Giáo án dạy học lớp 4 - Tuần 30

I/ Mục tiêu:

.- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi.

- Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Ma- gien- lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới.( trả lời được câu hỏi 1, 2, 3, 4 trong SGK).

- Hiểu biết về thiên nhiên, yêu khoa học và thích khám phá

II/ Đồ dùng dạy học

 Anh chân dung Ma- gien- lăng

 

doc 44 trang Người đăng hong87 Lượt xem 836Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy học lớp 4 - Tuần 30", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ù khăn gì?
Hết thức ăn và nước ngọt.
Giao tranh với thổ dân trên đảo.
Gặp bão tố.
4/ Cuối cùng , đoàn thám hiểm đã đạt những kết quả gì?
Khẳng định trái đất hình cầu.
Phát hiện ra Thái Bình Dương.
Phát hiện ra nhiều vùng đất .
Tất cả các điều trên.
..
ÔN ÂM NHẠC
GV tổ chức cho HS ôn bài hát đã học : 
-Chú voi con ở Bản Đôn
-Thiếu nhi thế giới liên hoan
Hát cá nhân, dãy bàn , hát đồng thanh.
HS thi hát.
GV nhận xét , tuyên dương những HS hát hay, đúng .
Ngày soạn: 4/4/10
Ngày dạy: Thứ tư, 7/4/10
KỂ CHUYỆN
Tiết 30: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
 I-MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
 - Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện( đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về du lịch hay thám hiểm.
 - Hiểu ND chính của câu chuyện( đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa của câu chuyện( đoạn truyện).
II – ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
Tranh minh họa truyện trong SGK (có thể phóng to, nếu có điều kiện)
Truyện về du lịch hay thám hiểm.
Giấy khổ tó viết dàn ý KC.
Giấy khổ to viết tiêu chuẩn đánh giá bài KC.
III – HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
A – Bài cũ:1 HS kể lại câu chuyện: Đôi cánh của Ngựa Trắng
B – Bài mới:
Giới thiệu bài: 
Hướng dẫn hs kể chuyện;
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
*Hoạt động 1:Hướng dẫn hs hiểu yêu cầu đề bài
-Yêu cầu hs đọc đề bài và gạch dưới các từ quan trọng.
-Yêu cầu 3hs nối tiếp đọc các gợi ý.
-Yêu cầu hs giới thiệu câu chuyện mình sắp kể.
*Hoạt động 2: Hs thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
-Dán bảng dàn ý kể chuyện và tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện nhắc hs :
+Cần giới thiệu câu chuyện trước khi kể.
+Kể tự nhiên bằng giọng kể (không đọc).
+Với chuyện dài hs chỉ cần kể 1-2 đoạn.
-Cho hs kể chuyện theo cặp và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
-Cho hs thi kể trước lớp.
-Cho hs bình chọn bạn kể tốt và nêu được ý nghĩa câu 3.Củng cố, dặn dò: -Gv nhận xét tiết học, khen ngợi những hs kể tốt và cả những hs chăm chú nghe bạn kể, nêu nhận xét chính xác.
3 Củng cố dặn dò
-Yêu cầu về nhà kể lại truyện cho người thân, xem trước nội dung tiết sau.
-Đọc và gạch: Kể lại câu chuyện em đã được nghe, được đọc về du lịch hay thám hiểm.
-Đọc gợi ý.
-Kể theo cặp và trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
-HS thi kể và cả lớp nghe, đặt câu hỏi cho bạn trả lời.
Tập đọc tiết 60
DÒNG SÔNG MẶC ÁO. 
I. Mục tiêu :
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ trong bài với giọng vui, tình cảm.
- Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương.( trả lời được các CH trong SGK; thuộc được đoạn thơ khoảng 8 dòng).
 - GD ý thức tự giác bảo vệ yêu quý môi trường.
II. Chuẩn bị :
GV : Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
HS : Tranh ảnh về 1 số con sông.
III. Các hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định:
2. Bài cũ:	Đường đi SaPa.
GV kiểm tra đọc 3 H.
GV nhận xét – đánh giá.
3. Giới thiệu bài:
	 “Dòng sông mặc áo” GV ghi tựa bài.	
4. Phát triển các hoạt động	
Hoạt động 1: Luyện đọc
MT: Đọc đúng từ, câu và hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài.
PP: Luyện tập, thực hành, giảng giải, trực quan.
GV đọc diễn cảm bài thơ.
Hướng dẫn H luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ khó.
GV giải nghĩa thêm những từ H chưa hiểu (tranh).
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
MT: Hiểu ý nghĩa của bài thơ.
PP: Đàm thoại, giảng giải, trực quan.
GV chia nhóm – giao việc.
+ Màu sắc của dòng sông thay đổi như thế nào trong 1 ngày?
→ GV chốt: Dòng sông này thay đổi màu sắc khác nhau theo thời gian, theo màu trời, màu nắng, màu cỏ cây
+ Cách nói “Dòng sông mặc áo” có gì hay?
→ GV chốt: Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông Hương.
+ Em thích hình ảnh nào trong bài? Vì sao?
→ GV: Tác giả đã cho ta thấy những sắc vẻ đổi thay muôn màu của dòng sông quê hương.
+ Nói nội dung của bài thơ.
→ GV chốt: Bài thơ là sự phát hiện của tác giả về vẻ đẹp của dòng sông quê hương.
Qua bài thơ, ta thấy tình yêu của tác giả với dòng sông quê hương.
Hoạt động 3: Đọc diễn cảm + Học thuộc lòng bài thơ.
MT: Biết đọc diễn cảm bài thơ.
PP: Luyện tập, thực hành, giảng giải.
GV lưu ý: Giọng đọc vui, dịu dàng và dí dỏm thể hiện niềm vui, sự bật ngờ của tác giả khi phát hiện ra những sắc vẻ đổi thay muôn màu của dòng sông.
GV nhận xét.
Hướng dẫn H học thuộc lòng bài thơ.
Hoạt động 4: Củng cố.
Thi đua đọc thuộc lòng khổ thơ mà em yêu thích? Vì sao?
GV liên hệ giáo dục.
5. Tổng kết – Dặn dò :
Luyện đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ.
Chuẩn bị: “Ăng-co-vát”.
 GV nhận xét tiết học.
Hát.
H đọc bài theo yêu cầu và TLCH.
+ Hãy miêu tả những điều em hình dung được về mỗi bức tranh ở từng đoạn.
Hoạt động lớp, nhóm đôi.
H nghe.
H tiếp nối nhau đọc từng khổ.
(3 lượt)
1 H đọc cả bài.
H đọc thầm phần chú giải và nêu nghĩa của từ.
Hoạt động lớp, nhóm.
H thảo luận tìm hiểu nội dung bài thơ qua 2 câu hỏi SGK.
Đại diện 1 số nhóm trình bày.
Lớp bổ sung – nhận xét.
+ Thời gian: nắng lên – trưa về – chiều – tối – đêm khuya – sáng sớm → qua các từ ngữ chỉ màu sắc: đào, xanh, hây hây, sáng vàng, nhung tím đen, hoa.
+ Đây là hình ảnh nhân hóa làm cho con sông trở lên gần gũi với con người. Qua hình ảnh dòng sông mặc các áo khác nhau, tác giả làm nổi bật sự thay đổi màu sắc của dòng sông theo thời gian, theo màu trời, màu nắng, màu cỏ cây
+ Nhiều H nói.
Nắng lên, sông mặc áo lụa đào vì cho ta cảm giác mềm mại, thướt tha.
Rèm thêu trước ngực vầng trăng, trên nền nhung tím, trăm ngàn sao lên vì hình ảnh sông vào buổi tối trải rộng 1 màu nhung tím trên đó lại in hình ảnh vầng trăng và trăm ngàn ngôi sao lấp lánh tạo thành 1 bức tranh đẹp, nhiều màu sắc, lung linh, huyền ảo
+ H phát biểu tự do.
Hoạt động lớp, cá nhân.
H đánh dấu chỗ nhấn giọng, ngắt giọng khổ thơ cuối.
H luyện đọc diễn cảm từng khổ thơ, cả bài.
H học thuộc lòng từng đọc và cả bài thơ.
3 H/ 1 dãy.
Toán Tiết 148
ỨNG DỤNG TỈ LỆ BẢN ĐỒ.
I Mục tiêu :.
- Bước đầu biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ
II. Chuẩn bị :
 -GV : vẽ lại sơ đồ trong SGK vào tờ giấy to để treo bảng.
 -HS : SGK Toán 4, sửa bài tập Toán 4..
III. Các hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định:
2. Bài cũ:	Tỉ lệ bản đồ.
Sửa bài 2/ 67
GV nhận xét, ghi điểm.
3. Giới thiệu bài:
	Giới thiệu bài: Ứng dụng tỉ lệ bản đồ.
GV ghi bảng.
4. Phát triển các hoạt động	
Hoạt động 1: Giới thiệu bài toán 1.
GV nêu bài toán theo hình vẽ sơ đồ trường Thắng Lợi phóng to trên bảng.
GV hỏi: + độ dài thu nhỏ trên bản đồ (của đoạn AB) dài mấy xăng ti mét?
+ Tỉ lệ bản đồ ở đây là bao nhiêu?
+ 1 cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao nhiêu xăng ti mét?
GV giới thiệu cách ghi bài giải (SGK).
Chiều rộng thật của cổng là:
	1 ´ 800 = 800 (cm)
	800 cm = 8 m
	Đáp số: 8 m
Hoạt động 2: Giới thiệu bài toán 2.
MT: Giúp H biết cách tính độ dài thật trên mặt đất khi quan sát bản đồ.
PP: Động não, thực hành.
GV giới thiệu đề bài, treo bản đồ (đã phóng to sơ đồ SGK) lên bảng.
Thực hiện tương tự bài toán 4.
Lưu ý:
+ Độ dài thu nhỏ ở bài toán 2 khác 1 đơn vị đo so với bài 1 ( mm khác cm).
+ Đơn vị đo độ dài thật cùng tên với đơn vị đo của độ dài thu nhỏ trên bản đồ. Khi cần ta sẽ đổi đơn vị đo của độ dài thật theo đơn vị đo cần thiết ( như in, km).
Hoạt động 3: Luyện tập.
MT: Rèn luyện kĩ năng tính toán.
PP: Thực hành.
Bài 1:
Yêu cầu H tính được độ dài thật theo độ dài thu nhỏ trên bản đồ và tỉ lệ bản đồ cho trước.
Bài 2:
GV hướng dẫn cho H tự giải bài toán này. Lưu ý H đổi độ dài thật ra km.
Bài 3:
Yêu cầu H quan sát sơ đồ để thấy trên bản đồ mảnh đất có chiều dài 5 cm, chiều rộng 2 cm.
Tỉ lệ bản đồ là 1: 500. Rồi từ đó đi giải toán.
GV nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 4: Củng cố.
Hỏi: Dựa vào tỉ lệ bản đồ ta có thể tính được độ dài thật bằng cách nào.
5. Tổng kết – Dặn dò :
Về nhà học bài, làm bài tập 3.
Chuẩn bị: “ Ứng dụng tỉ lệ bản đồ (tt)”.
 Nhận xét tiết học.
Hát
1 H nêu.
 	1 ´ 500 = 500 cm.
Hoạt động cá nhân, lớp.
H quan sát.
H trả lời.
	+ 1 cm
 	+ 1: 800
	+ 800 cm
H theo dõi.
Hoạt động cá nhân, lớp.
H theo dõi đề bài va quan sát sơ đồ.
H thực hiện.
H lưu ý.
Hoạt động cá nhân.
H đọc yêu cầu đề và làm bài.
	+ 2 ´ 500000 = 1000000 (cm)
	+ 45000 dm
	+ 100000 mm
H đọc đề và tự giải.
Quảng đường TPHCM – QN
	27 ´ 2500000 = 67500000 cm
	67500000 cm = 675 km
	Đáp số: 675 km
H đọc đề, quan sát hình vẽ và giải:
	CD: 5 ´ 500 = 2500 (cm)
	 2500 cm = 25 m
	CR: 2 ´ 500 = 1000 (cm)
	 1000 cm = 10 m
	Diện tích: 25 ´ 10 = 250 (m2)
Hoạt động cá nhân.
2, 3 H trả lời.
ĐỊA LÝ TIẾT 30
 THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
I.MỤC TIÊU : 
- Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà Nẵng:
+ Vị trí ven biển, đồng bằng duyên hải miền Trung.
+ Đà Nẵng là thành phố cảng lớn, đầu mối của nhiều tuyến đường giao thông.
+ Đà Nẵng là trung tâm công nghiệp, địa điểm du lịch.
- Chỉ được thành phố Đà Nẵng trên bản đồ( lược đồ).
- GD HS yêu quê hương, đất nước.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
	-Bản đồ hành chính Việt Nam.
	-Một số ảnh về thành phố Đà Nẵng.
	-Lược đồ hình 1 bài 24.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : 
Hoạt động Giáo viên 
Hoạt động học sinh 
1.Ổn định lớp : 
2.Kiểm tra bài cũ:Thành phố Huế
3/Dạy – học bài mới:
a.Giới thiệu bài : 
b.Hoạt động dạy – học : 
Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm nhỏ hoặc từng cặp 
-GV yêu cầu từng HS quan sát lược đồ và nêu được : 
+ Đà Nẵng có cảng biển Tiên Sa , cảng sông Hàn gần nhau 
+ Đà Nẵng nằm ở phiá Nam đèo Hải Vân , bên sông hàn và Vịnh Đà Nẵng bán đảo Sơn trà . 
-GV yêu cầu HS quan sát hình 1 của bài và nêu được phương tiện giao thông đến Đà Nẵng : 
+Tàu biển , tàu sông ( đến cảng sông Hàn , cảng biển Tiên Sa ) 
+Oâtô ( theo quốc lộ 1A đi qua Tp) 
+Tàu hoả ( có nhà ga xe lửa ) 
+Máy Bay ( có sân bay ) 
-GV khái quát : Đà Nẵng là đầu mối giao thông lớn ở duyên hải miền Trung vò thành phố là nơi đến và nơi xuất phát ( đầu mối giao thông ) của nhiều tuyến đường giao thông: đường sắt, đường bộ , đường thủy , đường hàng không . 
@ Đà Nẵng – trung tâm công nghiệp 
*Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm , hoặc từng cặp 
-GV cho nhóm HS dựa vào bảng kê tên các mặt hàng chuyên chở bằng đường biển để trả lời câu hỏi trong SGK . 
-GV yêu cầu HS liên hệ với những kiến thức ở bài 25 về hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng duyên hải miền Trung để nêu được lí do Đà Nẵng sản xuất được một số mặt hàng vừa cung cấp cho địa phương , vừa cung cấp được cho các tỉnh khác hoặc xuất khẩu . 
-GV nhận xét thêm , hàng từ nơi khác được đưa đế Đà Nẵng , chủ yếu là sản phẩm của ngành công nghiệp và hàng do Đà Nẵng làm ra được đi các địa phương trong cả nước hoặc xuất khẩu ra nước ngoài 
@ Đà Nẵng – địa điểm du lịch 
*Hoạt động 3 : HS làm việc cá nhân hoặc theo từng cặp 
-GV yêu cầu HS tìm trên hình 1 và cho biết những địa điểm nào của Đà Nẵng có thể thu hút khách du lịch , những địa điểm đó thường nằm ở đâu ? HS cần đọc được tên các bãi tắm và nêu vị trí ở ven biển. 
-GV cho HS đọc đoạn văn trong SGK để bổ sung thêm một số địa điểm du lịch khác nhau như : Ngũ Hành Sơn, Bảo tàng Chăm .
 Bước 3 : 
-GV đề nghị HS tìm lí do Đà Nẵng thu hút khách du lịch . HS cần nêu được Đà Nẵng nằm trên bờ biển có cảnh đẹp , có nhiều bãi tắm thuận lợi cho du khách nghỉ ngơi . 
Tổng kết bài : 
-GV cho HS lên chỉ vị trí Tp Đà Nẵng trên bản đồ hành chính Việt Nam và nhắc lại vị trí này . 
-GV yêu cầu HS giải thích lí do Đà Nẵng vừa là Tp cảng , vừa trở thành Tp du lịch.
4.Củng cố - Dặn dò
-Nhận xét tiết học. Tuyên dương các em học tốt, tích cực phát biểu, nhắc nhở HS khắc phục những thiếu sót trong chuẩn bị đồ dùng học tập, tư thế ngồi học....
-Chuẩn bị bài : Biển đảo và quần đảo 
2HS đọc ghi nhớ
-Cả lớp lắng nghe. 
-Thực hiện yêu cầu . Một vài HS lên báo cáo kết qủa làm việc cá nhân . 
-HS nhận xét tàu đỗ ở cảng biển Tiên Sa ( Tàu lớn hiện đại)
-HS quan sát hình 1 của bài và nêu được phương tiện giao thông đến Đà Nẵng.
-Lắng nghe . 
-Các nhóm thảo luận . Đại diện nhóm trình bày kết qủa thảo luận . 
-Thực hiện yêu cầu 
-Lắng nghe. 
-Quan sát . Đại diện HS bày kết qủa làm việc. HS khác nhận xét bổ sung . 
-Thực hiện yêu cầu . 
-HS lên chỉ vị trí TP. Đà Nẵng trên bản đồ hành chính Việt Nam .
-1 – 2 HS giải thích, HS khác nhận xét góp ý .
ÔN KĨ THUẬT
HS thực hành lắp xe nôi
- HS nhắc lại thao tác kĩ thuật lắp xe nôi.
- HS nêu các chi tiết cần thiết để lắp xe nôi .
- HS chọn chi tiết và thực hành theo nhóm đôi.
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm.
- GV nhận xét giờ học.
.
ÔN TOÁN
1/ Hiệu của 2 số là số chẵn lớn nhất có 3 chữ số.Tỉ số của 2 số đó là .
Tìm tổng của 2 số đó.
2/ Thùng thứ nhất lớn hơn thùng thứ hai 54l dầu.Sau khi thùng thứ nhất thên 9l nữa thì được thùng thứ hai.Tìm số lít dầu ở 2 thùng đó ,Biết rằng tỉ số của chúng là 
3/ Một HCN có chiều dài hơn chiều rộng 10 dm. Chiều dài bằng chiều rộng.
Tính chu vi và diện tích của HCN đó.
..
Ngày soạn: 5/4/10
 Ngày dạy: Thứ năm, 8/4/10
Tập làm văn tiết 59
Luyện tập quan sát con vật
I/ Mục tiêu:.
-Nêu được nhận xét về cách quan sát và miêu tả con vật qua bàivăn Đàn ngan mới nở ( BT1, 2); bước đầu biết cách quan sát một con vật để chọn lọc các chi tiết nổi bật về ngoại hình, hoạt động và tìm từ ngữ để miêu tả con vật đó( Bt3, 4).
- Biết yêu quý loài vật
II/ Đồ dùng dạy học .
Tranh minh hoạ bài đọc SGK
Giấy viết bài tập 1 
Một số tranh, ảnh chó, mèo, (cỡ to ) 
III/ Các hoạt động dạy học 
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
1/ Khởi động 
2/ kiểm tra bài cũ 
-GV gọi 1 HS đọc nội dung cần ghi nhớ tiết trước.
3/ Bài mới : 
a) Giới thiệu .
Các em đã học về cấu tạo của một bài văn tả con vật . Tiết học này giúp các em biết quan sát con vật, biết chọn lọc các chi tiết đặc sắc về con vật để miêu tả 
b) Hướng dẫn quan sát .
-* Bài tập 1,2
-HS đọc nội dung bài tập 1,2.
+ Đêû miêu tả đàn ngan, tác giả tả bài văn trên đã quan sát nhưng bộ phận nào của chúng ? 
Bài tập 3: HS đọc yêu cầu của bài 
GV kiểm tra kết quả quan sát ngoại hình, hành động con mèo, con chó đã dặn ở tiết trước.
-GV treo tranh, ảnh chó, mèo lên bảng.
Nhắc các em chú ý trình tự thực hiện bài tập.
+ Trước hết, viết lại kết quả quan sát các đặc điểm ngoại hình của con mèo, con chó của nhà em,hàng xóm .
+ Sau đó, dựa vào kết quả quan sát, tả (miệng) các đặc điểm ngoại hình của con vật. Khi tả, chỉ chọn những đặc điểm nổi bật. 
-GV nhận xét, khen ngợi những HS biết miêu tả ngoại hình con vật cụ thể, sinh động, có nét riêng.
*Bài tập 4 : HS đọc yêu cầu của bài. GV nhắc HS chú ý :
+ Trước hết, nhớ lại kết quả các em đã quan sát về các hoạt động thường xuyên của con mèo hoặc con chó của nhà em hoặc hàng xóm .
+ Sau đó, dựa trên kết quả quan sát đã có, tả (Miệng) các hoạt động thường xuyên của con vật 
- Gv nhận xét 
4/ Củng cố – dặn dò.
- GV nhận xét tiết học . Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh, viết lại vào vở 2 đoạn văn miêu tả bài tập (3,4) 
- Dặn HS quan sát các bộ phận của con vật mình yêu thích, mang đến lớp để chuẩn bị cho bài tập làm văn tiết sau .
Hát vui 
- HS đọc lại ghi nhớ 
- HS lặp lại tựa bài
HS đọc yêu cầu bài tập 
Các bộ phận : hình dáng, bộ lông, đôi mắt, cái mỏ, cái đầu, hai cái chân.
-HS quan sát tranh 
- HS ghi vắn tắt vào vở kết quả quan sát đặc điểm ngoại hình của con mèo hoặc con chó .
HS phát biểu 
- HS làm bài cá nhân, tiếp nối nhau phát biểu – miêu tả hoạt động của con vật dựa trên kết quả đã quan sát .
Toán tiết 149
ỨNG DỤNG TỈ LỆ BẢN ĐỒ 
I.Mục tiêu :
- Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ 
II. Chuẩn bị :
GV : Bảng phụ, thẻ từ, SGK, VBT.
HS : SGK, VBT, thước kẻ.
III. Các hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định:
2. Bài cũ:	Ứng dụng tỉ lệ bản đồ.
Nêu cách tìm độ dài thật trên mặt đất từ độ dài thu nhỏ trên bản đồ?
Aùp dụng:
Độ dài thu nhỏ: 2 cm
Tỉ lệ: 1: 500000 
Độ dài thật: ? 
→ GV nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu bài: Ứng dụng tỉ lệ bản đồ (tt).
4. Phát triển các hoạt động	
Hoạt động 1: Tìm hiểu bài.
MT: H biết cách tính khoảng cách giữa 2 điểm trên bản đồ với tỉ lệ cho trước.
PP: Hỏi đáp, trực quan, thực hành.
¨ Giới thiệu bài toán 1:
GV nêu bài toán 1, SGK trang 69.
Treo bảng phụ ghi nội dung bài toán 1.
GV cho 1 H điều khiển lớp tìm hiểu đề toán.
→ GV nhận xét → gọi 1 H trình bày bảng.
	¨ Lưu ý:
GV có thể giải thích: Tỉ lệ bản đồ 1: 500 cho biết cứ độ dài thật là 500 cm thì ứng với độ dài trên bản đồ là 1 cm. Vậy 2000 : 500 = 4 cm trên bản đồ.
 ¨ Giới thiệu bài toán 2:
GV treo bảng phụ ghi sẵn nội dung bài toán 2.
GV hỏi.
+ Bài toán cho gì?
+ Bài toán hỏi gì?
Thảo luận nhóm đôi cách giải.
→ Gọi 1 H trình bày bài giải bảng lớp.
→ GV nhận xét + chốt cách tính khoảng cách 2 điểm trên bản đồ.
Hoạt động 2: Luyện tập.
MT: Rèn kỹ năng tính khoảng cách 2 điểm trên bản đồ.
PP: Luyện tập, thực hành.
Bài 1: Điền vào ô trống.
Nhắc lại cách tính khoảng cách trên bản đồ?
Sửa bài: Hình thức thi đua “tìm bạn”.
Hát.
H nêu.
H làm bảng lớp.
Hoạt động lớp.
H đọc lại đề toán.
H điều khiển lớp.
+ Độ dài thật là bao nhiêu m?
→ 20 m
+ Tỉ lệ bản đồ là tỉ số nào?
→ 1: 500
+ Phải tính độ dài nào?
→ Độ dài thu nhỏ tương ứng trên bản đồ.
+ Theo đơn vị nào?
→ Xăng ti mét.
+ Vậy, bạn làm gì khi giải.
→ Đổi đơn vị đo độ dài thật ra cm.
+ Bạn nêu cách giải.
→ H nêu.
H trình bày.
	Giải:
	20 m = 2000 cm.
Khoảng cách AB trên bản đồ.
	2000 : 500 = 4 (cm)
	Đáp số: 4 cm.
Hoạt động nhóm đôi.
H đọc đề bài.
+ H nêu.
+ H nêu.
Nhóm đôi thảo luận.
→ Trình bày bài giải
	Giải:
	41 km = 41000000 mm
Độ dài quảng đường Hà Nội – Sơn Tây trên bản đồ là:
 41000000 : 1000000 = 41 (mm)
	Đáp số: 41 mm
Hoạt động lớp, cá nhân.
 Bài 1: H đọc đề.
H nêu lại.
H tự làm bài vào vở trong 5 phút.
H sửa bài.
Tỉ lệ bản đồ
1: 10000
1: 5000
1: 20000
Độ dài thật
5 km
25 m
2 km
Độ dài trên bản đồ
50 cm
5 mm
1 dm
GV lưu ý H phải đổi số đo của độ dài thật cùng số đo của độ dài trên bản đồ tương ứng.
Bài 2:
GV hỏi.
+ Bài toán cho gì?
+ Bài toán hỏi gì?
H nêu cách làm.
→ Sửa bài bảng phụ.
 Bài 3:
Nêu cách giải.
Yêu cầu H tính được độ dài thu nhỏ trên sơ đồ của chiều dài, chiều rộng sân khấu.
→ GV nhận xét.
Hoạt động 3: Củng cố.
MT: Khắc sâu kiến thức.
PP: Hỏi đáp, thi đua.
Nêu cách tính khoảng cách 2 điểm trên bản đồ?
Thi đua.
Tính khoảng cách trên bản đồ (cm) biết.
Độ dài thật: 5 km.
Tỉ lệ bản đồ: 1: 100000
→ GV nhận xét + tuyên dương.
5. Tổng kết – Dặn dò :
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: “Thực hành”. 
 Bài 2: H đọc đề.
Quãng đường A đến B dài 12 km.
Tỉ lệ bản đồ 1: 100000.
Quãng đường dài bao nhiêu cm?
H làm vào vở.
→ 1 em làm bảng phụ.
→ H nhận xét làm bài bảng phụ.
→ Sửa bài. 
	Giải:
	12 km = 1200000 cm
Quãng đường từ bản A đến bản B trên bản đồ dài:
	1200000 : 100000 = 12 (cm)
	Đáp số: 12 cm
 Bài 3: H đọc đề.
H làm bài vào vở.
→ H sửa bài bảng lớp (2 em)
	Giải:
Đổi 10 m = 1000 cm
	6 m = 600 cm
Chiều dài sân khấu trên sơ đồ là:
	1000 : 200 = 5 (cm)
Chiều rộng sân khấu trên sơ d0ô2 là:
	600 : 200 = 3 (cm)
	Đáp số: 5 cm
	 3 cm
Hoạt động dãy.
H nêu.
H thi đua.
Đạo đức tiết 30
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG.
I.Mục tiêu :
- Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường( BVMT) và trách nhiệm tham gia BVMT.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để BVMT.
- Tham gia BVMT ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
- Sự cần thiết phải BVMT và trách nhiệm tham gia BVMT c

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 30 L.doc