Giáo án dạy học lớp 4 - Tuần 32

I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:

-Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng chậm rãi, nhấn giọng những từ ngữ miêu tả sự buồn chán, âu sầu của vương quốc nọvì thiếu tiếng cười. Đoạn cuối đọc với giọng nhanh hơn, háo hức, hy vọng. Đọc phân biệt lời các nhân vật (người dẫn chuyện, vị đại thần, viên thị vệ, nhà vua).

- Hiểu các từ ngữ trong bài.

-Hiểu nội dung truyện (phần đầu): cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 Tranh minh hoạ bài học trong SGK.

 

doc 40 trang Người đăng hong87 Lượt xem 878Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy học lớp 4 - Tuần 32", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
án những múi bông trắng nuột nà. 
b. Ở Trường Sơn, mỗi khi trời nổi gió, cảnh tượng thật là dữ dội. Những cây đại thụ có khi cũng bị bật gốc cuốn tung xuống vực thẳm. Giữa lúc gió đang gào thét ấy, cánh chim đại bàng vẫn bay lượn trên nền trời. Có lúc chim cụp cánh lao vút đi như một mũi tên. Có lúc chim lại vẫy cánh, đạp gió vút lên cao.
Toán tiết 157
ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (t3)
I. MỤC TIÊU:
 - Tính được giá trị của biểu thức chứa hai chữ.
 - Thực hiện được bốn phép tính với số tự nhiên.
 - Biết giải bài toán có liên quan đến các phép tính với số tự nhiên
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 	
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1/ Khởi động:
2/ Hoạt động 1: ôn tập
* Bài tập 1. Cho HS nêu yêu cầu của bài rồi làm bài và chữa bài.
	Bài này củng cố về tính giá trị của biểu thức có chứa chữ. Khi chữa bài, GV có thể yêu cầu HS nêu kết quả bài làm của mình.
- GV nhận xét.
* Bài tập 2. Củng cố lại thứ tự thực hiện các phép tính trong một biểu thức.
Cho HS tự làm bài, sau đó có thể đổi vở cho nhau để kiểm tra chéo.
- GV nhận xét
* Bài tập 3. Vận dụng các tính chất của bốn phép tính để tính bằng cách thuận tiện nhất.	Cho HS tự nêu yêu cầu của bài rồi làm bài và chữa bài. 
- GV nhận xét.
Bài tập 4. Cho HS đọc bài toán, tự làm bài và rồi chữa bài. 
GV nhận xét
* Bài 5: Cho HS tự làm rồi chữa bài
- GV nhận xét ghi điểm.
3/ Hoạt động nối tiếp
- GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS xem lại bài. 
- Hát 
- HS hoạt động cá nhân
- HS nêu yêu cầu BT
- Vài em trả lời
a. Nếu m= 952, n= 28 thì 
m + n = 952 + 28 = 98
m - n = 952 - 28 = 924
m x n = 952 x 28 = 26656
m : n = 952 : 28 = 34
- HS tính và nêu kết quả 
2) a. 147 ; 1814 ; 
 b. 529 ; 700
- HS lên bảng giải
a. 36 x 25 x 4 = 36 x (25 x 4)
	= 36 x 100
	= 3600
(vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân).
b. 215 x 86 + 215 x 14 = 215x (86 + 14)
	= 215 x 100
	= 21500
(vận dụng tính chất một số nhân với một tổng).
- HS giải vào vở
 Bài giải
Tuần sau cửa hàng bán được số mét vải là: 
	319 + 76 = 395 (m)
Cả hai tuần cửa hàng bán được mét vải là
	319 + 395 = 714 (m)
Số ngày cửa hàng mở cửa trong hai tuần:
	7 x 2 = 14 (ngày)
Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số mét vải là: 714 : 14 = 51 (m).
	Đáp số: 51 m vải.
- HS giải vào vở 
 Bài giải
Mua 2 hộp bánh hết số tiền là: 
	24 000 x 2 = 48 000 (đồng).
Mua 6 chai sữa hết số tiền là: 
	9800 x 6 = 58 800 (đồng)
Mua 2 hộp bánh và 6 chai sữa hết số tiền là: 48 000 + 58 800 = 106 800 (đồng)
Số tiền mẹ có lúc đầu là 
 93 200 + 106 800 = 200 000 (đồng) 
	Đáp số: 200 000 (đồng).
Kĩ thuật tiết 32: Lắp ô tô tải (t2)
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1/Ổn định tổ chức:
-Nhắc nhở học sinh tư thế ngồi học.
-Hát tập thể.
-Kiểm tra dụng cụ học tập
2/Kiểm tra bài cũ : 
-GV hệ thống lại các kiến thức trọng tâm của tiết học trước.
3/Dạy – học bài mới:
a.Giới thiệu bài: 
-Để giúp các em ôn lại, khắc sâu kiến thức bài học của tiết học tuần trước, hôm nay chúng ta sẽ cùng đánh giá lại kết qủa thực hành của mình trong bài : Lắp xe ô tô tải 
-GV ghi tựa bài lên bảng
b.Hoạt động Dạy – Học:
*Hoạt động 2 : HS thực hành : Lắp xe ô tô tải 
@HS chọn chi tiết 
-GV kiểm tra và giúp đỡ HS chọn đúng và đủ chi tiết để lắp xe ô tô tải. 
@Lắp từng bộ phận : 
-GV gọi 1 em đọc phần ghi nhớ. GV yêu cầu HS quan sát kĩ hình cũng như nội dung các bước lắp xe. 
Lưu ý : 
-Khi lắp sàn ca bin, cần chú ý vị trí trwên dưới của tấm chữ L với các thanh thẳng 7 lỗ và thanh chữ U dài . 
+Khi lắp ca bin các em chú ý lắp tuần tự theo hình 3a, 3b, 3c, 3d để đảm bảo đúng quy trình . 
-GV đến từng bàn HS ( hoặc nhóm ) để kiểm tra các em đã lắp đúng chưa. 
@Lắp ráp ô tô tải:
-GV nhắc HS lắp theo quy trình trong SGK và chú ý vặn chặt các mối ghép để xe không bị xộc xệch. 
-GV yêu cầu HS khi lắp ráp xong phải xem chuyển động của xe. 
-Trong khi HS thực hành GV quan sát theo dõi các nhóm để kịp thời uốn nắn và chỉnh sửa những nhóm còn lúng túng. 
*Hoạt động 4: Đánh giá kết qủa học tập của HS.
-GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành. 
-GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm: 
+Lắp xe ô tô tải theo đúng mẫu, đúng quy trình. 
+Xe ô tô tải lắp chắc chắn , không bị xộc xệch. 
+Xe ô tô tải chuyển động được.
-GV nhận xét , đánh giá kết qủa học tập của một số HS. 
-GV nhắc HS tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp. 
4Củng cố - Dặn dò:
-Nhận xét giờ học. Tuyên dương HS học tốt. Nhắc nhở các em còn chưa chú ý.
-Dặn học sinh đọc bài mới và chuẩn bị vật liệu , dụng cụ theo SGK để học bài lắp ghép bài tự chọn
-HS ngồi ngay ngắn, trật tự.
-Hát theo bắt nhịp của lớp trưởng.
-Mang ĐDHT để lên bàn cho GV kiểm tra.
-Lắng nghe
-Lắng nghe. 
-HS chọn đúng và đủ các chi tiết theo SGK và để riêng từng loại vào nắp hộp. 
-1 em đọc phần ghi nhớ. HS khác nhận xét bổ sung. 
-HS thực hành . 
-HS tự đánh giá công việc theo các tiêu chuẩn trên.
ÔN TIẾNG VIỆT
Đọc và TLCH bài Tập đọc: Vương quốc vắng nụ cười
1/ Vì sao vương quốc nọ được gọi là “vương quốc vắng nụ cười”?
a/.Vì vương quốc đó buồn chán kinh khủng.
b. Vì cư dân ở đó không ai biết cười.
c. Vì người lớn hoàn toàn không biết cười .
d. Tất cả những điều trên.
2/ Nối từ ngữ ở cột bên trái với cột bên phải để tạo thành câu miêu tả khung cảnh của vương quốc nọ
 A B
a/ Mặt trời	 	d/ chưa nở đã tàn
b/ Chim	 e/ không muốn dậy
c/ Hoa trong vườn	 g/ không muốn hót
3/ Nhà vua đã làm cách nào để mang lại nụ cười cho vương quốc mình?
Bắt mọi người thường xuyên tập cười.
Cử một đại thần đi du học chuyên môn về cười .
Tìm khắp thiên hạ người biết cười về dạy cho triều đình.
Điền S hoặc X vào chỗ trống trong đoạn văn sau cho phù hợp:
Từ áng ớm, gheuồng đã tập vào bến đậu an át như lá tre. Mũi uồng này được buộc vào lái uồng kia , đen kín mặt nước.Tiếng chim kêu râm ran trong đám ghe uồng và trên ân chợ.
ÔN ÂM NHẠC
GV tổ chức cho HS ôn bài hát đã học : 
-Chú voi con ở Bản Đôn
-Thiếu nhi thế giới liên hoan
Hát cá nhân, dãy bàn , hát đồng thanh.
HS thi hát.
GV nhận xét , tuyên dương những HS hát hay, đúng .
Ngày soạn:18/4/10
Ngày dạy: thứ tư 21/4/10
KỂ CHUYỆN tiết 32 :KHÁT VỌNG SỐNG
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Dựa theo lời kể của GV và tranh minh hoạ( SGK), kể lại được từng đoạn của câu chuyện Khát vọng sống rõ ràng, đủ ý( BT1); bước đầu biết kể lại nối tiếp được toàn bộ câu chuyện( BT2).
- Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện( BT3).
- GD ý chí vượt mọi khó khăn, khắc phục những trở ngại trong môi trường thiên nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	Tranh minh hoạ truyện trong SGK (tranh phóng to – nếu có).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRONG DẠY – HỌC 	
Hoạt động GV
Hoạt động HS
A – KIỂM TRA BÀI CŨ 
GV mời 1 – 2 HS kể về một cuộc du lịch hoặc cắm trại mà em tham gia.
- GV nhận xét.
B – DẠY BÀI MỚI 
1. Giới thiệu bài:
Khát vọng sống rất nổi tiếng của nhà văn người Mỹ tên là Giắc Lơn-đơn. Câu chuyện sẽ giúp các em biết: khát vọng sống mãnh liệt đã vượt qua đói, khát, chiến thắng thú dữ, chiến thắng cái chết như thế nào.
	2. GV kể chuyện: Khát vọng sống (2 hoặc 3 lần).
- GV kể lần 1, HS nghe.
- GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào từng tranh minh hoạ phóng to trên bảng (hoặc yêu cầu HS nghe, kết hợp với nhìn tranh minh hoạ, đọc phần lời dưới mỗi tranh trong SGK).
	3. Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
	a. Kể chuyện trong nhóm.
	Dựa vào lời kể của thầy (cô) và tranh minh hoạ, HS kể từng đoạn của câu chuyện theo nhóm 2, 3 em (mỗi em kể theo 2 – 3 tranh) ; sau đó mỗi em kể toàn bộ câu chuyện. Cả nhóm trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
	b. Thi kể chuyện trước lớp.
- Một vài tốp HS (mỗi tốp 2, 3 em) thi kể từng đoạn của câu chuyện.
- Một vài HS thi kể toàn bộ câu chuyện.
- Cuối giờ, cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, bạn hiểu chuyện nhiều nhất. 
	4 Củng cố, dặn dò: 
- GV mời 1 HS nhắc lại ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi con người có khát vọng sống mãnh liệt đã vượt qua đói, khát, chiến thắng thú dữ, chiến thắng cái chết.
- GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện trên cho người thân. Dặn HS đọc trước bài.
- 2HS kể chuyện
- HS lặp lại tựa bài
- HS quan sát tranh minh hoạ
- HS lắng nghe
- HS kể chuyện theo nhóm 6
- 3 HS thi kể trước lớp
- HS nêu lại ý nghĩa nội dung
TẬP ĐỌC tiết 64
NGẮM TRĂNG – KHÔNG ĐỀ
I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ ngắn với giọng nhẹ nhàng, phù hợp nội dung.
- Hiểu ND hai bài thơ ngắn: Nêu bật tinh thần lạc quan yêu đời, yêu cuộc sống, không nản chí trước khó khăn trong cuộc sống của Bác Hồ.( trả lời được các câu hỏi trong SG; thuộc 1 trong 2 bài thơ)
- Giáo dục HS tinh thần lạc quan yêu đời , yêu cuộc sống , gắn bó với môi trường thiên nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRONG DẠY – HỌC 
Hoạt động GV
Hoạt động HS
- Khởi động 
A – KIỂM TRA BÀI CŨ 
	GV gọi một tốp 4 HS đọc truyện Vương quốc vắng nụ cười (phần 1) theo cách phân vai, trả lời các câu hỏi tong SGK. GV nhận xét.
B – DẠY BÀI MỚI 
1. Giới thiệu bài.
Bài Ngắm trăng, Bác viết khi bị giam trong nhà tù của chính quyền Tưởng Giới Thạch ở Trung Quốc. Bài Không đề – Bác viết ở chiến khu Việt Bắc, trong thời kỳ kháng chiến chống thực dân Pháp (1946 – 1954). 
2. Luyện đọc và tìm hiểu nội dung bài. “Ngắm trăng”
a. Luyện đọc:
- GV đọc diễn cảm bài thơ (giọng ngân nga, thư thái), kết hợp giải thích xuất xứ của bài, nói thêm về hoàn cảnh của Bác ở trong tù:
- HS tiếp nối nhau đọc bài thơ Ngắm trăng – mỗi em đọc một lượt toàn bài.
b. Tìm hiểu bài: 
- Bác Hồ ngắm trang trong hoàn cảnh nào?.
- Hình ảnh nào cho thấy tình cảm gắn bó giữa Bác Hồ với trăng? 
- Bài thơ nói lên điều gì về Bác Hồ? 
* GV: Bài thơ nói về tình cảm với trăng của Bác trong hoàn cảnh rất đặc biệt. Bị giam cầm trong ngục tù mà Bác vẫn say mê ngắm trăng, xem trăng như một người bạn tâm tình. Bác lạc quan, yêu đời, ngay cả trong những hoàn cảnh tưởng chừng như không thể nào lạc quan được.
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ.
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm vàthi đọc diễn cảm bài thơ. Chú ý nhịp thơ và từ ngữ cần nhấn giọng: 
- HS nhẩm học thuộc lòng bài thơ. Thi đọc thuộc lòng bài thơ.
Bài 2: Không đề
a. Luyện đọc:
- GV đọc diễn cảm bài thơ (giọng ngân nga, thư thái, vui vẻ).
- HS tiếp nối nhau đọc bài thơ – mỗi em đọc một lượt toàn bài. GV kết hợp giúp các em hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài (không đề, bương) ; giải nghĩa thêm từ ngàn : rừng (chim ngàn – chim rừng).
b. Tìm hiểu bài: 
- Bác Hồ sáng tác bài thơ này trong hoàn cảnh nào/ Những từ ngữ nào cho biết điều đó?
 GV nói thêm về thời kỳ gian khổ của dân tộc ta phải kháng chiến chống thực dân Pháp (1946 – 1954), Trung ương Đảng và Bác phải sống trên chiến khu, để giúp HS hiểu rõ hơn hoàn cảnh sáng tác bài thơ và sự vĩ đại của Bác. 
- Tìm những hình ảnh nói lên lòng yêu đời và phong thái ung dung của Bác? 
* GV: Qua lời tả của Bác, cảnh rừng núi chiến khu rất đẹp, thơ mộng. Giữa bộn bề việc quân, việc nước, Bác vẫn sống rất bình dị, yêu trẻ, yêu đời.
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ.
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm và thi đọc diễn cảm bài thơ
- HS nhẩm học thuộc lòng bài thơ. Thi đọc thuộc lòng bài thơ.
3. Củng cố, dặn dò.
- GV: Hai bài thơ giúp em hiểu điều gì về tính cách của Bác Hồ?
- GV: Hai bài thơ nói lên tinh thần lạc quan, yêu đời, yêu cuộc sống của Bác. Trong mọi hoàn cảnh, dù khó khăn, gian khổ, Bác vẫn sống lạc quan, ung dung, thư thái, hoà mình với con người, với thiên nhiên.
- GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà tiếp tục học thuộc lòng 2 bài thơ.
Hát
- 4 HS đọc bài “Vương quốc vắng nụ cười”
- HS lặp lại tựa bài.
- HS lắng nghe
- 4 HS nối tiếp đọc.
-Bác ngắm trang qua cửa sổ phòng giam trong nhà tù). GV nói thêm: Đây là nhà tù của chính quyền Tưởng Giới Thạch ở Trung Quốc
- Hình ảnh Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ, Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ.
- Em thấy Bác yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống, lạc quan trong cả những hoàn cảnh rất khó khăn.
- HS đọc diễn cảm
- HS đọc thuộc lòng bài.
- HS chú ý nghe.
- 4 em tiếp nối đọc bài thơ.
- Bác sáng tác bài thơ này ở chiến khu Việt Bắc, trong thời kỳ kháng chiến chống thực dân Pháp rất gian khổ; Những từ ngữ cho biết : đường non, rừng sâu quân đến, tung bay chim ngàn.
- Hình ảnh khách đến thăm Bác trong cảnh đường non đầy hoa; quân đến rừng sâu, chim rừng tung bay. Bàn xong việc quân, việc nước, Bác xách bương, dắt trẻ ra vườn tưới rau.
- HS đọc diễn cảm bài
- HS thi đọc thuộc lòng bài.
- Bác luôn lạc quan, yêu đời, cả trong hoành cảnh tù đày hay kháng chiến gian khổ./Trong mọi hoàn cảnh, Bác luôn sống ung dung, thư thái, lạc quan, khó khăn không nản chí..
Toán tiết158
 ÔN TẬP VỀ BIỂU ĐỒ
I/MỤC TIÊU:
 - Biết nhận xét một số thông tin trên biểu đồ cột.
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	Bảng phụ vẽ biểu đồ trong bài 1 (SGK).
C – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1/ Khởi động:Hát
2/ Hoạt động 1: ôn tập
* Bài tập 1. GV treo bảng phụ và cho HS tìm hiểu yêu cầu của bài toán trong SGK.
	GV gọi lần lượt trả lời các câu hỏi trong SGK ( có thể dẫn dắt HS bằng một số câu hỏi gợi ý).
	Tuỳ trình độ HS, GV có thể bổ sung thêm một số câu hỏi nhằm phát huy trí lực của HS, chẳng hạn: 
Trung bình mỗi tổ cắt được mấy hình? 
	Bài tập 2. GV cho HS đọc và tìm hiểu yêu cầu của bài toán trong SGK.
	GV gọi HS đứng tại chổ trả lời câu hỏi câu a); gọi HS lên bảng làm ý 1 câu b), cả lớp làm vào vở.
- GV nhận xét.
* Bài tập 3. GV cho HS đọc và tìm hiểu yêu cầu của bài toán trong SGK.
3/ Hoạt động nối tiếp
- GV nhận xét tiết học.
- HS về nhà xem lại bài sau cho tốt.
- Hát 
- HS trả lời miệng
1)a. Cắt được 16 hình, trong đó 4 hình tam giác, 7 hình vuông, 5 hình chũ nhật.
 b. Tổ 3 cắt nhiều hơn tổ hai 1 hình vuông nhưng ít hơn tổ hai 1 hình chữ nhật.
- HS hoạt động cá nhân
2) a. Hà Nội: 921 km2 ; Đà Nẵng: 1255km2 ; HCM: 2095 km2
 b. Diện tích Đà Nẵng lớn hơn diện tích Hà Nội là: 1255 – 921 = 334 (km2)
- HS giải vào vở
ĐỊA LÍ TIẾT32
KHAI THÁC KHOÁNG SẢN, HẢI SẢN
I.MỤC TIÊU : 
- Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển đảo( hải sản, dầu khí, du lịch, cảng biển,).
- Chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam nơi khai thác dầu khí, vùng đánh bắt nhiều hải sản của nước ta.
- GD HS ý thức rằng tài nguyên không phải là vô tận. Vì vậy cần phải khai thác tài nguyên biển hợp lí
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
	-Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
	-Bản đồ công nghiệp, nông nghiệp Việt Nam.
	-Tranh, ảnh về khai thác dầu khí, khai thác và nuôi hải sản , ô nhiễm môi trường.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : 
Hoạt động Giáo viên 
Hoạt động học sinh 
1.Ổn định lớp : 
2.Kiểm tra bài cũ:
-GV nhận xét – đánh giá.
3/Dạy – học bài mới:
a.Giới thiệu bài : 
b.Hoạt động dạy – học : 
-GV hỏi : Biển nước ta có tài nguyên nào ? Chúng ta đã khai thác và sử dụng như thế nào ? 
@ Khai thác khoáng sản 
*Hoạt động 1: Làm việc từng cặp 
Bước 1: 
Bước 2: 
-GV sửa chữa và giúp HS hoàn chỉnh trình bày.
GV: Hiện nay dầu khí nước ta khai thác được chủ yếu dùng cho xuất khẩu, nước ta đang xây dựng các nhà máy và chế biến dầu. 
@Đánh bắt và nuôi trồng hải sản
 *Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm 
Bước 1 : 
-GV yêu cầu HS dựa SGK , tranh , ảnh về bản làng , nhà sàn và vốn hiểu biết để trả lời các câu hỏi.
-GV yêu cầu HS thảo luận trả lời các câu hỏi của mục 2 SGK .
+Ngoài việc đánh bắt hải sản, nhân dân còn làm gì để có thêm nhiều hải sản? 
+Nêu vài nguyên nhân làm cạn kiệt nguồn hải sản và ô nhiễn trường biển
Bước 2: 
GV gọi HS trình bày kết qủa làm việc trước lớp . 
-GV mô tả thêm việc đánh bắt , tiêu thụ hảisản của nước ta 
-GV có thể cho HS kể về những loại hải sản ( cá , tôm , cua . ) mà các em đã trông thấy hoặc đã được d8n. 
-GV nêu nguyên nhân làm cạn kiệt nguồn hải sản và ô nhiễm môi trường biển: đánh bắt bằng mìn , điện , vức rác thải xuống biển ; làm tràn dầu khi chở dầu trên biển,
4.Củng cố - Dặn dò
-Nhận xét tiết học. Tuyên dương các em học tốt, tích cực phát biểu, nhắc nhở HS khắc phục những thiếu sót trong chuẩn bị đồ dùng học tập, tư thế ngồi học....
-Chuẩn bị bài : Ôn tập 
-1 -2 HS trả lời. Cả lớp lắng nghe nhận xét . 
-Cả lớp lắng nghe. 
-HS dựa vào SGK , tranh , ảnh vốn hiểu của bản thân , trả lời các câu hỏi sau : 
+Tài nguyên khoáng sản quan trọng nhất của vùng biển Việt Nam là gì ? 
+Nước ta đang khai thái thác những khoáng sản nào ở vùng biển Việt Nam ? Ở đâu? Dùng để làm gì ? 
+Tìm và chỉ trên bản đồ vị trí đang khai thác các khoáng sản đó . 
-HS trình bày kết qủa làm việc trước lớp. 
-HS các nhóm dựa vào tranh, ảnh , bản đồ , SGK và vốn hiểu biết của bản thân , thảo luận theo gợi ý : 
+Nêu những dẫn chứng thể hiện biển nước ta có rất nhiều hải sản 
+Hoạt động đánh bắt hải sản của nước ta diễn ra như thế nào ? Những nơi nào khai thác nhiều khoáng sản ? Hãy tìm những nơi đó trên bản đồ.
-Thực hiện yêu cầu . 
-Đại diện HS các nhóm trình bày kết qủa làm việc trước lớp . HS các nhóm có thể sưả chữa , bổ sung . 
-Thực hiện yêu cầu . 
ÔN KĨ THUẬT
HS thực hành lắp ô tô tải
- HS nhắc lại thao tác kĩ thuật lắp ô tô tải
- HS nêu các chi tiết cần thiết để lắp ô tô tải
- HS chọn chi tiết và thực hành theo nhóm đôi.
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm.
- GV nhận xét giờ học.
..
ÔN TOÁN
1/ Đặt tính rồi tính:
a/ 1759 x 65
b/ 425 x 307
c/ 337076 : 68
d/ 171120 : 368
2/ Tính giá trị biểu thức:
a/ 69230 – 17045 : 35 x 27
b/ 798 x 44 + 275
3/ Một tờ bìa hình chữ nhật có chiều dài m, chiều rộng kém chiều dàim. Người ta đã dùng hếttờ bìa đó .Tính diện tích phần tờ bìa còn lại.
Ngày soạn:19/4/10
Ngày dạy: Thứ năm, 22/4/10
TẬP LÀM VĂN tiết 63
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 
- Nhận biết được: đoạn văn và ý chính của đoạn văn trong bài văn tả con vật, đặc điểm hình dáng bên ngoài và hoạt động của con vật được miêu tả trong đoạn văn( BT1); bước đầu vận dụng kiến thức đã học để viết được đoạn văn tả ngoại hình( BT2), tả hoạt động( BT3) của một con vật ẽm yêu thích.
- Biết yêu quý loài vật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Aûnh con tê tê trong SGK và tranh, ảnh một sốcon vật (gợi ý cho HS làm BT 2).
 - Ba đến bốn tờ giầy khổ rộng để HS viết đoạn văn ở BT 2, 3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRONG DẠY – HỌC 
Hoạt động GV
Hoạt động HS
A – KIỂM TRA BÀI CŨ 
GV kiểm tra 2 Hs đọc đoạn văn tả các bộ phận của con gà trống (BT 3 tiết TLV trước). 
B – DẠY BÀI MỚI 
1. Giới thiệu bài: Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật
2. Hướng dẫn luyện tập: 
Bài tập 1 
- HS quan sát tranh minh hoạ con tê tê.
- Một HS đọc nội dung BT 1. Cả lớp theo dõi trong SGK.
- HS suy nghĩ, làm bài. Với câu hỏi b, c (hỏi về đặc điểm ngoại hình, hoạt động của tê tê), các em viết nhanh các ý cơ bản ra giấy để trả lời miệng.
. GV nhận xét, chốt lại lời giải: 
Bài tập 2:- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- GV giới thiệu tranh, ảnh một số con vật để HS tham khảo; nhắc các em: 
+ Quan sát hình dáng bên ngoài của con vật mình yêu thích, viết một đoạn văn miêu tả ngoại hình con vật, chú ý chọn tả những đặc điểm riêng, nổi bật.
+ Không viết lặp lại đoạn văn tả con gà trống viết ở tiết TLV tuần 31.
- HS làm bài vở hoặc VBT (nếu có). GV phát riêng giấy cho một vài HS. 
- HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn của mình. GV nhận xét, kh

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 32 lop 4.doc