Giáo án Địa lí Lớp 4 - Bài 5: Tây Nguyên

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: HS biết:

- HS nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của Tây Nguyên:

+Tây Nguyên là xứ sở của các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau: Kon Tum, Plây Ku , Đắk Lắk , Lâm Viên, Di Linh.

+Tây Nguyên là vùng có hai mùa rõ rệt: mùa mưa và mùa khô.

(Hs khá giỏi nêu được đặc điểm của mùa mưa và mùa khô)

2. Kĩ năng:

- Chỉ được trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt Nam vị trí của khu vực Tây Nguyên và các cao nguyên.

3. Thái độ:

- Ham thích, tìm hiểu về vùng đất Tây Nguyên của đất nước ta.

- Yêu thích môn học và tìm hiểu địa lí TN Việt Nam

II. Chuẩn bị:

- GV: giáo án điện tử, que chỉ.

- HS: sách giáo khoa, sưu tầm tranh ảnh, tìm hiểu về Tây Nguyên.

 

doc 11 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 2487Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lí Lớp 4 - Bài 5: Tây Nguyên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ LỚP 4
BÀI 5: TÂY NGUYÊN
Mục tiêu:
Kiến thức: HS biết:
HS nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của Tây Nguyên:
+Tây Nguyên là xứ sở của các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau: Kon Tum, Plây Ku , Đắk Lắk , Lâm Viên, Di Linh.
+Tây Nguyên là vùng có hai mùa rõ rệt: mùa mưa và mùa khô.
(Hs khá giỏi nêu được đặc điểm của mùa mưa và mùa khô)
Kĩ năng:
Chỉ được trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt Nam vị trí của khu vực Tây Nguyên và các cao nguyên.
Thái độ:
Ham thích, tìm hiểu về vùng đất Tây Nguyên của đất nước ta.
Yêu thích môn học và tìm hiểu địa lí TN Việt Nam
II. Chuẩn bị:
GV: giáo án điện tử, que chỉ.
HS: sách giáo khoa, sưu tầm tranh ảnh, tìm hiểu về Tây Nguyên.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Đồ dùng dạy học
2’
3’
2’
16’
12’
5’
A. Khởi động:
- GV cho HS hát bài “Quê hương tươi đẹp”.
B. Kiểm tra bài cũ:
- Tiết Địa lí ngày hôm trước các con đã được học bài gì? 
- GV: Trước khi vào bài mới, cô trò mình sẽ cùng nhắc lại một chút về vùng trung du Bắc Bộ nhé.
+ Em hãy mô tả vùng trung du Bắc Bộ.
+Trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc trồng những loại cây gì?
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét.
- GV nhận xét chung về phần kiểm tra bài cũ.
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
- GV: Bây giờ chúng mình hãy cùng xem một số hình ảnh sau và cho biết: xem những hình ảnh này con liên tưởng đến miền đất nào?
+ Vừa xem xong rồi, bây giờ bạn nào cho cô biết: Qua hình ảnh này con liên tưởng đến miền đất nào?
- GV: Đúng rồi đó các con ạ. Đây chính là vùng đất Tây Nguyên. Hôm nay, cô trò mình sẽ cùng đến thăm vùng đất này qua bài học ngày hôm nay: Bài 5: Tây Nguyên.
- GV viết bảng: Bài 5: Tây Nguyên
2. Bài mới:
- GV: Bài học hôm nay của chúng ta gồm hai phần. Bây giờ, chúng ta cùng đi vào phần thứ nhất: Tây Nguyên – xứ sở của những cao nguyên xếp tầng.
- GV ghi bảng: 1. Tây Nguyên – xứ sở của những cao nguyên xếp tầng.
1. Tây Nguyên – xứ sở của những cao nguyên xếp tầng.
- GV yêu cầu HS giải nghĩa từ “cao nguyên”.
- GV nhận xét, chốt lời giải nghĩa.
- GV: Bây giờ chúng ta cùng tìm hiểu về vị trí địa lý của khu vực Tây Nguyên.
- GV: Các con quan sát lên màn hình đây là bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
- GV dùng hiệu ứng và chỉ vị trí của khu vực Tây Nguyên trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam và giới thiệu: Tây Nguyên nằm ở phía Tây và Tây Nam Việt Nam, là một vùng gồm nhiều cao nguyên rộng lớn.
- Gọi 1-2 HS lên chỉ khu vực Tây Nguyên trên bản đồ.
- GV: Đây chính là giới hạn của vùng đất Tây Nguyên.
- GV: Các con hãy quan sát lược đồ các cao nguyên ở Tây Nguyên và hình trên bảng, xác định giới hạn của vùng Tây Nguyên.
- Mời 1 HS lên chỉ.
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét và KL:
Phía Tây giáp Lào và Cam-pu-chia.
Phía Bắc, phía Đông giáp Nam Trung Bộ.
Phía Nam giáp Đông Nam Bộ.
CHUYỂN: Bây giờ, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về đặc điểm của khu vực Tây Nguyên. 
- GV yêu cầu HS đọc phần chú giải trên lược đồ H1.
- GV chỉ lược đồ nói lại phân tầng địa hình. 
- GV yêu cầu HS đọc SGK kết hợp với quan sát lược đồ cho biết:
+Tây Nguyên là vùng đất như thế nào?
+ Tây Nguyên có những cao nguyên nào ?
 - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 2: Quan sát hình 1, em hãy đọc tên các cao nguyên (theo thứ tự từ Bắc xuống Nam) và chỉ vị trí của chúng trên lược đồ. 
- Gọi đại diện 1 nhóm lên trình bày.
- GV gọi HS nhận xét. 
- GV nhận xét.
-Chuyển ý : Thế độ cao của các cao nguyên này như thế nào, chúng ta cùng tìm hiểu “ Bảng số liệu về độ cao của các cao nguyên”.
-Yêu cầu HS đọc từ “dựa vào” đến “ từ thấp đến cao” và bảng số liệu trang 82-83.
-Hỏi : Sau khi đọc bảng số liệu nhiệm vụ của các con phải làm gì ?
- Gọi 1 HSTL.
- Gọi HS nhận xét.
- GV hỏi :
+ Qua phần tìm hiểu , các con thấy địa hình của Tây Nguyên có đặc điểm gì ?
+ Dựa vào bảng số liệu con có nhận xét gì về độ cao của các cao nguyên?

-GV ghi bảng : 
+Là vùng đất cao, rộng lớn.
+ Có 5 cao nguyên: Đắk Lắk Kon Tum, Plây Ku, Di Linh, Lâm Viên, 
-GV mời nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị tranh ảnh, tư liệu đã sưu tầm về các cao nguyên ở Tây Nguyên.
- GV yêu cầu HS dựa vào thông tin trong SGK trang 82 – 83, kết hợp với tranh ảnh đã sưu tầm và những hiểu biết của mình, hãy thảo luận nhóm 4 để nêu đặc điểm tiêu biểu của một cao nguyên như cô đã phân công hôm trước.
- GV mời đại diện 4 nhóm trình bày trước lớp: 
N 1: Cao nguyên Kon Tum
N2: Cao nguyên Plây ku
N 3: Cao nguyên Đắk Lắk
N 4: Cao nguyên Lâm Viên
N5: Cao nguyên Di Linh
- GV yêu cầu các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét rồi cho HS quan sát hình ảnh từng cao nguyên và giới thiệu thêm về những đặc điểm mà HS chưa nêu được .Ví dụ: 
* Cao nguyên Kon Tum là cao nguyên rộng lớn, bề mặt khá bằng phẳng, có chỗ giống như đồng bằng. Trước đây, toàn vùng được phủ rừng rậm nhiệt đới nhưng hiện nay rừng còn rất ít, thực vật chủ yếu là các loại cỏ.
* Cao nguyên Plây Ku : Độ cao trung bình 800m, thiên nhiên khá hoang sơ, không khí mát lạnh, quanh năm sương mù bao phủ.
* Cao nguyên Đắk Lắk là cao nguyên thấp nhất trong các cao nguyên ở Tây Nguyên, bề mặt khá bằng phẳng, nhiều sông suối và đồng cỏ. Đây là nơi đất đai phì nhiêu nhất, đông dân nhất ở Tây Nguyên.
* Cao nguyên Lâm Viên có địa hình phức tạp, nhiều núi cao, thung lũng sâu; sông, suối có nhiều thác ghềnh. Cao nguyên có khí hậu mát quanh năm. Nơi đây có thành phố Đà Lạt là một thành phố du lịch rất đẹp, nổi tiếng, hấp dẫn khách tham quan. 
* Cao nguyên Di Linh : gồm những đồi lượn sóng dọc theo những dòng sông. Bề mặt khá bằng phẳng, được phủ bởi lớp đất đỏ ba dan. Mùa khô không khắc nghiệt lắm, vẫn có mưa ngay cả trong những tháng hạn nhất nên cao nguyên lúc nào cũng có màu xanh.
CHUYỂN: Vậy địa hình cao, rộng lớn gồm các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau ở Tây Nguyên có ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu ở nơi đây. Chúng ta cùng tìm hiểu phần tiếp theo: Tây Nguyên có hai mùa rõ rệt: mùa mưa và mùa khô.
- GV ghi bảng: 2. Tây Nguyên có hai mùa rõ rệt.
2. Tây Nguyên có hai mùa rõ rệt.
- GV: Các con hãy quan sát lược đồ các cao nguyên ở Tây Nguyên. Cô mời 1 bạn lên chỉ vị trí của thành phố Buôn Ma Thuột trên lược đồ và cho biết Buôn Ma Thuột nằm ở cao nguyên nào?
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét và giới thiệu:
 Buôn Ma Thuột nằm ở cao nguyên Đắk Lắk, ở giữa vùng đông dân nhất Tây Nguyên. Buôn Ma Thuột cách Hà Nội khoảng 1300 km. Là một thành phố có vị trí chiến lược, đặc biệt quan trọng về an ninh quốc phòng cấp quốc gia. Buôn Ma Thuột có đặc điểm khí hậu khá đặc trưng cho khí hậu ở Tây Nguyên.
- GV: Các con hãy quan sát , đọc bảng số liệu về lượng mưa trung bình tháng (mm) ở Buôn Ma Thuột và cho biết:
+ Mùa mưa vào những tháng nào? Mùa khô vào những tháng nào?
+Vậy khí hậu ở Buôn Ma Thuột có mấy mùa?
+ Khí hậu ở Tây Nguyên có mấy mùa? Là những mùa nào?
+ Con hãy so sánh lượng mưa giữa tháng 4 và tháng 5, giữa tháng 10 và tháng 11?
+ Qua đó, con thấy sự chuyển tiếp giữa hai mùa: mùa mưa và mùa khô thế nào?
- GV: Cô nhất trí với ý kiến của các con. Vậy mùa mưa và mùa khô ở đây có đặc điểm gì chúng mình cùng tìm hiểu tiếp nhé!
- Yêu cầu HS: Đọc thầm thông tin mục 2 SGK và quan sát các hình ảnh sau, thảo luận nhóm 2 hãy mô tả cảnh mùa mưa và mùa khô ở Tây Nguyên trong 2 phút.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, KL: Cô đồng ý với ý kiến của các con. Ở Tây Nguyên mùa mưa:mưa kéo dài liên miên, cả rừng núi bị phủ một bức màn nước trắng xóa; mùa khô: trời nắng gay gắt, đất khô vụn bở.
và GV ghi bảng: 
+Mùa mưa: mưa kéo dài liên miên.
+Mùa khô: nắng gay gắt, đất khô vụn bở.
- GV: Con có nhận xét gì về khí hậu ở Tây Nguyên?
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét.
-GV cho Hs xem clip về mùa mưa ở Tây Nguyên.
- Mưa kéo dài triền miên gây ra những hậu quả gì ?
-Để phòng tránh hiện tượng này, ta phải làm gì ?
- GV cho HS xem clip về hạn hán ở Tây Nguyên và cho biết: Hạn hán, nắng nóng kéo dài ảnh hưởng gì đến cuộc sống của người dân?
- Em thấy khí hậu ở Tây Nguyên và khí hậu ở nơi em đang sống có gì khác nhau ? 
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét.
- GV giảng: Tuy khí hậu khắc nghiệt nhưng người dân ở Tây Nguyên vẫn kiên trì khắc phục khó khăn vươn lên trong cuộc sống và vùng đất Tây Nguyên vẫn là nơi nhiều du khách muốn tới thăm và khám phá. Sau đấy, cô mời các con cùng xem 1 clip về mảnh đất Tây Nguyên thân yêu. 
- GV mở clip.
D, Củng cố, dặn dò:
1, Trò chơi: “Ô chữ bí mật”
- GV nêu tên trò chơi, phổ biến cách chơi, luật chơi. 
+ Câu hỏi 1: Gồm 5 chữ cái. Đây là thành phố du lịch nổi tiếng ở Tây Nguyên, được mệnh danh là thành phố ngàn hoa.
+ Câu hỏi 2: Gồm 7 chữ cái. Đây là tên một cao nguyên có độ cao trung bình 1500m.
+ Câu hỏi 3: Gồm 9 chữ cái. Điền vào chỗ chấm:
“Tây Nguyên gồm các  xếp tầng cao, thấp khác nhau.”
+ Câu hỏi 4: Gồm 6 chữ cái. Đây là tên một cao nguyên có độ cao trung bình là 1000m.
+ Câu hỏi 5: Gồm 9 chữ cái. Đây là vùng đất của nước ta giáp với Tây Nguyên.
+ Câu hỏi 6: Gồm 6 chữ cái. Đây là tên của một cao nguyên có độ cao trung bình là 500m.
+ Câu hỏi 7: Gồm 6 chữ cái. Đây là tên một cao nguyên có vị trí nằm giữa hai cao nguyên Kon Tum và Đắk Lắk. 
+ Câu hỏi 8: Gồm 8 chữ cái. Đây là một từ láy chỉ đặc điểm của những ngày mưa ở Tây Nguyên. 
+ Câu hỏi 9: Gồm 11 chữ cái. Đây là tên một thành phố nằm ở cao nguyên Đắk Lắk.
+ Câu hỏi 10: Hãy đọc tên một vùng đất gồm 9 chữ cái được tạo bởi đáp án của các câu hỏi từ 1 đến 9.
2, Dặn dò: 
- GV dặn dò HS ôn lại bài, sưu tầm tranh ảnh về các dân tộc ở Tây Nguyên.
-Hát.
-TL: Trung du Bắc Bộ.
-2 HSTL:
+ TDBB là vùng đồi với các đỉnh tròn, sườn thoải, xếp cạnh nhau như bát úp.
+ Cây ăn quả và cây công nghiệp, đặc biệt là trồng chè.
-HS nhận xét.
-HS lắng nghe.
-1-2 HSTL: 
+ Con liên tưởng đến Tây Nguyên.
- HS nghe GV giới thiệu bài.
- HS viết bài vào vở.
- HS lắng nghe.
- HS viết bài vào vở.
- HS trả lời: Cao nguyên là vùng đất rộng, cao và tương đối bằng phẳng.
- 1 HS lên chỉ, nêu:
Phía Tây giáp Lào và Cam-pu-chia.
Phía Bắc, phía Đông giáp Nam Trung Bộ.
Phía Nam giáp Đông Nam Bộ.
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.
-HS đọc chú giải.
-HS đọc và nêu phân tầng địa hình.
-TN là vùng đất cao, rộng lớn.
- Có các cao nguyên: Con Tum,ĐắkLắk Lâm Viên , Plây Ku, Di Linh
- HS thảo luận nhóm 2.
- 1 nhóm lên chỉ lược đồ nêu: Có 5 cao nguyên theo hướng từ Bắc xuống Nam: Kon Tum, Plây Ku, Đắk Lắk, Lâm Viên, Di Linh.
- HS nhận xét.
-HS lắng nghe.
-HS đọc.
TL:Xếp các cao nguyên theo thứ tự từ thấp đến cao.
- 1 HSTL: Cao nguyên Đắk Lắk, Kon Tum, Di Linh, Lâm Viên.
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.
-TL: Tây Nguyên là vùng đất cao, rộng lớn .
-HSTL: Các cao nguyên có độ cao thấp khác nhau. TN 5 cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau: Đắc Lắc, Kon Tum, Plây Ku, Lâm Viên, Di Linh.
-HS ghi vở.
-Nhóm trưởng báo cáo.
- HS lắng nghe.
- HS thảo luận nhóm 4.
- HS trình bày phần thảo luận của nhóm mình.
- HS nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- 1 HS lên chỉ và TL: TP Buôn Ma Thuột nằm ở cao nguyên Đắk Lắk.
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.
+ Mùa mưa vào những tháng 5,6,7,8. Mùa khô từ tháng 11,12 kéo dài đến tháng 4.
+ Có 2 mùa: mùa mưa và mùa khô.
+ Giữa tháng 4 và tháng 5, tháng 10 và tháng 11 lượng mưa chênh lệch nhau rất nhiều.
+ Sự chuyển tiếp giữa hai mùa rất rõ rệt.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc.
- HS thảo luận nhóm đôi.
- 1 nhóm trình bày.
- HS nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe.
- HS ghi vở.
- 1-2 HSTL: Khí hậu ở Tây Nguyên tương đối khắc nghiệt. Mùa mưa, mùa khô phân biệt rõ rệt, lại kéo dài, không thuận lợi cho cuộc sống của người dân nơi đây.
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.
-HS xem
-Lũ quét, nhà cửa bị cuốn trôi,..
-Trồng cây gây rừng, không chặt phá rừng bừa bãi,..
- HS xem clip rồi TL: Lúa, cà phê bị thiếu nước và hạn hán. Hơn 2000 ha cây trồng bị mất trắng. Gây thiệt hại nặng nề cho cuộc sống của người dân.
-TL: ở Tây Nguyên có khí hậu khắc nghiệt, ở nơi em sống có khí hậu ôn hòa.
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS xem clip.
- HS lắng nghe.
 HS tham gia chơi.
- HS trả lời:
+ Đà Lạt
+ Lâm Viên.
+ Cao nguyên.
+ Di Linh.
+ Đông Nam Bộ.
+ Kon Tum.
+ Plây Ku. 
+ Liên miên.
+ Buôn Ma Thuột.
+ Tây Nguyên.
- HS chú ý lắng nghe.
-Nhạc bài hát.
Slide 2:Câu hỏi
-Slide 3: Hình ảnh Tây Nguyên
-Slide 4:Bản đồ địa lí TN VN
-Que chỉ.
-Slide 5: Lược đồ các cao nguyên ở Tây Nguyên.
- Slide 6: Thảo luận nhóm 2.
- Slide 7: Lược đồ các cao nguyên ở Tây Nguyên.
-Slide 8, 9 :Bảng số liệu về độ cao của các cao nguyên
-Tranh ảnh HS sưu tầm.
- Slide 10: Thảo luận nhóm 4.
-Slide 11: Hình ảnh cao nguyên Kon Tum.
-Slide 12: Hình ảnh cao nguyên Plây Ku.
-Slide 13: Hình ảnh cao nguyên Đắk Lắk.
-Slide 14: Hình ảnh cao nguyên Lâm Viên.
-Slide 15: Hình ảnh cao nguyên Di Linh.
-Slide 16: Lược đồ các cao nguyên ở Tây Nguyên và hình ảnh thành phố Buôn Ma Thuột.
-Slide 17: Bảng số liệu về lượng mưa trung bình tháng (mm) ở Buôn Ma Thuột.
-Slide 18: Hình ảnh mùa mưa và mùa khô ở Tây Nguyên.
-Slide 19: Clip mùa mưa ở Tây Nguyên.
-Slide 20: Clip cảnh hạn hán ở Tây Nguyên.
-Slide 21: Clip hình ảnh về Tây Nguyên và cuộc sống của người dân ở Tây Nguyên.
-Slide 22: Trò chơi.

Tài liệu đính kèm:

  • docBai_5_Tay_Nguyen_chi_tiet.doc