Giáo án dạy học lớp 4 - Tuần 21

Tập đọc tiết 41

Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa

I. Mục đích yêu cầu :

- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi.

- Hiểu ND: Ca ngợi Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước.( trả lời các CH trong SGK).

- GD HS có ý thức quý trọng những cống hiến to lớn cho đất nước.

II. Đồ dùng dạy học:

- Anh chân dung Trần Đại Nghĩa trong sách giáo khoa.

 

doc 36 trang Người đăng hong87 Lượt xem 728Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy học lớp 4 - Tuần 21", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ểm bài cũ:
Bảo vệ bầu KK trong sạch
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:Aâm thanh
2. Tìm hiểu bài :
* Hoạt động 1 : Tìm hiểu các âm thanh xung quanh.
Mục tiêu : Nhận biết được những âm thanh xung quanh.
- Cách tiến hành:
Gv cho học sinh nêu các âm thanh mà em biết.
- Trong số các âm thanh kể trên, những âm thanh nào do con người gây ra; những âm thanh nào thường nghe được vào sáng sớm ban ngày, buổi tối,?
* Hoạt động 2: Thực hành các cách phát ra âm thanh.
- Mục tiêu : Học sinh biết và thực hiện được các cách khác nhau để làm cho vật phát ra âm thanh.
Bước 1: Làm việc theo nhóm: 
* Hoạt động 3 : Tìm hiểu khi nào vật phát ra âm thanh.
Mục tiêu: HS nêu ví dụ hoặc làm thí nghiệm đơn giản chứng minh về sự liên hệ giữa rung động và sự phát ra âm thanh của một số vật.
Cách tiến hành:
Bước 1 : GV nêu vấn đề:
- Ta thấy âm thanh phát ra từ nhiều nguồn với những cách khác nhau. Vậy điểm nào chung khi âm thanh được phát ra hay không?
Bước 2: GV đưa ra các câu hỏi gợi ý giúp học sinh liên hệ giữa việc phát ra âm thanh với rung động của trống.
- Gv có thể cho học sinh quan sát một số hiện tượng khác về vật rung động phát ra âm thanh.
Bước 3 : Làm việc cá nhân.
Gv giải thích thêm : Khi nói không khí từ phổi đi lên khí quản qua dây thanh quản làm cho các dây rung động này tạo ra âm thanh.
Từ các thí nghiệm trên GV có thể giúp học sinh kết luận : Aâm thanh do các vật rung động phát ra.
 * Hoạt động 4 : Trò chơi tiếng gì ở phía nào thế?
GV xem nhóm nào đúng khen thưởng.
3. Ghi nhớ : HS đọc ghi nhớ bài trong SGK
4. Củng cố –dặn dò:
- 2;3HS đọc ghi nhớ .
-Về các em chuẩn bị bài sau
1HS nêu những việc cần làm để bảo vệ bầu KK trong sạch.
- Thảo luận lớp.
- HS phát biểu.
- Học sinh tìm cách tạo ra âm thanh với các vật hình 2.
- Cho sỏi vào ống để lắc.
- Gõ sỏi vào ống .
- Cọ 2 viên sỏi vào nhau,..
- Khi rung mạnh hơn thì kêu to hơn, khi đặt tay lên trống rồi rõ thì trống ít rung nên kêu nhỏ) 
- Các nhóm báo cáo kết quả.
- Khi trốngđang rung và đang kêu nếu đặt tay thì sẽ làm mặt trống ít rung và vì thế trống không kêu nữa.
- Như dây chuông, sợi dây đàn,.
- Để tay vào hầu hết để phát hiện ra sự rung động của dây thanh quản khi nói.
- Chia học sinh ra 2 nhóm( Khoảng nữa phút)
- Nhóm kia cố nghe xem tiếng động do vật, những vật nào gây ra và viết vào giấy.
Kĩ thuật tiết 21 :THÊU MÓC XÍCH (T2)
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 
-HS biết cách thêu móc xích và ứng dụng của thêu móc xích.
-Thêu được các mũi thêu móc xích. 
-HS hứng thú học thêu.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
	-Tranh quy trình thêu móc xích. 
	-Mẫu thêu móc xích được thêu bằng len trên bìa, vải khác màu có kích thước đủ lớn ( chiều dài mũi thêu khoảng 2 cm ) và một số sản phẩm được thêu trang trí bằng mũi thêu móc xích.
-Vật liệu và dụng cụ cần thiết : 
+Một mảnh vải trắng hoặc màu có kích thước 20cm x 30 xm
+Len ( sợi ) khác màu vải
+Kim khâu len và kim khâu chỉ , kéo , thước , phấn vạch. 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: 
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1/Ổn định tổ chức:
-Kiểm tra dụng cụ học tập
2/Kiểm tra bài cũ : 
-GV hệ thống lại các kiến thực trọng tâm của tiết học trước.
3/Dạy – học bài mới:
a.Giới thiệu bài: 
-Để giúp các em khắc sâu kiến thức bài học của tiết học tuần trước, hôm nay chúng ta sẽ cùng thực hành tiết 2 bài : thêu móc xích.
-GV ghi tựa bài lên bảng
b.Hoạt động Dạy – Học: 
*Hoạt động 3: HS thực hành thêu móc xích. 
-Gọi HS nhắc lại về kĩ thuật thêu móc xích ( phần ghi nhớ ) . 
-Nhận xét thao tác của Hs và sử dụng tranh quy trình để nhắc lại kĩ thuật theo các bước : 
Bước 1 : Vạch dấu đường thêu . 
Bước 2: thêu móc xích theo đường vạch dấu.
 -Kiểm tra sự chuẩn bị của HS và nêu thời gian , yêu cầu thực hành.
*Hoạt động 4: Đánh giá kết qủa học tập của HS.
-GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành .
-GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm: 
+Thêu đúng kĩ thuật 
+Các vòng chỉ của mũi thêu móc nối vào nhau nhưchuỗi mắt xích và tương đối bằng nhau . 
 +Đường thêu phẳng, không bị dúm.
+Các mũi khâu tương đối bằng nhau và cách đều nhau.
+Hoàn thành đúng thời gian quy định.
-GV nhận xét , đánh giá kết qủa học tập của một số HS. 
4Củng cố - Dặn dò:
-Nhận xét giờ học. Tuyên dương HS học tốt. Nhắc nhở các em còn chưa chú ý.
-Dặn học sinh đọc bài mới và chuẩn bị vật liệu , dụng cụ theo SGK để học bài “Thêu móc xích hình qủa cam .”
-Mang ĐDHT để lên bàn cho GV kiểm tra.
-Lắng nghe
-Lắng nghe. 
-HS nhắc lại về kĩ thuật thêu móc xích.
-HS thực hành ,GV quan sát , uốn nắn những thao tác chưa đúng hoặc chỉ dẫn thêm cho những HS còn lúng túng. 
-HS trưng bày sản phẩm thực hành .
-HS tự đánh giá sản phẩm theo các tiêu chuẩn trên.
ÔN TIẾNG VIỆT
GV hướng dẫn HS ôn tập đọc và TLCH trong SGK bài Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa
Yêu cầu đọc với tốc độ nhanh và có diễn cảm.
Hình thức: HS đọc trong nhóm,đọc cá nhân .
	 Thi đọc giữa các nhóm.
GV theo dõi ,khen những HS có giọng đọc tốt .
SINH HOẠT NGOẠI KHÓA
HƯỚNG DẪN TÌM HIỂU, TỔ CHỨC CÁC TRÒ CHƠI DÂN TỘC
- GV tổ chức cho HS tìm hiểu các trò chơi dân tộc thông qua các tranh ảnh (phân môn LT&C), tranh dân gian, các trò chơi trong các sô trên truyền hình,
- GV tổ chức cho HS chơi 1 số trò chơi dân gian đơn giản như : bịch mắt bắt dê, kéo co, chơi ô ăn quan, nhảy lò cò, 
Ngày soạn :16/1/2011
Ngày dạy: Thư ùtư, 19/1/2011
Kể chuyện tiết 21
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
I. Mục đích yêu cầu :
- Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn được câu chuyện( được chứng kiến hoặc tham gia) nói về một người có khả năng hoặc sức khoẻ đặc biệt.
- Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng lớp viết sẵn đề bài.
- Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện.
+ Nội dung.
+ Cách kể.
+ Cách dùng từ đặt câu, giọng kể.
III. Các hoạt động dạy học : 
	Hoạt động của giáo viên	
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
- 1 học sinh kể lại chuyện đã nghe đã đọc về một người có tài.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu:
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
- GV đã yêu cầu từng trước nội dung bài KC suy nghĩ về câu chuyện mình sẽ kể các em sẽ học tốt cho hôm nay như thế nào?
2 . Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu đề bài:
- GV gạch dưới những câu sau trong đề bài” Kể lại một chuyện về một người có khả năng hoặc có sức khoẻ đặc biệt mà em biết.
- HS suy nghĩ nói nhân vật em chọn kể: Người ấy là ai? Ơû đâu ? có tài gì?
-Gv dán lên bảng 2 phương án theo gợi ý 3
GV khen ngợi những học sinh chuẩn bị bài tốt dàn ý cho bài kể từ trước khi đến lớp.
-Gv nhắc học sinh: Kể câu chuyện em đã được chứng kiến, em phải mở đầu chuyện ở ngôi thứ nhất ( tôi,em).
VD: ở cạnh nhà em có 1 cô chơi đàn rất hay.kể câu chuyện em trực tiếp tham gia chính em phải là nhân vật trong câu chuyện ấy.
- GV đến từng nhóm nghe học sinh kể, hướng dẫn góp ý.
- Gv dán lên bảng tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện.
GV viết lần lượt lên bảng tên những học sinh tham gia thi kể tên câu chuyện của các em để cả lớp khi nhận xét.
Gv hướng dẫn cả lớp nhận xét nhanh về lời kể của từng học sinh theo tiêu chí đánh giá KC.
3.Củng cố – dặn dò
Gv nhận xét tiết học .
- Yêu cầu Hs về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nếu có thì giờ viết vào vở câu chuyện mà em đã kể ở lớp.
- Chuẩn bị ( con vịt xấu xí).
- 1 học sinh đọc yêu cầu đề bài.
- 3 học sinh tiếp nhau đọc 3 gợi ý SGK
VD: Em muốn kể về một chị chơi đàn pi-a-nô rất giỏi chị là bạn của chị em thường đến nhà em vào các buổi sáng chủ chủ nhật. Em muốn kể về chú hàng xóm nhà em , Chú có thể dùng tay chặt 3 viên gạch chồng lên nhau.
HS đọc suy nghỉ lựa chọn KC theo 1, 2 phướng án đã nêu.
+ Kể một câu chuyện cụ thể, có đầu có cuối.
+ Kể sự việc chứng minh khả năng đặc biệt của nhân vật ( không kể thành chuyện ) .
HS lập nhanh dàn ý cho bài kể.
- HS thực hành kể chuyện .
a. KC theo cặp: Từng học sinh qua y mặt nhau kể cho nhau nghe câu chuyện của mình.
b. Thi kể trước lớp.
Một vài học sinh nối tiếp nhau kể trước lớp.
Mỗõi học sinh kể xong có thể trả lời câu hỏi của bạn.
VD: Bạn có cảm thấy tự hào hạnh phúc khi cô của bạn là một nhạc sĩ có tài? Bạn có bao giờ nhìn thấy chú hàng xóm luyện tay để chặt gạch không?...
Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất bạn bạn KC hay nhất.
Tập đọc tiết 42 : Bè Xuôi Sông La
I. Mục tiêu :
I. Mục đích yêu cầu :
- Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
- Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La và sức sống mạnh mẽ của con người Việt Nam.( trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc được một đoạn thơ trong bài).
- Biết yêu quý môi trường thiên nhiên, có ý thức bảo vệ môi trường.
II. Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK.
III. Các hoạt động dạy học :
	Hoạt động của giáo viên	
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:
2. KTBC:
- Gọi 2 học sinh đọc bài Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa
3. Bài mới
a. Giới thiệu :
- Bài thơ Bè xuôi Sông La cho các em biết vẻ đẹp của dòng sông la ( một con sông thuộc tỉnh Hà Tỉnh) và cảm nghỉ của tác giả về đất nước, nhân dân.
b. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
- Gv chia mỗi đoạn là một khổ thơ.
- Gv kết hợp nói về hoàn cảnh ra đời của bài thơ ( Viết trong thời kỳ đất nước có chiến tranh chống đế quốc Mỹ) 
- GV treo tranh.
Gv đọc diễn cảm toàn bài.
- Gv hướng dẫn từ ngữ gợi tả trong veo, mươm, mướt, lượn đàn, thong thả, lim dim, êm ả, long lanh, ngây ngất, bừng tươi
- GV đọc mẫu.
b. Tìm hiểu bài:
 Sông La đẹp như thế nào?
 Chiếc bè gỗ được ví như cái gì? Cách nói ấy có gì hay không?
 Vì sao đi trên bè gỗ tác giả lại nghĩ đến mùi vôi xây mùi lán cựa và những mái ngói hồng? 
 Hình ảnh trong bom đạn đổ nát/ Bừng tươi nụ ngói hồng nói lên đều gì?
 Nêu nội dung của bài thơ?
c/ Hướng dẫn đọc diễn cảm và HTL bài thơ.
- Gv hướng dẫn các em đọc diễn cảm nội dung bài.
- GV hướng dẫn học sinh cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm khổ thơ 2
4. Củng cố – dặn dò:
Gv nhận xét yêu cầu học sinh về nhà học thuộc bài thơ.
- Hát 
- HS đọc và trả lời câu hỏi SGK
- 1 HS khá đọc bài.
- Hs nối tiếp nhau đọc.
- Học sinh quan sát tranh.
- HS luyện đọc theo cặp.
 - 1,2 học sinh đọc cả bài.
- HS đọc lại các từ.
- Học sinh đọc khổ thơ 2 
- Nước sông la trong veo như ánh mắt, hai bên bờ hàng tre xanh mướt như đôi hàng mi những gợn sống được nắng chiếu long lanh như vẩy cá người đi thấy được cả tiếng chim hót trên bờ đê.
- Chiếc bè gỗ được ví như đàn trâu đầm mình thông thả trôi theo dòng sông. Bè đi chiều thầm thì gỗ lượn đàn thong thả. Như bầy chim lim dim, đấm mình trong êm ả, cách so sánh như thế làm cho cảnh bè gỗ trôi sông hiện lên cụ thể sống động.
- HS đọc đoạn cò lại.
- Vì tác giả mơ tưởng đến ngày mai những chiếc bè gỗ được trở về xuôi sẽ góp phần vào cuộc xây dựng lại quê hương đang bị chiến tranh tàn phá.
- Nói lên tài trí sức mạnh của nhan dân ta trong cuộc xây dựng đất nước , bất chấp bom đạn của kẻ thù.
- Ca ngợi vẽ đẹp của dòng sông la và nói lên tài năng và sức mạnh của con người Việt Nam trong cuộc xây dựng quê hương đất nứơc bất chấp bom đạn của kẻ thù.
- 3 học sinh nối tiếp nhau đọc 3 khổ thơ.
- HS nhẩm HTL bài thơ từng khổ rồi cả bài.
Toán tiết 103
Quy đồng mẫu số các phân số
I. Mục đích yêu cầu :
 - Bước đầu biết quy đồng mẫu số hai phân số trong trường hợp đơn giản.
II. Các hoạt động dạy học:
	Hoạt động của giáo viên	
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
HS nêu cách rút gọn phân số
Bảng con : rút gọn phân số
B.Các hoạt động
1. GV hướng dẫn học sinh tìm cách quy đồng mẫu số hai phân số 
GV nêu : Có hai phân số 
làm thế nào để được hai phân số cùng mẫu số trong đó có một số bằng 
và một phân số bằng 
GV: các phân số : 
đều có mẫu số là 15 , tức là đã cùng mẫu số.
 ;
từ hai phân số
chuyển thành phân số có cùng mẫu số
 ;
Gọi là quy đồng mẫu số hai phân số 15 gọi là mẫu số chung của hai phân số 
H: Khi quy đồng mẫu số hai phân số có thể làm như sau.
2.Thực hành: 
Bài tập 1 : Quy dồng mẫu số các phân số
- GV quan sát học sinh làm bài.
Bài tập 2: Quy đồng mẫu số các phân số .
3. Củng cố - dặn dò:
H: Muốn quy đồng mẫu số các phân số ta làm sao?
Dặn chuẩn bị tiết luyện tập.
- Ta nhân cả tử số và mẫu số của hai phân số này với mẫu số của phân số kia
1 = 1 x 5 = 5 , 2  = 2 x 3 = 6 
3 3x5 15 5 5 x 3 15
- Lấy tử số và mẫu số của hai phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai.
- Lấy tử số và mẫu số của phân số và mẫu số của phân số thứ hai nhân với mẫu số của phân sô sthứ nhất.
Bài 1 : a./ 5 và 1 
 6 4
Ta có :;
 b./ và
Ta có:
 c./ và 
- HS tự làm 
a./ 7 và 8 
 5 11
ta có = = ; = 
b./ và 
- HS tự làm 
c./ và 
- HS tự làm 
- HS trả lời.
Địa lý tiết 21
NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : 
Học xong bài này, HS biết: 
	- Trình bày những đặc điểm tiêu biểu về dân tộc, nhà ở, làng xóm, trang phục lễ hội của người dân ở đồng bằng Nam Bộ.
	-Sự thích ứng của con người với tự nhiên ở đồng bằng Nam Bộ.
	-Dựa vào tranh, ảnh tìm ra kiến thức .
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
	-Bản đồ phân bố dân cư Việt Nam ( nếu có).
	-Tranh, ảnh về nhà ở , cảnh làng quê, trang phục, lễ hội của người dân đồng bằng Nam Bộ ( do HS và GV sưu tầm ).
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : 
Hoạt động Giáo viên 
Hoạt động học sinh 
1.Ổn định lớp : 
-Nhắc nhở tư thế ngồi học.
-Kiểm tra dụng cụ học tập.
-Hát tập thể.
2.Kiểm tra bài cũ:
-GV gọi 1 -2 HS trả lời các câu hỏi sau : 
+Đồng bằng Nam Bộ nằm ở phía nào của đất nước ? 
+ Đồng bằng Nam Bộ có những đặc điểm gì tiêu biểu ( diện tích,địa hình, đất đai )
-Tìm và chỉ trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam vị trí Đồng bằng Nam Bộ , Đồng Tháp Mười, Kiên Giang, Cà Mau, một số kênh rạch .
-GV nhận xét – đánh giá.
3/Dạy – học bài mới:
a.Giới thiệu bài : Bài học hôm nay giúp HS biết : 
+Trình bày những đặc điểm tiêu biểu về dân tộc, nhà ở, làng xóm, trang phục lễ hội của người dân ở đồng bằng Nam Bộ.
+Sự thích ứng của con người với tự nhiên ở đồng bằng Nam Bộ qua bài : Một số dân tộc ở đồng bằng Nam Bộ.
b.Hoạt động dạy – học : 
Nhà ở của người dân 
*Hoạt động 1: Làm việc cả lớp 
+Người dân sống ở đồng bằng Nam Bộ thuộc những dân tộc nào? 
+Người dân thường làm nhà ở đâu ? Vì sao ? 
+Phương tiện đi lại phổ biến của người dân nơi đây là gì ?
-GV gọi HS trình bày kết qủa thảo luận . 
-GV nhận xét 
*Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm : 
Bước 1 
Bước 2: 
-GV gọi HS trình bày kết qủa làm việc trước lớp . 
-GV nhận xét , giúp HS hoàn thiện phần trình bày . 
-GV nói về nhà ở của người dân ở đồng bằng Nam Bộ : vì khí hậu nắng nóng quanh năm, ít có gió bão lớn nên người dân ở đây thường làm nhà rất đơn sơ. Nhà ở truyền thống của người dân Nam Bộ thường có vách và mái nhà làm bằng lá dừa nước( loại cây mọc ở các vùng trũng có nước hoặc ven các sông ngòi, kênh rạch; lá dừa nước rất dai và không thấm nước). Trước đây , đường giao thông trên bộ chưa phát triển, xuồng ghe là phương tiện đi lại chủ yếu của người dân. Do đó người dân thường làm nhà ven sông để thuận tiện cho việc đi lại và sinh hoạt.
-Nếu có tranh, ảnh, GV cho HS xem các ngôi nhà kiểu mới kiên cố , khang trang , được xây bằng gạch , xi măng , đổ mái bằng hoặc lợp ngói để thấy sự thay đổi trong việc xây dựng nhà ở của người dân nơi đây. Nếu không có tranh , ảnh . GV mô tả thêm sự thay đổi này : đường bộ được xây dựng; các ngôi nhà kiểu mới xuất hiện ngày càng nhiều; nhà ở có điện, nước sạch , ti vi.
@Trang phục và lễ hội 
 *Hoạt động 3 : Làm việc theo nhóm 
Bước 1: 
Bước 2:
 -GV nhận xét và hoàn thiện phần trả lời của HS. 
4.Củng cố - Dặn dò
-Nhận xét tiết học. Tuyên dương các em học tốt, tích cực phát biểu, nhắc nhở HS khắc phục những thiếu sót trong chuẩn bị đồ dùng học tập, tư thế ngồi học....
-Chuẩn bị bài : Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ
-HS ngồi ngay ngắn, trật tự.
-Mang dụng cụ học tập để lên bàn cho GV kiểm tra.
-Hát .
-1 -2 HS trả lời. Cả lớp lắng nghe nhận xét . 
-Cả lớp lắng nghe. 
-HS dựa vào SGK, bản đồ phân bố dân cư Việt Nam và vốn hiểu biết để trả lời các câu hỏi 
-HS trình bày kết qủa làm việc trước lớp. 
-HS các nhóm làm bài tập “ quan sát hình 1 .’ Trong SGK 
-Đại diện HS các nhóm trình bày kết qủa làm việc trước lớp . HS các nhóm có thể sưả chữa , bổ sung . 
-HS quan sát .
-Các nhóm dựa vào SGK , tranh , ảnh thảo luận theo gợi ý: 
+Trang phục thường ngày của người dân đồng bằng Nam Bộ
trước đây có gì dặc biệt ? 
+Lễ hội của người dân nhằm mục đích gì ? 
+Trong lễ thường có những hoạt động nào?
+Kể tên một số lễ hội nổi tiếng ở đồng bằng Nam Bộ
-HS trao đổi kết qủa trước lớp . 
MĨ THUẬT TIẾT 21 VTT: TRANG TRÍ HÌNH TRÒN
ÔN TOÁN 
1/ Rút gọn các phân số sau:
2/ Qui đồng mẫu số các phân số:
a/ và c/ và
b/ và	 d/ và
ÔN MĨ THUẬT
GV tổ chức cho HS vẽ theo đề tài tự do.
GV cho HS xem 1 số tranh ảnh đã sưu tầm hoăïc tranh của những HS khóa trước .
HS quan sát ,nhận xét.
Thực hành:
HS tìm đối tượng để vẽ.
Phác họa nội dung trong bài vẽ. 
Thực hành vẽ .Sau đĩ tơ màu ,trang trí theo ý thích của mình .
Ngày soạn :17/1/2011
Ngày dạy: Thư ùnăm, 20/1/2011
ANH VĂN TIẾT 42 REVIEW 
Tập làm văn tiết 41
Trả bài văn miêu tả đồ vật
I. Mục đích yêu cầu:
- Biết rút kinh nghiệm về bài TLV tả đồ vật( đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả, ); tự sủa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV.
II. Đồ dùng dạy học :
 - Phiếu học tập để học sinh thống kê các lỗi( chính tả, dùng từ, câu) trong bài của mình theo từng loại và sửa lỗi.
Lỗi chính tả
 Lỗi
Sửa lỗi
Lỗi dùng từ
 Lỗi
Sửa lỗi
III. Các hoạt động dạy học:
	Hoạt động của giáo viên	
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:
2. KTBC:
3. Bài mới
* Nhận xét chung về kết quả làm bài.
- Gv viết lên bảng đề bài của tiết TLV ( Kiểm tra viết)
- Nêu nhận xét
* Những ưu điểm: 
VD: Xác định đúng đề bài( tả một đồ vật) kiểu bài (miêu tả) bố cục, ý ,diễn đạt, sự sáng tạo chính tả, hình thức trình bài văn
Gv nêu những học sinh viết bài đúng yêu cầu, hình ảnh miêu tả sinh động, có sự liên kết giữa các phần, mở bài, kết bài hay
- Những thiếu sót, hạn chế nêu một vài VD cụ thể, tránh nêu tên học sinh.
- Thông báo điểm số cụ thể ( số điểm giỏi,khá, TB, yếu .
GV trả bài cho học sinh.
2. Hướng dẫn học sinh chữa bài.
a. Hướng dẫn học sinh chữa lỗi: 
GV phát phiếu học tập cho từng học sinh làm việc.
- Gọi 2,3 đọc lại lời nhận xét của giáo viên.
+ Yêu cầu học sinh viết vào phiếu bài tập các lỗi trong bài theo từng loại( lỗi chính tả, từ, câu diễn đạt) và sửa lỗi.
- Đổi bài làm, đổi phiếu cho bạn bên cạnh để soát lỗi, soát lại việc sửa lỗi.
- GV quan sát học sinh làm việc.
b/ Hướng dẫn chữa lỗi chung.
- GV dán lên bảng 1 tờ giấy viết 1 số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý..
- GV chữa lại cho đúng bằng phấn màu.
3. Hướng dẫn học tập những đoạn văn, những bài văn hay của một số học sinh trong lớp.
4. Củng cố- dặn dò:
- GV nhận xét tiết học 
- Yêu cầu những học sinh viết bài chưa đạt viết lại bài cho đạt để được điểm tốt hơn.
- Dặn Hs về xem hình dáng của cây ăn quả theo từng thời kỳ phát triển của cây.
- Hát 
- 1 số HS lên bảng chữa lần lượt từng lỗi.
- Cả lớp tự sữa trên nháp.
- HS trao đổi bài chữa trên bảng.
- Hs chép b

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 21.doc