Giáo án Khối 1 (Chuẩn) - Tuần 10

I. MỤC TIÊU:

 - Biết: Đối với anh chị cần lễ phép, đối với em nhỏ cần nhường nhịn. HS khá giỏi biết vì sao cần lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ.

 -Yêu quý anh chị em trong gia đình.

 - Biết cư xử lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ trong cuộc sống hằng ngày.

 - HS khá , giỏi: Biết phân biệt các hành vi, việc làm phù hợp và chưa phù hợp về lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ.

II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:

-Vở bài tập Đạo đưc1

- Đồ dùng để chơi đóng vai

-Các truyện, tấm gương, bài thơ, bài hát, ca dao, tục ngữ về chủ đề bài học

III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :

 

doc 47 trang Người đăng phuquy Lượt xem 1055Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 1 (Chuẩn) - Tuần 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
m bài mẫu, hỏi:
+ Nêu những đặc điểm, hình dáng, màu sắc của con gà?
+ Em nào biết gà con có gì khác so với gà lớn về đầu, thân, cánh, đuôi và màu lông?
- Khi xé, dán hình con gà con, các em có thể chọn giấy màu theo ý thích.
2. Giáo viên hướng dẫn mẫu:
a) Xé hình thân gà:
- GV dùng 1 tờ giấy màu vàng (hoặc màu đỏ), lật mặt sau, đếm ô, đánh dấu, vẽ hình chữ nhật có cạnh 10 ô, cạnh ngắn 8 ô.
- Xé hình chữ nhật khỏi tờ giấy màu.
- Xé 4 góc của hình chữ nhật.
- Sau đó tiếp tục xé chỉnh, sửa để cho giống hình thân gà.
- Lật mặt màu để HS quan sát.
b) Xé hình đầu gà:
- GV lấy tờ giấy cùng màu với thân gà đếm ô, đánh dấu, vẽ và xé 1 hình vuông cạnh 5 ôâ. 
- Vẽ và xé 4 góc hình vuông.
- Xé chỉnh, sửa cho gần tròn giống hình đầu gà (lật mặt màu để HS quan sát)
- GV nhắc HS:
c) Xé hình đuôi gà: (dùng giấy cùng màu với đầu gà)
- Đếm ô, đánh dấu, vẽ và xé một hình vuông mỗi cạnh 4 ô.
- Vẽ hình tam giác.
- Xé thành hình tam giác
d) Xé hình mỏ, chân và mắt gà:
- Dùng giấy khác màu để xé hình mỏ, mắt, chân gà (các hình này chỉ xé ước lượng, không xé theo ô). Vì mỏ, mắt gà rất nhỏ nên có thể dùng bút màu để tô mỏ, mắt gà.
e) Dán hình:
-Sau khi xé đủ các bộ phận của hình con gà con, GV làm thao tác bôi hồ và dán theo thứ tự: thân, đầu, mỏ, mắt, chân gà lên giấy nền.
- Trước khi dán cần sắp xếp thân, đầu, đuôi, chân gà cho cân đối.
4.Nhận xét- dặn dò:
- Nhận xét tiết học: 
 + Sự chuẩn bị sách vở, đồ dùng học tập
+ Quan sát mẫu
+ HS tự so sánh 
- Quan sát
- Quan sát
- Cho HS tập xé trên giấy trắng có kẻ ô
-Quan sát
-Lấy giấy pháp có kẻ ô, tập vẽ, xé hình thân và đầu gà.
- Quan sát
- Cho HS lấy giấy nháp kẻ ô, tập vẽ, xé hình đuôi, chân, mỏ, mắt gà.
- Quan sát hình con gà hoàn chỉnh
Chuẩn bị giấy màu giấy nháp, có kẻ ô, bút chì, hồ.
-Bài mẫu về hình con gà con
-Hình 1 trang 194
-Hình 2a trang 194
- Hình 2b trang 194
-Hình 3a trang 194
-Hình 3b trang 194
-Hình4a trang 195
-Hình 4b 
-Hình 5
trang 195
- Hình 6 trang 195
RÚT KINH NGHIỆM
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
LUYỆN VIẾT 
LUYỆN VIẾT CÁC VẦN , TIẾNG BÀI : ƯU , ƯƠU
MỤC TIÊU : Giúp học sinh
-Viết được các vần , tiếng đã học ở bài ưu , ươu
- Viết đúng tương đối
CHUẨN BỊ 
 GV : Bảng nhĩm viết mẫu các âm . từ ngữ ứng dụng
 HS : bảng con
III- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
ĐDDH
1- Kiểm tra bài cũ
 - cho các em viết từ : 
 - Nhận xét 
2 – Bài mới 
a- Giới thiệu bài 
b- Luyện viết 
 + Gọi học sinh nêu lại các âm , tiếng đã học 
+ Cho các em viết lần lược các vần , tiếng và từ bài ưu , ươu
 - GV đọc và cho các em xem chữ mẫu
( GV theo dõi giúp các em yếu viết )
 - Nhận xét – tuyên dương
3- củng cố - dặn dị 
 Nhận xét tiết học
- Học sinh viết bảng con
- 4 em nêu 
- Quan sát và viết vào bảng con
Bảng con
Bảng con
RÚT KINH NGHIỆM
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 LT TỐN
LT BÀI 35: LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố :
-Biết làm tính trừ trong phạm vi 3
-Biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ 
- Tập biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép trừ
II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:
 - Sách Toán 1, vở bài tập toán 1, bút chì
 - Bảng phụ viết sẵn bài tập 3
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
ĐDDH
I- Kiểm tra bài cũ
II- Bài mới 
a- Giới thiệu bài
b- Luyện tập
Bài 1 : HD cho các em làm bài 
- Cho các em làm VBT
- Gọi HS nêu 
- Nhận xét
Bài 2: 
-Cho HS nêu cách làm bài 
-GV giúp HS nhận xét về phép tính ở cột thứ ba:
1 + 2 = 3
3 – 1 = 2 
3 – 2 = 1
 Để thấy được mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ
-Đối với cột cuối cùng:
1 + 1 + 1 =
3 – 1 – 1 =
3 – 1 + 1 =
 GV hướng dẫn: Muốn tính 3 – 1 – 1, ta lấy 3 trừ 1 trước, được bao nhiêu trừ tiếp đi 1
Bài 3: Viết số
-Cho HS nêu cách làm bài
-GV hướng dẫn: lấy 3 – 1 = 2, viết 2 vào ô trống hình vuơng
Bài 4: Tính 
-Cho HS nêu cách làm bài 
-Hướng dẫn:
+2 cộng 1 bằng 3 nên viết dấu “+” để 2 + 1 = 3, viết 2 – 1 = 3 không được vì 2 trừ 1 bằng 1
-Cho HS làm bài
Bài 5: 
-Cho HS xem tranh, nêu yêu cầu bài toán
-Cho HS nêu bài toán viết phép tính
3.Nhận xét –dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò: Chuẩn bị bài 36: Phép trừ trong phạm vi 4.
- Lớp làm vở BT
- 3 em nêu
- Lớp nhận xét 
- Tính 
-Làm bài và chữa bài
-Viết số thích hợp vào ô trống
-Làm bài vào vở 
-Chữa bài trên bảng lớp
-Viết phép tính thích hợp(+ hoặc -) vào chỗ chấm
-HS làm bài và chữa bài
-Viết phép tính thích hợp vào ô trống
-Làm bài rồi chữa bài
-Vở BT
toán 
RÚT KINH NGHIỆM
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ tư ngày 20 tháng 10 năm 2010
HỌC VẦN
Bài 43: Ôn tập
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- HS đọc được các vần có kết thúc bằng u / o, các từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 38 đến bài 42.
- Viết được các vần, các từ ngữ ứng dụng từ bài 38 đến bài 42.
- Nghe, hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Sói và Cừu
II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:
- Bảng ôn trang 88 SGK
- Tranh minh hoạ cho câu ứng dụng
- Tranh minh họa cho truyện kể Sói và Cừu
- Sách Tiếng Việt1, vở tập viết 1, tập 1
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
TIẾT 1
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
ĐDDH
A- Kiểm tra bài cũ: 
- Đọc:
- Viết: GV đọc cho HS viết 
B- Bài mới 
1.Giới thiệu bài: 
- GV hỏi:
+ Tuần qua chúng ta học được những vần gì mới?
 GV ghi bên cạnh góc bảng các vần mà HS nêu
-GV gắn bảng ôn lên bảng để HS theo dõi xem đã đủ chưa và phát biểu thêm
2.Ôn tập: 
a) Các vần vừa học: 
+GV đọc âm
b) Ghép chữ thành vần:
- Cho HS đọc bảng
-GV chỉnh sửa lỗi cụ thể cho HS qua cách phát âm.
c) Đọc từ ngữ ứng dụng:
- Cho HS tự đọc các từ ngữ ứng dụng
-GV chỉnh sửa phát âm của HS 
d) Tập viết từ ngữ ứng dụng:
-GV đọc cho HS viết bảng
-Cho HS viết vào vở Tập viết
-GV chỉnh sửa chữ viết cho HS. Lưu ý HS vị trí dấu thanh và các chỗ nối giữa các chữ trong từ vừa viết 
TIẾT 2
3. Luyện tập:
a) Luyện đọc:
* Nhắc lại bài ôn tiết trước
- Cho HS lần lượt đọc các tiếng trong bảng ôn và các từ ngữ ứng dụng 
- GV chỉnh sửa phát âm cho các em
* Đọc câu thơ ứng dụng:
- GV giới thiệu câu ứng dụng
-Cho HS đọc câu ứng dụng: 
 Chỉnh sửa lỗi phát âm, khuyến khích HS đọc trơn 
b) Luyện viết và làm bài tập:
- GV nhắc nhở HS tư thế ngồi học: lưng thẳng, cầm bút đúng tư thế
c) Kể chuyện: Sói và Cừu
- GV kể lại câu chuyện 1 cách diễn cảm, có kèm theo tranh minh họa
 Có một con cừu đang gặm cỏ trên cánh đồng. Mải ăn, Cừu đi mãi, ra tận giữa bãi, chẳng thấy bóng dáng một người quen nào.
 Một con Sói đói đang lồng lộn đi tìm thức ăn, bỗng gặp Cừu. Nó chắc mẩm được một bữa ngon lành. Nó tiến lại và nói:
 -Này Cừu, hôm nay ngươi tận số rồi. Trước khi chết ngươi có mong ước gì không?
 Cừu nhanh trí trả lời:
 -Tôi nghe nói, Sói là bậc anh hùng. Trước khi ăn bao giờ cũng hát. Vậy cớ sao ăn thịt tôi mà anh lại không hát lên?
 Sói nghĩ con mồi này không thể chạy thoát được. Nó liền hắng giọng rồi cất tiếng sủa lên thật to.
 Tận cuối bãi, người chăn cừu bỗng nghe tiếng gào của Sói. Anh liền chạy nhanh đến. Sói vẫn đang ngửa mặt lên, rống ông ổng. Người chăn cừu liền giáng cho nó một gậy. Cừu thoát nạn
- GV tổ chức cuộc thi (có nhiều hình thức)
+Hình thức kể tranh: GV chỉ từng tranh, đại diện nhóm chỉ vào tranh và kể đúng tình tiết mà tranh đã thể hiện. 
-Tranh 1: Một con Sói đói đang lồng loan đi tìm thức ăn, bỗng gặp Cừu. Nó chắc mẩm được một bữa ngon lành. Nó tiến lại và nói:
 -Này Cừu, hôm nay ngươi tận số rồi. Trước khi chết ngươi có mong ước gì không?
-Tranh 2: Sói nghĩ con mồi này không thể chạy thoát được. Nó liền hắng giọng rồi cất tiếng sủa lên thật to
-Tranh 3: Tận cuối bãi, người chăn cừu bỗng nghe tiếng gào của chó sói. Anh liền chạy nhanh đến. Sói vẫn đang ngửa mặt lên, rống ông ổng. Người chăn cừu liền giáng cho nó một gậy
-Tranh 4: Cừu thoát nạn
* Ý nghĩa câu chuyện:
-Con Sói chủ quan và kiêu căng nên đã phải đến tội
-Con Cừu bình tĩnh và thông minh nên đã thoát chết
4.Củng cố – dặn dò:
-Củng cố:
+ GV chỉ bảng ôn (hoặc SGK)
-Dặn dò 
-2-4 HS đọc các từ ngữ ứng dụng: ưu, ươu, trái lựu, hươu sao, chú cừu, mưu trí, bầu rượu, bướu cổ
-2-3 HS đọc câu ứng dụng: Buổi trưa, Cừu chạy theo mẹ ra bờ suối. Nó thấy hươu, nai đã ở đấy rồi
- Viết vào bảng con: ưu, ươu, trái lựu, hươu sao
*Tìm tiếng mang vần ưu, ươu
+ HS nêu ra các vần đã học trong tuần
-HS lên bảng chỉ các chữ vừa học trong tuần ở bảng ôn
+ HS chỉ chữ
+HS chỉ chữ và đọc âm
-HS đọc các vần ghép được từ chữ ở cột dọc với chữ ở dòng ngang của bảng ôn
- Nhóm, cá nhân, cả lớp
(ao bèo, cá sấu, kì diệu)
- Viết bảng: cá sấu
-Tập viết: cá sấu
-Đọc theo nhóm, bàn, cá nhân
-Thảo luận nhóm về tranh minh họa
-Đọc: Nhà Sáo Sậu ở sau dãy núi. Sáo ưa nơi khô ráo, có nhiều châu chấu, cào cào
-Đọc theo nhóm, cả lớp, cá nhân 
-HS tập viết các chữ còn lại trong Vở tập viết
-HS lắng nghe
-Sau khi nghe xong HS thảo luận nhóm và cử đại diện thi tài
-Dành cho HS khá, giỏi
+HS theo dõi và đọc theo. 
+HS tìm chữ có vần vừa học trong SGK, báo, hay bất kì văn bản nào,  
- Học lại bài, tự tìm chữ có vần vừa học ở nhà. 
- Xem trước bài 44
-Bảng con
-Bảng ôn SGK, trang 88
-Bảng con
-Vở tập viết
-Bảng ôn
-Tranh vẽ câu ứng dụng
-Tranh kể chuyện SHS
RÚT KINH NGHIỆM
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TOÁN
BÀI : PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 4
I.MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
-Thuộc bảng trừ và biết làm tính trừ trong phạm vi 4.
-Biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:
-Sử dụng bộ đồ dùng dạy học Toán lớp 1
-Các mô hình phù hợp với nội dung bài học 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
ĐDDH
A- Kiểm tra bài cũ 
B- Bài mới 
1.Giới thiệu phép trừ, bảng trừ trong phạm vi 4:
a) Hướng dẫn HS học các phép trừ 
 * 4 – 1 = 3
Bước1: -
-Hướng dẫn HS xem tranh, tự nêu bài toán
Bước 2:
-Cho HS tự trả lời câu hỏi của bài toán
-GV nhắc lại và giới thiệu:
+4 quả bớt (rơi) 1 quả, còn 3 quả: bốn bớt một còn ba
Bước 3:
-GV nêu: Bốn bớt một còn ba. Ta viết (bảng) như sau: 4 – 1 = 3
 -Dấu “-” đọc là trừ 
-Cho HS đọc bảng
b) Hướng dẫn HS học phép trừ 
 4 – 2 = 2 ; 4 – 3 = 1
Tiến hành tương tự như đối với 4-1= 3 
-Cho HS đọc các phép trừ trên bảng
c) Hướng dẫn HS nhận biết bước đầu về mối quan hệ giữa cộng và trừ:
-Cho HS xem sơ đồ trong SGK và nêu câu hỏi để HS trả lời:
+3 chấm tròn thêm 1 chấm tròn thành mấy chấm tròn?
 3 cộng 1 bằng mấy?
+1 chấm tròn thêm 3 chấm tròn thành mấy chấm tròn?
 1 cộng 3 bằng mấy?
+4 chấm tròn bớt 1 chấm tròn còn mấy chấm tròn?
 4 trừ 1 bằng mấy?
+4 chấm tròn bớt 3 chấm tròn còn mấy chấm tròn?
 4 trừ 3 bằng mấy?
-GV viết: 3 + 1 = 4. Cho HS nhận xét
 Tương tự với 1 + 3 = 4
d)Viết bảng con:
2. Thực hành: 
Bài 1: Tính ( Cột 1,2) HS khá , giỏi làm hết 
-Gọi HS nêu cách làm bài. 
- Nhận xét và gọi 2 em HS yếu đọc lại
Bài 2: 
-Cho HS nêu cách làm bài
-Cho HS làm bài vào vở. Nhắc HS viết kết quả thẳng cột.
 Theo dõi giúp các em yếu làm bài 
Bài 3: 
-Cho HS quan sát tranh rồi nêu bài toá
-Cho HS viết phép tính tương ứng với bài toán vào ô trống
3.Nhận xét –dặn dò:
-Nhận xét tiết học
- Dặn dò: Chuẩn bị bài : Luyện tập
-HS nêu lại bài toán
 Lúc đầu trên cành có 4 quả táo, có 1 quả rụng đi. Hỏi trên cành còn lại mấy quả?
-Lúc đầu có 4 quả, 1 quả rụng đi. Còn lại 3 quả 
+Vài HS nhắc lại: Bốn bớt một còn ba
-Bốn trừ một bằng ba
-HS đọc các phép tính:
 4 – 1 = 3
 4 – 2 = 2 
 4 – 3 = 1
-HS trả lời
+3 thêm 1 thành 4
 3 + 1 = 4
+1 thêm 3 thành 4
 1 + 3 = 4
+4 bớt 1 còn 3
 4 – 1 = 3
+4 bớt 3 còn 1
 4 – 3 = 1
-4 trừ 1 được 3: 4 -1 = 3
 4 trừ 3 được 1: 4 -3 = 1
4 – 1 = 4 – 2 =
4 – 3 =
-Tính và ghi kết quả vào sau dấu =
- 2 em làm bảng 
-HS làm bài SGKvà chữa bài
-Tính theo cột dọc
- 2 em làm bảng 
-HS làm bài và chữa bài
-Có 4 bạn đang chơi nhảy dây, 1 bạn chạy đi. Hỏi còn lại mấy bạn?
-HS ghi: 4 – 1 = 3
-SGK
(mô hình)
-Vở toán .SGK
RÚT KINH NGHIỆM
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ năm ngày 20 tháng 10 năm 2010
HỌC VẦN
Bài : on- an
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- HS đọc được: on, an,mẹ con, nhà sàn ; từ và các câu ứng dụng.
- Viết được: on, an,mẹ con, nhà sàn.
- Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề: Bé và bạn bè
II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:
- Tranh minh hoạ các từ khóa, bài đọc ứng dụng, phần luyện nói
- Sách Tiếng Việt1, vở tập viết 1, tập 1
 _ Bộ chữ cái Tiếng Việt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
TIẾT 1
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
ĐDDH
A- Kiểm tra bài cũ: 
- Đọc 
-Viết:
B- Bài mới 
1.Giới thiệu bài:
- GV đưa tranh SGK và nói:
+ Tranh vẽ gì?
- Hôm nay, chúng ta học vần on, an. GV viết lên bảng on, an
- Đọc mẫu: on, an
2.Dạy vần: 
on
a) Nhận diện vần: 
-Cho HS luyện đọc vần on
-Phân tích vần on?
b) Đánh vần:
* Vần: 
- Cho HS ghép vần: on
- Cho HS đánh vần
* Tiếng khoá, từ khoá:
-Phân tích tiếng con?
-Cho HS ghép tiếng : con
-Cho HS đánh vần tiếng: con
-Cho HS đọc trơn từ ngữ khoá
-Cho HS đọc:
+Vần: o-n-on
+Tiếng khóa: cờ-on-con
+Từ khoá: mẹ con
c) Viết:
* Vần đứng riêng:
-GV viết mẫu: on
-GV lưu ý nét nối giữa o và n
*Tiếng và từ ngữ: 
-Cho HS viết vào bảng con: con
-GV nhận xét và chữa lỗi cho HS.
an
a) Nhận diện vần: 
-Phân tích vần an?
b) Đánh vần:
* Vần: 
- Cho HS ghép vần: an
- Cho HS đánh vần
* Tiếng khoá, từ khoá:
-Phân tích tiếng sàn?
-Cho HS ghép tiếng : sàn
-Cho HS đánh vần tiếng: sàn
-Cho HS đọc trơn từ ngữ khoá
-Cho HS đọc:
+Vần: a-n-an
+Tiếng khóa: sờ-an-san-huyền-sàn
+Từ khoá: nhà sàn
c) Viết:
*Vần đứng riêng:	
-So sánh on và an 
-GV viết mẫu: an
-GV lưu ý nét nối giữa a và n
*Tiếng và từ ngữ: 
-Cho HS viết vào bảng con: sàn
-GV nhận xét và chữa lỗi cho HS.
d) Đọc từ ngữ ứng dụng:
-Cho HS đọc từ ngữ ứng dụng:
+Tìm tiếng mang vần vừa học
+Đánh vần tiếng
+Đọc từ
- GV giải thích (hoặc có hình vẽ, vật mẫu) cho HS dễ hình dung
-GV đọc mẫu
TIẾT 2
3. Luyện tập:
a) Luyện đọc:
* Luyện đọc các âm ở tiết 1
* Đọc câu ứng dụng:
- Cho HS xem tranh
- GV nêu nhận xét chung
-Cho HS đọc câu ứng dụng:
+Tìm tiếng mang vần vừa học
+Đánh vần tiếng
+Đọc câu
- Chỉnh sửa lỗi phát âm của HS
-GV đọc mẫu
b) Luyện viết:
- Cho HS tập viết vào vở
- GV nhắc nhở HS tư thế ngồi học: lưng thẳng, cầm bút đúng tư thế
c) Luyện nói:
- Chủ đề: Bé và bạn bè
-GV cho HS xem tranh và đặt câu hỏi: 
+Trong tranh vẽ mấy bạn? 
+Các bạn ấy đang làm gì?
+Bạn của em là những ai? Họ ở đâu?
+Em và các bạn thường chơi những trò chơi gì?
+Bố mẹ em có quý các bạn của em không?
+Em và các bạn thường giúp đỡ nhau những công việc gì?
* Chơi trò chơi: Ghép mô hình
4.Củng cố – dặn dò:
+ GV chỉ bảng (hoặc SGK)
+ Cho HS tìm chữ vừa học
-Dặn dò 
+2-4 HS đọc các từ: ao bèo, cá sấu, kì diệu
 +Đọc đoạn thơ ứng dụng: 
 Nhà Sáo Sậu ở ngay sau dãy núi. Sáo ưa nơi khô ráo, có nhiều châu chấu, cào cào
-Viết: cá sấu, kì diệu
-Cho HS thảo luận và trả lời câu hỏi.
- Đọc theo GV
-o và n
-Dùng bảng cài: on
-Đánh vần: o-n-on
-c đứng trước, on đứng sau
-Dùng bảng cài: con
-Đánh vần: cờ-on-con
-Đọc: mẹ con
-HS đọc cá nhân, nhóm, lớp
-HS viếùt chữ trên không trung hoặc mặt bàn bằng ngón trỏ 
- Viết bảng con: on
- Viết vào bảng: con
-a và n
-a đứng trước, an đứng sau
-Đánh vần: a-n-an
-s đứng trước, an đứng sau, dấu huyền trên an
-Dùng bảng cài: sàn
-Đánh vần: sờ-an-san-huyền-sàn
-Đọc: nhà sàn
-HS đọc cá nhân, nhóm, lớp
-HS thảo luận và trả lời 
+Giống: kết thúc bằng n
+Khác: an bắt đầu bằng a
-HS viếùt chữ trên không trung hoặc mặt bàn bằng ngón trỏ 
-Viết bảng con: an
-Viết vào bảng: sàn
-2-3 HS đọc từ ngữ ứng dụng
- Đọc lần lượt: cá nhân, nhóm, bàn, lớp
- Lần lượt phát âm:on, con, mẹ con; an, sàn, nhà sàn
-Đọc các từ (tiếng) ứng dụng: nhóm, cá nhân, cả lớp
-Thảo luận nhóm về tranh minh họa của câu đọc ứng dụng
- HS đọc theo: nhóm, cá nhân, cả lớp 
-2-3 HS đọc
-Tập viết: on, an, mẹ con, nhà sàn
- Đọc tên bài luyện nói
-HS quan sát vàtrả lời
+HS theo dõi và đọc theo. 
+HS tìm chữ có vần vừa học trong SGK, báo, hay bất kì văn bản nào,  
- Học lại bài, tự tìm chữ có vần vừa học ở nhà. 
- Xem trước bài 45
-SGK
-Bảng con
-Bảng con
-Bảng lớp (SGK)
-Tranh minh họa câu ứng dụng
-Vở tập viết 1
-Tranh đề tài luyện nói
RÚT KINH NGHIỆM
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TỐN
BÀI : LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
-Biết làm tính trừ trong phạm vi các số đã học.
-Biết biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính thích hợp (cộng hoặc trừ)
- Bài tập cần làm : bài 1, 3 ; bài 2 (dịng 1); bài 5 ( a)
- HS khá , giỏi làm hết 
II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:
 -Sách Toán 1, vở bài tập toán 1, bút chì
 - Bảng phụ ghi bài tập 2 ( dòng 1)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
ĐDDH
A- Kiểm tra bài cũ 
- Cho Hs làm bảng con : 4 – 2 =
 3 – 1 = 
- Nhận xét 
B- Bài mới 
 1- Giới thiệu bài 
2- Luyện tập 
Bài 1: 
-Cho HS nêu cách làm bài 
* Nhắc HS viết các số thật thẳng cột
Bài 2: Viết số ( Dòng 1)
-Cho HS nêu cách làm bài
-GV hướng dẫn: lấy 4 – 1 = 3, viết 3 vào ô trống hình tròn
 - GV kẻ bảng và cho HS lên bảng chữa
Bài 3: Tính
-Cho HS nêu cách làm bài 
-Hướng dẫn:
 Muốn tính 4 – 1 – 1, ta lấy 4 trừ 1 trước, được bao nhiêu trừ tiếp đi 1
-Cho HS làm bài
- Nhận xét , chữa bài 
Bài 4: HS khá , giỏi làm 
-Cho HS nêu cách làm bài
-Yêu cầu: HS tính kết quả phép tính, so sánh hai kết quảrồi điền dấu thích hợp (> ,< , = ) vào chỗ chấm
 Chẳng hạn: 4 – 1 < 3 + 1
Bài 5: (a ) ; HS khá , giỏi làm hết 
-Cho HS xem tranh, nêu yêu cầu bài toán
-Cho HS nêu từng bài toán viết phép tính
3.Nhận xét –dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò: Chuẩn bị bài 38: Phép trừ trong phạm vi 5
- Lớp làm bảng , 2 em làm bảng lớp 
- Tính (theo cột dọc)
-Làm bài và chữa bài
-Viết số thích hợp vào ô trống
-Làm bài vào vở 
- 2 em lên bảng chữa 
- 3 em yếu nêu lại
-Tính
-HS làm bài và chữa bài
- 3 em yếu nêu lại
-Điền dấu thích hợp (> ,<, =)
-Làm bài rồi chữa bài
-Viết phép tính thích hợp với tình huống trong tranh
Tranh a: Có 3 con vịt đang bơi, 1 con nữa chạy tới. Hỏi tất cả có mấy con vịt?
 -Viết: 3 + 1 = 4
Tranh b: Có 4 con vịt đang bơi, 1 con chạy lên bờ. Hỏi còn

Tài liệu đính kèm:

  • docGA1.T10.doc