Giáo án dạy học lớp 5 - Tuần 8

TẬP ĐỌC:

KÌ DIỆU RỪNG XANH

I. Yêu cầu cần đạt:

- Đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng.

- Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4).

*BVMT: Trực tiếp

II. Chuẩn bị:

- GV: Bảng phụ ghi nội dung luyện đọc.

- HS : SGK.

 

doc 32 trang Người đăng hong87 Lượt xem 621Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy học lớp 5 - Tuần 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
-2 HS thực hiện.
-Lắng nghe và thực hiện yc.
*********************************************
Tiết 4
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: 
MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN
I. Yêu cầu cần đạt:
-Hiểu nghĩa từ thiên nhiên (BT1); nắm được một số từ ngữ chỉ sự vật, hiện tượng thiên nhiên trong một số thành ngữ, tục ngữ (Bt2); tìm được từ ngữ tả không gian, tả sông nước và đặt câu với 1 từ ngữ tìm được ở mỗi ý a, b, c của BT3, BT4. 
* HS khá giỏi hiểu ý nghĩa của các thành ngữ,tục ngữ ở BT2,có vốn từ phong phú và biết đặt câu với từ tìm được ở ý d của BT3.
* BVMT: GV kết hợp cung cấp cho HS một số hiểu biết về MT thiên nhiên Việt Nam và nước ngoài, từ đó bồi dưỡng tình cảm yêu quý, gắn bó với MT sống.
II. Chuẩn bị:
-GV: Bảng phụ ghi bài tập 2 .Từ điển tiếng Việt. 
-HS: VBT, SGK.
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS lên bảng đặt câu với các từ sau:
+ đứng 
+ đi 
+ nằm 
-Nhận xét, ghi điểm.
-3 HS thực hiện.
2.Bài mới:
a/Giới thiệu: Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên 
b/Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:Hs đọc yêu cầu.
-Y/c HS tự làm.
-Gọi HS nêu kết quả
- Giáo viên chốt và kết luận.
-HS đọc yêu cầu và làm bài vào sgk.
-Thiên nhiên là tất cả những sự vật hiện tượng không do con người tạo ra. Chọ ý b.
Bài 2: HS đọc nội dung, yêu cầu bài tập
- 1 HS đọc. Lớp đọc thầm.
-Gọi HS xác định yêu cầu bài tập.
+ Nêu yêu cầu của bài
-Y/c HS gạch dưới bằng bút chì những từ chỉ các sự vật, hiện tượng thiên nhiên có trong các thành ngữ, tục ngữ:
a) Lên thác xuống ghềnh
b) Góp gió thành bão
c) Qua sông phải lụy đò
d) Khoai đất lạ, mạ đất quen
+ Lớp làm bằng bút chì vào SGK
+ 1 em lên làm trên bảng phụ
-GV đính bảng chữa bài, nhận xét.
+Nghĩa của thành ngữ “Lên thác xuống ghềnh”?
- Chỉ người gặp nhiều gian lao vất vả trong cuộc sống.
+Câu thành ngữ “Góp gió thành bão” khuyên ta điều gì?
- Tích tụ lâu nhiều cái nhỏ sẽ tạo thành cái lớn, sức mạnh lớn ® Đoàn kết sẽ tạo ra sức mạnh.
+Khi nào dùng đến tục ngữ “Qua sông phải lụy đò”?
- Muốn được việc phải nhờ vả người có khả năng giải quyết.
+Em hiểu gì về tục ngữ “Khoai đất lạ, mạ đất quen”?
- Khoai trồng ở nơi đất mới, đất lạ thì tốt, mạ trồng ở nơi đất quen thì tốt.
-GV nhận xét, kết luận: :Bằng việc dùng những từ chỉ sự vật, hiện tượng của thiên nhiên để xây dựng nên các tục ngữ, thành ngữ trên, ông cha ta đã đúc kết nên những tri thức, kinh nghiệm, đạo đức rất quý báu.
+ Đọc nối tiếp các thành ngữ, tục ngữ trên và nêu từ chỉ sự vật, hiện tượng thiên nhiên trong ấy (cho đến khi thuộc lòng).
Bài 3:
HS đọc yêu cầu và nội dung
- HS đọc.
-Chia lớp thành 7 nhóm
-HS thực hiện
 Nhóm 1:
Tìm và đặt câu với những từ ngữ tả chiều rộng.
- Bao la, mênh mông, bát ngát, vô tận, bất tận, khôn cùng...
 Nhóm 2:
Tìm và đặt câu với những từ ngữ tả chiều dài (xa).
- (xa) tít tắp, tít, tít mù khơi, muôn trùng khơi, thăm thẳm, vời vợi, ngút ngát ... 
- (dài) dằng dặc, lê thê, lướt thướt, dài thượt, dài nguêu, dài loằng ngoằng, dài ngoẵng ...
Nhóm 3:Tìm và đặt câu với những từ ngữ tả chiều cao.
- Cao vút, cao chót vót, cao ngất, chất ngất, cao vời vợi...
 Nhóm 4:Tìm và đặt câu với những từ ngữ tả chiều sâu.
- Hun hút, thăm thẳm, sâu hoắm, sâu hoăm hoắm ...
Nhóm 5:Tìm và đặt câu với những từ ngữ miêu tả tiếng sóng 
- Ì ầm, ầm ầm, ầm ào, rì rào, ào ào, ì cạp, càm cạp, lao xao, thì thầm ...
 Nhóm 6:Tìm và đặt câu với những từ ngữ miêu tả làn sóng nhẹ
- Lăn tăn, dập dềnh, lững lờ, trườn lên, bò lên ...
 Nhóm 7:Tìm và đặt câu với những từ ngữ miêu tả đợt sóng mạnh.
- Cuồn cuộn, trào dâng, ào ạt, cuộn trào, điên cuồng, điên khùng, khổng lồ, dữ tợn, dữ dội, khủng khiếp ... 
+ Giáo viên theo dõi, nhận xét, đánh giá kết quả làm việc của 7 nhóm.
+ Từng nhóm dán kết quả tìm từ lên bảng và nối tiếp đặt câu.
-GV nhận xét, tuyên dương.
+ Nhóm khác nhận xét, bổ sung 
3.Củng cố -Dặn dò
-Chia lớp theo 2 dãy
-Tổ chức cho 2 dãy thi tìm những thành ngữ, tục ngữ khác mượn các sự vật, hiện tượng thiên nhiên để nói về những vấn đề của đời sống, xã hội.
- Theo dõi, đánh giá kết quả thi đua và giáo dục học sinh bảo vệ thiên nhiên.
-Nhận xét, tuyên dương.
- Nhận xét tiết học
-Chuẩn bị bài sau.
-HS thực hiện.
************************************************
Tiết 5
 LỊCH SỬ:
XÔ VIẾT NGHỆ TĨNH
I. Yêu cầu cần đạt: -Học sinh biết:
- Kể lại được cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 ở Nghệ An: Ngày 12 -9-1930 hàng vạn nông dân ở các huyện Hưng Nguyên,Nam Đàn với cờ đỏ búa liềm và các khẩu hiệu cách mạng kéo về thành phố Vinh.Thực dân Pháp cho binh lính đàn áp,chúng cho máy bay ném bom đoàn biểu tình.Phong trào đấu tranh vẫn tiếp tục lan rộng ở Nghệ- Tĩnh.
- Biết một số biểu hiện về xây dựng cuộc sống mới ở thôn xã:
+Trong những năm 1930-1931,ở nhiều vùng nông thôn ở Nghệ Tĩnh nhân dân dành được quyền làm chủ,xây dựng cuộc sống mới.
+ Ruộng đất của địa chủ bị tịch thu để chia cho nông dân,các thứ thuế vô lí bị xóa bỏ.
+ Các phong tục lạc hậu bị xóa bỏ.
- Rèn kỹ năng thuật lại phong trào XVNT. 
II. Chuẩn bị:
- GV: Hình ảnh phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh trong SGK/16. BĐVN.
- HS : Xem trước bài, tìm hiểu thêm lịch sử của phong trào XVNT.
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ
- Đảng CSVN ra đời
- Đảng CSVN ra đời vào thời gian nào? Do ai chủ trì?
-Ý nghĩa lịch sử của sự kiện thành lập Đảng CSVN?
-GV nhận xét, ghi điểm.
-HS nêu.
2.Bài mới:
a/Giới thiệu: Xô Viết Nghệ Tĩnh
b/Các hoạt động:
* Hoạt động 1: Tìm hiểu cuộc biểu tình ngày 12/9/1930
- Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc SGK đoạn “Từ tháng 5 ... hàng trăm người bị thương”
- Học sinh đọc SGK + chú ý nhớ các số liệu ngày tháng xảy ra cuộc biểu tình.
-Y/c HS thảo luận theo bàn:
+Hãy trình này lại cuộc biểu tình ở Hưng Yên (Nghệ An)?
-Mời HS trình bày.
-HS thảo luận.
-HS nêu.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương
-Giáo viên kết luận + giới thiệu hình ảnh phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh: Ngày 12/9/1930, hàng vạn nông dân huyện Hưng Yên (Nghệ An) kéo về thị xã Vinh, vừa đi vừa hô to khẩu hiệu chống đế quốc...Thực dân Pháp cho binh lính đàn áp nhưng không ngăn được nên đã cho máy bay ném bom vào đoàn người, làm hàng trăm người bị thương, 200 người chết. Từ đó, ngày 12/9 là ngày kỉ niệm Xô Viết Nghệ Tĩnh. 
-GV ghi bảng: ngày 12/9 là ngày kỉ niệm Xô Viết Nghệ Tĩnh.
- Giáo viên nhắc lại những sự kiện tiếp theo trong năm 1930: Suốt tháng 9 và tháng 10/1930 nông dân tiếp tục nổi dậy đánh phá các huyện lị, đồn điền, nàh ga, công sở... Những kẻ đứng đầu các thôn xã bỏ trốn hoặc đầu hàng. Nhân dân cử người ra lãnh đạo. Lần đầu tiên, nhân dân có chính quyền của mình.
-Giáo viên kết luận
Từ khi nhân dân ta có chính quyền, có người lãnh đạo thì đời sống trong các thôn xã như thế nào, các em bước sang hoạt động 2.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu những chuyển biến mới trong các thôn xã
- Giáo viên tiến hành chia lớp thành 6 nhóm .
-HS thực hiện
-Y/c HS thảo luận:
+Nhóm 1+2:Trong thời kì 1930 – 1931, ở các thôn xã của Nghệ Tĩnh đã diễn ra điều gì mới?
+Nhóm 2+3: Sau khi nắm chính quyền, đời sống tinh thần của nhân dân diễn ra như thế nào?
+Nhóm 4: Bọn phong kiến và đế quốc có thái độ như thế nào?
+Nhóm 6: Hãy nêu kết quả của phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh?
-Mời HS trình bày
-Đại diện HS trình bày
 -Không hề xảy ra lưu manh, trộm cắp. Bãi bỏ ma chay, đình đám, phong tục lạc hậu, rượu chè, cờ bạc... Đời sống tưng bừng, phấn khởi. 
-Đời sống tinh thần của nhân dân có nhiều thay đổi: tối nào đình làng cũng vui như hội, bà con nô nức đi họp, nghe nói chuyện, giải thích chính sách hoặc bàn công việc chung. 
- Giáo viên nhận xét, kết luận: Trước thành công của phong trào xô viết Nghệ Tĩnh, bọn đế quốc phong kiến vô cùng hoảng sợ, đàn áp phong trào hết sức dã man. Chúng điều thêm binh lính về đán áp, triệt hạ làng xóm. Hàng nghìn Đảng viên cộng sản và chiến sĩ yêu nước bị đoạ đày, bị giết. Đến giữ năm 1931, phong trào lắng xuống. Mặc dù vậy, phong trào xô viết Nghệ Tĩnh đã tạo một dấu ấn to lớn tronmg lịch sử CMVN và co ý nghĩa hết sức to lớn.
-Bọn đế quốc, phong kiến dùng mọi thủ đoạn dã man để đàn áp. 
-Đến giữa năm 1931, phong trào bị dập tắt. 
*Hoạt động 3: Ý nghĩa của phong trào xô viết Nghệ Tĩnh
-Y/c HS nêu ý nghĩa của phong trào xô viết Nghệ Tĩnh?
-Mời HS trình bày.
-GV kết luận và gọi HS đọc ghi nhớ sgk.
-HS thảo luận theo cặp.
-Nhiều HS nêu: 
+Phong trào cho thấy tinh thần dũng cảm, sự thành công bước đầu cho thấy nhân dân ta hoàn toàn có thể làm CM thành công.
+Phong trào đã khích lệ, cổ vũ tinh thần yêu nước của nhân dân ta.
-2 HS đọc.
3.Củng cố, Dặn dò 
- Trình bày những hiểu biết khác của em về phong trào Xô viết Nghệ Tĩnh? 
-Nhận xét, tuyên dương.
- Chuẩn bị bài sau.
-Nhận xét tiết học 
- Học sinh trình bày 
***********************************************
Thứ tư, ngày ... tháng .... năm 20....
Tiết 1:
Thể dục :
Động tác vươn thở và tay. 
Trò chơi “Dẫn bóng”
GV chuyên trách dạy 
***********************************
Tiết 2
TẬP ĐỌC: 
TRƯỚC CỔNG TRỜI
I. Yêu cầu cần đạt:
-Đọc trôi chảy, lưu loát bài thơ. Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn khó - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng nhịp của thơ - Biết đọc diễn cảm bài thơ thể hiện niềm xúc động của tác giả trước vẻ đẹp vừa hoang sơ, vừa thơ mộng, vừa ấm cúng, thân thương của bức tranh cuộc sống vùng cao.
-Hiểu nội dung :Ca ngợi vẻ đẹp của cuộc sống trên miền núi cao, nơi có thiên nhiên thơ mộng, khoáng đạt, trong lành cùng với những con người chịu thương chịu khó, hăng say lao động làm đẹp cho quê hương. (Trả lời được các câu hỏi 1, 3, 4, thuộc lòng những câu thơ em thích).
II. Chuẩn bị:
-GV: Tranh “Trước cổng trời” - Bảng phụ ghi đoạn thơ cần luyện đọc, cảm thụ. 
-HS : SGK.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ: Kì diệu rừng xanh 
-Gọi HS đọc bài + Trả lời câu hỏi.
-GV nhận xét, ghi điểm.
-3 HS thực hiện.
2.Bài mới:
a/Giới thiệu: Trước cổng trời.
b/Luyện đọc: -Mời 1 HS đọc toàn bài
-1 Học sinh đọc . Lớp đọc thầm.
- Mời HS đọc nối tiếp từng khổ thơ. 
-GV chỉnh sửa phát âm, cách ngắt nhịp thơ.
- 3 học sinh đọc nối tiếp nhau theo từng khổ. 
-Mời HS luyện đọc nối tiếp lần 2.
- 3 học sinh khác đọc nối tiếp.
-Mời HS đọc phần chú giải sgk.
- Học sinh giải nghĩa ở phần chú giải. 
-Y/c HS nêu thêm một số từ khó hiểu.
- Cổng trời (cổng lên trời, cổng của bầu trời).
- Áo chàm (áo nhuộm màu lá chàm, màu xanh đen mà đồng bào miền núi thường mặc).
-Nhạc ngựa (chuông con, trong có hạt, khi rung kêu thành tiếng, đeo ở cổ ngựa).
-HS nêu : cổng trời, áo chàm, nhạc ngựa.
-Y/c HS luyện đọc theo nhóm bàn.
-Mời HS đọc trước lớp.
-GV đọc mẫu toàn bài.
- Học sinh luyện đọc.
c/Tìm hiểu bài:
-Giáo viên nêu câu hỏi, y/c HS lần lượt trả lời:
+Vì sao địa điểm tả trong bài thơ được gọi là “Cổng trời”?
+Hãy tả lại vẻ đẹp của bức tranh thiên nhiên trong bài thơ?
+Trong những cảnh vật được miêu tả, em thích nhất cảnh nào? Vì sao?
+Điều gì đã khiến cho cánh rừng sương giá như ấm lên?
-Vì đó là một đèo cao giữa hai vách đá.
-HS tả.
-HS nêu.
-Bởi có hình ảnh con người. Những người dân đi làm giữa cảnh nước reo, suối chảy.
-Nêu nội dung chính của bài?
- Ca ngợi vẻ đẹp của cuộc sống trên miền núi cao, nơi có thiên nhiên thơ mộng, khoáng đạt, trong lành cùng với những con người chịu thương, chịu khó, hăng say lao động làm đẹp cho quê hương. 
-GV ghi bảng nội dung.
-2 HS đọc.
d/Luyện đọc diễn cảm và học thuộc lòng:
-Gọi HS đọc nối tiếp bài thơ.
-3 HS đọc. Lớp đọc thầm và tìm giọng đọc toàn bài.
-Mời HS nêu giọng đọc? 
- Giọng sâu lắng, ngân nga thể hiện niềm xúc động của tác giả trước vẻ đẹp của một vùng núi cao. 
- Giáo viên đưa bảng phụ có ghi sẵn khổ thơ. 
- 3 học sinh thể hiện cách nhấn giọng, ngắt giọng. 
-Y/c HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm đôi.
-HS luyện đọc.
-Mời HS đọc trước lớp.
-Cho HS xung phong đọc thuộc lòng.
-Nhận xét, tuyên dương.
 -HS đọc.
-Nhiều HS đọc.
3.Củng cố - Dặn dò
- Thi đua: Đọc diễn cảm (thuộc lòng khổ thơ 2 hoặc 3) (2 dãy)
- Học sinh thi đua 
-Giáo viên nhận xét, tuyên dương
- Chuẩn bị bài sau.
-Nhận xét tiết học
-Lắng nghe và thực hiện yc.
******************************************
Tiết 3
TOÁN:
LUYỆN TẬP
I. Yêu cầu cần đạt:Biết:
-So sánh hai số thập phân.
- Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn. 
-Làm được BT1,BT2,BT3,BT4(a).
*HS khá giỏi làm được BT4b.
II. Chuẩn bị:
-GV: Bảng nhóm, SGK.
-HS: Vở toán, SGK
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ:
-Muốn so sánh 2 số thập phân ta làm như thế nào? Cho VD ?
-Nếu so sánh hai số thập phân mà phần nguyên bằng nhau ta làm như thế nào? 
-GV nhận xét, ghi điểm.
- Học sinh trả lời 
2.Bài mới:
a/Giới thiệu: Luyện tập.
b/Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: HS đọc đề bài 
-HS đọc.
-Bài này có liên quan đến kiến thức nào? 
- So sánh 2 số thập phân 
- Yêu cầu học sinh nhắc lại quy tắc so sánh. 
- Học sinh nhắc lại 
- Cho học sinh làm bài 1 vào vở
- Học sinh sửa bài, giải thích tại sao
-Gọi HS nêu kết quả.
-GV nhận xét, kết luận.
-HS nêu: 84,2 > 84,19
6,843 < 6,85
47,5 = 47,500
90,6 > 89,6
Bài 2:HS tự đọc yêu cầu và làm bài.
-Đính bảng chữa bài, nhận xét.
-HS thực hiện.
-1 HS làm bảng nhóm:
4,23 < 4,32 < 5,3 < 5,7 < 6,02
Bài 3: Hs đọc yêu cầu và làm bài.
-GV giúp HS chậm.
-Đính bảng chữa bài.
-HS làm bài vào vở.
-1 HS làm bảng nhóm:
97,x8 < 9,718 vì hàng phần guyed và hàng phần mười của 2 số đều bằng nhau.
Để 9,7x8 < 9,718 thì x < 1. Vậy: x = 0
Ta có : 9,708 < 9,718
Bài 4:Y/c HS tự làm bài.
-GV giúp HS chậm.
-Đính bảng chữa bài, nhận xét.
-HS làm bài vào vở.
-2 HS làm bảng nhóm.
a/0,9 < x < 1,2
x = 1 vì 0,9 < 1 < 1,2
b/64,97 < 65 < 65,14
x = 65 vì 64,97 < 65 < 65,14
-HS sửa bài.
3.Củng cố- Dặn dò : Nhắc lại nội dung luyện tập
- Thi đua 2 dãy: 
Xếp theo thứ tự từ bé đến lớn: 42,518 ; ; 45,5 ; 42,358 ; 
-Nhận xét, tuyên dương
- Chuẩn bị bài sau. -Nhận xét tiết học 
- Học sinh nhắc lại 
- Thi đua tiếp sức 
*****************************************
Tiết 4:
Anh văn
Gv chuyên trách dạy
*****************************************
Tiết 5
TẬP LÀM VĂN:
 LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I. Yêu cầu cần đạt: 
-Lập được dàn ý bài văn tả một cảng đẹp ở địa phương đủ 3 phần; mở bài, thân bài, kết bài.
- Dựa vào dàn ý (thân bài) viết được một đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở địa phương. 
II. Chuẩn bị: 
-GV: Giấy khổ to, bút dạ 
-HS: VBT, SGK.
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS đọc đoạn văn miêu tả cảnh sông nước.
- Kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của học sinh. 
-2 HS đọc.
2.Bài mới:
a/Giới thiệu: - Các em đã quan sát một cảnh đẹp của địa phương. Trong tiết học luyện tập tả cảnh hôm nay, các em sẽ lập dàn ý cho bài văn miêu tả cảnh đẹp ở địa phương.
b/Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu.
- 1 học sinh đọc yêu cầu 
+ Dàn ý gồm mấy phần?
-3 phần (MB – TB – KL)
+Phần mở bài, em cần nêu những gì?
- Mở bài: Giới thiệu cảnh đẹp được chọn tả là cảnh nào? Ở vị trí nào trên quê hương? Điểm quan sát, thời điểm quan sát? 
+Nêu nội dung chính của phần thân bài?
-Thân bài: 
a/ Miêu tả bao quát: 
- Chọn tả những đặc điểm nổi bật, gây ấn tượng của cảnh: Rộng lớn – bát ngát – đồng quê Việt Nam. 
b/ Tả chi tiết: 
Lúc sáng sớm:
+ Bầu trời cao 
+ Mây: dạo quanh, lượn lờ 
+ Gió: đưa hương thoang thoảng, dịu dàng đưa lượn sóng nhấp nhô... 
+ Cây cối: lũy tre, bờ đê òa tươi trong nắng sớm.
+ Cánh đồng: liền bờ - ánh nắng trải đều – ô vuông – nhấp nhô lượn sóng – xanh lá mạ. 
+ Trời và đất – hoạt động con người – lúc hoàng hôn.
+ Bầu trời: mây – gió – cây cối – cánh đồng – trời và đất – hoạt động người. 
+Phần kết bài, cần nêu những gì?
- Kết luận: 
Cảm xúc của em với cảnh đẹp quê hương.
-Y/c HS tự lập dàn ý.
- Học sinh lập dàn ý vào VBT. 
-1 HS làm giấy khổ to. 
-Gọi HS nêu dàn ý của mình
- Trình bày kết quả 
-Giáo viên nhận xét, bổ sung
Bài 2: HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.
- 1 học sinh đọc yêu cầu 
- Giáo viên nhắc: 
+ Nên chọn 1 đoạn trong thân bài để chuyển thành đoạn văn. 
- Lớp đọc thầm, đọc lại dàn ý, xác định phần sẽ được chuyển thành đoạn văn. 
+ Phần thân bài có thể gồm nhiều đoạn hoặc một bộ phận của cảnh. 
+ Trong mỗi đoạn thường có 1 câu văn nêu ý bao trùm toàn đoạn. Các câu trong đoạn phải cùng làm nổi bật đặc điểm của cảnh và thể hiện được cảm xúc của người viết. 
-Y/c HS viết đoạn văn.
-Đính bảng trình bày.
-Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn của mình.
-HS viết vào VBT.
-1 HS viết vào giấy to.
- Giáo viên nhận xét đánh giá cao những bài tả chân thực, có ý riêng. 
3.Củng cố - Dặn dò
- Bình chọn đoạn văn giàu hình ảnh, cảm xúc chân thực. 
- Giáo viên đánh giá
- Chuẩn bị: Luyện tập tả cảnh: Dựng đoạn mở bài – Kết luận. Nhận xét tiết học 
-HS bình chọn
-Lắng nghe và thực hiện yc.
********************************************
Thứ năm, ngày ... tháng ... năm 20...
Tiết 1
Môn: MĨ THUẬT
Vẽ theo mẫu
MẪU VẼ CÓ DẠNG HÌNH TRỤ VÀ HÌNH CẦU
*********************************
Tiết 2
TOÁN: 
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Yêu cầu cần đạt:Biết:
- Đọc, viết, sắp xếp thứ tự các số thập phân.
- HS làm được BT1,BT2,BT3.
* HS khá giỏi làm được BT4(b). 
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng nhóm.
- HS: Vở nháp - SGK .
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu cách so sánh số thập phân? Vận dụng so sánh 102,3... 102,45
- 1 học sinh 
- Vận dụng xếp theo thứ tự từ lớn đến bé. 12,53; 21,35; 42,83; 34,38
- 1 học sinh 
- Giáo viên nhận xét - ghi điểm 
2.Bài mới:
a/Giới thiệu: Luyện tập chung 
b/Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: Yêu cầu HS nhìn vào sgk và đọc to các số thập phân.
-HS thực hiện.
Bài 2: Yêu cầu HS đọc bài 2
- 1 học sinh đọc 
- Tổ chức cho HS tự viết số thập phân vào vở.
-Đính bảng chữa bài, nhận xét.
-HS làm bài.
-2 HS viết vào bảng ép.
Bài 3: Yêu cầu HS đọc bài 3
- 1 học sinh đọc 
-Y/c HS tự làm bài.
-GV giúp HS chậm.
-Đính bảng chữa bài, nhận xét.
-HS làm bài vào vở.
-1 HS làm vào bảng nhóm:
41,538 < 41,835 < 42,358 < 42,538
- Học sinh nêu 
3.Củng cố, dặn dò
- Nhận xét, tuyên dương 
- Ôn lại các quy tắc đã học 
- Chuẩn bị bài sau.
-Nhận xét tiết học 
-Lắng nghe và thực hiện yc.
***********************************************
TIẾT 3
KHOA HỌC: 
PHÒNG TRÁNH HIV/AIDS
I. Yêu cầu cần đạt: 
- Học sinh biết nguyên nhân và cách phòng tránh HIV/AIDS. 
- Nhận ra được sự nguy hiểm của HIV/AIDS và trách nhiệm của mọi người trong việc phòng tránh nhiễm HIV/AIDS. 
- Giáo dục học sinh có ý thức tuyên truyền, vận động mọi người cùng phòng tránh nhiễm HIV. 
*GD BVMT: Không vứt các vật dụng như: bơm kim tiêm ra môi trường để tránh ô nhiễm MT.
*KNS: - Kĩ năng tìm kiếm, xử lí thông tin, trình bày hiểu biết bệnh HIV/AIDS và cách phòng tránh bệnh HIV/AIDS.
	 - Kĩ năng hợp tác giữa các thành viên trong lớp để tổ chức, hoàn thành công việc liên hoan đến triển lãm.
II. Chuẩn bị: 
- GV: Hình vẽ trong SGK/31. Thẻ quy ước Đ – S.
- HS: Sưu tầm các tranh ảnh, tờ rơi, tranh cổ động, các thông tin về HIV/AIDS. 
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS trả lời câu hỏi:
-2 HS trả lời.
+Nguyên nhân, cách lây truyền bệnh viêm gan A? Một số dấu hiệu của bệnh viêm gan A? 
+Nêu cách phòng bệnh viêm gan A? 
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:
a/Giới thiệu: Phòng tránh HIV / AIDS
b/Các hoạt động:
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về HIV/AIDS.
- Giáo viên tiến hành chia lớp thành 6 nhóm.
-Y/c các nhóm đọc thông tin sgk, thảo luận và sắp xếp câu hỏi và câu trả lời tương ứng.
-HS thực hiện.
-Mời HS trình bày.
-GV nhận xét, kết luận. 
Kết quả như sau: 
1-b 	4-e 	7-g 
2-c 	5-d 
3-a 	6-h 
- Như vậy, hãy cho thầy biết HIV là gì? 
- Học sinh nêu 
-GV ghi bảng:
.HIV là tên loại vi-rút làm suy giảm khả năng miễn dịch của cơ thể. 
- AIDS là gì? 
- Học sinh nêu 
-GV nhận xét, ghi bảng: AIDS là hội chứng suy giảm miễn dịch của cơ thể.
*KNS: - Kĩ năng tìm kiếm, xử lí thông tin, trình bày hiểu biết bệnh HIV/AIDS và cách phòng tránh bệnh HIV/AIDS.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu các đường lây truyền và cách phòng tránh HIV / AIDS.
- Thảo luận nhóm bàn, quan sát hình 1,2,3,4 trang 31 SGK và trả lời câu hỏi: 
+ HIV lây truyền qua những đường nào?
+Cách phòng tránh HIV?
-HS thảo luận theo nhóm bàn.
-Mời HS trình bày
*GDBVMT:
- Chuùng ta caàn phaûi laøm gì ñeå phoøng traùnh HIV/ AIDS? ( soáng laønh maïnh, khoâng tham gia caùc teä naïn xaõ hoäi nhö ma tuyù, khi bò oám phaûi laøm theo chæ daãn cuûa ngöôøi lôùn, ñaëc bieät chuùng ta caàn phaûi tuyeân truyeàn, vaän ñoäng moïi ngöôøi cuøng phoøng traùnh HIV/AIDS.)
-Gọi HS đọc bài học sgk.
*KNS - Kĩ năng hợp tác giữa các thành viên trong lớp để tổ chức, hoàn thành công việc liên hoan đến triển lãm.
- Học sinh nêu, bổ sung, kết luận
-2 HS đọc.
3.Củng cố - Dặn dò
-Giáo viên nêu câu hỏi ® nói tiếng “Hết” học sinh trả lời bằng thẻ Đ - S. 
- Học sinh giơ thẻ 
-Giáo viên nhận xét, tuyên dương 
- Chuẩn bị: “Thái độ đối với người nhiễm HIV / AIDS. Trẻ em tham gia phòng chống AIDS” 
-Nhận xét tiết học 
*************************************************
Tiết 4
KỂ CHUYỆN:
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. Yêu cầu cần đạt: 
-Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên.HS khá giỏi kể được câu chuyện ngoài SGK, nêu được trách nhiệm giữ gìn thiên nhiên tươi đẹp.
-Biết trao đổi về trách nhiệm của con người đối với thiên nhiên; biết nghe và nhận xét lời kể của bạn. 
*TTHCM: Bác Hồ rất yêu thiên nhiên và bảo vệ thiên nhiên.
*BVMT: HS kể về câu chuyện nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên. Qua đó, mở rộng vốn hiểu biết về mối QH giữa con người với MT thiên nhiên, nâng cao ý thức BVMT
II. Chuẩn bị: 
-GV: Câu chuyện về con người với thiên nhiên (cung cấp cho HS nếu các em không tìm được). 
-HS : Câu chuyện về con người với thiên nhiên. 
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Học sinh kể lại chuyện Cây cỏ nước Nam
- Nêu ý nghĩa 
-GV nhận xét, ghi điểm.
- 2 học sinh kể tiếp nhau 
- 1 học sinh 
3.Bài mới:
a/Giới thiệu: Trong giờ kể chuyện hôm nay, gắn với chủ điểm đang họ

Tài liệu đính kèm:

  • docGA L5 T8.doc