Giáo án dạy học lớp 2 - Trường tiểu học Thuỷ Dương - Tuần 17

Tập đọc

TÌM NGỌC (Tiết 1)

I.Mục tiêu:

- Đọc đúng, rõ ràng. Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; Biết đọc với giọng kể chậm rãi

- Hiểu nội dung: Câu chuyện kể về những vật nuôi trong nhà tình nghĩa, thông minh , thực sự là bạn của con người (trả lời được CH 1,2,3)

* HS khá, giỏi trả lời được CH 4

II.Chuẩn bị

-Tranh minh hoạ

-SGK

III.Các hoạt động dạy học:

 

doc 20 trang Người đăng hong87 Lượt xem 810Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy học lớp 2 - Trường tiểu học Thuỷ Dương - Tuần 17", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nhớ trong phạm vi 100
- Biết giải BT về nhiều hơn.
* Nâng cao bài 3b,d
II.Chuẩn bị
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của GV
1.Bài cũ:(3’)
Treo tờ lịch tháng 5
H: Tháng 5 có mấy ngày ? 
 Trong tháng 5 có mấy ngày chủ nhật? Ngày 14 tháng 5 là ngày thứ mấy?
2.Bài mới:
HĐ1:Giới thiệu bài
HĐ2:Thực hành (30’)
Bài 1:
-GV giúp HS nhận ra: 9 + 7 = 7 + 9
Bài 2: Đặt tính rồi tính:
-Nhận xét, sửa chữa
Bài 3:( Câu a,c)
-Cho HS tính nhẩm rồi nêu kết quả
-Giúp HS nhận ra: 9 + 1 + 9 = 9 + 10
*Bài 3b,d: HS KG làm
Bài 4:
H: Bài tóan cho biết gì?
 Bài toán hỏi gì?
 Bài toán này thuộc dạng bài toán gì?
3.Củng cố - dặn dò (2’)
-Về học lại các bảng cộng, trừ có nhớ
- 2 em trả lời
- Làm vào sách
- 4 em nêu kết quả tính nhẩm.
-Nêu yêu cầu
-Nêu các bước khi đặt tính
-Làm vào vở, nêu cách tính
a..38+ 42 47+ 35 36+ 64
b.81 – 27 63 – 18 100 -42
-Nêu yêu cầu
-Làm vào SGK
C.9 + 6 = 15
9+1 +5 = 15
- Tóm tắt và tự giải vào vở, 1 em làm bảng
Kể chuyện:
TÌM NGỌC
 I.Mục tiêu:
 - Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
 * HS khá, giỏi biết kể được toàn bộ câu chuyện (BT2)
 II.Chuẩn bị:
-GV: Tranh minh họa cho chuyện Tìm ngọc .
-HS: SGK
 III.Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ:(5’)
-Kể lại chuyện Con chó nhà hàng xóm. 
-Nhận xét
2.Bài mới:
- Giới thiệu bài
- Hướng dẫn kể chuyện
HĐ1:Kể đoạn câu chuyện theo tranh (15’)
- Nêu yêu cầu kể 
+ Kể từng đoạn câu chuyện
- Theo dõi, gợi ý thêm cho HS 
 ( Treo tranh ) 
- Nhận xét
HĐ2:* Kể toàn bộ câu chuyện ( HD HS khá, giỏi) (15’)
- Nêu yêu cầu kể chuyện
- Nhận xét , tuyên dương 
3.Củng cố, dặn dò: (2’)
- Nhận xét lớp.
- 2 HS kể và trả lời câu hỏi
- 1 HS đọc yêu cầu và gợi ý
- Học sinh quan sát tranh, nhớ nội dung truyện 
- Nêu vắn tắt nội dung từng tranh
- HS kể từng đoạn câu chuyện theo nhóm. 
- Đại diện nhóm thi kể từng đoạn trước lớp
- Lớp nhận xét
- 4 HS nối tiếp nhau kể theo 4 gợi ý.
* HS khá, giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện
- Lớp nhận xét, bình chọn cá nhân, nhóm kể chuyện hay.
- Kể chuyện cho người thân nghe.
 Thứ ba ngày 18 tháng 12 năm 2012
Toán:
ÔN TẬP PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ
I.Mục tiêu : Giúp HS.
- Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm
- Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100
- Biết giải bài toán về ít hơn.
* Nâng cao bài 3b,d
II. Chuẩn bị
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ: (3’)48 + 37
 92 - 16
2.Bài mới: (30’)
Bài 1:Tính nhẩm
 - Có thể nêu thêm một số phép tính tương tự
Bài 2: Đặt tính rồi tính
-GV nêu yêu cầu
-Chấm bài, sửa sai
Bài 3: Câu a, c
-Giúp HS nhận thấy 17- 3 – 6= 17- 9
 16 - 9=16 -6 -3
*Bài 3b,d: HS KG làm
Bài 4: 
-Hướng dẫn, phân tích đề
3.Củng cố - dặn dò: (2’)
- Về làm thêm ở VBT
-2 em làm bảng
- Lớp làm bảng con
- Nêu yêu cầu
- Thi nêu nhanh kết quả
- 1em nêu yêu cầu
- Lớp làm vở
A. 68 + 27 56 + 44 82 – 48
B. 90 – 32 71 – 25 100 -7
- 1 em làm bảng và nêu cách tính
- Nhận xét
- Nêu yêu cầu
- Làm vào vở
- Nêu đề toán, tóm tắt
- Giải vào vở, 1em làm bảng
Chính tả:( Nghe -viết)
TÌM NGỌC
I.Mục tiêu
- Nghe -viết chính xác bài CT, trình bày đúng bài tóm tắt câu chuyện Tìm ngọc. Mắc không qúa 5 lỗi trong bài
- Làm đúng BT2, BT(3) a/b
- Rèn tính cẩn thận, thẩm mĩ cho HS
II.Chuẩn bị
-GV:Bảng phụ viết đoạn văn cần viết
-HS:Vở chính tả, bảng phụ
III.Các hoạt động dạy và học
Hoạt động GV
H oạt động HS
1.Bài cũ:(3’)
-KT HS viết các từ: quản công, nối nghiệp.
-Nhận xét, ghi điểm
2.Bài mới:Giới thiệu 
Hoạt động 1:HD HS viết chính tả (7’)
-GV đọc bài chính tả
+Chữ đầu đoạn viết như thế nào?
+ Tìm những tiếng có phụ âm đầu ,vần ,dấu thanh dễ lẫn lộn trong bài?
-Đọc, hướng dẫn các từ khó
-Nhận xét, sửa sai
Hoạt động 2: HD HS viết bài (15’)
-Nhắc nhở HS tư thế ngồi
-Đọc bài chính tả
-Đọc cả bài
-Theo dõi, uốn nắn
Hoạt động 3: Chấm, chữa bài:(4’)
 -Yêu cầu HS đổi vở theo cặp để chấm
 -Thu 5-7 bài để chấm
 -Nhận xét, khắc phục các lỗi viết sai
Hoạt động 4:HD HS làm bài tập(7’)
Bài 2: BT yêu cầu các em làm gì?
-Nhận xét,sửa chữa
Bài 3:Chọn BT a
- Nhận xét, sửa chữa
3.Củng cố, dặn dò(2’) Nhận xét
-2 HS viết bảng, cả lớp viết bảng con
-Theo dõi, lắng nghe
-2 HS đọc lại
-HS trả lời
-HS tìm và nêu các từ
-HS viết bảng con,1HS viết bảng lớp: Long Vương, mưu mẹo ...
-HS viết bài vào vở
-HS soát lỗi, dò bài
-HS đổi vở để chấm bài
-Báo cáo kết quả, nêu cách khắc phục lỗi
-HS nêu yêu cầu BT.
-Cả lớp làm VBT. Đọc kết quả: thuỷ,quý
-Nhắc lại yêu cầu
-1HS lên bảng, cả lớp làm VBT
-Về nhà viết các lỗi chính tả
Tuần 17
Thứ hai ngày 17 tháng 12 năm 2012
Đạo đức :
GIỮ GÌN TRẬT TỰ ,VỆ SINH NƠI CÔNG CỘNG (Tiết 2)
I.Mục tiêu : 
- Nêu được ích lợi của việc giữ trật tự ,vệ sinh nơi công cộng .
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để giữ trật tự ,vệ sinh nơi công cộng 
 - Thực hiện giữ gìn trật tự ,vệ sinh ở trường, lớp, đường làng, ngõ xóm
* GDMT: Tham gia và nhắc nhở bạn bè giữ gìn trật tự vệ sinh nơi công cộng là làm cho môi trường nơi công cộng trong lành, sạch, đẹp, văn minh, góp phần BVMT
*GDKNS: Kĩ năng hợp tác với mọi người trong việc giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng. – kĩ năng đảm nhận trách nhiệm để giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng
II.Chuẩn bị : 
 HS : Dụng cụ lao động 
III.Các hoạt động dạy và học
 GIÁO VIÊN 
 HỌC SINH 
 1.Bài cũ : (3’)
-Nêu ích lợi của việc giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng?
 2.Bài mới :
Hoạt động 1:Tham gia giữ gìn vệ sinh nơi công cộng (15’)
-Đưa HS đi dọn vệ sinh xung quanh trường 
-Hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ,giao nhiệm vụ cụ thể cho các tổ, nêu yêu cầu về kết quả cần đạt được 
-GV khen ngợi HS đã góp phần làm sạch đẹp nơi công cộng và nhấn mạnh việc làm này đã mang lại lợi ích cho mọi người ,trong đó có chúng ta 
Hoạt động 2: Quan sát tình hình trật tự ,vệ sinh nơi công cộng (15’)
-Cho HS quan sát trước cổng trường và nhận xét 
- GV kết luận về hiện trạng trật tự ,vệ sinh nơi công cộng .Nguyên nhân và giải pháp 
 3.Củng cố, dặn dò (2’)
-Tổ chức cho HS quay trở về lớp học 
-Nhận xét giờ thực hành
-Trả lời
-HS thực hiện công việc 
-HS tự nhận xét, đánh giá tại hiện trường 
-Các em đã làm được những việc gì? 
-Giờ đây xung quanh trường này như thế nào? 
-Các em có hài lòng về công viẹc của mình không? Vì sao? 
-Quan sát và nhận xét: 
- Nơi đây trật tự,vệ sinh có được thực hiện tốt không? 
-Nguyên nhân nào gây nên tình trạng mất vệ sinh ở đây? 
-Mọi người cần làm gì để giữ trật tự ,vệ sinh nơi này? 
 - HS thảo luận các câu hỏi ngay tại hiện trường và trả lời 
Thể dục : Bài 33
TRÒ CHƠI BỊT MẮT BẮT DÊ – NHÓM 3, NHÓM 7
I .Mục tiêu : 
- Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi
II. Chuẩn bị : 
 - Sân trường vệ sinh an toàn, sạch sẽ,1còi.Kẻ vòng tròn đồng tâm 
III. Lên lớp 
 Hoạt động của Giáo Viên 
 Hoạt động của Học Sinh 
1. Phần mở đầu 
-GV nhận lớp ,phổ biến nội dung ,yêu cầu giờ học 
-Khởi động 
-Ôn bài thể dục phát triển chung 
2. Phần cơ bản 
 * Trò chơi :Bịt mắt bắt dê 
- GV cho HS tổ chức trò chơi 
-Quan sát HS chơi và nhắc nhở những em chơi chưa đúng luật 
-Nhận xét ,đánh giá 
*Trò chơi : “ Nhóm ba ,nhóm bảy “ 
 -GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi kết hợp chỉ dẫn trên sân 
-Cho HS chơi thử 
 -Lần 1 : Do GV điều khiển 
 -Lần 2 : Cho cán sự lớp điều khiển
3. Phần kết thúc 
-Thả lỏng 
-Hệ thống bài học
-Nhận xét và giao bài tập về nhà 
-Tập hợp lớp và lắng nghe GV phổ biến .
-Chạy nhẹ nhàng trên sân theo 3hàng dọc 
-Giậm chân tại chỗ ,đếm theo nhịp 1-2 
-HS ôn 1lần 
-HS ôn lại lần 2 do cán sự lớp điều khiển 
-HS chơi do cán sự lớp diều khiển 
-Cử 3 bạn làm “dê” lạc đàn và 3bạn đi tìm 
- Lớp chơi 3 lần 
- Phân chia thắng, thua cho từng nhóm 
-HS chơi lần 2 do cán sự lớp điều khiển (lớp chơi 3 lần) 
-HS đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu 
-HS chơi lần đầu do GV điều khiển 
 Thứ tư ngày 19 tháng 12 năm 2012
Tập đọc:
GÀ “TỈ TÊ” VỚI GÀ
I.Mục tiêu:
- Đọc đúng, rõ ràng.Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu 
- Hiểu nội: Loài gà cũng biết nói ,có tình cảm với nhau, che chở, bảo vệ, yêu thương nhau như con người (trả lời được các CH trong SGK).
II.Chuẩn bị 
-Tranh minh hoạ 
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ:Kiểm tra “Câu chuyện bó đũa”(3’)
-Nêu câu hỏi phù hợp nội dung đoạn đọc.
2.Bài mới: Kết hợp tranh giới thiệu bài
Hoạt động 1:Luyện đọc (15’)
-GV đọc bài
- Đọc từng câu
-Yêu cầu HS phát hiện từ khó, hướng dẫn --HS luyện đọc
-Đọc từng đoạn trước lớp
-Phân đoạn: 3 đoạn (1từ đầu đến nũng nịu đáp lời mẹ:đoạn 2: các câu 3,4; đ3: còn lại)
-Hướng dẫn HS đọc một số câu (bảng phụ ghi sẵn các câu)
- Yêu cầu HS đọc từ chú giải
-Giải nghĩa thêm một số từ:
-Đọc trong nhóm:phân nhóm ,giao việc
Thi đọc giữa các nhóm
- Nhận xét, tuyên dương
Hoạt động 2:Hướng dẫn tìm hiểu bài(8’)
+Gà con biết trò chuyện với mẹ từ khi nào?
+Nói lại cách gà mẹ báo cho con biết :
-Chốt lại các ý đúng
Hoạt động 4:Luyện đọc lại (7’)
-Tổ chức cho HS thi đọc lại bài
- Nhận xét, tuyên dương.
3.Củng cố, dặn dò (2’)
+ Bài văn giúp em hiểu điều gì?
-2 HS tiếp nối đọc, trả lời nội dung câu hỏi
-Theo dõi
-Lắng nghe
-HS tiếp nối nhau đọc từng câu
-Tìm và luyện đọc các từ khó đọc: gấp gáp, roóc, nũng nịu, gõ mỏ, tín hiệu...
-HS tiếp nối nhau đọc 
-Luyện đọc câu
-Đọc chú giải
-HS đọc theo nhóm
-Thi đọc từng đoạn 
-Theo dõi nhận xét
-Đọc đoạn 1, trao đổi trả lời lần lượt các câu 
-Từ khi chúng còn nằm trong trứng.
-HS đọc lại từng ý a,b,c,phát biểu các ý kiến
-Nhận xét, bổ sung.
-HS thi đọc lại bài
-Nhận xét, bình chọn nhóm, cá nhân đọc hay
HS trả lời
 Thứ năm ngày 20 tháng 12 năm 2012
Toán
ÄN TÁÛP VÃÖ PHEÏP CÄÜNG, PHEÏP TRÆÌ (Tiãúp Theo)
I.Muûc tiãu:
- Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm
- Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100
- Biết giải bài toán về ít hơn, tìm số bị trừ, số trừ, số hạng của một tổng
* Nâng cao bài 1 cột 4, bài 2 cột 3
II. Chuẩn bị
Bảng phụ
III .Caïc hoaût âäüng daûy - hoüc:
GV
HS
ÄØn âënh 
1.Kiãøm tra baìi cuî: HS lãn baíng laìm (5’)
-Baìi 4:
2.Baìi måïi (25’)
Baìi 1: ( cột 1,2,3 )Tênh nháùm - GV ghi kãút quaí
* Bài 1 cột 4: HS KG làm
Baìi 2: Âàût tênh räöi tênh
36 + 36; 100 - 75; 
100 - 2; 45 + 45; 
- Nhận xét, sửa chữa 
* Bài 2 cột 3: HS KG làm
 Baìi 3: Tçm x
x + 16 = 20 x - 28 = 14
35 - x = 15
Baìi 4: Toïm tàõt
Anh cán : 50 kg
Em nheû hån : 16 kg
Em cán nàûng ? kg ?
- Cháúm chæîa baìi: 10 15 våí
3.Củng cố, dặn dò (2’)
- Vãö nhaì tiãúp tuûc laìm cho xong caïc baìi trãn 
Haït
 Baìi giaíi:
Säú lêt thuìng beï âæûng laì :
60 - 22 = 38 ( l )
Âaïp säú : 38 lêt
-HS nháùm - Nãu kãút quaí
+
 36 - HS lãn baíng
 36 - Låïp laìm vaìo baíng 
 72 con
-Laìm vaìo våí
-HS lãn baíng
Baìi giaíi:
Säú kilogam em cán laì:
50 - 16 = 14 ( kg)
Âaïp säú : 34 kg
Luyện từ và câu:
TỪ NGỮ VỀ VẬT NUÔI
CÂU KIỂU: AI THẾ NÀO ?
I.Mục tiêu: 
- Nêu được các từ ngữ chỉ đặc điểm của loài vật vẽ trong tranh (BT1); bước đầu thêm được hình ảnh so sánh vào sau từ cho trước và nói câu có hình ảnh so sánh (BT2, BT3).
II.Chuẩn bị 
- Mô hình kiểu câu ở BT 2
- Tranh minh hoạ các con vật.
III.Các hoạt động dạy học:
Các hoạt động của GV
Các hoạt động của HS
1.Bài cũ:(3’)
 1. Nêu một số từ chỉ tính tình của một người, màu sắc của vật.
- Phân tích câu: Mái tóc ông em bạc trắng. 
2.Bài mới:
- HD làm bài tập(30’)
Bài 1:(miệng) 
- Tranh minh hoạ 4 con vật 
-Chốt ý đúng
Bài 2:( miệng)
-Thêm hình ảnh so sánh
-Hướng dẫn mẫu: đẹp →đẹp như tiên
-GV ghi bảng một số cụm từ rồi so sánh.
-Nhận xét, ghi điểm
Bài 3: ( viết)
-GV nêu yêu cầu
-Hướng dẫn mẫu
 Mắt con mèo nhà em tròn ...→Mắt con mèo nhà em tròn như hòn bi ve.
3.Củng cố - dặn dò:(3’)
- Về làm vở bài tập.
- 2 em lên bảng.
-1 HS đọc yêu cầu.
 - Thảo luận nhóm 2, trình bày
1.khoẻ 
2.chậm
3. Trung thành
4. nhanh
- 1em nêu yêu cầu
- Thảo luận và trình bày
khoẻ →khoẻ như voi
-Làm vào vở, vài em đọc bài làm của mình.
-Nhận xét, bổ sung
Thủ công :
GẤP, CẮT, DÁN BIỂN BÁO GIAO THÔNG
CẤM ĐỖ XE (Tiết 1)
I.Mục tiêu 
-HS biết cách gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe 
-Gấp, cắt, dán được biển báo giao thông cấm đỗ xe. Đường cắt có thể mấp mô. Biển báo tương đối cân đối
- Có ý thức chấp hành luật lệ giao thông 
II.Chuẩn bị : 
-GV : Mẫu biển báo giao thông cấm đỗ xe .Quy trình gấp ,cắt ,dán có hình vẽ minh hoạ 
-HS : Giấy thủ công ,kéo ,hồ dán ,bút chì ,thước kẻ .
III.Các hoạt động dạy - học 
 GIÁO VIÊN 
 HỌC SINH 
 1.Bài cũ: 
-Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh 
-Nhận xét 
 2.Bài mới: 
Hoạt động 1: Giới thiệu mẫu (5’)
Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu :(5’)
 +Bước 1: Gấp, cắt biển báo 
 +Bước 2 : Dán biển báo 
- Gọi một số em nhắc lại 
- Nhận xét 
Hoạt động 3: HS thực hành (15’)
- Nhắc nhở HS bôi hồ mỏng ,miết nhẹ tay để hình được phẳng 
-Quan sát các nhóm thực hành và nhắc nhở những nhóm làm còn lúng túng 
Hoạt động 4: Trưng bày sản phẩm (5’)
-GV cùng các tổ trưởng chấm và đánh giá sản phẩm cho các nhóm 
 3.Củng cố, dặn dò (2’)
 -Tuyên bố kết quả sản phẩm của các nhóm đã làm được và tuyên dương những nhóm có sản phẩm đẹp nhất 
-Cả lớp để đồ dùng lên bàn 
-HS quan sát và nhận xét về hình dáng ,kích thước, màu sắc, các bộ phận của biển báo giao thông cấm đỗ xe với những biển báo giao thông đã học 
-Nêu cấu tạo biển báo 
-Biển báo có 2 phần: Mặt biển báo và chân biển báo 
 -Mặt biển báo hình tròn màu xanh ở giữa và có hình chữ nhật màu đỏ vào giữa hình tròn xanh 
-HS thực hành	
-Một số HS nhắc lại 
-Nhận xét,bổ sung 
-Học sinh thực hành theo nhóm đôi 
-Bày sản phẩm trên bàn 
Tập viết:
CHỮ HOA Ô,Ơ
I.Mục tiêu
- Biết viết đúng 2 chữ hoa Ô, Ơ (1 dòng cỡ vừa và 1 dòng cữ nhỏ - Ô hoặc Ơ ), chữ và câu ứng dụng Ơn (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Ơn sâu nghĩa nặng (3 lần).
- Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chũ ghi tiếng.
- Giáo dục ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
* HS khá, giỏi viết đúng và đủ các dòng ( tập viết ở lớp ) trên trang vở tập viết L2.
II.Chuẩn bị:
-GV:Mẫu chữ cái hoa Ô,Ơ đặt trong khung chữ, bảng phụ viết sẵn cụm từ ứng dụng .
-HS: Bảng con,Vở tập viết.
III.Các hoạt động dạy -học:
 Hoạt động GV
 Hoạt động HS
1.Bài cũ: Kiểm tra vở luyện viết (2’)
-Kiểm tra HS viết hoa chữ O
2.Bài mới:
Hoạt động 1:HD HS viết chữ hoa Ô,Ơ (7’)
-Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
-Cho HS quan sát chữ mẫu.
-Hướng dẫn HS cách viết
-Hướng dẫn HS viết trên bảng con
-Uốn nắn, sửa chữa
- Hướng dẫn HS viết cụm từ ứng dụng
-Giới thiệu cụm từ ứng dụng: Ơn sâu nghĩa nặng
-Giải thích 
- HD HS quan sát, nhận xét.(bảng phụ)
-Hướng dẫn HS viết chữ hoa
-Theo dõi, uốn nắn
Hoạt động 2:HD HS viết vào vở:(15’)
-Lưu ý HS tư thế ngồi viết ...
-Nêu yêu cầu viết cho từng đối tượng
-HSTheo dõi, uốn nắn
Hoạt động 3:Chấm chữa bài:
-Nhận xét, tuyên dương các bài viết đẹp
-Lưu ý một số bài viết chưa đúng, hướng dẫn -HS khắc phục, sửa chữa
3.Củng cố, dặn dò (2’)
-Nhận xét tiết học.
-HS viết bảng con: O,Ong 
-Quan sát, nêu cấu tạo, so sánh 
-Theo dõi.
-HS viết bảng con
-HS đọc lại
-Nhận xét về cấu tạo,cỡ chữ,khoảng cách, cách nối các con chữ.
-HS viết bảng con.
-HS viết theo yêu cầu của GV
-Chữ hoa cỡ vừa, (nhỏ) :1dòng
-Chữ Ơn cỡ vừa, (nhỏ) 1dòng
-Cụm từ ứng dụng:3 lần
* HS khá, giỏi viết đủ các dòng 
- Chú ý, sửa chữa
-Thi viết tiếp sức theo tổ
-Nhận xét, chọn chữ viết đẹp nhất
Toán
ÄN TÁÛP VÃÖ HÇNH HOÜC
I.Muûc tiãu:
	- Nhận dạng được và gọi tên đúng hình chữ nhật và hình tứ giác
 - Biết veî âoaûn thàóng coï âäü daìi cho træåïc .
	- Biết vẽ hình theo mẫu
II. Chuẩn bị
III.Caïc hoaût âäüng daûy - hoüc:
GV
HS
1.Kiãøm tra baìi cuî : (5’)
 - Baìi 4
 -Kiãøm tra våí HS
-Nháûn xeït
2.Daûy baìi måïi (25’)
Bài 1: Nêu yêu cầu
Baìi 2:
* Baìi 3: ( HS KG làm ) HS nhçn caïc âiãøm vaì tæû xaïc âënh 3 âiãøm thàóng haìng
- Nhận xét, sửa chữa
Baìi 4: Nhçn hçnh máùu räöi näúi caïc âiãøm theo hçnh veî ?
3.Cuíng cäú - dàûn doì: (2’)
-GV âênh lãn baíng vaì hoíi tæìng hçnh (hçnh vuäng, chæî nháût, tæï giaïc)
-Nháûn xeït tiãút hoüc
1 HS giaíi baíng
Baìi giaíi:
Em cán nàûng laì:
50 - 16 = 34 ( kg)
Âaïp säú : 34 kg
- HS làm vào SGK
-Láön læåüt giaíi baíng
-Låïp veî vaìo baíng con
 8 cm
 1 dm
* HS Duìng thæåïc thàóng vaì nãu: ABE, DBI, DEC
-Laìm vaìo saïch /85
-Nhçn caïc âiãøm, duìng thæåïc keí näúi caïc âiãøm laûi âãø coï nhæ hçnh veî bãn 
Tư nhiên xã hội 
PHÒNG TRÁNH NGÃ KHI Ở TRƯỜNG
I.Mục tiêu : 
 - Kể tên những hoạt động dễ ngã, nguy hiểm cho bản thân, cho người khác khi ở trường * Biết cách xử lí khi bản thân hoặc người khác bị ngã
* GDKNS: Kĩ năng kiên định: Từ chối không tham gia vào trò chơi nguy hiểm. – Kĩ năng ra quyết định: Nên và không nên làm gì để phòng tránh ngã– Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua các hoạt động học tập
II.Chuẩn bị : 
- GV : Tranh ảnh trong SGK 
III.Các hoạt động dạy -học 
 GIÁO VIÊN 
 HỌC SINH 
 1. Bài cũ : (3’) Trong trường em biết những thành viên nào?
 2. Bài mới : 
 Hoạt động 1: Nhận biết những nguy hiểm cần tránh (15’)
 +Bước 1: Động não 
- GV nêu câu hỏi : Kể tên những hoạt động dễ gây nguy hiểm ở trường? 
- GV ghi lại những ý kiến trên lên bảng 
 +Bước 2: Làm việc theo cặp 
-Treo tranh và gợi ý HS quan sát 
 +Bước 3 : Làm việc cả lớp 
- Gọi một số HS trình bày 
+ Trong những hoạt động trên, những hoạt động nào dễ gây nguy hiểm?
+ Hậu quả xấu nào có thể xảy ra? 
+ Nên học tập những hoạt động nào? 
GV kết luận 
 Hoạt động 2: Trò chơi bổ ích (15’)
 + Bước 1: Làm việc theo nhóm 
 +Bứơc 2 : Làm việc cả lớp 
- GV nhận xét, đánh giá 
*Khi gặp một bạn dang bị ngã, bản thân em phải làm gì?
 3.Củng cố, dặn dò: (2’)
-1em 
 -HS kể : - Đuổi bắt ,chạy nhảy ,du quay ,trèo cây 
 - HS quan sát theo gợi ý. Chỉ và nói hoạt động của các bạn trong hình. Hoạt động nào dễ gây nguy hiểm 
-T1: Nhảy dây, đuổi bắt, trèo cây, chơi bi 
-T2: Nhoài người ra khỏi cửa sổ tầng hai vin cành để hái hoa 
 -T3: Một bạn trai đang đẩy một bạn khác trên cầu thang 
 -T4: Các bạn đi lên, xuống cầu thang theo hàng lối ngay ngắn 
 - HS trả lời : Đuổi bắt ,trèo cây ,nhoài người ra cửa sổ, xô đẩy ở cầu thang .
-Đuổi bắt dẫn đến bị ngã làm bạn có thể bị thương 
-Nhoài người vin cành, hái hoa có thể bị ngã xuống tầng dưới làm gãy chân tay,.thậm chí gây chết người .v.v.. 
- Nhóm em chơi trò gì? 
- Em cảm thấy thế nào khi chơi trò này? 
- Theo em, trò chơi này có gây tai nạn cho bản thân và các bạn khi chơi không 
* HS KG trả lời
Thể dục : Bài 34
TRÒ CHƠI VÒNG TRÒN - BỎ KHĂN
I .Mục tiêu : 
 - Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi
 II. Chuẩn bị : 
- Sân trường vệ sinh an toàn , sạch sẽ .1chiếc khăn 
 III. Lên lớp 
 Hoạt động của Giáo Viên 
 Hoạt động của Học Sinh 
 1. Phần mở đầu (10’)
-GV nhận lớp, phổ biến nội dung ,yêu cầu giờ học 
-Khởi động 
2. Phần cơ bản (20’)
* Trò chơi :Vòng tròn 
- Ôn điểm số theo chu kì 1-2
-Ôn cách nhảy chuyển đội hình theo khẩu lệnh “chuẩn bị .nhảy !” 
GV sửa động tác và hướng dẫn thêm về cách nhảy cho HS 
- Ôn nhún chân theo nhịp,vỗ tay 
-Quan sát HS tập 
-Tập đi có nhún chân ,vỗ tay theo nhịp 
-Quan sát HS tập và sửa sai 
-Đứng quay mặt vào tâm ,học 4câu vần điệu kết hợp vỗ tay 
 * Ôn trò chơi : “ bỏ khăn “ 
- GV nhắc lại cách chơi 
- Cho HS chơi thử 
 Lần 1: Chơi thử cả lớp 
 Lần 2 : Chơi chính thức có phân thắng ,thua 
-Nhận xét, đánh giá 
3. Phần kết thúc 
-Thả lỏng 
-Hệ thống bài học
-Tập hợp lớp và lắng nghe GV phổ biến
-Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp 1-2 
-Xoay các khớp cổ chân, đầu gối 
-Ôn các động tác : Tay, chân, lườn, bụng, toàn thân, nhảy 
-HS điểm số theo cả lớp 
-HS nhảy từ vòng tròn giữa thành 2 vòng tròn, rồi lại chuyển 2 vòng tròn thành 1vòng tròn: Tập 3lần 
-Khi nghe lệnh HS nhảy chuyển đội hình theo cả lớp tâp 3lần 
-Khi có lệnh đi theo đội hình tập 3lần 
-Lớp đi đều do cán sự lớp điều khiển 
-Lớp chơi thử 
-Chơi chính thức 
-Nhận xét 
-Cúi người thả lỏng 5lần 
-Nhảy thả lỏng 5lần 
 Thứ sáu ngày 21tháng 12 năm 2012
Chính tả:( Tập chép)
GÀ “ TỈ TÊ ”VỚI GÀ
I.Mục tiêu:
- Chép chính xác bài,trình bày đúng đoạn trong bài có nhiều dấu câu. Mắc không quá 5 lỗi trong bài. Làm được BT2 hoặc BT(3) a/b
- Rèn tính cẩn thận, thẩm mĩ cho HS
II.Chuẩn bị -GV: Bảng phụ viết đoạn văn cần viết
 -HS: Vở chính tả, bảng con
III.Các hoạt động dạy và học
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Bài cũ:(3’)
 - KT HS viết các từ: mưu mẹo, ngọc quý
 - Nhận xét, ghi điểm
2.Bài mới:
 Hoạt động 1:Hướng dẫn HS tập chép (7’)
-GV đọc bài chính tả
-Hướng dẫn nắm nội dung bài chính tả
+ Đoạn văn nói điều gì?
+ Trong đoạn văn, những câu nào là lời gà mẹ nói với gà con?
-Hướng dẫn HS nhận xét
+ Tìm những tiếng có phụ âm đầu, vần, dấu thanh dễ lẫn lộn trong bài?
- Đọc, hướng dẫn các từ khó
- Nhận xét, sửa sai
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS viết bài
- Nhắc nhở HS tư thế ngồi 
- Theo dõi, uốn nắn
Hoạt động 3: Chấm, chữa bài:
- Yêu cầu HS đổi vở theo cặp để chấm
- Thu 5-7 bài để chấm
- Nhận xét, khắc phục các lỗi viết sai
Hoạt động 4 Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 2:BT yêu cầu các em làm gì
-Hướng dẫn 
-Chữa bài, nhận xét
Bài 2:Chọn BT a
- Nêu yêu cầu
3.Củng cố, dặn dò: (2’) Nhận xét tiết học
-2 HS viết bảng, cả lớp viết bảng con
-Theo dõi, lắng nghe
-2 HS đọc lại
-HS trả lời
-HS tìm và nêu các từ:
-HS viết bảng con,1HS viết bảng lớp: đều đều, kêu nhanh, dắt...
-HS viết bài vào vở
-HS đổi vở để chấm bài.Sửa lỗi
-HS nêu yêu cầu BT
-1HS lên bảng, cả lớp làm VBT
-Đọc kết quả 
- Nêu yêu cầu
-1HS lên bảng, cả lớp làm VBT
-Đọc kết quả
Tập làm văn:
NGẠC NHIÊN, THÍCH THÚ. LẬP THỜI GIAN BIỂU
I.Mục tiêu:
- Biết nói lời thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú phù hợp với tình huống giao tiếp (BT1, BT2).
- Dựa vào mẩu chuyện, lập được thời gian biểu theo cách đã học (BT3).
-Trau dồi thái độ ứng xử, tinh thần trách nhiệm trong công việc, bồi dưỡng tình cảm lành mạnh.
*GDKNS: kiểm soát cảm xúc. – quản lí thời gian. – Lắng nghe tích cực
II.Chuẩn bị 
 -GV:Tranh minh hoạ BT1
III.Các hoạt động dạy và học 
Hoạt

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 17.doc