Giáo án Khoa học lớp 4 - Học kì II

 I/ MỤC TIÊU:

 Sau khi học học sinh biết:

 -Làm thí nghiệm chứng minh:

 + Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô xy để duy trì sự cháy được lâu hơn.

 +Muốn sự cháy diễn ra liên tục, không khí phải được lưu thông.

 - Nói về vai trò của khí ni tơ đối vơi sự cháy diễn ra trong không khí:Tuy không duy trì sự cháy nhưng nó giữ chosự cháy xảy ra không quá mạnh, quá nhanh.

 - Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai tro cửa không khí đối với sự cháy.

 II/ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC

 - Hình trang 70,71 SGK

 - Chuẩn bị các đồ dùng thí nghiệm theo nhóm

 +Hai lọ thuỷ tinh (Một lọ to,một lọ nhỏ),2 cây nến bằng nhau.

 +Một lọ thuỷ tinh không có đáy(hoặc ống thuỷ tinh), nến, đế kê(như hình vẽ)

 III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc 72 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 1936Lượt tải 5 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khoa học lớp 4 - Học kì II", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng vào mắt; về cách đọc, viết những nơi ánh sáng hợp lý, không hợp lý, đèn bàn (hoặc nến)
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
A/ Oån định
- Nhắc nhở HS trật tự để học bài.
B/ Kiểm tra bài cũ
- Aùnh sáng giúp ta điều gì?
- Loài vật càn ánh sáng để làm gì?
- Cả lớp
- HS nêu 
- Bạn nhận xét.
- Loài vật càn ánh sáng để làm gì?
- GV nhận xét chung.
C/ Bài mới
1/ Giới thiệu bài
- Aùnh sáng và việc bảo vệ đôi mắt
- GV ghi tựa bài lên bảng.
2/ Tìm hiểu bài
a/ Hoạt động 1:Tìm hiểu những trường hợp ánh sáng quá mạnh không được nhìn trực tiếp vào nguồn sáng.
* Mục tiêu:Nhận biết và biết phòng tránh những trường hợp ánh sáng quá mạnh có hại cho mắt.
* Cách tiến hành:
Yêu cầu các nhóm thảo luận với câu hỏi:
+ Dựa vào SGK/98,99 nêu những trường hợp ánh sáng quá mạnh mắt.
- Yêu cầu các nhóm chuẩn bị vở kịch ngắn có nội dung: tránh hỏng mắt do ánh sángquá mạnh chiếu vào mắt.
- GV nhận xét chung, chốt ý SGV/169.
b/ Hoạt động 2: Tìm hiểu về một số việc nên không nên làm để đảm bảo đủ ánh sáng khi đọc, viết.
* Mục tiêu :( SGV/169)
* Cách tiến hành:
-Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm, quan sát H5,6,7,8 SGK/99 trả lời câu hỏi:
+ Tại sao khiviết bằng tay phải lại không nên để đèn chiếu sáng vào phía bên phải?
- Thực hành vị trí ngồi học được chiếu sáng.
- HS làm bài trên phiếu học tập SGV/170.
- Chữa bài làm của HS.
- GV treo giấy có viết nội dung 3 câu hỏi 
- GV giải thích thêm SGV/170.
D/ Củng cố, dặn dò.
- Aùnh sáng quá mạnh hoặc quá yếucó ảnh hưởng gì đến mắt?
- Đọc ghi nhớ bài.
- Về nhà học bài, áp dụng bài đã học vào đời sống hằng ngày
- Chuẩn bị bài :Nóng lạnh và nhiệt độ
- Nhận xét tiết học
- Lắng nghe. 
- Nhắc lại.
- Cả lớp lắng nghe.
- Các nhóm quan sát H1,2,3,4 SGK/98
- Đại diện các nhóm nêu kết quả thảo luận.
- 1 nhóm lên diễn kịch với nội dung chủ đề cho trước.
- Nhóm khác đặt câu hỏi cho nhóm diễn kịch trả lời.
- Cả lớp lắng nghe.
- Nhóm đôi làm việc.
- Đại diện nhóm nêu lí do lựa chọn của mình.
- HS lần lượt phát biểu.
- HS thực hành với đèn bàn hoặc nến.
- HS nhận phiếu và làm bài.
- Lần lượt HS đọc câu trả lời( số1); (2,3 cần giải thích rõ ý mình chọn)
- Cả lớp lắng nghe.
- HS lần lượt trả lời.
- 2 HS đọc mục bạn cần biết.
-Lắng nghe về nhà thực hiện.
Tiết 50 NÓNG LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ
I/ MỤC TIÊU
Sau bài học HS có thể:
-Nêu được ví dụ về các vật có nhiệt độ cao, thấp.
- Nêu được nhiệt độ bình thường của cơ thể người; nhiệt độ của hơi nước đang sôi; nhiệt độ của nước đá đang tan.
- Biết sử dụng từ “nhiệt độ” trong diễn tả sự nóng lạnh.
- Biết cách đọc nhiệt kế và sử dụng nhiệt kế.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Một số nhiệt kế, phích nước sôi, nước đá.
-chuẩn bị theo nhóm nhiệt kế, 3 chiếc cốc.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ Oån định
- Nhắc nhở HS trật tự để học bài.
B/ Kiểm tra bài cũ
- Aùnh sáng quá mạnh hoặc quá yếu đã làm ảnh hưởng gì cho mắt?
- Đọc ghi nhớ bài?
- GV nhận xét chung.
C/ Bài mới
1/ Giới thiệu bài
- Nóng lạnh và nhiệt độ.
- GV ghi tựa bài lên bảng.
2/ Giảng bài
a/ Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự truyền nhiệt
* Mục tiêu:Nêu được ví dụ về các vậtcó nhiệt độ cao, thấp. Biết sử dụng từ “nhiệt độ” trong diễn tả sự nóng, lạnh.
* Cách tiến hành
- GV hỏi: Kể tên một số vật nóng và vật lạnh thường gặp hằng ngày?
- Yêu cầu HS quan sát H1/ SGK/ 100 và hỏi:
+ Trong 3 cốc nước dưới đây, cốc a nóng hơn cốc nào và lạnh hơn cốc nào?
+ Trong 3 cốc nước, cốc nào có nhiệt độ cao nhất, cốc nào có nhiệt độ thấp nhất?
- GV nhận xét chung, lưu ý SGV/171
-GV cho HS quan sát 2 nhiệt kế H2 a,b SGK/ 100.
Hỏi:+ Để đo nhiệt độ của các vật ta làm gì?
+ Quan sát 2 nhiệt kế H2a,b nhiệt kế nào đo nhiệt độ cơ thể, nhiệt kế nào đo nhiệt độ không khí?
b/ Hoạt động 2: Thực hành sử dụng nhiệt kế.
* Mục tiêu: HS biết sử dụng nhiệt kế để đo nhiệt độ trong các trường hợp đơn giản.
* Cách tiến hành.
- GV giới thiệu 2 loại nhiệt kế và mô tả sơ lược cấu tạo nhiệt kế
- Hướng dẫn cách đọc nhiệt kế: khi đọc cần nhìn mức chất lỏng trong ống theo phương vuông góc với nhiệt kế.
- Gọi HS làm thí nghiệm và nêu lại kết quả đó.
* Thí nghiệm:+ lấy 4 chậu nuớc có nhiệt độ ban đầu như nhau SGV/172 
+ Đổ nước` sôi vào chậu a; cho đá vào chậu d; nhúng 2 tay vào chậu a và d rồi nhúng tay vào chậu b, c. hai chậu b,c nóng lạnh như nhau.
Hỏi: lúc này tay ta có cảm giác như vậy hay không?
- GV chốt ý SGV/172
+ HS thực hành đo nhiệt độ.
-Yêu cầu các nhóm thực hành đo nhiệt độ
- GV nhận xét chung.
D/ Củng cố, dặn dò
Nhiệt độ của hơi nuớc đang sôi, nước đá đang tan là bao nhiêu?
- Gọi HS đọc ghi nhớ bài.
- Về nhà học bài.
- Chuẩn bị bài:Nóng, lạnh và nhiệt độ(tiếp theo)
- Nhận xét tiết học.
- Cả lớp.
- HS nêu 
- Bạn nhận xét.
2 HS đọc.
- Lắng nghe. 
- Nhắc lại.
-HS lắng nghe.
-HS lần lượt nêu.
-Cả lớp quan sát H1 SGK/100 và suy nghĩ trả lời câu hỏi.
-Lần lượt HS nối tiếp trả lời.
- Bạn bổ sung ý.
- Cả lớp theo dõi
- HS quan sát.
- HS trả lời.
- HS lần lượt trả lời.
- HS lắng nghe.
- HS mang nhiệt kế đo nhiệt độ cơ thể để quan sát về cách cấu tạo nhiệt kế, các vạch số trên nhiệt kế
- HS thực hành đọc nhiệt kế
- Lần lượt 2 HS làm thí nghiệm và nói kết quả đã làm
- HS cùng làm thí nghiệm rồi báo cáo những nhận xét sau khi đã thực hành thí nghiệm.
- Cả lớp lắng nghe.
- Các nhóm về vị trí của tổ rồi thực hành đo nhiệt độ.
- Sử dụng nhiệt kế y tế để đo nhiệt độ cơ thể
- Các nhóm báo cáo klết quả.
TUẦN 26
Tiết 51 NÓNG, LẠNH VÀ NHIỆT ĐO Ä( TIẾP THEO)
I/ Mục tiêu
-HS nêu được ví dụ về các vật nóng lên hoặc lạnh đi, về sự truyền nhiệt.
-HS giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đến sự co giản vì nóng lạnh của chất lỏng.
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Chuẩn bị chung: phích nước sôi.
-Chuẩn bị theo nhóm:2 chiếc chậu; 1 cốc; lọ có cắm ống thuỷ tinh( như hình 2a SGK/103)
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ Oån định
- Nhắc nhở HS trật tự để học bài.
B/ Kiểm tra bài cũ
- Nhiệt độ cơ thể bình thường, nhiệt độ của hơi nước đang sôi, của nước đá đang tan là bao nhiêu?
- Đọc ghi nhớ bài?
- GV nhận xét chung.
C/ Bài mới
1/ Giới thiệu bài
- Nóng lạnh và nhiệt độ.
- GV ghi tựa bài lên bảng.
2/ Giảng bài
a/ Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự truyền nhiệt
* Mục tiêu: (SGV/174)
* Cách tiến hành:
- GV nêu thí nghiệm:chúng ta có 1 chậu nước và 1 cốc nước nóng. Đặt cốc nước nóng vào chậu nước.
-Yêu cầu HS dự đoán xem mức độ nóng lạnh của cốc nước có thay đổi không? Ne6ú có thì thay đổi như thế nào?
-Yêu cầu HS làm thí nghiệmSGK/102 theo nhóm.
- Gọi 2 nhóm trình bày kết quả.
+Tại sao mức nóng lạnh của cốc nước và chậu nước thay đổi?
- GV hướng dẫn HS giải thích như SGK.
+ Hãy lấy ví dụ trong thực tế mà em biết về các vật nóng lên hoặc lạnh đi.
+ Trong các ví dụ trên vật nào là vật toả nhiệt, vật nào là vật thu nhiệt?
+ Kết quả sau khi thu nhiệt và toả nhiệt của các vật như thế nào?
- GV kết luận (SGV/175)
-Yêu cầu HS dọc mục bạn cần biết SGK/102.
b/ Hoạt động 2:Tìm hiểu sự co giãn của nước khi lạnh đi và nóng lên.
* Mục tiêu: (SGV/175)
* Cách tiến hành:
- Tổ chức cho HS làm thí nghiệm trong nhóm.
- Hướng dẫn: Đổ nước nguội vào đầy lọ. Đo và đánh dấumức nước, sau đó lần lươtï đặt lọ nước vào cốc nước nóng, nước lạnh, sau mỗi lần đặt phải đo và ghi lại xem mức nước`trong lọ có thay đổi không?
- Gọi HS trình bày. Các nhóm khác bổ sung nếu có kết quả khác.
- Hướng dẫn HS dùng nhiệt kế đế làm thí nghiệm
Hỏi+Hãy giải thích vì sao mức chất lỏng trong ống nhiệt kế lại thay đổi khi dùng nhiệt kế đo nhiệt độ khác nhau.
+ Chất lỏng thay đổi như thế nào khi nóng lên và lạnh đi?
- GV chốt lại.
D/ Củng cố, dặn dò
- Tại sao khi đun nước không nên đổ đầy nước vào ấm?
- Vì sao khi bị sốt người ta lại dùng túi nước đá chườm lên trán.
- Gọi HS đọc mục bạn cần biết.
- Chuẩn bị bài:Vâït dẫn nhiệt và các vật cách nhiệt.
- Nhận xét tiết học.
- Cả lớp.
- HS nêu 
- Bạn nhận xét.
2 HS đọc.
- Lắng nghe. 
- Nhắc lại.
- Nghe GV phổ biến cách làm thí nghiệm.
- HS dự đoán theo suy nghĩ của bản thân.
- HS tiến hành thí nghiệm.
- Đại diện 2 nhóm trình bày.
- HS nêu.
- HS nối tiếp nhau lấy ví dụ.
- HS trả lời.
- 2 HS đọc.
- Làm thí nghiệm theo nhóm.
- Nghe GV hướng dẫn cách làm thí nghiệm
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thí nghiệm.
- HS làm thí nghiệm.
- HS trình bày.
- HS trả lời.
- HS nêu.
- 2 HS đọc.
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.
Tiết 52 VẬT DẪN NHIỆT VÀ VẬT CÁCH NHIỆT
I/ MỤC TIÊU
Sau bài học HS có thể:
- Biết được có những vật dẫn nhiệt tốt( kim loại: đồng, nhôm,), và những vật dẫn nhiệt kém( gỗ, nhựa, len, bông,..)
- Giải thích được 1 số hiện tượng đơn giản liên quan đến tính dẫn nhiệt của vật liệu.
- Biết cách lý giải việc sử dụng các chất dẫn nhiệt, cách nhiệt và sử dụng hợp lý trong những trường hơ[p5 đơn giản, gần gũi.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Chuẩn bị chung:phích nước nóng, xoong, nồi, giỏ ấm, cái lót tay,
- Chuẩn bị theo nhóm:2 cái cốc như nhau, thìa kim loại, thìa nhựa, thìa gỗ, một vài tờ giấy báo; dây chỉ, len hoặc sợi; nhiệt kế.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ Oån định
- Nhắc nhở HS trật tự để học bài.
B/ Kiểm tra bài cũ
+ Chất lỏng thay đổi như thế nào khi nóng lên và lạnh đi?
- Tại sao khi đun nước không nên đổ đầy nước vào ấm?
- Đọc ghi nhớ bài?
- GV nhận xét chung.
C/ Bài mới
1/ Giới thiệu bài
- Vật dẫn nhiệt và vật cách nhiệt
- GV ghi tựa bài lên bảng.
2/ Giảng bài
a/ Hoạt động 1:Tìm hiểu vật nào dẫn nhiệt tốt, vật nào dẫn nhiệt kém.
* Mục tiêu: SGV/176.
* Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS đọc thí nghiệm SGK/104 và dự đoán kết quả thí nghiệm.
- Gọi HS trình bày dự đoán kết quả thí nghiệm. GV ghi nhanh lên bảng.
- Tổ chức cho HS làm thí nghiệm trong nhóm. GV đi rót nước nóngvào cốc cho HS làm thí nghiệm
- Gọi HS trình bày. GV ghi nhanh song song với dự đoán để HS so sánh.
- GV hỏi: Tại sao thìa nhôm lại nóng lên?
- GV nhận xét chốt ý( SGV/177).
- Cho HS quan sát xoong và nồi, hỏi: xoong và quai xoong được làm bằng chất liệu gì? Chất liệu đó được dẫn nhiệt tốt hay dẫn nhiệt kém?
+ Hãy giải thích tại sao vào những hôm trời rét, chạm tay vào ghế sắt tay ta có cảm giác lạnh?
+ Tại sao khi chạm vào ghế gỗ, tay ta không có cảm giác lạnh bằng khi chạm vào ghế sắt.
- GV nhận xét, chốt ý:(SGV/177)
b/ Hoạt động 2: Làm thí nghiệm về tính cách nhiệt của không khí
* Mục tiêu: Nêu được ví dụ về việc vận dụng tính cách nhiệt của không khí.
* Cách tiến hành;
- Yêu cầu HS đọc phần đối thoại của 2 HS ở H3 SGK/105.
- GV đặt vấn đề: chúng ta sẽ tiến hành thí nghiệm sẽ rõ hơn.
- Tổ chức cho HS làm thí nghiệm trong nhóm.
- Yêu cầu HS đọc kỹ thí nghiệm SGK/105.
- GV đi từng nhóm giúp đỡ, nhắc nhở.
- GV hướng dẫn, lưu ý cho HS như SGV/177.
- Gọi HS trình bày kết quả thí nghiệm.
- GV hỏi thêm:+ Vì sao chúng ta phải đổ nước nóng như nhau vào 2 cốc?
+ Vì sao phải đo nhiệt độ 2 cốc cùng một lúc?
- GV nhận xét kết luận.
C/ Hoạt động 3: Thi kể tên và nêu công dụng của các vật cách nhiệt.
* Mục tiêu: Giải thích được việc sử dụng các chất dẫn nhiệt, cách nhiệt và biết sử dụng hợp lí trong những trường hợp đơn giản, gần gũi.
* Cách tiến hành:
- Chia lớp thành 4 nhóm.
-Yêu cầu các nhóm kể tên, nêu chất liệu là vật cách nhiệt hay dẫn nhiệt, nêu công dụng, việc giữ gìn đồ vật.
-GV nhận xét, tuyên dương.
D/ Củng cố, dặn dò
Hỏi:+ Tại sao chúng ta không nên nhảt lên chăn bông?
+ Tại sao khi mở vung xoong, nồi bằng nhôm,
gang ta phải dùng lót tay?
- Gọi HS đọc mục bạn cần biết.
- Chuẩn bị bài:Các nguồn nhiệt.
- Nhận xét tiết học.
- Cả lớp.
- HS nêu 
- Bạn nhận xét.
- 2 HS đọc.
- Lắng nghe. 
- Nhắc lại.
-Cả lớp láng nghe.
-1 HS đọc thí nghiệm, cả lớp đọc thầm, suy nghĩ.
-HS trình bày dự đoán.
-HS tiến hành làm thí ngfhiệm.
-Đại diện của 2 nhóm trình bày kết quả.
- Nhóm khác nhận xét bổ sung.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- Quan sát, trao đổi và trả lời câu hỏi.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- Hoạt động trong nhóm dưới sự hướng dẫn của GV
- Làm thí nghiệm theo sự hướng dẫn của GV để bảo đảm an toàn
- Đại diện của 2 nhóm lên đọc kết quả thí nghiệm
- HS các nhóm trao đổi với nhau và thi đua kể tên.
- Nhóm khác nhận xét.
- HS nêu.
- 2 HS đọc.
- HS lắng nghe về nhà thực hiện
TUẦN 27
Tiết 53 CÁC NGUỒN NHIỆT
I/ MỤC TIÊU
Sau bài học, HS có thể:
- Kể tên và nêu được vai trò các nguồn nhiệt thường gặp trong cuộc sống.
- Biết thực hiện những quy tắc đơn giản phòng tránh rủi ro,nguy hiểm khi sử dụng các nguồn nhiệt.
- Có ý thức tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong cuộc sống hằng ngày.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Chuẩn bị chung: hộp diêm, nến, bàn là, kính lúp( nếu vào trời nắng) 
- Chuẩn bị theo nhóm: Tranh ành về việc sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh hoạt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ Oån định
- Nhắc nhở HS trật tự để học bài.
B/ Kiểm tra bài cũ
- Lấy ví dụ về vật cách nhiệt vật dẫn nhiệt và ứng dụng của chúng trong cuộc sống.
- Đọc ghi nhớ bài?
- GV nhận xét chung.
C/ Bài mới
1/ Giới thiệu bài
- Các nguồn nhiệt.
- GV ghi tựa bài lên bảng.
2/ Giảng bài
a/ Hoạt động 1: Nói vềcác nguồn nhiệt và vai trò của chúng
* Mục tiêu: Kể tên và nêu được vai trò các nguồn nhiệt thường gặp trong cuộc sống 
* Cách tiến hành: 
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi.
- Yêu cầu :quan sát tranh minh hoạ,dựa vào hiểu biết thực tế,trao đổi,trả lờicác câu hỏi sau:
+ Em biết những vật nào là nguồn tỏa nhiệt cho các vật xung quanh?
+ Em biết gì về vai trò của từng nguồn nhiệt ấy?
- Gọi HS trình bày.GV ghi nhanh các nguồn nhiệt theo vai trò của chúng: đun nấu, sấy khô, sưởi ấm.
+ Các nguồn nhiệt thường dùng để làm gì?
+ Khi ga hay củi, than bị cháy hết thì còn nguồn nhiệt nữa không?
- GV kết luận(SGV/179)
b/ Hoạt động 2: Các rủi ro nguy hiểm khi sử dụng các nguồn nhiệt.
* Mục tiêu:Biết thực hiện những quy tắc đơn giản phòng tránh rủi r, nguy hiểm khi sử dụng các nguồn nhiệt.
* Cách tiến hành:
- GV hỏi:+ Nhà em sử dụng những nguồn nhiệt nào?
+ Em còn biết những nguồn nhiệt nào khác?
- Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm, mỗi nhóm 4HS.
- Phát phiếu và bút dạ cho từng nhóm.
-Yêu cầu : Hãy ghi những rủi ro, nguy hiểmvà cách phòng tránh chúng khi sử dụng các nguồn điện.
- GV đi giúp đỡ các nhóm.
- Gọi HS báo cáo kết quả làm việc
- GV nhận xét, kếùt luận.
c/ Hoạt động 3: Thực hiện tiết kiệm khi sử dụng nguồn điện
* Mục tiêu:Có ý thức tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong cuộc sống hằng ngày.
* Cách tiến hành:
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 với câu hỏi:
+Khi sử dụng các nguồn nhiệt ta phải làm gì?
- Gọi HS trình bày.
- GV nhận xét, kết luận(SGV/180)
D/ Củng cố, dặn dò.
+ Nguồn nhiệt là gì?
+ Tại sao phải thực hiện tiết kiệm nguồn nhiệt?
-Về nhà học bài, luôn có ý thức tiết kiệm nguồn nhiệt.
- Chuẩn bị bài : Nhiệt cần cho sự sống.
- Nhận xét tiết học.
- Cả lớp.
- HS nêu 
- Bạn nhận xét.
- 2 HS đọc.
- Lắng nghe. 
- Nhắc lại
- 2HS ngồi cùng bàn quan sát, trao đổi, 
thảo luận để trả lời câu hỏi
- Tiếp nối nhau trình bày.
- Lắng nghe.
-HS trả lời.
- Thảo luận nhóm 4 và ghi câu trả lời vào phiếu.
- Đại diện của 2 nhóm lên dán tờ phiếu và đọc kết quả.
- Nhóm khác bổ sung.
- 2 HS đọc lại phiếu.
- HS thảo luận nhóm 2
- Tiếp nối nhau phát biểu.
Tiết 54 NHIỆT CẦN CHO SỰ SỐNG
I/ MỤC TIÊU
HS biết:
-Nêu ví dụ chứng tỏ mỗi laòi sinh vật có nhu cầu về nhiệt khác nhau.
-Nêu vai trò của nhiệt đối với sự sống trên Trái đất.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
-Hình ở SGK/108,109.
-Dặn HS sưu tầm những thông tin chứng tỏ mỗi loài sinh vật có nhu cầu về nhiệt khác nhau.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ Oån định
- Nhắc nhở HS trật tự để học bài.
B/ Kiểm tra bài cũ
- Nêu vai trò của nguồn nhiệt ?
- Đọc ghi nhớ bài?
- GV nhận xét chung.
C/ Bài mới
1/ Giới thiệu bài 
-Nhiệt cần cho sự sống.
- GV ghi tựa bài lên bảng.
2/ Giảng bài
a/ Hoạt động 1: Trò chơi ai nhanh, ai đúng.
* Mục tiêu: Nêu ví dụ chứng tỏ mỗi loài sinh vât có nhu cầu về nhiệt khác nhau.
* Cách tiến hành: 
-GV chia lớp thành 4 nhóm.
-Cử HS làm ban giám khảo, cùng theo dõi, ghi lại các câu trả lời của các đội.
-GV phổ biến cách chơi và luật chơi (SGV/181).
-Phát phiếu có câu hỏi cho các đội trao đổi, thảo luận.
-GV lần lượt đọc các câu hỏi, đội nào cũng phải đưa ra sự lựa chon của mình bằng cách giơ biển lựa chọn đáp án: A, B, C, D.
-Gọi từng đội giải thích ngắn gọn, đơn giản tại sao mình lại chọn như vậy.
-Tổng kết điểm từ phía ban giám khảo.
-Tổng kết trò chơi.(SGV/182).
-GV kết luận như mục bạn cần biết SGK/108.
b/ Hoạt động 2: Thảo luận về vai trò của nhiệt đối với sự sống trên Trái Đất.
*Mục tiêu: Nêu vai trò của nhiệt trên Trái Đất. 
* Cách tiến hành:
-GV hỏi: Điều gì sẽ xảy ra nếu Trái Đất không được mặt trời sưởi ấm.
-GV kết luận (Như mục bạn cần biết SGK/109)
D/ Củng cố, dặn dò.
- Nêu vai trò của nhiệt đối với con người, động vật và thực vật? 
- Điều gì sẽ xảy ra nếu Trái Đất không được mặt trời sưởi ấm?.
- Gọi HS đọc mục bạn cần biết SGK/108, 109
- Chuẩn bị bài : Oân tập vật chất và năng lượng.
- Nhận xét tiết học.
- Cả lớp thực hiện.
- HS nêu 
- Bạn nhận xét.
- 2 HS đọc.
- Lắng nghe. 
- Nhắc lại tựa bài
-HS nhận nhóm.
-Mỗi nhóm cử 1 HS làm ban giám khảo. 
-HS lắng nghe.
-Các nhóm nhận phiếu, trao đổi, thảo luận để trả lời câu hỏi.
-Các nhóm giơ thẻ mình lựa chọn. 
-Đại diện các nhóm giải thích.
-HS lắng nghe.
-HS trả lời.
-HS nhắc lại.
-HS nêu.
-2HS đọc.
-HS lắng nghe, về nhà thực hiện.
TUẦN 28
Tiết 55 ÔN TẬP :VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG.
I/ MỤC TIÊU
- Củng cố các kiến thức về phần vật chất và năng lượng các kỹ năng quan sát, thí nghiệm.
- Củng cố những kỹ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quantới nội dung phần vật chất và năng lượng.
- HS biết yêu thiên nhiên và có thái độ trân trọng với các thành tựu khoa học kĩ thuật.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Chuẩn bị chung:
- Một số đồ dùng phục vụ cho các thí nghiệm về nước. Không khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt như: cốc, túi ni lông, miếng xốp, xi-lanh, đèn, nhiệt kế,
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ Oån định
- Nhắc nhở HS trật tự để học bài.
B/ Kiểm tra bài cũ
- Nêu vai trò của nhiệt đối với con người, động vật và thực vật? 
- Điều gì sẽ xảy ra nếu Trái Đất không được mặt trời sưởi ấm?.
- GV nhận xét chung.
C/ Bài mới
1/ Giới thiệu bài 
- Oân tập :vật chất và năng lượng.
- GV ghi tựa bài lên bảng.
2/ Giảng bài
a/ Hoạt động 1: Trả lời các câu hỏi ôn tập
* Mục tiêu: Củng cố các kiến thức về phần vật chất và năng lượng.
* Cách tiến hành:
- GV lần lượt cho HS trả lời các câu hỏi trong SGK/110,111.
- Treo bảng phụ có ghi nội dung câu hỏi 1,2.
- Yêu cầu HS tự trả lời.
- Gọi HS nhận xét trả lời.
- Chốt lại lời giải đúng.
* Nước ở thể lỏng, thểkhí, thể rắn không có mùi, không có vị
-Gọi HS đọc câu 3 suy nghĩ và trả lời.
-Gọi HS trả lời, HS khác bổ sung.
- Nhận xét, kết luận câu trả lời đúng:Khi gõ tay xuống bàn ta nghe tiếng gõ là do có sự lan truyền âm thanh qua mặt bàn. Khi ta gõ mặt bàn rung động. Rung động này truyền qua mặt bàn, truyền tới tai ta làm màng nhĩ rung động nên ta nghe được âm thanh.
- Câu hỏi 4,5,6 Tiến ha

Tài liệu đính kèm:

  • docKHOA HOC HKII DAO.doc