Giáo án môn Lịch sử, Địa lý lớp 4

I. MỤC TIÊU :

- HS biết được vị trí địa lí ,hình dáng của đất nước ta .

- Trên đất nước ta có nhiều dân tộc sinh sống và có chung 1 lịch sử , 1 tổ quốc .

- HS biết được một số yêu cầu khi học môn lịch sử , địa lí và yêu thích môn học này, yêu thiên nhiên , yêu tổ quốc .

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - Bản đồ Việt Nam , bản đồ thế giới .

 - Hình ảnh 1 số hoạt động của dân tộc ở 1 số vùng .

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc 112 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 4149Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Lịch sử, Địa lý lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nh lớp 4.
b.Giảng bài :
* Hoạt động 1: Hoạt động cá nhân:
- GV đưa ra băng thời gian, giải thích băng thời gian (được bịt kín phần nội dung).
-Yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã học để điền nội dung các thời kì, triều đại vào ô trống cho chính xác.
- GV nhận xét ,kết luận .
* Hoạt động 2 : Hoạt động nhóm;
- GV phát PHT có ghi danh sách các nhân vật LS :
+ Hùng Vương + An Dương Vương 
+ Hai Bà Trưng + Ngô Quyền 
+ Đinh Bộ Lĩnh + Lê Hoàn 
+ Lý Thái Tổ + Lý Thường Kiệt 
+ Trần Hưng Đạo + Lê Thánh Tông 
+ Nguyễn Trãi + Nguyễn Huệ 
- GV yêu cầu các nhóm thảo luận và ghi tóm tắt về công lao của các nhân vật LS trên (khuyến khích các em tìm thêm các nhân vật LS khác và kể về công lao của họ trong các giai đoạn LS đã học ở lớp 4 ) .
- GV gọi đại diện HS lên trình bày phần tóm tắt của nhóm mình . GV nhận xét ,kết luận .
* Hoạt động 3: Hoạt động cả lớp:
- GV đưa ra một số địa danh ,di tích LS ,văn hóa có đề cập trong SGK như :
+ Lăng Hùng Vương + Thành Cổ Loa 
+ Sông Bạch Đằng + Động Hoa Lư
+ Thành Thăng Long +Tượng Phật A-di- đà  - GV yêu cầu một số HS điền thêm thời gian hoặc sự kiện LS gắn liền với các địa danh ,di tích LS ,văn hóa đó (động viên HS bổ sung các di tích, địa danh trong SGK mà GV chưa đề cập đến ) .
* GV nhận xét, kết luận.
4.Củng cố :
- Gọi một số em trình bày tiến trình lịch sử vào sơ đồ.
- GV khái quát một số nét chính của lịch sử Việt Nam từ thời Văn Lang đến nhà Nguyễn.
5. Dặn dò:
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị ôn tập kiểm tra HK II.
- Nhận xét tiết học.
- Cả lớp hát .
- HS trả lời câu hỏi .
- HS khác nhận xét .
- HS dựa vào kiến thức đã học ,làm theo yêu cầu của GV .
- HS lên điền.
- HS nhận xét ,bổ sung .
- HS các nhóm thảo luận và ghi tóm tắt vào trong PHT .
- HS đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc .
- Các nhóm khác nhận xét ,bổ sung.
- 3 HS lên điền .
- HS khác nhận xét ,bổ sung.
- HS trình bày.
- HS cả lớp.
Tuần 35
Tiết 35
	KIỂM TRA ĐỊNH KÌ LỊCH SỬ (CUỐI HK II )
 Đề thi do ban chuyên môn ra.
TUẦN 2
 Tiết 2 Bài 1	 
 DÃY NÚI HOÀNG LIÊN SƠN 
I.MỤC TIÊU 
- Học xong bài này, HS biết :chỉ vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn trên lược đồ và bản dồ Địa lý tự nhiên Việt Nam .
- Trình bày một số đặc điểm của dãy núi Hoàng Liên Sơn (vị trí ,địa hình , khí hậu ) .
- Mô tả đỉnh núi Phan –xi –păng .
- Dựa vào lược đồ (bản đồ) ,tranh ảnh ,bảng số liệu để tìm ra kiến thức .
- Tự hào về cảnh đẹp thiên nhiên của đất nước Việt Nam .
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bản đồ Địa lí tự nhiên VN .
- Tranh , ảnh về dãy núi Hoàng Liên Sơn và đỉnh núi Phan –xi –păng ( nếu có ).
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định: Cho HS hát.
 2.Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS .
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài: 
- GV ghi tựabài lên bảng. 
b.Giảng bài: 
1/.Hoàng Liên Sơn-Dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt Nam :
*Hoạt động1 :Làm việc từng cặp 
- GV chỉ vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN treo tường và yêu cầu HS dựa vào kí hiệu tìm vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn ở hình 1.
- GV cho HS dựa vào lược đồ hình 1 và kênh chữ ở mục 1 trong SGK , trả lời các câu hỏi sau :
+ Kể tên những dãy núi chính ở phía Bắc của nước ta (Bắc Bộ), trong những dãy núi đó, dãy núi nào dài nhất ?
+ Dãy núi Hoàng Liên Sơn nằm ở phía nào của sông Hồng và sông Đà ?
+ Dãy núi Hoàng Liên Sơn dài bao nhiêu km? Rộng bao nhiêu km ?
+ Đỉnh núi ,sườn và thung lũng ở dãy núi Hoàng Liên Sơn như thế nào ?
-Yêu cầu HS trình bày kết quả làm việc trước lớp .
- Yêu cầu HS chỉ và mô tả dãy núi Hoàng Liên Sơn(Vị trí, chiều dài ,chiều rộng ,độ cao, sườn và thung lũng của dãy núi HLS )
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn chỉnh phần trình bày .
*Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm
- Yêu cầu HS làm việc trong nhóm theo gợi ý sau:
+ Chỉ đỉnh núi Phan-xi păng trên hình 1 và cho biết độ cao của nó .
- Tại sao đỉnh núi Phan-xi-păng được gọi la ø “nóc nhà” của Tổ quốc ?
+ Quan sát hình 2 hoặc tranh ,ảnh về đỉnh núi Phan-xi-păng, mô tả đỉnh núi Phan-xi-păng (đỉnh nhọn ,xung quanh có mây mù che phủ) .
-Yêu cầu HS các nhóm thảo luận và đại diện trình bày kết quả trước lớp .
- GV giúp HS hoàn thiện phần trình bày .
2/.Khí hậu lạnh quanh năm :
* Hoạt đông3: Làm việc cả lớp:
 - GV yêu cầu HS đọc thầm mục 2 trong SGK và cho biết khí hậu ở những nơi cao của Hoàng Liên Sơn như thế nào ?
- GV gọi 2 HS trả lời . 
- GV nhận xét và hoàn thiện phần trả lời của HS
- GV gọi HS lên chỉ vị trí của Sa Pa trên bản đồ Địa lý VN . Hỏi :
+ Nhận xét về nhiệt độ của Sa Pa vào tháng 1 và tháng 7 .
+ Đọc tên những dãy núi khác trên bản đồ địa lý VN.
- GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện câu trả lời
4.Củng cố :
- GV yêu cầu HS trình bày lại những đặc điểm tiêu biểu về vị trí , địa hình và khí hậu của dãy núi HLS .
- GV cho HS xem tranh ,ảnh về dãy núi Hoàng Liên Sơn và giới thiệu thêm về dãy núi Hoàng Liên Sơn ( Tên của dãy núi Hoàng Liên Sơn được lấy theo tên của cây thuốc quý mọc phổ biến ở vùng này . Đây là dãy núi cao nhất VN và Đông Dương gồm VN, Lào,cam-pu-chia ) .
5.Dặn dò:
-Về nhà xem lại bài và chuẩn bị trước bài : “Một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn”.
-Nhận xét tiết học .
- Cả lớp hát.
- HS chuẩn bị .
- HS nhắc lại tựa bài.
- HS theo dõi và dựa vào kí hiệu để tìm.
-HS trả lời .
- HS trình bày kết quả .
- HS nhận xét .
- HS lên chỉ lược đồ và mô tả.
- HS thảo luận và trình bày kết quả .
- Các nhóm khác nhận xét ,bổ sung.
- Cả lớp đọc SGK và trả lời.
- HS nhận xét ,bổ sung .
- HS lên chỉ và đọc tên .
- HS khác nhận xét .
- HS trình bày .
- HS xem tranh ,ảnh .
- HS cả lớp .
TUẦN 3
Tiết 3 Bài: 2 
 MỘT SỐ DÂN TỘC Ở HOÀNG LIÊN SƠN I.MỤC TIÊU :
- Học xong bài này HS biết :trình bày được những đặc điểm tiêu biểu về dân cư, về sinh hoạt, trang phục, lễ hội của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn .
- Dựa vào tranh, ảnh, bảng số liệu để tìm ra kiến thức .
- Xác lập mối quan hệ địa lí giữa thiên nhiên và sinh hoạt của con người ở HLS .
- Tôn trọng truyền thống văn hóa của các dân tộc ở HLS .
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 - Bản đồ Địa lí tự nhiên VN .
 - Tranh, ảnh về nhà sàn, trang phục, lễ hội, sinh hoạt của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định:
 Cho HS hát .
2.Kiểm tra bài cũ:
- Nêu đặc điểm của dãy núi Hoàng Liên Sơn?
- Nơi cao nhất của đỉnh núi Hoàng Liên Sơn có khí hậu như thế nào ?
- GV nhận xét, ghi điểm.
3.Bài mới :
 a.Giới thiệu bài: 
- GV ghi tựabài lên bảng. 
 b.Giảng bài: 
1/.Hoàng Liên Sơn –nơi cư trú của một số dân tộc ít người :
 *Hoạt động1: Làm việc cá nhân
- GV Yêu cầu HS đọc SGK và trả lời các câu hỏi sau:
+Dân cư ở HLS đông đúc hay thưa thớt hơn ở đồng bằng ?
+ Kể tên một số dân tộc ít người ở HLS .
+ Xếp thứ tự các dân tộc (dân tộc Dao, Mông, Thái) theo địa bàn cư trú từ nơi thấp đến nơi cao.
+ Giải thích vì sao các dân tộc nêu trên được gọi là các dân tộc ít người ?
+ Người dân ở những nơi núi cao thường đi lại bằng phương tiện gì ? Vì sao?
-GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời .
2/.Bản làng với nhà sàn :
 *Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm
- GV phát PHT cho HS và HS dựa vào SGK, tranh, ảnh về bản làng , nhà sàn cùng vốn kiến thức của mình để trả lời các câu hỏi :
+ Bản làng thường nằm ở đâu ?
+ Bản có nhiều hay ít nhà ?
+ Vì sao một số dân tộc ở HLS sống ở nhà sàn ?
+ Nhà sàn được làm bằng vật liệu gì ?
+ Hiện nay nhà sàn ở đây có gì thay đổi so với trước đây?
- GV nhận xét và sửa chữa .
3/.Chợ phiên, lễ hội, trang phục :
 *Hoạt động3: Làm việc theo nhóm 
 -GV Yêu cầu HS dựa vào mục 3 ,các hình trong SGK và tranh, ảnh về chợ phiên, lễ hội , trang phục ( nếu có) trả lời các câu hỏi sau :
+ Chợ phiên là gì ?Nêu những hoạt động trong chợ phiên .
+Kể tên một số hàng hóa bán ở chợ .Tại sao chợ lại bán nhiều hàng hóa này ?(dựa vào hình 2) .
+ Kể tên một số lễ hội của các dân tộc ở Hoàng Liên Sơn .
+ Lễ hội của các dân tộc ở Hoàng Liên Sơn được tổ chức vào mùa nào ? Trong lễ hội có những hoạt động gì ?
+ Nhận xét trang phục truyền thống của các dân tộc trong hình 3,4 và 5 .
- GV sửa chữa và giúp các nhóm hoàn thiện câu trả lời .
4.Củng cố :
- GV gọi HS đọc trong khung bài học .
- GV cho HS trình bày lại những đặc điểm tiêu biểu về dân cư , sinh hoạt ,trang phục ,lễ hội của một số dân tộc vùng núi Hoàng Liên Sơn .
 Cho các nhóm trao đổi tranh ảnh cho nhau xem ( nếu có) .
5.Dặn dò:
-Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài : “Hoạt 
động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn”.
- Nhận xét tiết học .
- HS cả lớp .
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi .
- HS khác nhận xét , bổ sung .
- HS nhắc lại tựa bài.
- HS trả lời .
 + dân cư thưa thớt .
 + Dao, Thái ,Mông 
 + Thái, Dao, Mông .
 + Vì có số dân ít .
 + Đi bộ hoặc đi ngựa .
- HS kác nhận xét, bổ sung .
- HS thảo luận vàđại diên nhóm trình bày kết quả .
 - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS được chia làm 5 nhóm và mỗi nhóm thảo luận một câu hỏi .
- Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình .
- Các nhóm khác nhận xét và bổ sung .
- 3 HS đọc .
- HS cả lớp .
TUẦN 4
Tiết 4 Bài 3 
 HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN 
Ở HOÀNG LIÊN SƠN
I.MỤC TIÊU :
- Học xong bài này HS biết :Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn .
- Dựa vào tranh ảnh để tìm ra kiến thức .
- Dựa vào hình vẽ nêu được quy trình sản xuất phân lân .
- Xác lập được mối quan hệ địa lí giữa thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 - Bản đồ Địa lí tự nhiên VN .
 - Tranh, ảnh một số mặt hàng thủ công ,khai thác khoáng sản  (nếu có ) .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định:
- Cho HS chuẩn bị tiết học .
2.Kiểm tra bài cũ:
- Kể tên một số dân tộc ít người ở HLS .
- Kể tên một số lễ hội , trang phục và phiên chợ của họ .
- Mô tả nhà sàn và giải thích taị sao người dân ở miền núi thường làm nhà sàn để ở ?
 GV nhận xét ghi điểm .
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài: 
- GV ghi tựabài lên bảng. 
b.Giảng bài: 
1/.Trồng trọt trên đất dốc :
*Hoạt động1: Làm việc cả lớp 
- GV yêu cầu HS dựa vào kênh chữ ở mục 1, hãy cho biết người dân ở HLS thường trồng những cây gì ? Ở đâu ?
- GV yêu cầu HS tìm vị trí của địa điểm ghi ở hình 1 trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN .
- Yêu cầu HS quan sát hình 1 và trả lời các câu hỏi sau :
+ Ruộng bậc thang thường được làm ở đâu ?
+ Tại sao phải làm ruộng bậc thang ?
+Người dân HLS trồng gì trên ruộng bậc thang ?
 GV nhận xét ,Kết luận .
2/.Nghề thủ công truyền thống :
*Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm 
- GV chia lớp thành 3 nhóm .Phát PHT cho HS .
- GV cho HS dựa vào tranh ,ảnh, vốn hiểu biết để thảo luận trong nhóm theo các gợi ý sau : 
+ Kể tên một số sản phẩm thủ công nổi tiếng của một số dân tộc ở vùng núi Hoàng Liên Sơn + Nhận xét về màu sắc của hàng thổ cẩm . 
+ Hàng thổ cẩm thường được dùng để làm gì?
GV nhận xét và kết luận .
3/.Khai thác khoáng sản :
* Hoạt động 3 : Làm việc cá nhân 
 - GV cho HS quan sát hình 3 và đọc SGK mục 3 để trả lời các câu hỏi sau :
+ Kể tên một số khoáng sản có ở Hoàng Liên Sơn + Ở vùng núi Hoàng Liên Sơn ,hiện nay khoáng sản nào được khai thác nhiều nhất ?
+ Mô tả quá trình sản xuất ra phân lân .
+ Tại sao chúng ta phải bảo vệ ,giữ gìn và khai thác khoáng sản hợp lí ?
+ Ngoài khai thác khoáng sản ,người dân miền núi còn khai thác gì ?
 GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu hỏi .
4.Củng cố :
 GV cho HS đọc bài trong khung .
- Người dân ở Hoàng Liên Sơn làm những nghề gì ?
- Nghề nào là nghề chính ?
- Kể tên một số sản phẩm thủ công truyền thống ở HLS .
5.Dặn dò:
- GV tổng kết bài .
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị trước bài Trung du Bắc Bộ .
- Nhận xét tiết học .
- Cả lớp chuẩn bị .
- 3 HS trả lời .
- HS khác nhận xét, bôû sung .
- HS nhắc lại tựa bài.
- HS dựa vào mục 1 trả lời :ruộng bậc thang thường được trồng lúa,ngô, chè và được trồng ở sườn núi .
- HS tìm vị trí .
- HS quan sát và trả lời :
+ Ở sườn núi .
+ Giúp cho việc giữ nước ,chống xói mòn .
+ Trồng chè, lúa, ngô.
- HS khác nhận xét và bổ sung .
- HS dựa vào tranh ,ảnh để thảo luận .
- HS đại diện nhóm trình bày kết quả.
- HS nhóm khác nhận xét,bổ sung .
- HS cả lớp quan sát hình 3 và đọc mục 3 ở SGK rồi trả lời :
+ A-pa-tít, đồng,chì, kẽm 
+A-pa-tít .
+ Quặng a-pa-tít dược khai thác ở mỏ, sau đó được làm giàu quặng (loại bỏ bớt đất đá tạp chất) .Quặng được làm giàu đạt tiêu chuẩn sẽ được đưa vào nhà máy để sản xuất ra phân lân phục vụ nông nghiệp .
+Vì khoáng sản được dùng làm nguyên liệu cho nhiều ngành công nghiệp .
 + Gỗ, mây, nứavà các lâm sản quý khác .
- HS khác nhận xét,bổ sung. 
- 3 HS đọc .
- HS trả lời câu hỏi .
-HS cả lớp .
TUẦN 5
Tiết 5 Bài 4 
 TRUNG DU BẮC BỘ 	
I.MỤC TIÊU :
- Qua bài này HS biết mô tả được vúng trung du Bắc Bộ .
- Xác lập được mối quan hệ Địa lí giữa thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người ở trung du Bắc Bộ .
- Nêu được qui trình chế biến chè .
- Dựa vào tranh, ảnh,bảng số liệu để tìm kiến thức .
- Có ý thức bảo vệ rừng và tham gia trồng cây .
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bản đồ hành chính VN. 
- Bản đồ Địa lí tự nhiên VN .
- Tranh, ảnh vùng trung du Bắc Bộ .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định:
 Cho HS chuẩn bị tiết học .
2.Kiểm tra bài cũ:
-Người dân Hoàng Liên Sơn làm những nghề gì ?
- Nghề nào là nghề chính ?
 GV nhận xét ghi điểm .
3.Bài mới :
 a.Giới thiệu bài: 
- GV ghi tựabài lên bảng. 
 b.Giảng bài: 
 1/.Vùng đồi với đỉnh tròn, sướn thoải :
 *Hoạt động 1: Làm việc cá nhân 
 GV hình thành cho HS biểu tượng về vùng trung du Bắc Bộ như sau :
-Yêu cầu HS đọc mục 1 trong SGK hoặc quan sát tranh ,ảnh vùng trung du Bắc Bộ và trả lời các câu hỏi sau :
+ Vùng trung du là vùng núi ,vùng đồi hay đồng bằng ?
+ Các đồi ở đây như thế nào ?
+ Mô tả sơ lược vùng trung du.
+ Nêu những nét riêng biệt của vùng trung du Bắc Bộ .
- GV gọi HS trả lời .
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời 
- GV cho HS chỉ trên bản đồ hành chính VN treo tường các tỉnh Thái Nguyên, Phú Thọ, Vĩnh Phúc,Bắc giang –những tỉnh có vùng đồi trung du 
 2/.Chè và cây ăn quả ở trung du :
 *Hoạt động 2: Làm việc nhóm 6
- GV cho HS dựa vào kênh chữ và kênh hình ở mục 2 trong SGK và thảo luận nhóm theo câu hỏi gợi ý sau :
+ Trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc trồng những loại cây gì ?
+ Hình 1,2 cho biết những cây trồng nào có ở Thái Nguyên và Bắc Giang ?
+ Xác định vị trí hai địa phương này trên BĐ địa lí tự nhiên VN .
+ Em biết gì về chè Thái Nguyên ?
+ Chè ở đây được trồng để làm gì ?
+ Trong những năm gần đây, ở trung du Bắc Bộ đã xuất hiện trang trại chuyên trồng loại cây gì ?
+ Quan sát hình 3 và nêu quy trình chế biến chè .
- GV cho HS đại diện nhóm trả lời câu hỏi .
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời .
 3/.Hoạt động trồng rừng va cây công nghiệp:
 * Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
 GV cho HS cả lớp quan sát tranh, ảnh đồi trọc .
- Yêu cầu HS lần lượt trả lời các câu hỏi sau :
+ Vì sao ở vùng trung du Bắc bộ lại có những nơi đất trống ,đồi trọc ? (vì rừng bị khai thác cạn kiệt do đốt phá rừng làm nương rẫy để trồng trọt và khai thác gỗ bừa bãi ,)
+ Để khắc phục tình trạng này , người dân nơi đây đã trồng những loại cây gì ?
+ Dựavào bảng số liệu , nhận xét về diện tích rừng mới trồng ở Phú Thọ trong những năm gần đây .
- GV liên hệ với thực tế để GD cho HS ý thức bảo vệ rừng và tham gia trồng cây :Đốt phá rừng bừa bãi làm cho diện tích đất trống, đồi trọc mở rộng tài nguyên rừng bị mất, đất bị xói mòn, lũ lụt tăng ; cần phải bảo vệ rừng , trồng thêm rừng ở nơi đất trống .
4.Củng cố :
- Cho HS đọc bài trong SGK .
- Hãy mô tả vùng trung du Bắc Bộ .
- Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở vùng trung du Bắc Bộ .
5.Dặn dò:
- Dặn bài tiết sau :Tây Nguyên .
- Nhận xét tiết học .
- HS cả lớp .
-HS trả lời .
-HS khác nhận xét .
- HS nhắc lại tựa bài.
-1 HS đọc SGK và quan sát tranh, ảnh .
- HS trả lời .
- HS nhận xét ,bổ sung.
- HS lên chỉ BĐ .
- HS thảo luận nhóm .
- HS đại diện nhóm trả lời .
- HS khác nhận xét, bổ sung. 
- HS cả lớp quan sát tranh ,ảnh .
- HS trả lời câu hỏi .
- HS nhận xét ,bổ sung.
- HS lắng nghe .
-2 HS đọc bài .
-HS trả lời .
- HS cả lớp .
TUẦN 6
Tiết 6 Bài 5 
 TÂY NGUYÊN 	
I.MỤC TIÊU :
 - Học xong bài này HS biết :Vị trí các cao nguyên ở Tây Nguyên trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN .
 - Trình bày được một số đắc điểm của Tây Nguyên ( vị trí, địa hình, khí hậu ) .
 - Dựa vào lược đồ (BĐ), bảng số liệu ,tranh, ảnh để tìm kiến thức .
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 - Bản đồ Địa lí tự nhiên VN .
 - Tranh, ảnh và tư liệu về các cao nguyên ở Tây Nguyên .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ:
- Dựa vào lược đồ hãy mô tả vùng trung du Bắc Bộ .
- Trung du bắc Bộ thích hợp trồng những loại cây nào ?
 GV nhận xét ,ghi diểm .
3.Bài mới :
 a.Giới thiệu bài: 
- GV ghi tựabài lên bảng. 
 b.Giảng bài: 
 1/.Tây Nguyên –xứ sở của các cao nguyên xếp tầng : 
*Hoạt động 1: Làm việc cả lớp 
- GV chỉ vị trí của khu vực Tây Nguyên trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN treo tường và nói:Tây Nguyên là vùng đất cao ,rộng lớn, gồm các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau .
- GV yêu cầu HS dựa vào kí hiệu chỉ vị trí của các cao nguyên trên lược đồ hình 1 trong SGK.
- GV yêu cầu HS đọc tên các cao nguyên theo hướng Bắc xuống Nam .
- GV gọi HS lên bảng chỉ trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN treo tường và đọc tên các cao nguyên theo thứ tự từ Bắc xuống Nam.
*Hoạt động 2: Làm vịêc nhóm 6
- GV chia lớp thành 4 nhóm , phát cho mỗi nhóm 1 tranh, ảnh và tư liệu về một cao nguyên .
+ Nhóm 1: cao nguyên Đắc Lắc .
+ Nhóm 2: cao nguyên Kon Tum .
+ Nhóm 3: cao nguyên Di Linh .
+ Nhóm 4: cao nguyên Lâm Đồng .
- GV cho HS các nhóm thảo luận theo các gợi ý sau :
+ Dựa vào bảng số liệu ở mục 1 trong SGK, xếp thứ tự các cao nguyên theo độ cao từ thấp tới cao. 
+ Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu của cao nguyên ( mà nhóm được phân công tìm hiểu ) .
- GV cho HS đại diện các nhóm trình bày trước lớp kết quả làm việc của nhóm mình kết hợp với tranh ,ảnh .
- GV sửa chữa ,bổ sung giúp từng nhóm hoàn thiện phần trình bày .
2/.Tây Nguyên có hai mùa rõ rệt :mùa mưa và mùa khô :
 * Hoạt động 3: Làm việc cá nhân :
 - Dựa vào mục 2 và bảng số liệu trong SGK, từng HS trả lời các câu hỏi sau :
+ Ở Buôn Ma Thuột mùa mưa vào những tháng nào ? Mùa khô vào những tháng nào ?
+ Khí hậu ở Tây Nguyên như thế nào ?
- GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời và kết luận .
4.Củng cố :
- Cho HS đọc bài trong SGK .
- Tây Nguyên có những cao nguyên nào ?chỉ vị trí các cao nguyên trên BĐ.
- Khí hậu ở Tây Nguyên có mấy mùa ? Nêu đặc điểm của từng mùa 
5.Dặn dò:
-Về chuẩn bị bài tiết sau : “Một số dân tộc ở Tây Nguyên”.
- Nhận xét tiết học .
- HS trả lời .
- HS khác nhận xét, bổ sung .
- HS nhắc lại tựa bài.
- HS chỉ vị trí các cao nguyên .
- HS đọc tên các cao nguyên theo thứ tự .
- HS lên bảng chỉ tên các cao nguyên .
- HS khác nhận xét ,bổ sung .
- HS các nhóm thảo luận .
- Đại diện HS các nhóm trình bày kết quả .
- HS dựa vào SGK trả lời .
- HS khác nhận xét.
- 3 HS đọc và trả lời câu hỏi .
- HS cả lớp .
TUẦN 7
Tiết 7 Bài 6 
 MỘT SỐ DÂN TỘC Ở TÂY NGUYÊN
I.MỤC TIÊU :
- 

Tài liệu đính kèm:

  • docSU DIA dao.doc