DÃY HOÀNG LIÊN SƠN
I. MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh biết:
- Chỉ vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn trên lược đồ và bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam
- Trình bày một số đặc điểm của dãy núi Hoàng Liên Sơn (vị trí, địa hình, khí hậu)
- Mô tả đỉnh núi Phan-xi-păng
- Dựa vào lược đồ (bản đồ), tranh, ảnh, bảng số liệu để tìm ra kiến thức.
- Tự hào về cảnh đẹp thiên nhiên của đất nước Việt Nam.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam
- Tranh ảnh về dãy núi Hoàng Liên Sơn và đỉnh núi Phan-xi-păng
DÃY HOÀNG LIÊN SƠN I. MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh biết: - Chỉ vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn trên lược đồ và bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam - Trình bày một số đặc điểm của dãy núi Hoàng Liên Sơn (vị trí, địa hình, khí hậu) - Mô tả đỉnh núi Phan-xi-păng - Dựa vào lược đồ (bản đồ), tranh, ảnh, bảng số liệu để tìm ra kiến thức. - Tự hào về cảnh đẹp thiên nhiên của đất nước Việt Nam. II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam - Tranh ảnh về dãy núi Hoàng Liên Sơn và đỉnh núi Phan-xi-păng III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: HĐ Giáo viên Học sinh 1 2 3 BÀI MỚI: * Giới thiệu bài: Hoàng Liên Sơn là dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt Nam. Vậy Hoàng Liên Sơn ở đâu? Địa hình và khí hậu của dãy núi này như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay: DÃY HOÀNG LIÊN SƠN - DÃY NÚI CAO VÀ ĐỒ SỘ NHẤT VIỆT NAM. GV chỉ vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam yêu cầu HS dựa vào kí hiệu, tìm vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn ở hình 1 trong SGK (lược đồ) - GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời: + Kể tên những dãy núi chính ở phía bắc của nước ta, trong những dãy núi đó, dãy núi nào dài nhất? + Dãy núi Hoàng Liên Sơn nằm ở phía nào của sông Hồng và sông Đà? + Dãy núi Hoàng Liên Sơn dài bao nhiêu ki-lô-mét? Rộng bao nhiêu ki-lô-mét? + Đỉnh núi, sườn và thung lũng ở dãy núi Hoàng Liên Sơn như thế nào? - GV yêu cầu HS trình bày kết quả làm việc trước lớp: mô tả vị trí, chiều dài, chiều rộng, độ cao, đỉnh, sườn và thung lũng của dãy núi Hoàng Liên Sơn - GV sửa chữa và giúp HS hoàn chỉnh phần trình bày này. - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm theo các gợi ý sau: + Chỉ đỉnh núi Phan-xi-păng trên hình 1 (SGK) và cho biết độ cao của nó? + Tại sao đỉnh núi Phan-xi-păng được gọi là “nóc nhà” của Tổ quốc? - GV cho HS xem tranh về đỉnh núi Phan-xi-păng, mô tả đỉnh núi Phan-xi-păng? - GV nhận xét, giúp HS hoàn thiện phần trình bày. KHÍ HẬU Ở NHỮNG NƠI CAO LẠNH QUANH NĂM - GV yêu cầu HS đọc thầm mục 2 trong SGK và cho biết khí hậu ở những nơi cao của Hoàng Liên Sơn như thế nào? - GV nhận xét và hoàn thiện phần trả lời của HS - Dựa vào bảng số liệu sau, yêu cầu HS nhận xét về nhiệt độ của Sa Pa vào tháng 1 và tháng 7 Địa điểm Nhiệt độ (0C) Tháng 1 Tháng 7 Sa Pa (1570m) 9 20 - GV chốt ý: Sa Pa có khí hậu mát mẻ và phong cảnh đẹp nên Sa Pa đã trở thành nơi du lịch, nghỉ mát lí tưởng ở vùng núi phía bắc. - HS quan sát, dựa vào kí hiệu, tìm vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn ở hình 1 trong SGK (lược đồ) - Thảo luận theo nhóm đôi, trả lời các câu hỏi + Tên những dãy núi chính ở phía bắc của nước ta là: dãy Hoàng Liên Sơn, dãy Sông Gâm, dãy Ngân Sơn, dãy Bắc Sơn, dãy Đông Triều. Trong những dãy núi đó, dãy núi Hoàng Liên Sơn dài nhất. + Dãy núi Hoàng Liên Sơn nằm ở giữa sông Hồng và sông Đà + Dãy núi Hoàng Liên Sơn dài khoảng 180 km và trải rộng gần 30 km. + Dãy núi Hoàng Liên Sơn có nhiều đỉnh nhọn, sườn dốc, thung lũng hẹp và sâu - HS trình bày kết quả làm việc trước lớp: Chỉ vị trí dãy núi Hoàng Liên Sơn và mô tả dãy núi Hoàng Liên Sơn trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. - HS làm việc theo nhóm 4, quan sát lược đồ 1 (SGK), thảo luận và trả lời các câu hỏi: + Đỉnh núi Phan-xi-păng có độ cao 3143m + Đỉnh núi Phan-xi-păng được gọi là “nóc nhà” của Tổ quốc vì nó là đỉnh núi cao nhất nước ta. - HS xem tranh và trả lời: đỉnh núi Phan-xi-păng nhọn, xung quanh có mây mù che phủ. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp. Các nhóm nhận xét, bổ sung - HS đọc thầm mục 2 trong SGK và cho biết ở những nơi cao của Hoàng Liên Sơn khí hậu lạnh quanh năm, nhất là vào những tháng mùa đông, đôi khi có tuyết rơi - Gọi 1 – 2 HS trả lời trước lớp - 1 HS chỉ vị trí của Sa Pa trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. - Sa Pa có khí hậu mát mẻ. - HS nhắc lại. 4 * Củng cố, dặn dò: - Trình bày những đặc điểm tiêu biểu về vị trí, địa hình và khí hậu của dãy núi Hoàng Liên Sơn - GV giới thiệu thêm về dãy núi Hoàng Liên Sơn: Tên của dãy núi được lấy theo tên của cây thuốc quý mọc phổ biến ở vùng này là Hoàng Liên. Đây là dãy núi cao nhất Việt Nam và Đông Dương (gồm Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia) - HS đọc ghi nhớ trong SGK - Nhận xét tiết học MỘT SỐ DÂN TỘC Ở HOÀNG LIÊN SƠN I. MỤC TIÊU : Học xong bài này, học sinh biết: - Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu về dân cư, về sinh hoạt, trang phục, lễ hội của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn . - Dựa vào tranh, ảnh, bảng số liệu để tìm ra kiến thức. - Xác lập mối quan hệ địa lý giữa thiên nhiên và sinh hoạt của con người ở Hoàng Liên Sơn . - Tôn trọng truyền thống văn hóa của các dân tộc ở Hoàng Liên Sơn. II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. - Tranh ảnh về nhà sàn, sinh hoạt, trang phục, lễ hội của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: HĐ Giáo viên Học sinh 1 2 * Kiểm tra bài cũ: - Hãy chỉ vị trí dãy Hoàng Liên Sơn trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam và nêu đặc điểm của dãy núi này. - Những nơi cao của Hoàng Liên Sơn có khí hậu như thế nào? - Chỉ và đọc tên những dãy núi khác trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam? * Bài mới: Giới thiệu bài: Hoàng Liên Sơn là dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt Nam. Dân cư, sinh hoạt, trang phục, lễ hội của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn có đặc điểm gì? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay: MỘT SỐ DÂN TỘC Ở HOÀNG LIÊN SƠN HOÀNG LIÊN SƠN – NƠI CƯ TRÚ CỦA MỘT SỐ DÂN TỘC ÍT NGƯỜI - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, đọc mục 1 trong SGK, trả lời các câu hỏi sau: + Dân cư ở Hoàng Liên Sơn đông đúc hay thưa thớt hơn so với đồng bằng? + Kể tên một số dân tộc ít người ở Hoàng Liên Sơn ? + Xếp thứ tự các dân tộc(dân tộc Dao, dân tộc Mông, dân tộc Thái) theo địa bàn cư trú từ nơi thấp đến nơi cao? + Người dân ở những nơi núi cao thường đi lại bằng phương tiện gì? Vì sao? - GV sửa chữa và giúp HS hoàn chỉnh phần trình bày BẢN LÀNG VỚI NHÀ SÀN - GV cho HS xem một số tranh ảnh về bản làng, nhà sàn, yêu cầu HS làm việc theo nhóm, đọc mục 2 trong SGK, trả lời các câu hỏi sau: + Bản làng thường nằm ở đâu? + Bản có nhiều nhà hay ít nhà? + Vì sao một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn sống ở nhà sàn? + Nhà sàn được làm bằng vật liệu gì? + Hiện nay nhà sàn ở đây có gì thay đổi so với trước đây? - GV nhận xét, giúp HS hoàn thiện phần trình bày. CHỢ PHIÊN, LỄ HỘI, TRANG PHỤC - GV cho HS xem một số tranh ảnh về chợ phiên, lễ hội, trang phục, các hình trong SGK , đọc mục 3 trong SGK, trả lời các câu hỏi sau: + Nêu những hoạt động trong chợ phiên? + Kể tên một số hàng hóa bán ở chợ? + Kể tên một số lễ hội của các dân tộc ở Hoàng Liên Sơn? + Lễ hội của các dân tộc ở Hoàng Liên Sơn được tổ chức vào mùa nào? Trong lễ hội có những hoạt động gì? + Nhận xét trang phục truyền thống của các dân tộc trong hình 4, 5 và 6? - GV nhận xét và hoàn thiện phần trả lời của HS. - HS dựa vào vốn hiểu biết của mình và mục 1 trong SGK, trả lời các câu hỏi + Dân cư ở Hoàng Liên Sơn thưa thớt hơn so với đồng bằng +Một số dân tộc ít người ở Hoàng Liên Sơn: Thái, Dao, Mông (H’mông) + Thứ tự các dân tộc theo địa bàn cư trú từ nơi thấp đến nơi cao: Thái, Dao, Mông + Người dân ở những nơi núi cao thường đi bộ hoặc đi bằng ngựa. Vì ở những nơi núi cao đi lại khó khăn, đường giao thông chủ yếu là đường mòn. - 2 – 3 HS trình bày kết quả làm việc trước lớp. - HS làm việc theo nhóm, dựa vào vốn hiểu biết của mình, tranh ảnh về bản làng, nhà sàn và mục 2 trong SGK, trả lời các câu hỏi + Bản làng thường nằm ở sườn núi hoặc thung lũng + Bản có ít nhà + Một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn sống ở nhà sàn để tránh ẩm thấp và thú dữ. + Nhà sàn được làm bằng các vật liệu tự nhiên như gỗ, tre, nứa, + Hiện nay nhà sàn ở đây nhiều nơi có nhà sàn mái lợp ngói. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp. Các nhóm nhận xét, bổ sung - HS đọc thầm mục 3 trong SGK, quan sát các tranh, ảnh về chợ phiên, lễ hội, trang phục, trả lời các câu hỏi: + Những hoạt động trong chợ phiên: mua, bán, trao đổi hàng hóa, giao lưu văn hóa, gặp gỡ, kết bạn của nam nữ thanh niên. + Một số hàng hóa bán ở chợ là hàng thổ cẩm, măng, mộc nhĩ + Ơû Hoàng Liên Sơn có những lễ hội như: hội chơi núi mùa xuân, hội xuống đồng + Lễ hội của các dân tộc ở Hoàng Liên Sơn được tổ chức vào mùa xuân. Trong lễ hội có những hoạt động: thi hát, múa sạp, ném còn + Mỗi dân tộc có cách ăn mặc riêng. Trang phục của các dân tộc được may, thêu trang trí rất công phu và thường có màu sắc sặc sỡ. - Đại diện các nhóm HS trình bày trước lớp kết quả làm việc nhóm. 3 * Củng cố, dặn dò: - Trình bày những đặc điểm tiêu biểu về dân cư, sinh hoạt, trang phục, lễ hội, của một số dân tộc vùng núi Hoàng Liên Sơn. - Các nhóm trao đổi tranh, ảnh cho nhau xem. - HS đọc ghi nhớ trong SGK. - Nhận xét tiết học HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở HOÀNG LIÊN SƠN I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh biết: - Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn - Dựa vào tranh, ảnh, để tìm ra kiến thức - Xác lập mối quan hệ địa lý giữa thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người - Dựa vào hình vẽ nêu được quy trình sản xuất phân lân. - Yêu mến con người biết tổ chúc lao động sản xuất phù hợp với điều kiện tự nhiên. II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam - Tranh ảnh một số mặt hàng thủ công, khai thác khoáng sản III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: HĐ Giáo viên Học sinh 1 2 3 4 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu tên một số dân tộc ít người ở Hoàng Liên Sơn. Kể về lễ hội, trang phục và chợ phiên của họ? - Mô tả nhà sàn và hãy giải thích tại sao người dân ở miền núi thường làm nhà sàn để ở? 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Các em đã được tìm hiểu những đặc điểm về dân cư, sinh hoạt, trang phục, lễ hội của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn. Tiết học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở HOÀNG LIÊN SƠN. TRỒNG TRỌT TRÊN ĐẤT DỐC - GV yêu cầu HS làm việc cả lớp, đọc mục 1 trong SGK, trả lời các câu hỏi sau: + Người dân ở Hoàng Liên Sơn thường trồng những cây gì? Ở đâu? - GV yêu cầu HS tìm vị trí của địa điểm ghi ở hình 1 trên bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam? - Yêu cầu HS quan sát hình 1 và trả lời các câu hỏi sau: + Ruộng bậc thang thường được làm ở đâu? + Tại sao phải làm ruộng bậc thang? + Người dân ở Hoàng Liên Sơn trồng gì trên ruộng bậc thang? NGHỀ THỦ CÔNG TRUYỀN THỐNG - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm. + Kể tên một số sản phẩm thủ công nổi tiếng của một số dân tộc ở vùng núi Hoàng Liên Sơn? + Nhận xét về màu sắc của hàng thổ cẩm? + Hàng thổ cẩm thường được dùng để làm gì? - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời. KHAI THÁC KHOÁNG SẢN - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, quan sát hình 3 và đọc mục 3 trong SGK, trả lời các câu hỏi sau: + Kể tên một số khoáng sản có ở Hoàng Liên Sơn? + Ở vùng núi Hoàng Liên Sơn, hiện nay khoáng sản nào được khai thác nhiều nhất? + Mô tả quy trình sản xuất ra phân lân? + Tại sao chúng ta phải bảo vệ, giữ gìn và khai thác khoáng sản hợp lý? + Ngoài khai thác khoáng sản, người dân miền núi còn khai thác gì? - Gọi HS trả lời các câu hỏi trên - GV nhận xét, giúp HS hoàn thiện câu trả lời. - HS đọc mục 1 trong SGK, trả lời các câu hỏi . + Người dân ở Hoàng Liên Sơn thường trồng: lúa, ngô, chè trên nương rẫy, ruộng bậc thang. - HS tìm và lên chỉ trên bản đồ. - HS quan sát hình 1 và trả lời các câu hỏi. + Ruộng bậc thang thường được làm ở sườn núi. + Phải làm ruộng bậc thang để giúp cho việc giữ nước, chống xói mòn. + Người dân ở Hoàng Liên Sơn trồng lúa, ngô, chè trên ruộng bậc thang . - HS làm việc theo nhóm. Dựa vào tranh, ảnh, vốn hiểu biết để thảo luận trong nhóm theo gợi ý của GV. + Một số sản phẩm thủ công nổi tiếng của một số dân tộc ở vùng núi Hoàng Liên Sơn là: khăn, mũ, túi, tấm thảm. + Hàng thổ cẩm có màu sắc sặc sỡ, đẹp. + Hàng thổ cẩm thường được dùng để bán cho khách du lịch trong nước và quốc tế. - Đại diện các nhóm HS trả lời câu hỏi, HS khác bổ sung. - HS quan sát hình 3 và đọc mục 3 trong SGK, trả lời các câu hỏi + Hoàng Liên Sơn có một số khoáng sản như: a-pa-tít, đồng, chì, kẽm, + Ở vùng núi Hoàng Liên Sơn, hiện nay a-pa-tít được khai thác nhiều nhất + Quặng a-pa-tít được khai thác ở mỏ, sau đó được làm giàu quặng (loại bỏ bớt đất đá, tạp chất). Quặng được làm giàu đạt tiêu chuẩn sẽ được đưa vào nhà máy để sản xuất ra phân lân phục vụ nông nghiệp. + Chúng ta phải bảo vệ, giữ gìn và khai thác khoáng sản hợp lý vì khoáng sản được dùng làm nguyên liệu cho nhiều ngành công nghiệp. + Ngoài khai thác khoáng sản, người dân miền núi còn khai thác gỗ, mây, nứa để làm nhà, đồ dùng, ; măng, mộc nhĩ, nấm hương để làm thức ăn; quế, sa nhân để làm thuốc chữa bệnh. - 5 HS trả lời các câu hỏi trên 5 Củng cố, dặn dò: - Người dân ở Hoàng Liên Sơn làm những nghề gì? - Nghề nào là nghề chính? - Kể tên một số sản phẩm thủ công truyền thống ở Hoàng Liên Sơn? - Ở địa phương em, người dân làm những nghề gì? Nghề nào là nghề chính? Sản phẩm chính là gì? - HS đọc ghi nhớ trong SGK - Nhận xét tiết học TRUNG DU BẮC BỘ I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh biết: - Mô tả được vùng trung du Bắc Bộ . - Xác lập được mối quan hệ địa lý giữa thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người ở trung du Bắc Bộ . - Nêu được quy trình chế biến chè. - Dựa vào tranh, ảnh, bảng số liệu để tìm kiến thức - Có ý thức bảo vệ rừng và tham gia trồng cây. II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bản đồ hành chính Việt Nam - Tranh, ảnh vùng trung du Bắc Bộ III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: HĐ Giáo viên Học sinh 1 2 3 4 1. Kiểm tra bài cũ: - Người dân ở Hoàng Liên Sơn làm những nghề gì? Nghề nào là nghề chính? - Kể tên một số sản phẩm thủ công truyền thống ở Hoàng Liên Sơn? 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu vùng TRUNG DU BẮC BỘ VÙNG ĐỒI VỚI ĐỈNH TRÒN, SƯỜN THOẢI - GV hình thành cho HS biểu tượng về vùng trung du Bắc Bộ như sau: + GV cho HS xem tranh , ảnh vùng trung du Bắc Bộ, yêu cầu đọc mục 1 trong SGK, trả lời các câu hỏi: + Vùng trung du là vùng núi, vùng đồi hay đồng bằng? + Các đồi ở đây như thế nào? + Mô tả sơ lược vùng trung du? + Nêu những nét riêng biệt của vùng trung du Bắc Bộ? - GV gọi một vài HS trả lời - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời - GV yêu cầu HS chỉ trên bản đồ hành chính Việt Nam các tỉnh Thái Nguyên, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Bắc Giang – những tỉnh có vùng đồi trung du. CHÈ VÀ CÂY ĂN QUẢ Ở TRUNG DU - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm, nêu các câu hỏi yêu cầu HS thảo luận: + Trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc trồng những loại cây gì? + Hình 1, hình 2 cho biết những cây trồng nào có ở Thái Nguyên và Bắc Giang? + Xác định vị trí hai địa phương này trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. + Em biết gì về chè Thái Nguyên? + Chè ở đây được trồng để làm gì? + Trong những năm gần đây, ở trung du Bắc Bộ đã xuất hiện trang trại chuyên trồng loại cây gì? + Quan sát hình 3 và nêu quy trình chế biến chè. - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời. HOẠT ĐỘNG TRỒNG RỪNG VÀ CÂY CÔNG NGHIỆP - GV yêu cầu HS làm việc cả lớp - GV cho HS cả lớp quan sát tranh, ảnh đồi trọc - GV yêu cầu HS lần lượt trả lời các câu hỏi sau: + Vì sao ở vùng trung du Bắc Bộ lại có những nơi đất trống, đồi trọc? + Để khắc phục tình trạng này, người dân nơi đây đã trồng những loại cây gì? + Dựa vào bảng số liệu, nhận xét về diện tích rừng trồng mới ở Phú Thọ trong những năm gần đây? Năm 2001 2002 2003 Diện tích rừng trồng mới (ha) 4600 5500 5700 - Gọi HS trả lời các câu hỏi trên - GV nhận xét, giúp HS hoàn thiện câu trả lời. - GV liên hệ với thực tế để giáo dục cho HS ý thức bảo vệ rừng và tham gia trồng cây. - HS quan sát tranh, ảnh trên bảng. Đọc mục 1 trong SGK, trả lời các câu hỏi + Vùng trung du là vùng đồi + Các đồi ở đây có đỉnh tròn, sườn thoải, xếp cạnh nhau như bát úp + Vùng trung du là vùng đồi, đỉnh tròn, sườn thoải, xếp cạnh nhau như bát úp + Vùng trung du Bắc Bộ có nét riêng biệt, mang những dấu hiệu vừa của đồng bằng vừa của miền núi - 5 – 6 HS trả lời, các HS khác bổ sung - 2 HS lên bảng chỉ trên bản đồ hành chính Việt Nam các tỉnh Thái Nguyên, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Bắc Giang – những tỉnh có vùng đồi trung du. - HS làm việc theo nhóm, đọc mục 2 trong SGK, thảo luận theo các câu hỏi gợi ý của GV + Trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc trồng những loại cây ăn quả (cam, chanh, dứa, vải,) và cây công nghiệp (nhất là chè) + Hình 1, hình 2 cho biết cây trồng có ở Thái Nguyên và Bắc Giang là chè + Xác định vị trí hai địa phương này trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. + Chè ở Thái Nguyên thơm ngon nổi tiếng + Chè ở đây được trồng để phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu + Trong những năm gần đây, ở trung du Bắc Bộ đã xuất hiện trang trại chuyên trồng loại cây ăn quả đạt hiệu quả kinh tế cao + Quy trình chế biến chè: Hái chè Phân loại chè Vò, sấy khô Các sản phẩm chè - Đại diện các nhóm HS trả lời câu hỏi, HS khác bổ sung. - HS làm việc cả lớp - HS quan sát - Trả lời các câu hỏi + Ở vùng trung du Bắc Bộ lại có những nơi đất trống, đồi trọc vì rừng bị khai thác cạn kiệt do đốt phá rừng làm nương rẫy để trồng trọt và khai thác gỗ bừa bãi + Để khắc phục tình trạng này, người dân nơi đây đã trồng những loại cây công nghiệp lâu năm như keo, trẩu, sở và cây ăn quả + Dựa vào bảng số liệu, diện tích rừng trồng mới ở Phú Thọ trong những năm gần đây tăng hàng năm - HS trả lời 5 Củng cố, dặn dò: - Trình bày những đặc điểm tiêu biểu của vùng trung du Bắc Bộ? - HS đọc ghi nhớ trong SGK - Nhận xét tiết học
Tài liệu đính kèm: