Giáo án dạy thêm lớp 1 năm 2011

Đạo đức (tiết 23)

GIỮ GÌN CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG (tiết 1)

I. MỤC TIÊU:

 - Biết được vì sao phải bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng.

 - Nêu được một số việc cần làm để bảo vệ các công trình công cộng.

 - Có ý thức bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương.

 ° Kĩ năng xác định giá trị văn hóa tinh thần của những nơi công cộng.

 ° Kĩ năng thu thập xử lý thông tin về các hoạt động giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

 Sách giáo khoa Đạo đức 4, phiếu học tập

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

 

doc 33 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 921Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy thêm lớp 1 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
văn tiêu biểu của một số nhà thơ thời Lê.
Hoạt động 2: Hoạt động cá nhân
- Hướng dẫn học sinh lập bảng thống kê về nội dung, tác giả, công trình khoa học.
- Giáo viên cung cấp phần nội dung, học sinh tự điền phần tác giả, công trình khoa học.
- Yêu cầu học sinh trình bày Bảng thống kê trước lớp
- Giáo viên hỏi thêm: Dưới thời Hậu Lê, ai là nhà văn, nhà khoa học tiêu biểu nhất ?
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại
4) Củng cố:
 Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại các tác giả, tác phẩm thời Hậu Lê
5) Nhận xét, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài: Ôn tập
- Hát tập thể
- Học sinh thực hiện
- Cả lớp chú ý theo dõi
- Học sinh hoạt động theo nhóm, điền vào bảng 
- Từng nhóm cử đại diện lên trình bày
- Nhận xét, bổ sung và mô tả lại nội dung và các tác phẩm thơ văn tiêu biểu dưới thời Hậu Lê.
- Học sinh theo dõi
- Học sinh theo dõi hướng dẫn rồi làm vào phiếu luyện tập
- Học sinh dựa vào bảng thống kê, mô tả lại sự phát triển của khoa học thời Hậu Lê.
- Nguyễn Trãi, Lê Thánh Tông, Ngô Sĩ Liên, Lương Thế Vinh
- Nhận xét, bổ sung, sửa chữa
- Học sinh thực hiện
- Học sinh theo dõi
Ngày soạn: 05/02/2012
Ngày dạy: 10/02/2012
Địa lí (tiết 23 )
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ (TIẾP THEO)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
 - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Nam Bộ:
	 + Sản xuất công nghiệp phát triển mạnh nhất trong cả nước.
	 + Những ngành công nghiệp nổi tiếng là khai thác dầu khí, chế biến lương thực, thực phẩm, dệt may.
° Nguyên nhân gây ra sự ô nhiễm môi trường: dân số đông, trình dộ dân trí, sản xuất nông nghiệp, công nghiệp,
° Biện pháp bảo vệ môi trường: bảo vệ rừng, trồng rừng, khai thác rừng, khoáng sản hợp lí; giảm tỉ lệ sinh; nâng cao dân trí; khai thác thủy hải sản hợp lí; hạn chế thuốc bảo vệ thực vật; xử lí chất thải công nghiệp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
 - Bản đồ công nghiệp Việt Nam.
 - Tranh ảnh về sản xuất công nghiệp, chợ nổi tiếng trên sông ở đồng bằng Nam Bộ.
 - Các hoạt động dạy học chủ yếu:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HỌAT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
5’
1’
14’
13’
5’
1’
1) Ổn định: 
2) Kiểm tra bài cũ: Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Nam Bộ
- Điều kiện nào làm cho đồng bằng Nam bộ đánh bắt được nhiều thuỷ sản? 
- Kể tên một số thuỷ sản được nuôi nhiều ở đây?
- Thuỷ sản ở đồng bằng được tiêu thụ ở những đâu?
- Nhận xét kiểm tra bài cũ
3) Dạy bài mới: 
 Giới thiệu bài: Hoạt động sản xuất người dân ở đồng bằng Nam Bộ (tiếp theo)
Hoạt động 1: Hoạt động theo nhóm
- Chia nhóm và yêu cầu các nhóm dựa vào SGK, bản đồ thảo luận các câu hỏi:
 + Nguyên nhân nào làm cho đồng bằng Nam Bộ có công nghiệp phát triển mạnh?
 + Nêu dẫn chứng thể hiện đồng bằng 
Nam Bộ có công nghiệp phát triển mạnh nhất nước ta ?
 + Kể những ngành công nghiệp nổi tiếng của đồng bằng Nam Bộ?
- Yêu cầu đại diện cac nhóm trình bày kết quả thảo luận
- Yêu cầu các nhóm khác nhận xét, trao đổi, chốt lại
° Giáo viên nói thêm: Tuy nhiên sản xuất công nghiệp gây ra ô nhiễm môi trường, do đó cần xử lí chất thải công nghiệp một cách an toàn; nâng cao trình độ dân trí, giảm tỉ lệ sinh; bảo vệ rừng, trồng rừng.
Hoạt động 2: Hoạt động theo nhóm 
- Chia nhóm và yêu cầu các nhóm dựa vào tranh ảnh, vốn hiểu biết thảo luận các câu hỏi:
 + Mô tả về chợ nổi trên sông (Chợ họp ở đâu? Người dân đến chợ bằng phương tiện gì? 
 + Hàng hoá ở chợ gồm những gì? Loại hàng nào có nhiều hơn?)
 + Kể tên các chợ nổi tiếng của đồng bằng Nam Bộ?
- Yêu cầu đại diện cac nhóm trình bày kết quả thảo luận
- Yêu cầu các nhóm khác nhận xét, bổ sung, góp ý, chốt lại
4) Củng cố: 
 GV tổ chức cho học sinh thi kể chuyện (mô tả) về chợ nổi ở đồng bằng Nam Bộ?
5) Nhận xét, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài: Thành phố Hồ Chí Minh
- Hát tập thể
- Học sinh thực hiện theo yêu cầu của giáo viên
- Cả lớp chú ý theo dõi 
- Học sinh dựa vào SGK, bản đồ và thảo luận theo câu hỏi của giáo viên.
- Đại diện cac nhóm trình bày
- Học sinh trao đổi kết quả trước lớp.
- Học sinh dựa vào tranh ảnh, vốn hiểu biết của bản thân để trả lời.
- Đại diện cac nhóm trình bày
- Học sinh trao đổi kết quả trước lớp.
- Học sinh thực hiện	
- Cả lớp chú ý theo dõi
Ngày soạn: 05/02/2012
Ngày dạy: 06/02/2012
Tập đọc (tiết 45)
HOA HỌC TRÒ
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
	- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
	- Chú ý đọc đúng các từ: đóa, xòe, phơi phới.
	- Hiểu nội dung: Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò. (trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa)
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Các tranh , ảnh về hoa phượng, sân trường có hoa phượng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
15’
7’
7’
4’
1’
A) Ổn định:
B) Kiểm tra bài cũ: Chợ Tết
 - Kiểm tra 2,3 học sinh đọc thuộc lòng bài Chợ Tết và trả lời câu hỏi.
 - Nhận xét, tuyên dương
C) Dạy bài mới:	
 1/ Giới thiệu bài: Hoa học trò
 Hôm nay các em sẽ được học một bài văn tả vẻ đẹp của một loài hoa thường được trồng trên sân các trường học, gắn với kỉ niệm của nhiều HS về mái trường. Nhà thơ Xuân Diệu đã gọi tên loài hoa đó bằng một cái tên rất đặc biệt – hoa học trò. Hoa học trò chính là hoa phượng. Các em hãy cùng đọc, cùng tìm hiểu bài văn để thấy vẻ đẹp đặc biệt của hoa phượng dưới ngòi bút miêu tả rất tài tình của tác giả.
 2/ Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
- Giáo viên chia đoạn
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng các đoạn trước lớp
- Cho học sinh đọc các từ ở phần Chú giải
- Yêu cầu HS luân phiên nhau đọc từng đoạn theo nhóm đôi 
- Mời học sinh đọc cả bài
à GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho học sinh. 
- Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm cả bài
 3/ Tìm hiểu bài: 
- Yêu cầu học sinh đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:
 + Tại sao tác giả lại gọi hoa phượng là hoa học trò ?
 + Vẻ đẹp của hoa phượng có gì đạc biệt ?
 + Màu hoa phượng thay đổi như thế nào theo thời gian ? 
- Nêu cảm nhận của em khi đọc bài văn ?
- Cho học sinh nhận xét, giáo viên chốt lại sau mỗi câu trả lời
 4/ Đọc diễn cảm: 
- GV đọc diễn cảm toàn bài với giọng tả ngạc nhiên phù hợp với phát hiện của tác giả về vẻ đẹp đặc biệt của hoa phượng , sự thay đổi bất ngờ của màu hoa theo thời gian. 
- Tổ chức cho học sinh thi đọc diễn cảm
- Nhận xét, bình chọn 
 5/ Củng cố:
 Yêu cầu học sinh nêu lại nội dung, ý nghĩa bài tập đọc
 6/ Nhận xét, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. 
- Chuẩn bị: Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ.
- Hát tập thể 
- Học sinh thực hiện
- Quan sát tranh minh hoạ chủ điểm- ảnh động Thiên Cung ở Vịnh Hạ Long.
- Học sinh chú ý
- Mỗi học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn (nhiều lần)
- HS đọc thầm phần Chú giải từ mới. 
- HS luân phiên nhau đọc từng đoạn theo nhóm đôi 
- 1 HS đọc cả bài . 
- Học sinh theo dõi thực hiện
- HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:
 + Vì phượng là loài cây rất gần gũi, quen thuộc với học trò. Phượng thường được trồng trên các sân trường và nở vào mùa thi của học trò. Thấy màu hoa phượng học trò nghĩ đến kì thi và những ngày nghỉ hè. Hoa phượng gắn với kỉ niệm của nhiều học trò về mái trường .
 + Hoa phượng đỏ rực, đẹp không phải ở một đoá mà cả loạt, cả một vùng, cả một góc trời ; màu sắc như cả ngàn con bướm thắm đậu khít nhau. 
+ Hoa phượng gợi cảm giác vừa buồn lại vừa vui ; buồn vì báo hiệu sáp kết thúc năm học, sáp xa mái trường; vui vì báo hiệu được nghỉ hè. 
+ Hoa phượng nở nhanh đến bất ngờ, màu phượng mạnh mẽ làm làm khắp thành phố rực lên như đến Tết nhà nhà dán câu đối đỏ. 
 + Lúc đầu, hoa phượng có màu đỏ nhạt. Găïp mưa, hoa càng tươi. Dần dần số hoa sẽ tăng, màu hoa sẽ đỏ đậm dần theo thời gian. 
 + Hoa phượng có vẻ đẹp rất độc đáo dưới ngòi bút miêu tả tài tình của tác giả. 
 + Hoa phượng là loài hoa rất gần gũi, thân thiết với học trò. 
 + Nhờ bài văn, tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò.
- HS luyện đọc diễn cảm. 
- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm.
- Học sinh nhận xét, bình chọn
- Học sinh nêu nội dung, ý nghĩa: Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò.
- Cả lớp chú ý theo dõi
Ngày soạn: 05/02/2012
Ngày dạy: 08/02/2012
Tập đọc (tiết 46)
KHÚC HÁT RU NHỮNG EM BÉ LỚN TRÊN LƯNG MẸ
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
	- Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ trong bài với giọng nhẹ nhàng, có cảm xúc.
- Chú ý đọc đúng các từ: Ka-lưi, a-kay, lún sân, ngủ ngoan.
	- Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của người phụ nữ Tà-ôi trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. (trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa; thuộc một khổ thơ trong bài).
	° Kĩ năng giao tiếp.
	° Kĩ năng đảm nhiệm trách nhiệm phù hợp với lứa tuổi.
	° Kĩ năng lắng nghe tích cực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn các câu thơ, đoạn thơ cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
15’
7’
8’
3’
1’
A) Ổn định: 
B) Kiểm tra bài cũ: Hoa học trò 
- Mời vài HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài Hoa học trò
- Nhận xét, tuyên dương.
C) Dạy bài mới:	
 1/ Giới thiệu bài: Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ.
Hôm nay các em sẽ được học bài thơ Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ. Với bài thơ này các em sẽ thấy, một vẻ đẹp trong thế giới của những vẻ d0ẹp muôn màu – vẻ đẹp của tình yêu con, tình yêu đất nước. Người mẹ trong bài thơ là người miền núi. Người miền núi sống trên núi cao nên khi đi đâu, họ thường không bế mà địu con trên lưng. Người mẹ trong bài thơ này cả trong lúc giã gạo, tỉa bắp trên nương vẫn địu con trên lưng. Nhà thơ Nguyễn Khoa Điềm xúc động trước cảnh tượng đó đã viết nên bài thơ này.
 2/ Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng các khổ thơ trước lớp
- Cho học sinh đọc các từ ở phần Chú giải
- Yêu cầu HS luân phiên nhau đọc từng khổ thơ theo nhóm đôi 
- Mời học sinh đọc cả bài
à GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho học sinh. 
- Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm cả bài
 3/ Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu học sinh đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:
 + Em hiểu thế nào là “những em bé lớn lên trên lưng me” 
 + Người làm mẹ làm những công việc gì ? Những công việc đó có ý nghĩa như thế nào ? 
 + Tìm những từ ngữ, hình ảnh nói lên tình yêu thương và niềm hi vọng của người mẹ đối với con ?
- Yêu cầu học sinh nội dung ý nghĩa của bài thơ.
- Cho học sinh nhận xét, giáo viên chốt lại sau mỗi câu trả lời
 4/ Đọc diễn cảm và học thuộc lòng:
- GV đọc diễn cảm khổ thơ 1, hướng dẫn học sinh đọc với giọng âu yếm, dịu dàng, đầy tình cảm. Chú ý ngắt giọng, nhấn giọng.
- Tổ chức cho học sinh học thuộc lòng bài thơ bằng cách xoá dần bảng
- Cho học sinh thi đọc thuộc lòng bài thơ
- Nhận xét, bình chọn 
4/ Củng cố:
 Yêu cầu học sinh nêu lại nội dung, ý nghĩa của bài tập đọc
5) Nhận xét, dặn dò: 
° Kĩ năng giao tiếp.
	° Kĩ năng đảm nhiệm trách nhiệm phù hợp với lứa tuổi.
	° Kĩ năng lắng nghe tích cực.
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. 
- Về nhà học thuộc lòng bài thơ. 
- Chuẩn bị: Vẽ về cuộc sống an toàn.
- Hát tập thể
- Học sinh thực hiện
- Học sinh lắng nghe và theo dõi
- Mỗi học sinh nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ (nhiều lần)
- HS đọc thầm phần Chú giải 
- HS luân phiên nhau đọc từng khổ thơ theo nhóm đôi 
- 1 HS đọc cả bài. 
- HS thực hiện theo hướng dẫn
- HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: 
 + Đây là bài thơ viết trong thời kì đất nước có chiến tranh. Trong chiến tranh, đàn ông đi chiến đấu, phụ nữ và trẻ em ở nhà. Những người mẹ miền núi bận trăm công nghìn việc, đi đâu, làm gì cũng phải địu con đi theo. Những em bé cả lúc ngủ cũng không nằm trên giường mà nằm trên lưng mẹ. Có thể nói các em lớn lên trên lưng mẹ.
 + Người mẹ giã gạo nuôi bộ đội, tỉa bắp trên nương. Những công việc này góp phần vào công cuộc chống Mĩ cứu nước của toàn dân tộc . 
 + Tình yêu của mẹ đối với con: lưng đưa nôi, tim hát thành lời, mẹ thương a-kay, mặt trời của mẹ em nằm trên lưng.
 + Hy vọng của mẹ đối với con : Mai sau con lớn vung chày lún sân. 
- Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của người phụ nữ Tà-ôi trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. 
- Học sinh luyện đọc diễn cảm. 
- Học sinh học thuộc lòng theo hướng dẫn
- Đại diện nhóm thi đọc thuộc lòng 1 khổ thơ hoặc bài thơ.
- Nhận xét, bình chọn 
- Học sinh: Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của người phụ nữ Tà-ôi trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. 
- Cả lớp chú ý theo dõi
Ngày soạn: 05/02/2012
Ngày dạy: 07/02/2012
Chính tả (nhớ - viết)
CHỢ TẾT
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
	- Nhớ viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn thơ.
	- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt âm đầu, vần dễ lẫn (BT2).
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
Bảng phụ viết sẵn nội dung BT2
Sách giáo khoa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
22’
8’
3’
1’
A) Ổn định: 
B) Kiểm tra bài cũ: 
- HS viết lại vào bảng con những từ đã viết sai tiết trước. 
- Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.
C) Dạy bài mới: 
 1/ Giới thiệu bài: Chợ Tết (nhớ – viết)
 2/ Hướng dẫn HS nghe viết.
- GV đọc đoạn viết chính tả: 11 dòng đầu. Học sinh đọc thầm đoạn chính tả 
- Hướng dẫn học sinh nhận xét các hiện tượng chính tả
- Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: ôm ấp, lom khom, lon xon, yếm thắm, nép đầu, ngộ nghĩnh.
- Nhắc cách trình bày bài bài thơ
- Yêu cầu học sinh nhớ lại và tự viết vào vở
- Cho học sinh tự soát lỗi
- Chấm tại lớp 5 đến 7 bài. Giáo viên nhận xét chung 
 3/ Làm bài tập chính tả:
 Bài tập 2:
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập 
- Giáo viên hướng dẫn thêm để học sinh hiểu yêu cầu và hiểu nghĩa từ hâm mộ
- Yêu cầu cả lớp làm bài tập vào vở
- Mời học sinh trình bày kết quả bài tập 
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại:
Lời giải: sĩ – Đức – sung – sao – bức – bức 
Nhận xét và chốt lại lời giải đúng 
 4/ Củng cố:
 Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung học tập
 5/ Nhận xét, dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học
- Nhắc nhở HS viết lại các từ sai (nếu có )
- Dặn học sinh chuẩn bị bài chính tả: Hoạ sĩ Tô Ngọc Vân
- Hát tập thể 
- Học sinh thực hiện
- Học sinh theo dõi
- Học sinh theo dõi trong SGK và đọc thầm 
- HS viết bảng con 
- Học sinh nêu cách trình bày
- Cả lớp nhớ, viết vào vở
- Học sinh dò bài, tự soát lỗi. 
- HS đổi tập để soát lỗi và ghi lỗi ra ngoài lề trang tập
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Học sinh theo dõi
- Cả lớp làm bài vào vở (VBT)
- HS trình bày kết quả bài làm. 
- HS nhận xét, bổ sung, ghi lời giải đúng vào vở.
- Học sinh thực hiện
- Cả lớp chú ý theo dõi 
Ngày soạn: 05/02/2012
Ngày dạy: 07/02/2012
Luyện từ và câu (tiết 45)
DẤU GẠCH NGANG 
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
	- Nắm được tác dụng của dấu gạch ngang (nội dung ghi nhớ).
	- Nhận biết và nêu được tác dụng của dấu gạch ngang trong bài văn (BT1, mục 3); viết được đoạn văn có dùng dấu gạch ngang để đánh dấu lời đối thoại và đánh dấu phần chú y thích (BT2).
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Bảng phụ viết sẵn : 
+ Cá đoạn văn trong bài tập 1 ( a, b,c ), phần Nhận xét.
Đoạn a
Thấy tôi sán đến gần, ông hỏi tôi:
Cháu con ai?
Thưa ông, cháu là con ông Thư.
Đoạn b
Cái đuôi dài – bộ phận khoẻ nhất của con vật kinh khủng dùng để tấn công – đã bị trói xếp vào bên mạng sườn.
Đoạn c
Trước khi bật quạt, đặt quạt nơi ..
Khi điện vào quạt, tránh để cánh quạt bị vướng víu,
Hằng năm, tra dầu mỡ vào ổ trục,
Khi không dùng, cất quạt vào nơi khô, mát, sạch sẽ, ít bụi bặm.
+ Nội dung cần ghi nhớ trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
12’
18’
3’
1’
A) Ổn định: 
B) Kiểm tra bài cũ: 
- Yêu cầu học sinh tìm các từ thể hiện vẻ đẹp của thiên nhiên, cảnh vật
- Nhận xét, tuyên dương
C) Dạy bài mới:
 1/ Giới thiệu bài: Dấu gạch ngang
- Từ năm lớp 1 đến nay, các em đã học được những dấu câu nào ?
- Hôm nay các em sẽ học thêm một dấu câu mới : Dấu gạch ngang.
 2/ Phần Nhận xét:
Bài 1:
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập và đọc các đoạn 
- Yêu cầu học sinh làm bài tập
- Mời học sinh nêu kết quả trước lớp
- Nhận xét, bổ sung và chốt ý
Đoạn c:
Trước khi bật quạt, đặt quạt nơi ..
Khi điện vào quạt, tránh để cánh quạt bị vướng víu,
Hằng năm, tra dầu mỡ vào ổ trục,
Khi không dùng, cất quạt vào nơi khô,mát, sạch sẽ, ít bụi bặm.
Bài 2:
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu học sinh trao đổi theo cặp
- Mời đại diện trình bày trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại
 + Đoạn c: dấu gạch ngang liệt kê các biện pháp cần thiết để bảo quản quạt điện được bền.
* Phần Ghi nhớ
 Giáo viên giải thích lại rõ nội dung này để học sinh hiểu.
 3/ Phần luyện tập:
Bài tập 1: 
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập và đọc đoạn văn Qùa tặng cha
- Yêu cầu học sinh làm bài 
- Mời học sinh trình bày bài làm trước lớp
- Yêu cầu học sinh nhận xét, bổ sung
- Giáo viên chốt lại:
Câu có dấu gạch ngang
Tác dụng
Pa-xcan thấy bố mình – một viên chức tài chính – vẫn cặm cụi trước bàn làm việc. 
Đánh dấu phần chú thích trong câu
Những dãy tính cộng hàng ngàn con số, một công việc buồn tẻ làm sao! – Pa-xcan nghĩ thầm. 
Đánh dấu phần chú thích trong câu (đây là ý nghĩ của Pa-xcan.)
- Con hy vọng món quà nhỏ này có thể làm bố bớt nhức đầu vì những con tính – Pa-xcan nói. 
Dấu gạch ngang thứ nhất: đánh dấu chỗ bắt đầu câu nói của Pa-xcan.
Dấu gạch ngang thứ hai: dánh dấu phần chú thích (đây là lời Pa-xcan nói với bố )
Bài tập 2 
- Giáo viên nêu yêu cầu bài tập 
- Giáo viên giải thích thêm cho học sinh hiểu yêu cầu bài tập. Lưu ý: đoạn văn các HS viết cần sử dụng dấu gạch ngang với hai tác dụng (đánh dấu các câu đối thoại, đánh dấu phần chú thích)
- Yêu cầu học sinh viết đoạn văn vào vở nháp
- Mời học sinh đọc đoạn văn trước lớp
- Yêu cầu học sinh khác nhận xét, góp ý, rút kinh nghiệm
- GV kiểm tra, nhận xét, tính điểm.
 4/ Củng cố:
Yêu cầu học sinh nêu lại nội dung phần Ghi nhớ
 5/ Nhận xét, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học, khen những học sinh làm tốt bài các bài tập
- Chuẩn bị: Mở rộng vốn từ: Cái đẹp.
- Hát tập thể 
- Học sinh thực hiện
- Cả lớp chú ý theo dõi
- HS đọc: Tìm những câu có chứa dấu gạch ngang (dấu -) trong các đoạn văn sau 
- Cả lớp làm bài vào vở
- Học sinh nêu kết quả trước lớp
- Nhận xét, bổ sung và chốt ý
Đoạn a: Thấy tôi sán đến gần, ông hỏi tôi:
- Cháu con ai?
- Thưa ông, cháu là con ông Thư.
Đoạn b: Cái đuôi dài – bộ phận khoẻ nhất của con vật kinh khủng dùng để tấn công – đã bị trói xếp vào bên mạng sườn.
- Học sinh đọc: Theo em, tromng mỗi đoạn trên, dấu gạch ngang có tác dụng gì?
- Học sinh trao đổi nhóm dôi và ghi vào phiếu.
- Đại diện nhóm trình bày. 
- Cả lớp nhận xét, bổ sung, chốt lại
+ Đoạn a: dấu gạch ngang đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật (ông khách và cậu bé) trong đối thoại.
+ Đoạn b: dấu gạch ngang đánh dấu phần chú thích (về cái đuôi dài của con cá sấu) tro

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an day them.doc