Giáo án dạy học lớp 5 - Tuần học 2

 I.MỤC TIÊU:

 - Củng cố về nhận thức của người HS lớp Năm.

 - Biết xử lí tình huống, liên hệ bản thân.

 - Rèn ý thức của người HS.

 KNS: HS có kĩ năng tự nhận thức, xác định được giá trị, biết ra quyết định.

 II. ĐDDH:

 -Phiếu học tập

 III. HĐDH:

 

doc 21 trang Người đăng hong87 Lượt xem 687Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy học lớp 5 - Tuần học 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hụ: bài 1.
 III. HĐDH: 
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1.Bài cũ:
Bài 4: Viết số thích hợp vào ô:
a, =- =;
d, =- =
-Ghi điểm
2.Bài mới:
a.Giới thiệu:Luyện tập
 b.Thực hành:
Bài 1: Treo bảng phụ:
H: Nhận xét gì các phân số đó?
Bài 2: Chuyển thành PSTP:
; ; 
H: 2 x.....= ?
H: 4 x.....= ?
H: 5x .... = ?
Bài 3:Viết ra PSTP mẫu là 100
; ; 
H: Mẫu số bằng mấy?
H: Cách chuyển phân số thành PSTP?
3.Củng cố- dặn dò 
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị:Ôn cộng trừ phân số.
-4HS lên bảng.
b, ==
c, ==
-Nhận xét
-Làm vở, 4 HS lên bảng ghi ở tia số.
-Đó là những PSTP.
-Làm vở, 3HS lên bảng:
==
-Nhận xét.
-Làm vở, 3HS lên bảng:
==;== 
-Nhận xét
-Làm vở, 3HS lên bảng:
-Nhận xét
-Nhận xét
Thứ ngày tháng năm 
KHOA HỌC
BÀI 3: NAM HAY NỮ (TIẾP)
 I.MỤC TIÊU:
 -Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới; không phân biệt bạn nam hay bạn nữ.
 KNS: HS có kĩ năng phân tích đối chiếu các đặc điểm đặc trưng của nam và nữ. Biết trình bày suy nghĩ của mình về các quan niệm nam, nữ trong xã hội. Có kĩ năng tự nhận thức và xác định giá trị của bản thân.
 II. ĐDDH:
 -Hình ở SGK; phiếu học tập
 III. HĐDH: 
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
Hoạt động2:
Trò chơi “ Ai nhanh ai đúng”
B1: Tổ chức và hướng dẫn:
-Phát phiếu học tập: Xếp vào 3 cột
B2:
B3:
H: Giải thích cách xếp?
B4: Đánh giá, tuyên dương nhóm thắng.
B1: Làm việc theo nhóm.
-Phát phiếu
H: Em đồng ý câu nào? Tại sao?
H: Em không đồng ý câu nào? Tại sao?
H: Cha mẹ đối xử với con trai và con gái như thế nào?
H: Ở lớp mình có phân biệt đối xử ?
H: Tại sao không nên phân biệt đối xử giữa nam - nữ?
B2:Làm việc cả lớp
Kết luận: Quan niệm xã hội về nam và nữ có thể thay đổi. Mỗi HS đều có thể góp phần tạo nên sự thay đổi này bằng cách bày tỏ suy nghĩ và thể hiện bằng hành động ngay từ trong gia đình, trong lớp học của mình.
-Lắng nghe
-Nhận phiếu
-Làm việc theo nhóm 4.
-Trình bày:
Nam
Cả nam và nữ
Nữ
-Có râu
-Cơ quan sinh dục tạo ra tinh trùng
-Dịu dàng
-Mạnh mẽ
-Chăm sóc con
-Đá bóng
-Kiên nhẫn 
-CQ sinh dục tạo ra trứng
-Mang thai
-Cho con bú
-Nhận xét
-Dựa vào đặc điểm giống nhau và khác nhau.
-Thảo luận nhóm 4.
-Trình bày: 
Câu 1: Không đồng ý. Phụ nữ và đàn ông đều làm công việc như nhau.
Câu 2: Cư xử có khác nhau, như vậy là không hợp lí.
Câu 3: Tự liên hệ
Câu 4: Không nên phân biệt đối xử nam nữ. Nam nữ đều bình đẳng.
-Nhận xét
Thứ ngày tháng năm
CHÍNH TẢ (NGHE-VIẾT):LƯƠNG NGỌC QUYẾN
 I. MỤC TIÊU:
-Nghe- viết đúng chính tả bài “Lương Ngọc Quyến”.trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
-Ghi lại đúng phần vần của tiếng (khoảng 5 tiếng) trong BT2, chép đúng vần của các tiếng vào mô hình, theo yêu cầu bt 3. 
-Lòng yêu nước của Lương Ngọc Quyến.
 II. ĐDDH:
-Tranh ảnh tư liệu về Lương Ngọc Quyến.-Bảng phụ: Bài 3 ( Mô hình cấu tạo vần.); bài viết.
 III. HĐDH:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1.Bài cũ:
H: Nêu quy tắc viết c-k, g-gh,ng-ngh?
-Trả vở.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu:
-Đọc mẫu bài “Lương Ngọc Quyến”
H: Em biết được gì về nhà yêu nước Lương Ngọc Quyến?
-Treo tranh ảnh giới thiệu về Lương Ngọc Quyến: 
b.Luyện từ khó:
- Hướngdẫn HS viết từ khó: mưu, khoét, xích sắt, Đội Cấn.
- Nhắc HS chú ý danh từ riêng phải viết hoa 
c.Viết bài:
-Đọc chậm cụm từ.
-Đọc mẫu lại.
-Chấm mẫu 7-10 bài.
-Nhận xét bài viết.
 d.Luyện tập:
Bài 2: 1 HS đọc yêu cầu bài
-khoảng 5 tiếng
-Nhận xét.
Bài 3: Treo bảng phụ.
Tiếng
Vần
Âm đệm
Âm chính
Âm cuối
Nguyễn
u
yê
n
H: Trong vần có mấy bộ phận?
H: Trong vần, bộ phận nàoluôn có?
H: Âm đệm gồm những âm nào?
- Nhận xét tiết học.
-2HS Nêu: Viết k-gh-ngh khi đầu vần có i-e-ê.
-Chữa bài.
-Nhìn SGK-lắng nghe.
-Là con trai của Lương Văn Can; chống Pháp,bị bắt; tham gia cuộc khởi nghĩa Thái Nguyên và hi sinh.
-Quan sát, lắng nghe.
-Đọc thầm bài Lương Ngọc Quyến.
- Vi ết t ừ khó vào bảng con
-Gấp SGK.
-Viết vở.
-Dò bài.
-Đổi vở để chấm lỗi.
-Lắng nghe.
-1HS đọc đề.
-Ghi lại phần vần vào nháp rồi nêu kết quả.
- Trạng nguyên, Nguyễn Hiền, khoa thi, làng Mộ Trạch,..
- 1HS đọc đề.
-3bộ phận:âm đệm, âm chính,âmcuối
-Lớp làm vở,4HS lần lượt lên bảng.
-Nhận xét
-Trong vần, âm chính luôn luôn có.
-Âm đệm: o,u.
Thứ ngày tháng năm 
TOÁN
ÔN TẬP: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ HAI PHÂN SỐ
 I.MỤC TIÊU:
- Biết cộng ,trừ hai phân số có cùng mẫu số, hai phân số không cùng mẫu số.
- Rèn kĩ năng tính toán nhanh
- HS làm được bài 1,2(a,b),3.
 II. ĐDDH:
 III. HĐDH: 
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1.Bài cũ 
Bài 2: Chuyển thành PSTP:
; ; 
-Ghi điểm.
 2.Bài mới
:b.Ôn tập
Ví dụ 1: +=
H: Nhận xét mẫu số và tử số?
H: Cách cộng như thế nào?
Ví dụ 2: -=
H: Cách trừ như thế nào?
Ví dụ 3: +=
H: Nhận xét mẫu số?
H: Cách cộng như thế nào?
H: Cách cộng trừ hai phân số khác mẫu?
 c.Thực hành:
Bài 1: Tính:
a, +; b, -; c, +
- GV nhận xét
Bài 2: Tính:
a, 3+; b, 4-; c, 1-(+)
Bài 3:
H: Số bóng đỏ và xanh chiếm?
H: Cách tìm số bóng vàng? 
3.Củng cố- dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-3HS lên bảng:
==
-Nhận xét.
-Mẫu số bằng nhau.
-Tử cộng tử, mẫu giữ nguyên.
-1HS lên bảng:+==
-Nhận xét
-Tử trừ tử, mẫu giữ nguyên.
-1HS lên bảng:-==
-Mẫu số khác nhau.
-Quy đồng mẫu số.
-1HS lên bảng:+=+=
-Quy đồng mẫu số, cộng trừ tử giữ nguyên mẫu.
-4HS lên bảng:
- Cả lớp làm vở
-Nhận xét.
-3HS lên bảng:
a, 3+=+=
1-(+)=-(+)=-=
-2HS đọc đề.
+=+=;-=
- Lớp làm bài vào vở
Thứ ngày tháng năm 
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỔ QUỐC
 I.MỤC TIÊU:
 - Tìm được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc trong bài tập đọc hoặc CT đã học (BT1), tìm thêm được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc (BT2), tìm được một số từ chứa tiếng quốc(BT3)
 - Đặt câu được với một trong những từ ngữ nói về Tổ quốc ,quê hương (BT4)
 -HS hkas giỏi có vốn từ phong phú ,biết đặt câu với các từ ngữ nêu ở bt4.
 - GD hs yêu quê hương đất nước.
 II. ĐDDH:
 -Bảng nhóm
 III. HĐDH: 
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1.Bài cũ:
Bài 1: Tìm từ đồng nghĩa chỉ màu xanh, đỏ, trắng, đen?
- Nhận xét ghi điểm
2.Bài mới:
a.Giới thiệu: Mở rộng vốn từ: Tổ quốc.
 b.Luyện tập:
Bài 1:
Hướng dẫn: Nửa lớp tìm trong bài “Thư gửi các HS”, nửa lớp tìm trong bài “Việt Nam thân yêu”.
-Kết luận.
Bài 2: Trò chơi
Hướng dẫn: 3 dãy chọn người, lần lượt lên bảng viết ra cásc từ đồng nghĩa. Trong 3 phút, nhóm nào viết được nhiều là thắng.
-Tuyên dương nhóm thắng.
Bài 3:
H: Từ nào chứa tiếng “quốc”?
Bài 4:
-Giải nghĩa :
+Quê cha đất tổ: Vùng đất quê hương của cha ông, tổ tiên mình.
+Chôn rau cắt rốn: Chỉ vùng đất quê hương nơi sinh ra mình. 
3.Củng cố-Dặn dò
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị: L.tập về từ đồngnghĩa.
-4HS lên bảng:
-Nhận xét
-Lắng nghe.
-2HS đọc đề.
-Thảo luận theo cặp. 
-Nêu kết quả: 
+Thư gửi các HS: nước nhà, non sông.
+Việt Nam thân yêu: đất nước, quê hương.
-Nhận xét
-1HS đọc đề.
-Lắng nghe.
-Lần lượt chơi
-1HS đọc đề.
-Làm bảng nhóm.
-Trình bày: quốc kì, quốc ca, quốc khánh, quốc huy, quốc hiệu, quốc thiều, vệ quốc.. -Nhận xét.
-1HS đọc đề.
-Lắng nghe.
-Lớp làm vở, nêu kết quả:
+Quê hương tôi có nhiều đậu.
+Nghỉ hè,em về thăm quê mẹ.
+Đi đâu tôi cũng nhớ về quê cha đất tổ.
+ Quê hương là nơi chôn rau cắt rốn.
-Nhận xét.
Thứ ngày tháng năm 
 LỊCH SỬ
BÀI 2:NGUYỄN TRƯỜNG TỘ MONG MUỐN CANH TÂN ĐẤT NƯỚC
 I.MỤC TIÊU:
 -Nắm được1 vài đề nghị chủ yếu để canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ với mong muốn làm cho đất nước giàu mạnh
 - Đề nghị mở rộng quan hệ ngoại giao với nhiều nước
 - Thông thương với thế giới, thuê người nước ngoài đến giúp nhân dân ta khai thác các nguồn lợi về biển,rừng, đất đai, khoáng sản.
 - Mở rộng các trường dạy đóng tàu đúc súng sử dụng máy móc.
 -Lòng yêu nước của Nguyễn Trường Tộ.
 II. ĐDDH:
 -Tranh ảnh tư liệu.
 -Bảng nhóm
 III. HĐDH: 
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1.Bài cũ: 
H: TĐ băn khoăn điều gì?
H: Tình cảm của người dân?
-Ghi điểm
2.Bài mới:
HĐ1:Nguyễn Trường Tộ mong muốn canh tân đất nước.
-Giới thiệu bối cảnh nước ta, một số người có tinh thần yêu nước.
-Treo tranh ảnh tư liệu.
HĐ2:
-Phát phiếu học tập.
-Giao nhiệm vụ.
+Những đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ.
+Thái độ của triều đình Nhà Nguyễn.
+Cảm nghĩ của em về Nguyễn Trường Tộ.
- Đại diện nhóm trình bày
HĐ3:
-Kết luận: kết hợp ghi bảng:
* Lí do nào khiến cho những đề nghị cải cách của Nguyễn Trường Tộ không được vua quan nhà nguyễn nghe theo và thực hiện?
3.Củng cố- Dặn dò:
H: Tại sao NTT được kính trọng?
-Nhận xét tiết học
4. Phần bổ sung
-3HS lên bảng TLCH
-Nhận xét
-Làm việc cả lớp.
-Lắng nghe.
-Quan sát.
-Làm việc theo nhóm 4,viết vào bảng nhóm:
-Lần lượt các nhóm đọc câu hỏi:
- Đại diện nhóm trình bày
+Mở rộng quan hệ ngoại giao, buôn bán với các nước; thuê chuyên gia nước ngoài; mở trường dạy nghề,...
+Triều đình không thống nhất, vuaTự Đức không nghe theo.
+Khâm phục tinh thần yêu nước của Nguyễn Trường Tộ.
-Nhận xét
- Vài HS khá giỏi trả lời
 Thứ ngày tháng năm 
. TẬP ĐỌC
SẮC MÀU EM YÊU
I.MỤC TIÊU:
- Đọc rành mạch trôi chảy, lưu loát bài thơ. Đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tha thiết.
- Hiểu được nội dung, ý nghĩa bài thơ: Tình yêu quê hương, đất nước với những sắc màu,những con người và sự vật đáng yêu của bạn nhỏ. Trả lời các câu hỏi trong SGK, thuộc lòng những khổ thơ em thích.
- HS khá giỏi học thuộc toàn bộ bài thơ.
II. ĐDDH:
-Tranh SGK, tranh ảnh sưu tầm.
III. HĐDH: 
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1.Bài cũ:
H: Đến thăm Văn Miếu, khách nước ngạc nhiên điều gì?
H: Bài văn giúp em hiểu điều gì về truyền thống văn hóa Việt Nam?
2.Bài mới:
a.Giới thiệu:-Treo tranh 
b.Luyện đọc:
- Bài thơ có 8 khổ
-Sửa cách phát âm
-Giải nghĩa từ:
H: “Chín rộ” là chín như thế nào?
-Đọc mẫu
c.Tìm hiểu:
H: Bạn nhỏ yêu những sắc màu nào?
H: Mỗi sắc màu gợi ra những hình ảnh nào?
- Nhận xét 
H: Bài thơ nói lên điều gì về tình cảm của bạn nhỏ với quê hương, đất nước?
d. Đọc diễn cảm:
-Đọc mẫu.
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm
-Hướng dẫn học thuộc lòng.
3.Củng cố-Dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài “Lòng dân”
-2-3 HS đọc và trả lời câu hỏi.
-Nước ta mở khoa thi tiến sĩ cách đây gần 1000 năm.
-Việt Nam có nền văn hiến lâu đời, có truyền thống hiếu học.
-Nhận xét
-Quan sát
-1HS giỏi đọc cả bài.
-8HS đọc nối tiếp lần 1
- -8 HS đọc nối tiếp lần 2
-Chín đồng loạt.
-Đọc theo cặp.
-1HS đọc cả bài.
-Lắng nghe.
-Đọc thầm bài thơ.
-Bạn yêu tất cả các sắc màu: đỏ, xanh, vàng, trắng, đen, tím, nâu.
- Thảo luận nhóm 2 TLCH
-Bạn yêu quê hương, đất nước.
-3 HS đọc nối tiếp.
-Lắng nghe.
-Đọc theo cặp. 
*Thi đọc diễn cảm
 -Nhận xét
-Luyện học thuộc lòng.
-Thi đọc thuộc lòng.
* HS khá gỏi đọc thuộc lòng cả bài.
-Nhận xét.
 Thứ ngày tháng năm
TOÁN
ÔN TẬP: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA HAI PHÂN SỐ
I.MỤC TIÊU:
- Biết thực hiện phép nhân phép chia hai phân số.HS làm được bài 1(cột 1,2),bài 2(a,b,c),bài 3.
-Rèn kĩ năng tính toán nhanh ,chính xác.
II. ĐDDH:
III. HĐDH: 
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1.Bài cũ 
H: Cách cộng trừ hai phân số khác mẫu?
 2.Bài mới:
a.Giới thiệu:
b.Ôn tập:
Bài 1: Tính:
a, +; b, -; c, +
-Ghi điểm
Ví dụ 1: x=
H: Cách nhân như thế nào?
Ví dụ 2: :=
H: Cách chia như thế nào?
c.Thực hành:
Bài 1: Tính:
a, x; :; x; :
b, 4x; 3: ; :3
Bài 2: Tính (theo mẫu)
x===
b,:; c,x; d,:
Bài 3: 
H:Chiều dài=..?Chiều rộng=..?
H: Muốn tính diện tích mỗi phần, ta phải tính gì?
3 .Củng cố- dặn dò:
H: Cách chia hai phân số?
-Quy đồng mẫu số, cộng trừ tử giữ nguyên mẫu.
-4HS lên bảng:
-Nhận xét.
-1HS lên bảng:
x==
-Nhận xét
- Hs trả lời
-Phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược. 
-1HS lên bảng:
:=x==
-Nhận xét.
-Lớp làm vở, 5HS lên bảng:
a, x==
b, 4x=x===
- Quan sát.
-Lớp làm vở, 3HS lên bảng:
:=x===
-2HS đọc đề.
-Ta phải tính diện tích tấm bìa.
-1HS lên bảng, lớp làm vở:
Diện tích tấm bìa: x=(m2)
Diện tích mỗi phần: :3=(m2).
 Thứ ngày tháng năm
KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE- ĐÃ ĐỌC
I.MỤC TIÊU:
-Chọn được một truyện viết về anh hùng, danh nhân của nước ta và kể lại được rõ ràng đủ ý.
-Hiểu nd chính và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
-HS khá giỏi tìm được truyện ngoài sgk,kể chuyện một cách tự nhiên,sinh động.
II. ĐDDH:
-Sách, truyện về anh hùng danh nhân của đất nước.
-Bảng phụ: gợi ý.
III. HĐDH: 
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
 1.Bài cũ: 
H: Kể lại câu chuyện Lý Tự Trọng?
H: Ý nghĩa của câu chuyện?
-Ghi điểm.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu: 
Kể chuyện đã nghe-đã đọc.
-Ghi đề: Hãy kể một câu chuyện em đã nghe hoặc đã đọc về một anh hùng, danh nhân của nước ta
b.Hướng dẫn:
H: Chuyện như thế nào?
H: Kể về ai?
-Giải nghĩa:
+Danh nhân: người nổi tiếng, có công trạng với đất nước.
-Treo bảng phụ: gợi ý.
c.Thực hành:
-Kiểm tra sự chuẩn bị.
H: Em tìm chuyện nào? Ở đâu?
H: Trình tự kể như thế nào?
H: Em thích nhất hoạt động nào trong câu chuyện?
H: Nội dung, ý nghĩa của câu chuyện?
-Nhận xét, ghi điểm.
3.Củng cố-Dặn dò
-Nhận xét tiêt học.
-Về nhà tập kể lại câu chuyên.
-Chuẩn bị: Chuyện được chứng kiến, tham gia.
-2HS lên bảng nối tiếp nhau kể.
-Anh LTT dũng cảm, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù.
-Nhận xét.
-1HS đọc đề.
-Chuyện đã nghe, đã đọc.
-Về anh hùng, danh nhân nước ta.
-4HS nối tiếp nhau đọc gợi ý:
-Chuẩn bị câu chuyện ở nhà.
-Lần lượt nêu tên chuyện, tên anh hùng, danh nhân.
-Kể theo nhóm2.
+Giới thiệu câu chuyện: tên câu chuyện, tên nhân vật.
+Kể theo diễn biến câu chuyện.
-Trao đổi về nội dung ý nghĩa câu chuyện.
-Thi kể trước lớp.
-Nhận xét
-Lắng nghe.
Thứ ngày tháng năm 
KHOA HỌC
BÀI 4:CƠ THỂ CHÚNG TA ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO?
I.MỤC TIÊU:
- Nhận biết cơ thể của mỗi con người được hình thành từ sự kết hợp giữa trứng của mẹ và tinh trùng của bố.
- GD học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. ĐDDH:
-Hình SGK
III. HĐDH: 
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
Hoạt động 1: Giảng giải
B1: Bài cũ:
H: Cơ quan nào trong cơ thể quyết định giới tính của mỗi người?
H: Cơ quan sinh dục nam có khả năng ?
H: Cơ quan sinh dục nữ có khả năng?
B2: Giải thích:
-Thụ tinh: trứng kết hợp tinh trùng.
-Hợp tử: trứng đã được thụ tinh.
-Phôi: hợp tử phát triển ở giai đoạn đầu
-Bào thai: phôi phát triển thành em bé trong bụng mẹ.
Hoạt động 2: Làm việc với SGK
B1:Hướng dẫn HS làm việc cá nhân:
H: Tìm chú thích phù hợp với hình?
-Kết luận:
B2: Tìm thứ tự hình về sự phát triển của thai nhi.
H: Thai nào 5 tuần, 8tuần?
H: Thai nào 3 tháng, 9 tháng?
1.a, Cơ quan tiêu hóa.
 b, Cơ quan hô hấp.
 c, Cơ quan tuần hoàn.
 d, Cơ quan sinh dục. X
2.a, Tạo ra trứng.
 b, Tạo ra tinh trùng. X
3.a, Tạo ra trứng.
 b, Tạo ra tinh trùng. X
-Nhận xét
-Lắng nghe
-Làm việc với SGK.
-Đọc thầm và tìm chú thích cho hình.
Hình 1a: Các tinh trùng gặp trứng.
Hình 1b: Một tinh trùng đã chui được vào trứng.
Hình 1c: Trứng và tinh trùng đã két hợp với nhau tạo thành hợp tử.
-Nhận xét
-Tìm hình phát triển của thai nhi.
-Trình bày:
Hình 5: Thai được 5 tuần.
Hình 3: Thai được 8 tuần.
Hình 4: Thai được 3 tháng.
Hình 2: Thai được 9 tháng.
-Nhận xét
 Thứ ngày tháng năm
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I.MỤC TIÊU:
- Biết phát hiện những hình ảnh đẹp trong 2 bài văn tả cảnh (Rừng trưa, Chiều tối).(BT1)
-Dựa vào dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngày đã lập trong tiết học trước, viết được một đoạn văn có chi tiết và hình ảnh hợp lí (BT2).
II. ĐDDH:
-Dàn ý cảnh 1 buổi trong ngày.
III. HĐDH: 
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1.Bài cũ: 
H: Nêu dàn ý tiết trước?
-Ghi điểm
2.Bài mới: Luyện tập tả cảnh.
a.Giới thiệu: 
b.Luyện tập
Bài 1:
-Giới thiệu tranh ảnh rừng tràm.
H: Tả cảnh gì? Vào buổi nào?
H: Em thích hình ảnh nào?
H: Vì sao em thích hình ảnh đó?
-Giải nghĩa từ:
+Trảng: khoảng đất rộng ở rừng.
-Nhận xét.
H: Tả vào thời điểm nào?
H: Em thích hình ảnh nào?
-Nhận xét.
Bài 2: Dựa vào dàn ý đã lập ở tuần trước, h ãy viết đoạn văn tả cảnh một buổi sáng ( hoặc trưa, chiều) trong vườn cây ( hoặc công viên, đường phố, cánh đồng, nương rẫy).
H: Đề yêu cầu làm gì?
H: Tả cảnh gì?
H: Tả vào thời điểm nào?
H: Ta nên chọn phần nào để viết đoạn văn?
3.Củng cố-Dặn dò
-Nhận xét, tuyên dương.
H: Cấu tạo của bài văn tả cảnh?
-2HS nêu dàn ý.
-Nhận xét
-Lắng nghe.
-2HS đọc đề.
 -Quan sát.
-1HS đọc bài “Rừng trưa”.
-Tả cảnh rừng, vào buổi trưa.
-Lớp đọc thầm bài văn “Rừng trưa”.
-Nêu những hình ảnh bất kì:
-Nhận xét.
-1HS đọc bài “Chiều tối”.
-Tả vào chiều tối.
-Nêu những hình ảnh bất kì:
-Nhận xét.
-3HS đọc đề.
-Viết đoạn văn.
-Tả vườn cây, hoặc công viên, đường phố, cánh đồng, nương rẫy.
-Vào buổi sáng, hoặc trưa, chiều.
-2HS đọc lại dàn ý.
-Chọn trong thân bài.
-Làm vào vở.
-Lần lượt đọc đoạn văn.
-Nhận xét.
 Thứ ngày tháng năm 
TOÁN
HỖN SỐ
I.MỤC TIÊU:
-Biết đọc, viết hỗn số, biết hỗn số có phần nguyên và phần phân số.
-HS làm được bài 1,2a.
II. ĐDDH:
-Bộ đồ dùng toán học, bảng phụ (Bài 2)
III. HĐDH: 
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1.Bài cũ:
Bài 1: Tính:
a, x; :; x
b, 4x; 3: ; :3
-Ghi điểm
2.Bài mới:
a.Giới thiệu:
b.Tìm hiểu:
H:Mấy hình vuông to?
H:Viết phân số hình 3?
H: Ta được giá trị bao nhiêu?
Ta viết: 2, gọi là hỗn số
Đọc : hai và ba phần tư.
2:phần nguyên
3:phần phân số. Phần phân số luôn <1
c.Thực hành:
Bài 1: Viết và đọc hỗn số:
H: Phần nguyên là mấy, phần phân số là mấy?
Bài 2:Treo bảng phụ:
Viết hỗn số vào chỗ vạch
a, 0 1 2
 /–/–/–/–/–/–/–/–/–/–/–→
3. Củng cố - dặn dò
-Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị: Hỗn số 
-3HS lên bảng
a, x==
b, 4x=x===
-Nhận xét
-2hình vuông to.
-
-2 và 
 -Lần lượt đọc.
-Viết vào vở, lần lượt đọc.
a, 2: hai và ba phần tư
b, c đọc tương tự
-Quan sát
-Lần lượt lên viết và đọc:
- Nhận xét
 Thứ ngày tháng năm 
 ĐỊA LÍ:BÀI 2: ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN
I.MỤC TIÊU:
- Nêu một số đặc điểm chính của địa hình:phần đất liền của VN ,nêu được một số khoáng sản chính của VN .
- Chỉ các dãy núi và đồng bằng lớn trên bản đồ trên bản đồ. Chỉ được một số mỏ khoáng sản chính trên bản đồ(lược đồ).- HS khá giỏi biết khu vực có núi và một số dãy núi có hướng tây bắc-đông nam,cánh cung.
- GD học sinh lòng yêu quê hương đất nước qua việc nắm rõ đặc điểm địa lí Việt Nam.
GDBVMT: HS biết được một số đặc điểm về mt, tài nguyên thiên nhiên của VN.
GDTKNL: Than, dầu mỏ, khí tự nhiên là những nguồn tài nguyên năng lượng của đất nước. Sơ lược một số nét về tình hình khai thác than, dầu mỏ, khí tự nhiên của nước ta hiện nay, ảnh hưởng của việc khai thác than, dầu mỏ đối với mt. Khai thác một cách hợp lí và sử dụng tiết kiệm khoáng sản nói chung, trong đó có than, dầu mỏ,
II. ĐDDH:
-Bản đồ địa lí tự nhiên, bản đồ khoáng sản.-Phiếu học tập.
III. HĐDH: 
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1.Bài cũ: 
H: Phần đất liền giáp với những nước nào?
H: Kể tên một số đảo và quần đảo?
H: Diện tích đất liền km2? 
-Ghi điểm.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu:
Địa hình và khoáng sản.
b.Tìm hiểu:
1. Địa hình:
-Treo bản đồ.
H: Xác định vùng đồi núi, đồng bằng, dãy núi chính, đồng băèng lớn?
H: Đăc điểm chính của địa hình?
-Kết luận, ghi báng:
+ là đồi núi, là đồng bằng.
* H: Cho biết những dãy núi nàocó hướng tây bắc- đông nam?Những dãy núi nào có hình cánh cung?
2.Khoáng sản:
-Treo bản đồ:
-Phát phiếu hoc tập.
Tên K.sản
Kí hiệu
Nơi phân bố
Công dụng
Than
Apatit
Sắt
Boxit
Dầu 
-Kết luận, ghi bảng:
3.Củng cố- Dặn dò:
-Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Khí hậu.
-3HS lên bảng:
+Giápvới:Trung Quốc,Lào,Cam-pu-chia.
+Đảo:Cát Bà, Bạch LongVĩ, PhúQuốc
Quần đảo: Trường Sa, Hoàng Sa.
+Diện tích đất liền: 330.000 km2
-Nhận xét
-Quan sát trả lời:
+Các dãy núi chính: Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều.
+ĐB Bắc bộ, ĐB Nam bộ, ĐB duyên hải miền Trung.
+Diện tích: là đồi núi, là đồng bằng
-Nhận xét.
- Vài HS khá giỏi trả lời
-Các nhóm đọc câu hỏi:
H: Kể tên một số loại khoáng sản?
H: Nơi phân bố các loại khoáng sản?
H: Công dụng của chúng?
-Thảo luận nhóm 4.
- Đại diện nhóm trình bày:
-Nhận xét.
-Lắng nghe
Thứ ngày tháng năm
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA
I.MỤC TIÊU:
- Tìm được từ đồng nghĩa, trong đoạn văn BT1, xếp được các từ vào các nhóm đồng nghĩa BT2
- Viết đoạn văn tả cảnh khoảng 5 câu có sử dụng một số từ đồng nghĩa BT3.
-II. ĐDDH:
-Bảng nhóm, bảng phụ ( bài 1, bài 2)
III. HĐDH
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1.Bài cũ:
Bài 2:Tìm từ đồng nghĩaTổ quốc?
Bài 4: Đặt câu với các từ ngữ:
Quê hương, quê mẹ, quê cha đất tổ, chôn rau cắt rốn?
-Ghi điểm.
2.Bài mới: Luyện tập về từ đồng nghĩa.
a.Giới thiệu:
b.Luyện tập:
Bài 1: Treo bảng phụ
H: Từ nào đồng nghĩa với nhau?
- Nhận xét 
Bài 2: Treo bảng phụ
H: Từ nào đồng nghĩa với nhau?
-Kết luận.
Bài 3: Viết 1 đoạn văn khoảng 5 câu
H: Đoạn văn đó như thế nào?
-Chấm mẫu.
3.Củng cố-Dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị: Mở rộng vốn từ: Nhân dân.
-1HS lên bảng:
Đất nước, quốc gia, non sông, quê hương, nước nhà, nước non,
-Nhận xét
-4HS lên bảng:
+Quê hương tôi có nhiều đậu.
+Nghỉ hè nào,em cũng được về thăm quê mẹ.
+Dù đi đâu, tôi cũng nhớ về quê cha đất tổ.
+ Quê hương là nơi chôn rau cắt rốn.
-Nhận xét.
-1HS đọc đề.
-Thảo luận theo cặp.
-Trình bày: Các từ đồng nghĩa nhau:
mẹ, má, u, bu, bầm, mạ.
-Nhận xét
-1HS đọc đề.
-Làm theo cặp, nêu kết quả:
+Bao la, mênh mông, bát ngát, thênh thang.
+Lung linh, long lanh, lóng lánh, lấp loáng, lấp lánh.
+Vắng vẻ, hiu quạnh, vắng teo, vắng ngắt, hiu hắt.
-Nhận xét
-1HS đọc đề.
 -Dùng các từ ở bài 2.
-Lớp làm vở, 2HS làm bảng nhóm.
-Trình bày: Lần lượt đọc đoạn văn.
-Nhận xét.
-Sửa bài vào vở.
-Lắng nghe.
Thứ ngày tháng năm 
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP LÀM BÁO CÁO THỐNG KÊ
I.MỤC TIÊU:
- Nhận biết được bảng số liệu thống kê, hiểu cách trình bày số liệu thống kê dưới hai hình thức: nêu số liệu và trình bày bảng (BT1)
-Thống kê được số HS trong lớp theo mẫu (BT2)
KNS: HS biết thu thập sử lí thông tin, hợp tác, thuyết trình kết quả tự tin, xác định giá trị.
II. ĐDDH:
-Bảng nhóm, phiếu học tập.
III. HĐDH: 
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1.Bài cũ: 
H: Đọc đoạn văn tả cảnh?
-Ghi điểm.
2.Bài mới: Làm báo cáo thống kê.
a.Giới thiệu
b.Luyện tập:
Bài 1:
H: Nhắc lại các số liệu thống kê?
H: Các số liệu thống kê được trình bày theo hình thức nào?
H: Các số liệu thống kê trên có tác dụng gì?
-Kết luận: Thống kê giúp ta dễ tiếp nhận thông tin và so sánh các số liệu với nhau.
Bài 2:-Phát phiếu
H: Yêu cầu của đề?
H: Thống kê những số liệu nào?
H: Nhóm nào làm đúng nhất?

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 02L5.doc