Giáo án dạy học lớp 2 - Trường tiểu học Thuỷ Dương - Tuần 14

Tập đọc

CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA (Tiết 1)

I.Mục tiêu:

- Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, biết đọc rõ lời các nhân vật trong bài

- Hiểu nội dung: Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. Anh chị em phải đoàn kết, thương nhau.(trả lời được CH 1,2,3,5)

* HS khá giỏi trả lời được CH4

* GDKNS: Xác định giá trị. – Tự nhận thức về bản thân. – Hợp tác. – Giải quyết vấn đề

II.Chuẩn bị

 -Tranh minh hoạ

 -SGK

 

doc 20 trang Người đăng hong87 Lượt xem 733Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy học lớp 2 - Trường tiểu học Thuỷ Dương - Tuần 14", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i 2c 
3.Củng cố, dặn dò: (2’)Nhận xét lớp
- 3 HS lên bảng, lớp bảng con
 - HS đặt tính và và tính rồi nêu kết quả
 -Vài em nêu lại cách đặt tính và cách tính
 5 5
 - 8
 4 9
- Lần lượt tính các phép tính và nêu cách tính của từng bài:
 56 37 68
 - 7 - 8 - 9
 49 29 58
- Nêu yêu cầu
- Tự làm vào SGK
- Lần lượt từng em lên bảng tính
 45 75 95 65 15 
- 9 - 6 - 7 - 8 - 9. 
 36 69 88 57 06 
* HS khá, giỏi làm 
- Nêu yêu cầu.
- Lớp làm vào vở.
 - 3 em lên bảng lớp làm và nêu lại cách tìm x trong từng bài 
* HS khá, giỏi làm 
Kể chuyện
CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA
I.Mục tiêu
 - Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện 
 - Rèn sự tập trung theo dõi
* HS khá giỏi biết phân vai, dựng lại câu chuyện (BT2)
II.Chuẩn bị
GV: Tranh minh hoạ SGK phóng to. 
HS: SGK
III.Các hoạt động dạy học
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ (5’)
-Kể lại chuyện Bông hoa Niềm Vui
-Nhận xét
2.Bài mới: Giới thiệu bài:
- Hướng dẫn kể chuyện:
HĐ 1: Kể từng đoạn theo tranh (15’)
 - Nêu yêu cầu kể chuyện
 + Kể chuyện trong nhóm
 + Kể chuyện trước lớp
-Nhận xét
HĐ 2: * Phân vai, dựng lại câu chuyện
-Nêu yêu cầu
-Nhận xét, tuyên dương các cá nhân, nhóm kể chuyện có sáng tạo
3.Củng cố, dặn dò (2’)
 +Nêu nội dung câu chuyện
- Nhận xét lớp.
- 2 HS kể (1 en kể 2 đoạn)
- 1 HS đọc yêu cầu
- Quan sát tranh
- Vài em nêu vắn tắt nội dung từng tranh.
- 1 HS kể mẫu tranh 1
- HS nối tiếp nhau kể từng đoạn chuyện trong nhóm
- Các nhóm cử đại diện thi kể
- Lớp nhận xét
- Các nhóm tự phân các vai 
( người dẫn chuyện, ông cụ, bốn người con )
* Các nhóm đóng vai dựng lại câu chuyện
(HSKG)
- Lớp nhân xét về các mặt : 
 + Nội dung
 + Cách diễn đạt
 + Cách thể hiện
- Bình chọn cá nhân, nhóm kể chuyện hay nhất
- Nghe, ghi nhớ lời khuyên của câu chuyện: yêu thương, sống hòa thuận
- Kể lại hoàn chỉnh câu chuyện cho người thân nghe.
 Thứ ba ngày 27 tháng 11 năm 2012
Toán:
68-38, 46-17, 57-28, 78-29
I.Mục tiêu
 - Biết thực hiện các phép trừ có nhớ trong đó số bị trừ là số có hai chữ số, số trừ cũng có hai chữ số.
 - Biết thực hiện các phép trừ liên tiếp và giải toán có lời văn.
 - Tính cẩn thận và tự lực làm bài.
* Nâng cao bài 1 cột 4,5, bài 2 cột 2
II.Chuẩn bị
- GV: Bảng phụ bài tập 
- HS: Sách giáo khoa
III.Các hoạt động dạy học
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh 
1. Bài cũ (3’)
- Đặt tính rồi tính hiệu biết số bị trừ và số trừ lần lượt là: 55 và 9 56 và 7 36 và 8
- Nhận xét
2. Bài mới (15’)
 HĐ1: Tổ chức cho HS tự tìm ra kết quả của phép trừ của bài học:
- HD HS tự tìm kết quả bài 65- 38
-Chốt lại cách tính
 HĐ2: Tổ chức cho HS thực hiện các phép trừ còn lại
-Hướng dẫn HS cách đặt tính và tính:
( Lưu ý viết các số thẳng cột ) 
 HĐ3. Luyện tập (15’)
 Bài 1: cột 1,2,3 
-Nhận xét
* Bài 1 cột 4,5
 Bài 2: Số ? cột 1 (bỏ cột 2)
* Bài 2 cột 2 
 Bài 3: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài
3. Củng cố, dặn dò (2’)
-3 HS lên bảng, lớp bảng con
- Đặt tính vào bảng con
- Vài em nêu cách đặt tính và cách tính 
 6 5
 - 3 8
 2 7
- Đặt tính vào bảng con
- Vài HS nêu lại cách tính:
 46 57 78
 - 17 -28 - 29
 29 29 49
- Nêu yêu cầu.
- Lớp làm SGK, 8-10 HS lên làm bảng 
 85 55 95 75 
-27 -18 - 46 - 39 
 58 37 49 36 
* HS khá, giỏi làm 
- Nêu yêu cầu
-Tính nhẩm viết kết quả, nêu cách tính.
* HS khá, giỏi làm 
- Đọc yêu cầu
Chính tả:( Nghe -viết)
CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA
I.Mục tiêu
- Nghe -viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nói của nhân vật. Không mắc quá 5 lỗi trong bài
- Làm được BT(2) a / b / c, hoặc BT(3) a / b / c
- Rèn tính cẩn thận, viết chữ đẹp cho HS
II.Chuẩn bị
-GV: Bảng phụ viết đoạn văn cần viết
-HS: Vở chính tả, bảng con
III.Các hoạt động dạy và học
Hoạt động GV
H oạt động HS
1.Bài cũ:(3’) 
- KT HS viết các từ: luỹ tre, niềng niễng
- Nhận xét, ghi điểm
2.Bài mới:
Hoạt động 1:Hướng dẫn HS viết (7’)
-GV đọc bài chính tả
+Tìm lời người cha trong bài chính tả?
+Lời người cha được ghi sau những dấu câu gì
+ Bài chính tả có những chữ nào viết hoa? Khi xuống dòng chữ đầu câu viết thế nào?
+Tìm những tiếng có phụ âm đầu ,vần, dấu thanh dễ lẫn lộn trong bài?
- Đọc, hướng dẫn các từ khó
- Nhận xét, sửa sai
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS viết bài (15’)
-Nhắc nhở HS tư thế ngồi
-Đọc bài chính tả
-Đọc cả bài
 Hoạt động 3: Chấm, chữa bài ( 5’)
- Yêu cầu HS đổi vở theo cặp để chấm
- Thu 5-7 bài để chấm
- Nhận xét, khắc phục các lỗi viết sai
Hoạt động 4:Hướng dẫn HS làm BT (7’)
Bài 2 a b,c: BT yêu cầu các em làm gì?
-Nhận xét, sửa chữa
Bài 3:Chọn BT b,c
 -Nêu yêu cầu
3.Củng cố, dặn dò (2’) Nhận xét lớp 
-2 HS viết bảng, cả lớp viết bảng con
-Theo dõi, lắng nghe
-2 HS đọc lại
-HS trả lời
-HS tìm và nêu các từ
-HS viết bảng con,1HS viết bảng lớp (chia lẻ, thương yêu, đùm bọc lẫn nhau.
-HS viết bài vào vở
-HS soát lỗi, dò bài
-HS đổi vở để chấm bài
-Báo cáo kết quả, nêu cách khắc phục lỗi
-HS nêu yêu cầu BT.
Đọc kết quả (mải miết, hiểu biết, chim sẻ, điểm mười)
-Nhắc lại yêu cầu
-1HS lên bảng, cả lớp làm vào vở
-Đọc kết quả
Tuần 14
Thứ hai ngày 26 tháng 11 năm 2012
Đạo đức :
GIỮ GÌN TRƯỜNG LỚP SẠCH ĐẸP (Tiết 1)
I.Mục tiêu 
- Nêu được ích lợi của việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp
- Nêu được những việc cần làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp
- Hỉểu giữ gìn trường lớp sạch đẹp là trách nhiệm của HS
- Thực hiện giữ gìn trường lớp sạch đẹp
- Có thái độ đồng tình với các việc làm đúng để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
* GDKNS: Kĩ năng hợp tác với mọi người trong việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp. – Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp
II.Chuẩn bị 
- Tranh , một số tình huống, phiếu học tập, bài hát “Em yêu trường em, Bài ca đi học” 
III.Các hoạt động dạy và học 
 GIÁO VIÊN 
 HỌC SINH 
1.Bài cũ : 
2.Bài mới : 
- Khởi động : hát bài “Em yêu trường em” Hoạt động 1: Tiểu phẩm “Bạn Hùng thật đáng khen “ (10’)
-GV mời một số em lên đóng tiểu phẩm và giao nhiệm vụ cho các HS khác trả lời câu hỏi 
 -GV kết luận 
Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ (10’)
-Yêu cầu HS quan sát tranh và thảo luận nhóm theo các câu hỏi
-Mời một số em trả lời 
-Nhận xét 
-Thảo luận lớp 
Kết luận 
Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến(8’)
- Hướng dẫn HS làm việc theo phiếu học tập 
- Mời đại diện nhóm trình bày 
- Nhận xét, kết luận 
3. Củng cố, dặn dò (2’)
-Cả lớp đồng ca và vỗ tay 
- Quan sát tiểu phẩm trả lời câu hỏi 
-Bạn Hùng đã làm gì trong buổi sinh nhật mình?
-Hãy đoán xem vì sao bạn Hùng làm như vậy 
-Từng em trả lời, các em khác nhận xét 
- Quan sát tranh và trả lời:
 -Em có đồng ý với việc làm của bạn trong tranh không? 
 -Nếu là bạn trong tranh, em sẽ làm gì 
-Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét 
 -Em cần làm gì để giữ gìn trường, lớp sạch, đẹp?
 -Trong những việc đó, việc gì em đã làm được? Việc gì em chưa làm đượ? Vì sao?
-Làm việc theo nhóm 6
-Đại diện các nhóm nêu kết quả đã thảo luận trong nhóm 
-Tham gia, nhắc mọi người giữ gìn trường lớp sạch đẹp để góp phần BVMT
Thể dục : Bài 27
TRÒ CHƠI VÒNG TRÒN
I .Mục tiêu : 
- Thực hiện được đi thường theo nhịp( nhịp 1 bước chân trái, nhịp 2 bước chân phải)
- Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được
-Có ý thức trong giờ học .Giáo dục học sinh biết gìn giữ sức khoẻ
II. Chuẩn bị : 
 Sân trường vệ sinh an toàn , sạch sẽ ,1còi .Kẻ vòng tròn đồng tâm 
III. Lên lớp 
 Hoạt động của Giáo Viên 
 Hoạt động của Học Sinh 
 1. Phần mở đầu (5’)
 -GV nhận lớp, phổ biến nội dung , yêu cầu giờ học 
 -Khởi động 
 -Ôn bài thể dục phát triển chung 
 2. Phần cơ bản (20’)
 Trò chơi :Vòng tròn 
 -Cho HS điểm số theo chu kì 1-2
-Tập nhảy chuyển đội hình theo khẩu lệnh “chuẩn bị .nhảy !” 
GV sửa động tác và hướng dẫn thêm về cách nhảy cho HS 
 -Tập nhún chân theo nhịp, vỗ tay 
Quan sát HS tập 
-Tập đi có nhún chân, vỗ tay theo nhịp 
- Quan sát HS tập và sửa sai 
 3. Phần kết thúc (5’)
-Thả lỏng 
-Hệ thống bài học
-Tập hợp lớp và lắng nghe GV phổ biến.
Chạy nhẹ nhàng trên sân theo 3hàng dọc 
-Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp 1-2 
-HS ôn 1 lần 
-HS ôn lại lần 2 do cán sự lớp điều khiển 
-HS chơi do cán sự lớp diều khiển 
-HS điểm số theo cả lớp 
 -HS nhảy từ vòng tròn giữa thành 
-2vòng tròn , rồi lại chuyển 2 vòng tròn thành 1 vòng tròn : Tập 3 lần 
-Khi nghe lệnh HS nhảy chuyển đội hình theo cả lớp tâp 3 lần 
-Khi có lệnh đi theo đội hình tập 3lần 
-Cúi người thả lỏng 5lần 
-Nhảy thả lỏng 5 lần 
 Thứ tư ngày 28 tháng 11 năm 2012
Tập đọc:
NHẮN TIN
I.Mục tiêu
-Đọc đúng, rõ ràng toàn bài. Đọc rành mạch hai mẩu tin nhắn ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
- Nắm được cách viết nhắn tin (ngắn gọn, đủ ý). Trả lời được các câu hỏi trong SGK
II.Chuẩn bị 
-GV: SGK, bảng phụ ghi câu cần luyện đọc
-HS: SGK, giấy nháp
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:Kiểm tra “Câu chuyện bó đũa”(3’)Nêu câu hỏi phù hợp nội dung 
-Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:
Hoạt động 1:Luyện đọc(10’)
-GV đọc bài
-Đọc từng câu
-Yêu cầu HS phát hiện từ khó, hướng dẫn HS luyện đọc
-Đọc từng mẩu nhắn tin trước lớp
-HD HS đọc một số câu (bảng phụ )
-Giải nghĩa thêm một số từ: lồng bàn, que chuyền
-Đọc trong nhóm:phân nhóm 
-Thi đọc giữa các nhóm
-Nhận xét, tuyên dương
Hoạt động 2:Hướng dẫn tìm hiểu bài
+Những ai nhắn tin cho Linh? Nhắn tin bằng cách nào?
+Vì sao chị Nga và Hà phải nhắn tin cho Linh bằng cách ấy?
+Chị Nga nhắn Linh những gì?
+Hà nhắn Linh những gì?
+Em viết nhắn tin cho ai?Vì sao phải viết nhắn tin.
Hoạt động 4:Luyện đọc lại (8’)
-Tổ chức cho HS thi đọc lại bài
-Nhận xét, tuyên dương.
3.Củng cố, dặn dò (2’)
-2 HS tiếp nối đọc, trả lời nội dung câu hỏi
-Theo dõi
-Lắng nghe
-HS tiếp nối nhau đọc từng câu
-Tìm và luyện đọc các từ khó đọc: nhắn tin, -Linh, lồng bàn, quét nhà...
-HS tiếp nối nhau đọc 
-Luyện đọc câu
-HS đọc theo nhóm
-Thi đọc từng mẩu nhắn tin
-Theo dõi nhận xét
-Đọc mẩu 1, trao đổi trả lời lần lượt các câu 
-Chị Nga và bạn Hà nhắn tin cho Linh. Nhắn bằng cách viết ra giấy.
-HS đọc lại mẩu 1, phát biểu các ý kiến
-Trả lời
-Nơi để quà sáng, các việc cần làm ở nhà, giờ chị Nga về
-Hà mang đồ chơi cho Linh, nhờ Linh mang sổ bài hát cho Hà mượn
-Đọc câu hỏi 5, Trả lời
-HS thi đọc lại bài
-Nhận xét, bình chọn nhóm, cá nhân đọc hay
Toán:
LUYỆN TẬP
 I.Mục tiêu: 
 - Giúp học sinh thuộc bảng 15, 16, 17, 18 trừ đi một số
 - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 dạng đã học
 - Biết giải BT về ít hơn
 - Tự giác, tích cực làm bài
 II.Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ ghi bài tập 1,2
- HS: Sách giáo khoa, bảng con, vở
 III.Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh 
1.Bài cũ (3’)
- Đặt tính rồi tính : 75- 39 45 - 37 
- Nhận xét
2.Bài mới Hướng dẫn các em làm bài tập 
Bài 1: (8’)
+ BT yêu cầu làm gì?
-Tổ chức cho HS thi đua đố nhau nêu nhanh kết quả
-GV ghi kết quả vào bảng, cho lớp đọc lại 
-Nhận xét
 Bài 2: (5’)Cho HS nhẩm, chữa bài cột 1,2
- Nhận xét gì về 15-5-1 và 15-6 ? 
- GV KL: Khi trừ đi một tổng cũng bằng số đó trừ đi từng số hạng 
- Nhận xét
Bài 3: (8’)
-Lưu ý HS cách đặt tính
Bài 4: (8’)
-Hướng dẫn HS tìm hiểu bài
-Tóm tắt lên bảng
3.Củng cố, dặn dò (4’)
- 2 HS lên bảng
- Nêu yêu cầu
- HS từng cặp đố nhau
- Vài em nêu kết quả và cách nhẩm 
 15-6=9
 16-7=9
 13-9=4
- HS nêu yêu cầu
- Làm bài vào SGK
- Vài em chữa bài
 1 5 -5 -1 = 9 ; 1 5 - 6 = 9
15-5-1=15-6 vì trừ đi 5 và trừ tiếp 1 bằng trừ 6
- Nêu yêu cầu
- Đặt tính vào bảng con 2 cột, làm vở 2 cột
 35 72 81 50
 - 7 - 36 - 9 - 17
 28 36 72 33
- Vài HS đọc đề
- Lớp tự giải vở, 1 em giải bảng lớp
Luyện từ và câu:
TỪ NGỮ VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH
CÂU KIỂU: AI LÀM GÌ?
I.Mục tiêu: 
- Nêu được một số từ ngữ về tình cảm gia đình (BT1)
- Biết sắp xếp các từ đã cho thành câu theo mẫu Ai làm gì?(BT2); điền đúng dấu chấm, dấu hỏi vào đoạn văn có ô trống (BT3)
- Rèn KN sử dụng dấu chấm, dấu chấm hỏi.
II.Chuẩn bị
- Bảng phụ, phiếu học tập
III. Các hoạt động dạy học
Các hoạt động của GV
Các hoạt động của HS
1.Bài cũ (3’)
+Hãy kể một số việc em đã giúp bố mẹ ở nhà?
2.Bài mới:
-Giới thiệu bài. 
-HD làm bài tập
Bài 1:(miệng) (10’)
-Hãy tìm 3 từ nói về tình cảm thương yêu giữa anh chị em.
Bài 2:(10’) Nêu yêu cầu 
- Cho lớp làm việc nhóm 4
- Nhận xét, chữa bài
Bài 3: ( viết)(10’)
- Yêu cầu HS làm vào phiếu
- Nhận xét, chữa bài
3.Củng cố - dặn dò (3’)
-Trò chơi : Gắn hoa vào ô nêu đúng mẫu câu: Ai làm gì?
- Về xem lại bài
- 2 HS lên bảng
- 1em đọc yêu cầu
- Phát biểu
- Nêu yêu cầu
- làm việc theo nhóm
+ Chị giúp đỡ em.
+ Chị em trông nom nhau....
-1 em nêu yêu cầu
- 1em làm miệng
- Lớp vào phiếu
- HS đọc lại đoạn văn đúng
- Tham gia chơi.
Thủ công
GẤP , CẮT , DÁN HÌNH TRÒN ( tiết 2)
I. Mục tiêu : 
-HS biêt gấp ,cắt , dán hình tròn 
-Gấp, cắt, dán được hính tròn.Hình có thể chưa tròn đều và có kích thước to, nhỏ tùy thích. Đường cắt có thể mấp mô
-HS có hứng thú với giờ học thủ công 
* Với HS khéo tay:
 - Gấp, cắt, dán được hình tròn. Hình tương đối tròn. Đường cắt ít mấp mô. Hình dán phẳng
 - Có thể cắt dán thêm được hình tròn có kích thước khác nhau
II.Chuẩn bị : 
-GV : Mẫu hình tròn, quy trình gấp 
- HS : Giấy thủ công, kéo, hồ dán, bút chì, thước kẻ 
III.Các hoạt động dạy và học 
 Hoạt động GV 
 Hoạt động HS 
1.Bài cũ : Kiểm tra đồ dùng học tập của HS 
-Nhận xét và đánh giá 
2.Bài mới : 
 Hoạt động 1: Giới thiệu mẫu (5’)
Hoạt động 2 : HS thực hành (15’)
-Theo dõi, giúp đỡ những HS còn chậm 
Hoạt động 3: Đánh giá sản phẩm (5’)
 Đưa các tiêu chí đánh giá
-Gấp đúng qui trình
- Cắt đúng
- Dán không bị dúm
- GV cùng HS đánh giá sản phẩm
3.Củng cố, dặn dò (3’) 
-Nhận xét giờ học
 -HS để đồ dùng trên mặt bàn 
-Các tổ trưởng kiểm tra và báo cáo cho GV 
-Quan sát mẫu và nhận xét 
-Nêu lại các bước gấp ,cắt ,dán 
Bước 1:Gấp hình
Bước 2:Cắt hình tròn
Bước 3: Dán hình tròn
-1HS thực hành gấp lại hình tròn
-Thực hành 
-Trưng bày sản phẩm theo tổ.
-Nhận xét, đánh giá lẫn nhau
-Tuyên dương những sản phẩm đẹp
-Về nhà chuẩn bị giấy mầu, kéo, hồ dán để chuẩn bị cho bài sau 
Tập viết:
CHỮ HOA M
I.Mục tiêu 
 - Viết đúng chữ hoa M (1dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Miệng (1dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Miệng nói tay làm (3 lần)
 - Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chũ ghi tiếng.
 - Giáo dục ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
 * HS khá, giỏi viết đúng và đủ các dòng ( tập viết ở lớp ) trên trang vở tập viết L2.
II.Chuẩn bị
- GV:Mẫu chữ cái hoa M đặt trong khung chữ, bảng phụ viết sẵn cụm từ ứng dụng .
-HS: Bảng con,Vở tập viết.
III.Các hoạt động dạy -học
 Hoạt động GV
 Hoạt động HS
1.Bài cũ: Kiểm tra vở luyện viết
-Kiểm tra HS viết hoa chữ L
-Nhận xét
2.Bài mới:
- Giới thiệu,ghi đầu bài
HĐ 1: HD HS viết chữ hoa M (5’)
-Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
-Cho HS quan sát chữ mẫu.
-Hướng dẫn HS cách viết
-Hướng dẫn HS viết trên bảng con
-Uốn nắn, sửa chữa
-Hướng dẫn HS viết cụm từ ứng dụng
Giới thiệu cụm từ ứng dụng: Miệng nói tay làm. GV giải thích 
-HD HS quan sát, nhận xét.(bảng phụ)
-Hướng dẫn HS viết chữ hoa
-Theo dõi,uốn nắn
HĐ 2:Hướng dẫn HS viết vào vở (20’)
-Lưu ý HS tư thế ngồi viết ...
-Nêu yêu cầu viết cho từng đối tượng HS
-Theo dõi, uốn nắn.
HĐ 3: Chấm chữa bài (5’)
-Nhận xét, tuyên dương các bài viết đẹp
Lưu ý một số bài viết chưa đúng, hướng dẫn HS khắc phục,sửa chữa
3.Củng cố, dặn dò: (2’)
-HS viết bảng con: L, Lá
-Quan sát, nêu cấu tạo 
-Theo dõi.
-HS viết bảng con
-HS đọc lại
-Nhận xét về cấu tạo, cỡ chữ, khoảng cách, cách nối các con chữ.
-HS viết bảng con.
-HS viết theo yêu cầu của GV
-Chữ hoa cỡ vừa , (nhỏ) : 1dòng
-Chữ Miệng cỡ vừa, (nhỏ) 1dòng
-Cụm từ ứng dụng: 3 lần
*HS khá, giỏi viết đủ các dòng
-Chú ý, sửa chữa
-Thi viết tiếp sức theo tổ
-Nhận xét, chọn chữ viết đẹp nhất
-Luyện viết các cỡ chữ viết sai, xấu
Thứ năm ngày 29 tháng 11 năm 2012
Toán
BẢNG TRỪ
I.Mục tiêu 
 - Củng cố bảng trừ có nhớ 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18 trừ đi một số
 - Vận dụng bảng cộng, trừ có nhớ để làm tính, luyện tập kĩ năng vẽ hình.
 - Cẩn thận. tự lực làm bài.
* Nâng cao bài 2 cột 2,3
II.Chuẩn bị
- GV: Bảng phụ
- HS: Vở toán. Sách giáo khoa
III.Các hoạt động dạy học
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh 
1 Bài cũ(3’)
- Đặt tính rồi tính : 
 35-18 46-27 98-19 
-Nhận xét
2. Bài mới: Giới thiệu bài:
-Tổ chức cho HS làm bài tập
 HĐ1: Củng cố các bảng trừ có nhớ(3’) 
 HĐ 2:Hướng dẫn HS làm BT(30’)
 Bài 1: (20’) Tổ chức cho HS tính 
-Nhận xét
Bài 2(6’) Cột1
-Nhận xét
* Bài 2 cột 2,3
Bài 3: (6’)
-Hướng dẫn HS chấm các điểm
-Nhận xét
3.Củng cố, dặn dò: (2’)
-Nhận xét lớp
- 3 HS lên bảng, lớp bảng con
-Đọc bảng trừ
- Nêu yêu cầu.
- Lớp làm SGK. Cá nhân HS nêu kết quả và cách nhẩm các bài toán 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18 trừ đi một số
- Cá nhân, lớp đọc lại bảng trừ 
- Nêu yêu cầu và cách làm bài
- Lớp làm vào vở- 3 HS lên bảng làm 
 Vài HS nêu kết quả
 5 + 6 – 8 = 3
 7 + 7 – 9 = 5
* HS khá, giỏi làm
- Làm SGK. 
- Dùng thước và bút lần lượt nối các điểm đó để tạo thành hình theo mẫu
- Xem lại các bài tập
Tư nhiên xã hội :
PHÒNG TRÁNH NGỘ ĐỘC KHI Ở NHÀ
I. Mục tiêu 
- Nêu được một số việc cần làm để phòng tránh ngộ độc khi ở nhà
- Biết được một số biểu hiện khi bị ngộ độc 
* Nêu được một số lí do khiến bị ngộ độc qua đường ăn, uống như thức ăn ui, thiu, ăn nhiều quả xanh, uống nhầm thuốc
*GDKNS: Kĩ năng ra quyết định: Nên hay không nên làm gì để phòng tránh ngộ độc khi ở nhà. – Kĩ năng tự bảo vệ: Ứng phó với các tình huống ngộ độc
II.Chuẩn bị GV: Hình vẽ trong SGK. Phiếu học tập cho HĐ, bảng phụ ghi tình huống
 HS: SGK, thẻ màu
III.Các hoạt động dạy - học 
 GIÁO VIÊN 
 HỌC SINH 
 1. Bài cũ : 
 2. Bài mới : 
 Hoạt động 1(10’) Quan sát hình và thảo luận Những thứ có thể gây ngộ độc 
 +Bước 1: Động não 
- Giao nhiệm vụ cho các em quan sát hình trong SGK và tìm ra các lí do khiến cho chúng ta bị ngộ độc 
 +Bước 2: Làm việc theo nhóm 
 - Yêu cầu HS quan sát hình 1,2,3 và thảo luận nhóm ( theo phiếu học tập )
 +Bước 3: Làm việc cả lớp 
* Vậy chúng ta thường bị ngộ độc do những nguyên nhân nào?
 Kết luận: ...... 
 Hoạt động 2(10’) Q/s hình vẽ và thảo luận: Cần làm gì để phòng tránh ngộ độc 
 +Bước 1: Làm việc theo nhóm 
- Yêu cầu HS quan sát hình 4,5,6
 +Bước 2: Làm việc cả lớp 
 Kết luận: ....
+ Chúng ta phải làm gì để phòng tránh ngộ độc khi ở nhà
 Hoạt động 3: (10’) Chọn ý đúng để đưa thẻ
 - GV hướng dẫn cách chơi
 - GV đọc từng tình huống (bảng phụ)
3. Củng cố : (3’)
-Quan sát hình và phán đoán 
 +Quan sát hình 1 
 +Quan sát hình 2
 +Quan sát hình 3
-Đại diện trả lời
- Làm việc nhóm 4
- Đại diện nhóm trả lời
* HS khá, giỏi trả lời
- Làm việc nhóm đôi
-Các nhóm QS hình và trả lời câu hỏi:
+Chỉ và nói mọi người đang làm gì 
+Nêu tác dụng của việc làm đó 
-Đại diện nhóm lên trình bày 
- Trả lời
-HS chọn ý đúng để đưa thẻ
 - Em phải làm gì để phòng tránh ngộ độc?
Thể dục : Bài 28
TRÒ CHƠI VÒNG TRÒN
I .Mục tiêu : 
 - Thực hiện được đi thường theo nhịp( nhịp 1 bước chân trái, nhịp 2 bước chân phải)
- Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được
-Có ý thức trong giờ học .Giáo dục học sinh biết gìn giữ sức khoẻ 
II. Chuẩn bị : 
 Sân trường vệ sinh an toàn , sạch sẽ ,1còi .Kẻ vòng tròn đồng tâm 
III. Lên lớp 
 Hoạt động của Giáo Viên 
 Hoạt động của Học Sinh 
1. Phần mở đầu (5’)
 -GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học 
 -Khởi động 
-Ôn bài thể dục phát triển chung 
2. Phần cơ bản (20’)
 * Trò chơi :Vòng tròn 
 - Ôn điểm số theo chu kì 1-2
 -Ôn cách nhảy chuyển đội hình theo khẩu lệnh “chuẩn bị nhảy !” 
GV sửa động tác và hướng dẫn thêm về cách nhảy cho HS 
 - Ôn nhún chân theo nhịp,vỗ tay 
Quan sát HS tập 
 -Tập đi có nhún chân ,vỗ tay theo nhịp 
 Quan sát HS tập và sửa sai 
 -Đứng quay mặt vào tâm, học 4 câu vần điệu kết hợp vỗ tay 
-Đi đều theo 3 hàng dọc và hát 
-Quan sát HS tập 
3. Phần kết thúc (5’)
-Thả lỏng 
-Hệ thống bài học
-Nhận xét và giao bai tập về nhà 
-Tập hợp lớp và lắng nghe GV phổ biến -Đứng tại chỗ vỗ tay và hát 
 -Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên sân trường, sau đó đi thường thành một vòng tròn vừa đi vừa hít thở 
-HS ôn 1 lần 
-HS ôn lại lần 2 do cán sự lớp điều khiển 
-HS chơi do cán sự lớp diều khiển 
-HS điểm số theo cả lớp 
-HS nhảy từ vòng tròn giữa thành 2vòng tròn, rồi lại chuyển 2 vòng tròn thành 1vòng tròn: Tập 3 lần 
-Khi nghe lệnh HS nhảy chuyển đội hình theo cả lớp tâp 3lần 
-Khi có lệnh đi theo đội hình tập 3lần 
 -Lớp đi đều do cán sự lớp điều khiển 
-Cúi người thả lỏng 5 lần 
-Nhảy thả lỏng 5 lần 
Chính tả:( Tập chép)
TIẾNG VÕNG KÊU
I.Mục tiêu
- Chép chính xác bài CT, trình bày đúng 2 khổ thơ đầu của bài Tiếng võng kêu. Không mắc quá 5 lỗi trong bài
- Làm được BT(2) a / b / c
- Rèn tính cẩn thận, viết chữ đẹp cho HS
II.Chuẩn bị 
-GV:Bảng phụ viết đoạn văn cần viết
-HS:Vở chính tả,VBT Tiếng Việt
III.Các hoạt động dạy và học
Hoạt động GV
H oạt động HS
1.Bài cũ(3’)
- KT HS viết các từ: mải miết, nhắc nhở 
2. Bài mới:
-Giới thiệu, ghi đầu bài lên bảng
 Hoạt động 1:Hướng dẫn HS tập chép (7')
-GV đọc bài chính tả
-Hướng dẫn HS nhận xét
+ Chữ các đầu dòng thơ viết thế nào?
+Tìm những tiếng có phụ âm đầu ,vần ,dấu thanh dễ lẫn lộn trong bài?
 -Đọc, hướng dẫn các từ khó
- Nhận xét, sửa sai
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS viết bài(15’) (bảng phụ)
- Nhắc nhở HS tư thế ngồi 
 -Theo dõi, uốn nắn
Hoạt động 3: Chấm, chữa bài (5’)
 -Yêu cầu HS đổi vở theo cặp để chấm
- Thu 5-7 bài để chấm
- Nhận xét , khắc phục các lỗi viết sai
Hoạt động 4 HD HS làm bài tập (8’)
Bài 2 a b,c: BT yêu cầu các em làm gì?Hướng dẫn 
-Chữa bài, nhận xét
3.Củng cố, dặn dò: (2’)
-Nhận xét, tuyên dương những em viết đúng, đẹp.
-2 HS viết bảng, cả lớp viết bảng con
- Theo dõi, lắng nghe
- HS đọc lại
-HS trả lời
-HS tìm và nêu các từ:
-HS viết bảng con,1HS viết bảng lớp: kẽo kẹt, Bé Giang, lặn lội phơ phất...
-Đọc lại bài chính tả
-HS viết bài vào vở
-HS đổi vở để chấm bài.Sửa lỗi
-HS nêu yêu cầu BT
-1 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 14.doc