch cỏ xanh xung quanh khu vực giếng. +Làm thế để cho giếng sạch sẽ . -Giáo viên hỏi : Hãy cho cô biết , mọi người trong bức tranh sống ở những vùng hoặc nơi nào? -Giáo viên nhận xét bổ sung: +Mọi người dân mặc dù sống ở đâu cũng phải biết giữ gìn môi trường xung quanh sạch sẽ. +Giữ gìn môi trường xung quanh nhà ở đem lại lợi ích : Đảm bảo được sức khỏe phòng tránh được bệnh tật . Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm. -Yêu cầu các nhóm thảo luận : Để môi trường xung quanh nhà bạn sạch sẽ , bạn đã làm gì ? -Yêu cầu các nhóm lên trình bày ý kiến. -Giáo viên chốt ý: Để giữ gìn môi trường xung quanh , các em có thể làm những việc như .cần làm những việc vừa sức mình. Hoạt động 3:Thi xem ai ứng xử nhanh. -Giáo viên đưa ra tình huống . Yêu cầu các nhóm thảo luận , đưa ra cách giải quyết: Bạn Hà vừa quét xong , bác hàng xóm lại vứt rác ra , Hà góp ý thì bác nói: “Bác vứt rác thì vứt ra cửa nhà bác chứ có vứt rác ra cửa nhà cháu đâu ?” -Nếu em là bạn Hà em sẽ nói hoặc làm gì khi đó? -Gíao viên nhận xét tuyên dương. 3.Củng cố , dặn dò : -Giáo viên nhận xét tiết học . -Về học bài chuẩn bị bài sau. -2 Em : Linh , Long . -Học sinh thảo luận nhóm . -Đại diện nhóm lên trình bày -Học sinh tự trả lời: +Hình 1. +Hình 2 . +Hình 3 . +Hình 4 . +Hình 5 -Học sinh nhắc lại . -Chia 4 nhóm. -Mỗi nhóm 1 tờ giấy A3 các em ghi ý kiến của mình lên giấy. -Cử đại diện lên trình bày. -Học sinh nhắc lại. -Học sinh tự đóng vai và trả lời trực tiếp. Toán 34 – 8 I.Mục tiêu : Giúp học sinh: - Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng 34 – 8. - Aùp dụng phép trừ có dạng 37 – 8 để giãi các bài toán có liên quan . II. Đồ dùng dạy học . Que tính , bảng gài. III. Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ : -Yêu cầu học sinh lên bảng đọc thuộc lòng bảng công thức 14 trừ đi 1 số. -Yêu cầu nhẩm nhanh kết qủa của một vài phép tính thuộc dạng 17 – 8, 14 – 5, 14 – 9. - Nhận xét ghi điểm . 2. Bài mới : Giới thiệu bài . Hoạt động 1 :Giới thiệu phép trừ 34 – 8 : Bước 1:Nêu vấn đề. -Có 34 qt bớt đi 8 qt .Hỏi còn lại bao nhiêu qt ? - Muốn biết còn bao nhiêu que tính ta phải làm gì? Bước 2 :Tìm kết qủa: -Yêu cầu học sinh lấy 3 bó 3 chục que tính và 4 que tính rời. -34 que tính bớt 8 qt còn que tính ? vậy 34 – 8 = ? Bước 3 :Đặt phép tính: -Yêu cầu học sinh đặt và nêu cách đặt thực hiện phép tính. *34 trừ 8 bằng 26 - Nhận xét bổ sung: 34 * viết 34 rồi viết 8 xuống dưới thẳng cột vơi -8 viết dấu và dấu gạch ngang . 26 *4 không trừ được 8 . Lấy 14 trừ 8 bằng 6 viết 6 . Nhớ 1 *3 trừ 1 bằng 2, viết 2. Hoạt động 2:Luyện tập thực hành: Bài 1: -Yêu cầu học sinh tự làm và nêu cách tính. - Sửa bàivà nhận xét. Bài 2:Yêu cầu bài nói gì ? - Hỏi :Muốn tìm hiệu ta làm gì? -Yêu cầu học sinh làm bài vào vở. - Nhận xét tuyên dương. Bài 3 : -Yêu cầu học sinh đọc đề bài -Hỏi:Bài toán thuộc dạng gì?*Bài toán về ít hơn. -Yêu cầu học sinh tự tóm tắt và trình bày bài giải. Tóm tắt Hà nuôi :34 con gà. Li nuôi ít hơn: 9 con gà. Li nuôi : ? con gà ? Bài giải Số con gà nhà bạn Li nuôi là: 34 – 9 = 25(con gà) Đáp số: 25 con gà -Nhận xét sửa bài và cho điểm học sinh . Bài 4: -Nêu yêu cầu của bài. -Yêu cầu học sinh nêu cách tìm số hạng chưa biết trong 1 tổng, cách tìm số bị trừ trong 1 hiệu và làm bài tập. -GV chấm bài nhận xét 3. Củnng cố dặn dò: - Giáo viên nhận xét tiết học , tuyên dương những em học tốt. -Về học bài chuẩn bị bài sau. -Linh , Long Loan ,Lực -Nghe và nhắc lại đề toán: -Thực hiện phép tính trừ 34 – 8 . -Thao tác trên que tính và báo kết qủa . -Còn 26 que tính . -1 em lên bảng đặt . -Lớp đặt vào bảng con. -Học sinh lên đặt và trả lời -Học sinh nhắc lại cá nhân, đồng thanh. -Học sinh làm vào SGK . -1 em lên bảng làm. -Học sinh đổi vở sửa bài. -Học sinh nêu: -Lấy số bị trừ trừ đi hiệu. -1 em lên bảng làm. -Lớp làm bài vào vở. -Học sinh sửa bài. -2 em đọc nêu câu hỏi để các bạn tìm hiểu đề. 1học sinh làm bài trên bảng lớp. -Học sinh nêu . Thứ hai ngày 14 tháng11năm 2011 Soạn : ngày 28 tháng 11 năm 2006 Dạy :Thứ tư ngày29 tháng11 năm 2006 Chính tả(Tập chép) BÔNG HOA NIỀM VUI I.Mục đích yêu cầu: -Chép lại chínhxác đoạn từ : Em hãy hái.. côbé hiếu thảo trong bài tập đọc “Bông hoa niềm vui”. -Tìm những từ có chứa : iê,yê. -Nói được những câu phân biệt các thanh hỏi, ngã :phụ âm r,d . -Trình bày bài đẹp , sạch sẽ . II. Đồ dùng dạy học:Bảng phụ chép sẵn đoạn văn cần chép và bài tập. III.Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: -Gọi 3 em lên bảng viết những tiếng bắt đầu bằng d, r, gi. -Giáo viên nhận xét tuyên dương . 2.Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động 1:Hướng dẫn tập chép. -Đọc đoạn chép trên bảng. -Đoạn này có mấy câu? -Cô giáo cho phép Chi hái thêm 2 bông nữa cho những ai? Vì sao? -Những chữ nào trong bài được viết hoa? -Đoạn văn có những dấu gì èKết luận :Trước lời cô giáo phải có dấu gạch ngang, cuối câu phải có dấu chấm. - Học sinh viết vào bảng con, 3 em lên bảng viết -Yêu cầu học sinh đọc những từ khó Nhận xét uốn nắn . -Yêu cầu học sinh nhìn bảng tự chép vào vở. - Theo dõi nhắc nhở. -Đọc bài cho học sinh soát lỗi. -Chấm 1 số bài nhận xét tuyên dương. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập thể. Bài 2: Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu của bài. -Yêu cầu học sinh làm theo nhóm. -Nhận xét Tuyên dương những nhóm làm nhanh làm đúng. Bài 3: -Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu của bài. -Chia thành 2 nhóm mỗi bên đặt 01 câu. +Mẹ cho em đi xem múa rối nước. +Gọi dạ bảo vâng. +Đất ở đây màu mỡ. +Tôi cho bé nửa bánh mì. +Cậu bé hay nói dối. +Rạ để lợp nhà. +Em mở cửa sổ. +Cậu ăn nữa đi. -Nhận xét bài làm của học sinh. 3.Củng cố dặn dò: -Nhận xét tiết học ,tuyên dương 1 số em. -Về viết lại những lỗi chính tả. -Kim ,Uyên ,Trường -Nhìn bảng đọc lại. -03 câu. -Trả lời -Những chữ đầu câu và tên riêng nhân vật, bông hoa. -Gạch ngang,dấu chấm, dấu phảy,dấu chấm than. Hãy hái, nữa, trái tim, dạy dỗ, hiếu thảo -Tự chép bài. -Tự soát lỗi. -Xem bài viết đẹp. -01 học sinh đọc. -04 nhóm. Viết vào tờ giấy lên trình bày. -01 em đọc. -Đặt câu nối tiếp. -Làm câu a vào vở. Kể chuyện BÔNG HOA NIỀM VUI I.Mục đích yêu cầu : Biết kể đoạn mở đầu theo 2 cách: +Cách 1 :Theo đúng tình tự câu chuyện. +Cách 2 :Thay đổi tình tự câu chuyện mà vẫn đảm bảo nội dung ý nghĩa . Dựa vào tranh minh hoạ và gợi ý của giáo viên kể lại được đoạn 2 và 3. Đóng vai bố bạn Chi nói và đọc lời cảm ơn cô giáo . Biết vận dụng lời kể tự nhiên với nét mặt , điệu bộ , thay đổi giọng kể cho phù hợp. Biết nghe và nhận xét bạn kể. II. Đồ dùng dạy học : Tranh minh hoạ đoạn 3 ở trong sách giáo khoa . Mỗi học sinh chuẩn bị 1 tờ giấy nhỏ. III. Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: -Giáo viên gọi 3 em lên kiểm tra -Giáo viên nhận xét ghi điểm tuyên dương. 2.Bài mới : : Giới thiệu bài . Hoạt động 1 : Hướng dẫn kể chuyện. -Gọi 1học sinh kể theo đúng tình tự. -Gọi học sinh nhận xét bạn. -Vì sao Chi lại vào vườn hái hoa ? -Đó chính là lí do vì sao Chi vào vườn từ sáng sớm. Các em hãy nêu lại cảnh trước khi Chi vào vườn . -Gíao viên nhận xét, sửa từng câu cho học sinh. -Giáo viên treo tranh và hỏi: +Bức tranh này vẽ cảnh gì? +Cô giáo trao cho Chi cái gì? +Chi nói gì với cô giáo mà cô lại cho Chi ngắt hoa? -Cô giáo nói gì với Chi? -Yêu cầu học sinh kể lại nội dung chính? -Giáo viên gọi nhận xét từng em -Nếu em là bố bạn Chi em sẽ nói như thế nào để cảm ơn cô giáo? -Gọi học sinh kể lại đoạn cuối và nói lời cảm ơn của mình. -Giáo viên nhận xét tuyên dương . 3.Củng cố dặn dò: -Gọi 1 em kể toàn bộ câu chuyện. -Hỏi : +Ai có thể đặt tên cho câu chuyện này? +Đứa con hiếu thảo / Bông hoa cúc xanh / Tấm lòng. -Về kể lại câu chuyện cho gia đình cùng nghe. -Em :Cường ,Nhi ,Thuỳ -Kể từ :Mới sớm tinh mơ .dịu cơn đau. -N/x vềnội dung cách kể. -Kể theo cách của mình. -Vì bố Chi đang ốmnặng. Học sinh quan sát tranh và trả lời. -Chi đang ở vườn hoa. -Bông hoa cúc. -Xin cô cho em. Bố em ốm nặng. -Em hãy hái..hiếu thảo. -3 đến 5 học sinh kể. -Cảm ơn cô đã cho cháu Chi hái hoa . Gia đình tôi xin tặng nhà trường khóm hoa làm kỉ niệm. -Gia đình tôi rất biết ơn cô -Từ 3 đến 5 em kể. -Học sinh suy nghĩ và trả lời. Toán 54 -18 I.Mục tiêu : Giúp học sinh: - Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng 54 – 18. - Aùp dụng để giải các bài toán có liên quan . -Củng cố tên gọi các thành phần và kế qủa trong phép tính trừ. -Củng cố biểu tượng về hình tam giác. II. Đồ dùng dạy học : Que tính , Bảng gài. III. Các hoạt động dạy và học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ : -Yêu cầu 2 học sinh lên bảng làm những yêu cầu sau.74 –6 ,44 -5 - Nhận xét ghi điểm . 2. Bài mới : Giới thiệu bài . Hoạt động 1 :Giới thiệu phép trừ 54 – 18 : -Yêu cầu 01 học sinh đặt phép tính và nêu cách tính. -Yêu cầu cả lớp cùng làm . 54 * viế 54 rồi viết 18 sau sao cho thẳng cột 18 với 4 , 1 thẳng cột với 5 viết dấu trừ rồi 36 kẻ gạch ngang. *tính từ phải qua trái:lấy 4 kkhông trừ được cho 8 lấy 14 trừ 8 bằng 6 ,viết 6. Thêm 1 bằng 2 , 5 trừ 2 bằng 3 ,viết 3 . -Cho vài học sinh nhắc lại. Hoạt động 2 : Thực hành . Bài 1: -Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu của bài. -Yêu cầu học sinh tính ghi kết qủa vào SGK. Bài 2 : -Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu của bài. -Yêu cầu học sinh làm bài vào vở. -Gọi 3 học sinh lên bảng. - Yêu cầu 03 em nêu cách tính . -Sửa bài nhận xét : Bài 3: -Yêu cầu học sinh đọc đề bài. -Bài toán cho biết gì ? *Màu xanh dài : 34 dm. Màu tím ngắn hơn :15 dm. -Bài toán hỏi gì ? H?:vải màu tím dài ? dm ổi vở sửa bài. -Bài toán này thuộc dạng toán gì ? *Bài toán về ít hơn. -Giáo viên nhân xét Bổ sung: Tóm tắt: Vải màu xanh : 34 dm. Vải màu tím ngắn hơn : 15 dm Vải màu tím dài : ? dm . Bài giải: Mảnh vải màu tím dài là: 34 – 15 =19(dm) Đáp số: 19 dm -Giáo viên chấm 1 số bài và nhận xét. Bài 4: Vẽ hình. -Vẽmẫu và hỏi: +Vẽ hình gì? *Hình tam giác. +Muốn vẽ được hình tam giác chúng ta phải nối mấy điểm với nhau? *3diểm. -Giáo viên nhận xét tuyên dương . 3 Củng cố dặn dò: -Giáo viên nhận xét tiết học -Nhắc nhở nhũng em chưa hoàn thành về hoàn thành nốt. -Thi ,Quân -1 em lên bảng. -Em khác làm vào bảng con. -Học sinh nhắc lại. -Học sinh nêu. -01 em đọc kết qủa , lớp đối chiếu sửa bài. -Học sinh nêu -Học sinh làm vào vở. -Học sinh lên bảng làm. -Học sinh trả lời. -Học sinh đọc đề -2 em đọc đề đặt câu hỏi mời các bạn cùng tìm hiểu bài: - 01 em Tóm tắt. -1 em lên bảng giải -Các em khác giải vào vở -Học sinh sửa bài. -Học sinh trả lời. -2em lên bảng.các em khác tự vẽ vào vở. -Đổi chéo bài kiểm tra. Thứ hai ngày 14 tháng11năm 2011 Soạn : ngày 29 tháng 11 năm 2006 Dạy :Thứ năm ngày 30 tháng 11 năm 2006 Tập đọc QÙA CỦA BỐ I.Mục đích yêu cầu: - Đọc đúng các từ khó:lần nào, lạo xạo, thao láo, ngó ngoáy, quẫy tóe, con muỗm, cánh xoăn, cà cuống, niềng niễng,nhộn nhạo, cá sộp,xập xành, mốc thếch. -Nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dâùu phảy, gữa các cụm từ. 2.Đọc hiểu : -Hiểu ý nghĩa các cụm từ mới trong sách giáo khoa. -Hiểu nội dung bài : Tình yêu thương của người bố qua những món qùa đơn sơ giành cho các con. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh họa -Aûnh về 1 số con vật trong bài. -Bảng phụ ghi sẵn các từ cần luyện phát âm, các câu cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: -Gọi 3 em lên kiểm tra H Vì sao Chi không tự ý hái hoa ? H Cô giáo nói gì khi biết Chi cần bông hoa ? H Khi khỏi bệnh bố Chi đã làm gì? -Giáo viên nhận xét ghi điểm ghi điểm. 2. Bài mới :GTB Hoạt động 1:Luyện đọc -Đọc 1 lần : Chú ý giọng đọc nhẹ nhàng. -Yêu cầu học sinh đọc cả bài. -Yêu cầu học sinh đọc từng câu. -Giáo viên ghi các cụm từ khó lên bảng. -Treo bảng phụ các câu cần luyện đọc. -Yêu cầu học sinh đọc đúng: +Mở thúng ra là cả một thế giới nước ://cà cuống,/niềng niễng đực,/ niềng niễng cái,/bò nhộn nhạo.//. -Giáo viên kết hợp giải nghĩa từ. +Hỏi:thế nào là thúng câu? -Giải từ:cà cuống, niềng niễng,nhộn nhạo,cá sộp, xập xành, mốc thếch. -Đọc bài theo nhóm. -Đọc đồng thanh. Hoạt động 2 :Tìm hiểu bài -Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1, nêu câu hỏi. -Quà của bố đi câu về có những gì? *Cà cuống, niềng niễng, hoa sen đỏ, cá sộp, cá chuối. -Giáo viên đưa tranh những con vật minh họa. -Hỏi:Vì sao có thế giới đó là “thế giới dưới nước”? *Vì đó là những con vật sống dưới nước. -Các món qùa ở dưới nước của bố có đặc điểm gì? *Tất cả đều sống động, bò nhộn nhạo, toả hương thơm lừng, quẫy toé, nước, mắt thao láo. -Thế nào là thơm lựng? *Hương thơm toả ra mạnh, ai cùng nhận ra. -Thế nào la mắtø mở thao láo? *Mắt mở to, tròn xoe. -Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2. -Quà của bố đi cắt tóc về có những gì? *Con xập xành , con muỗm, con dế đực, cánh xoăn. -Vì sao có thểgọi đó là thế giới mặt đất? *vì quà có nhiều những con sống trên mặt đất. -Những từ nào, câu nào cho thấy các con rất thích món qùa của bố ? *Hấp dẫn , giàu qúa. -Vì sao quà của bố giản dị, đơn sơ, mà các con lại cảm thấy giàu qúa? *Bố mang về những con vật mà trẻ em rất thích.Vì nó chứa đựng tình yêu thương của bố giành cho các con. -Giáo viên nhận xét tuyên dương Hoạt động 3 : Luyện đọc. -Gọi 2 học sinh lên đọc, mỗi em đọc 1 đoạn. -Cho học sinh thi đọc từng đoạn, đọc cả bài -Giáo viên tuyên dương. 3.Củng cố dặn dò: -Giáo viên nhận xét giờ học. -Về đọc lại toàn bài. Thư Báu Trường -1 học sinh đọc toàn bài. -Học sinh đọc nối tiếp từng câu. -Học sinh đọc cá nhân đồng thanh . -1 em đọc đoạn 1 nêu câu hỏi mời bạn trả lời. -Học sinh hỏi . -1học sinh đọc mời bạn nêu câu hỏi và trả lời -Học sinh đọc còn các em khác nhận xét. -4 đến 5 em đọc bài. Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ CÔNG VIỆV GIA ĐÌNH CÂU KIỂU AI LÀM GÌ I.Mục đích yêu cầu: -Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ chỉ hoạt động ( công việc trong GĐ). -Luyện tập về mẫu câu ai làm gì? -Nói được câu theo mẫu ai làm gì?Có nghĩa là đa dạng về nội dung II.Đồ dùng dạy học -Bảng phụ chép sãn bài tập 2. -Giấy khổ to để học sinh thảo luận nhóm, bút dạ. - 3 bộ thẻ có ghi mỗi từ ở bài tập 3 ghi vào thẻ. IIICác hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: -Gọi 3 em lên đặt câu theo mẫu : + Ai ? +Con gì ? +Cái gì ? ai, cái gì, con gì? -Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới:Giới thiệu bài. Hoạt động 1 :Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1 : -Gọi học sinh nêu yêu cầu bài. -Chia lớp thành 4 nhóm, Yêu cầu học sinh hoạt động theo nhóm, mỗi nhóm ghi các việc làm của mình ở nhà trong 5 phút.Ví dụ : quét nhà, trông em nấu cơm, dọn dẹp nhà cửa, tưới cây, cho gà ăn, rửa cốc -Yêu cầu các nhóm lên trình bày . -Giáo viên nhận xét từng nhóm. Bài 2 : - Gọi học sinh lên đọc yêu cầu của bài. -Nhận xét bổ sung: a.Chi tìm được bông hoa cúc màu xanh. b. Cây xoà cành ôm cậu bé. c. Em học thuộc đoạn thơ. Em làm ba bài tập toán. Bài 3 : -Gọi học sinh nêu yêu cầu bài.. -Giáo viên nhận xét tuyên dương cho điểm. 3.củng cố dặn dò: -Hôm nay chúng ta học bài gì -Dặn dò: mỗi em đặt 5 câu theo mẫu ai làm gì? -3 em Vy , Linh, Long -Học sinh nêu. -Các nhóm lên trình bày. -2 em đọc. - 3 em lên bảng làm. -H/s làm vào vở bài tập. -2em -3 em lên thực hiện. -Các em khác nhận xét Toán LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: giúp học sinh củng cố về : -Phép trừ có nhớ dạng: 14-8, 34-8, 54-18 . -Tìm số hạng chưa biết trong 1 tổng ; Số bị trừ chưa biết trong 1 hiệu. -Giải bài toán có lời văn bằng phép tính trừ. -Biểu tượng hình vuông. II.Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh. 1Bài cũ :2 em lên bảng đọc bảng trừ 13 trừ đi một số 2 Bài mới : GTB. Hoạt động 1 :luyện tập . Bài 1 : -Yêu cầu học sinh tự làm -Nhận xét tuyên dương. Bài 2 : -Hỏi: Khi đặt tính phải ch
Tài liệu đính kèm: