Giáo án dạy học lớp 1 - Tuần học 30 năm 2011

TẬP ĐỌC

 CHUYỆN Ở LỚP

I.Mục tiêu:

*Kiến thức- Kỹ năng:

 -Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: ở lớp, đứng dậy, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối dịng thơ, khổ thơ.

 -Hiểu nội dung bài: Mẹ chỉ muốn nghe chuyện ở lớp bé đ ngoan như thế nào?

 -Trả lời cu hỏi 1,2 ( SGK )

*KNS: Xác định giá trị. Nhận thức về bản thân. Tư duy phê phán. Lắng nghe tích cực

*Thái độ:

 -Nghiêm túc trong học tập.

II.Chuẩn bị:

1. Giáo viên:

- Tranh vẽ SGK.

*Phương pháp: Động no. Trải nghiệm, thảo luận nhĩm, chia sẻ thơng tin, trình by ý kiến c nhn, phản hồi tích cực.

 

doc 30 trang Người đăng hong87 Lượt xem 930Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy học lớp 1 - Tuần học 30 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 uơt, uơc chữ c, k vào chổ trống 
- Bài tập: 2, 3 ( SGK )
Thái độ:
Luôn kiên trì, cẩn thận.
II.Chuẩn bị:
Giáo viên:
Bảng phụ.
Học sinh:
Vở viết.
III.Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Chấm vở của học sinh về nhà viết lại bài.
Viết bảng con: vuốt tóc, chẳng nhớ, ngoan, nghe.
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Viết chính tả bài: Chuyện ở lớp.
Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép.
Phương pháp: luyện tập, đàm thoại.
Giáo viên treo bảng phụ có đoạn viết.
Giáo viên đọc cho học sinh viết vở.
Giáo viên đọc lại bài.
Chấm 1 số vở.
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập.
Phương pháp: giảng giải, luyện tập.
Nêu yêu cầu bài 2.
Nhìn tranh, cho biết tranh vẽ gì?
Bài 3 yêu cầu gì?
Nêu quy tắc viết k.
Củng cố:
Khen những em viết đẹp, có tiến bộ.
Dặn dò:
Học thuộc quy tắc chính tả.
Những em viết sai về nhà viết lại bài.
Hát.
Học sinh viết bảng con.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh đọc đoạn viết.
Tìm tiếng khó viết.
Học sinh viết bảng con.
Học sinh chép bài chính tả vào vở.
Học sinh soát lỗi và sửa ra lề đỏ.
Hoạt động lớp.
Điền uôc – uôt.
Em be vuốt tó, con chuột đang ăn.
Học sinh làm bài.
Điền c hay k.
Học sinh nêu, làm bài.
 ____________________________
TỐN
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
*Kiến thức- Kỹ năng:
- Biết đặt tính , làm tính trừ , tính nhẩm các số trong phạm vi 100 ( khơng nhớ ) 
*Thái độ:
Giáo dục tính cẩn thận, chính xác.
II.Chuẩn bị:
Giáo viên:
Đồ dùng phục vụ luyện tập.
Học sinh:
Vở .
III.Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Cho học sinh làm bảng con:
83 – 40 76 – 5
57 – 6 65 - 60
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài luyện tập.
Hoạt động 1: Luyện tập.
Phương pháp: luyện tập, đàm thoại.
 Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
Lưu ý học sinh đặt các số phải thẳng cột với nhau.
 Bài 2: Yêu cầu tính nhẩm.
 Bài 3: Nêu yêu cầu bài.
Trước khi điền ta làm sao?
 Bài 4: Đọc đề bài.
Tóm tắt rồi giải.
Tóm tắt
 Có: 35 bạn
Có: 20 bạn nữ
 Có :..bạn nam?
Củng cố:
Bài 5:Trò chơi: Ai nhanh, ai khéo.
Phát cho mỗi tổ 1 tờ giấy có các phép tính và kết quả đúng.
Nhận xét.
Dặn dò:Chuẩn bị: Các ngày trong tuần lễ.
Hát.
Học sinh làm vào bảng con.
2 em làm ở bảng lớp.
Hoạt động lớp.
Đặt tính rồi tính.
Học sinh làm bài.
Sửa ở bảng lớp.
Học sinh làm bài.
Sửa bài miệng.
Điền dấu >, <, =.
Tính cộng hoặc tính trừ trước rồi mới so sánh.
Học sinh làm bài.
Đoàn tàu có 12 toa, .
Học sinh làm bài.
Bài giải
Số bạn nam là:
35-20=15(bạn)
Đáp số: 15 bạn nam
Học sinh chuyền tay nhau nối 1 phép tính với 1 kết quả. Tổ nào nối xong trước và đúng sẽ thắng.
Nhận xét.
 ___________________________________
TỰ NHIÊN -XÃ HỘI
TRỜI NẮNG – TRỜI MƯA
I.Mục tiêu:
*Kiến thức- Kỹ năng:
 - Nhận biết và mơ tả ở mức độ đơn giản của hiện tượng thời tiết: nắng, mưa.
 - Biết cách ăn mặc và giữ gìn sức khoẻ trong những ngày nắng, mưa.
*GDBVMT: Thời tiết nắng, mưa, gió ré là một yếu tố của môi trường. Sự thay đổi của thời tiết có thể ảnh hưởng đến sức khỏe của con người. Có ý thức bảo vệ sứ khỏe khi đi dưới nắng, mưa.
*KNS:
 - Kĩ năng ra quyết định: Nên hay khơng nên làm gì khi đi dưới trời nắng và trời mưa.
 - Kĩ năng tự bảo vệ: Bảo vệ sức khỏe của bản thân khi thời tiết thay đổi.
 - Phát triển kĩ năng giao tiếp thơng qua tham gia các hoạt động học tập.
II.Chuẩn bị:
Giáo viên:
Tranh vẽ SGK trang 30.
Sưu tầm tranh ảnh về trời nắng, mưa.
Học sinh:
Sưu tầm tranh ảnh về trời nắng, mưa.
*Phương pháp:
 -Thảo luận nhĩm-Suy nghĩ 
– Thảo luận cặp đơi 
– Chia sẻ. 
-Trị chơi
III.Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Kể tên 1 số cây, hoa, rau, cây gỗ mà con biết.
Kể tên 1 số con vật có ích, và 1 số con vật có hại.
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài: Trời nắng, trời mưa.
Hoạt động 1: Nhận biết dấu hiệu trời nắng, trời mưa.
Phương pháp: thực hành, thảo luận.
*Mục tiêu: 
Học sinh nhận biết các dấu hiệu chính của trời nắng, trời mưa.
Biết mô tả bầu trời và những đám mây khi trời nắng, trời mưa.
*Cách tiến hành:
Yêu cầu học sinh dán tất cả các tranh ảnh sưu tầm được vào 2 cột: trời nắng, trời mưa.
Thảo luận theo các yêu cầu sau: 
+ Nêu các dấu hiệu về trời nắng, trời mưa.
+ Khi trời nắng, bầu trời thế nào?
+ Còn khi trời mưa?
*Kết luận:
Khi trời nắng, bầu trời trong xanh có mây trắng, có mặt trời sáng chói.
Khi trời mưa, bầu trời xám xịt, không có mặt trời, có mưa rơi làm ướt mọi vật .
Hoạt động 2: Thảo luận cách giữ sức khỏe khi nắng, khi mưa.
Phuơng pháp: quan sát, đàm thoại.
*Mục tiêu: Học sinh có ý thức bảo vệ sức khỏe khi nắng, mưa.
*Cách tiến hành:
Yêu cầu học sinh quan sát các hình 2 ở SGK.
Tại sao khi đi trời nắng, bạn phải nhớ đội mũ nón?
Để không bị ướt khi trời mưa bạn phải làm gì?
*Kết luận: 
Khi đi dưới trời nắng phải đội mũ nón để không bị ốm.
Khi đi dưới trời mưa phải mặc áo mưa, che ô để không bị ướt, cảm.
Củng cố-Dặn dò:
Thực hiện tốt điều đã được học.
Chuẩn bị: Thực hành quan sát bầu trời.
Hát.
Học sinh kể, học sinh khác nhận xét bổ sung.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh dán tranh của mình theo nhóm.
Học sinh thảo luận.
Treo các tờ bìa lên bảng và giới thiệu các dấu hiệu về trời nắng, mưa.
Hoạt động lớp, nhóm.
Học sinh làm việc theo cặp, từng đôi quan sát và trả lời.
Học sinh lên nêu.
Lớp nhận xét bổ sung.
___________________________________________________________________
Thứ tư ngày 30 tháng 3 năm 2011
THỂ DỤC
 Trß ch¬I VẬN ĐỘNG
I,Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- TiÕp tơc häc trß ch¬i "KÐo c­a l­a xỴ". 
- TiÕp tơc chuyỊn cÇu theo nhãm 2 ng­êi. 
2.Kỹ năng:
- Tham gia chủ động, tích cực váo trị chơi
3.Thái độ:
- Nghiêm túc, tập trung.
II.Phương pháp giảng dạy :
	- Phân tích, làm mẫu, hướng dẫn tập luyện.
III.Chuẩn bị:
1.Giáo viên: 1 cịi, vợt, cầu
2.Học sinh:Vệ sinh sân tập sạch sẻ.
VI.Tiến trình lên lớp:
NỘI DUNG
LƯỢNG
VẬN ĐỘNG
PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC
1.Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp, phổ biến nội dung yêu cầu tập luyện
* Ch¹y nhĐ nhµng thµnh mét hµng däc trªn ®Þa h×nh tù nhiªn ë s©n tr­êng: 50 - 60m.
* §i th­êng theo vßng trßn (ng­ỵc chiỊu kim ®ång hå) vµ hÝt thë s©u.
- Xoay khíp cỉ tay, c¼ng tay, c¸nh tay, ®Çu gèi, h«ng.
6–10 phút
* * * * *
* * * * *
* * * * *
* * * * *
Δ
 2.Phần cơ bản
- Trß ch¬i "KÐo c­a lõa xỴ".
GV hướng dẫn, tổ chức cho HS chơi
- ChuyỊn cÇu theo nhãm 2 ng­êi.
GV tổ chức cho HS chơi đưới dạng thi đua
18-22 phút
 3.Phần kết thúc:
GV cho học sinh thả lỏng.
GV cùng học sinh hệ thống nội dung bài học
GV nhận xét đánh giá kết quả giờ học.
GV giao bài tập về nhà cho học sinh 
4-6 phút
* * * * *
* * * * *
* * * * *
* * * * *
Δ
 __________________________________
TẬP ĐỌC
MÈO CON ĐI HỌC 
I.Mục tiêu:
*Kiến thức- Kỹ năng:
 - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: buồn bực, kiếm cớ, cái đuơi, cừu. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dịng thơ, khổ thơ.
 - Hiểu nội dung bài: Mèo con lười học kiếm cớ nghỉ ở nhà; cừu doạ cắt đuơi khiến mèo sợ phải đi học.
 - Trả lời được câu hỏi 1,2 ( SGK )
*KNS: Xác định giá trị. Nhận thức bản thân. Tư duy phê phán. Kiểm sốt cảm xúc.
*Thái độ:
-Yêu thích hoạt động học.
II.Chuẩn bị:
Giáo viên:
Tranh vẽ SGK.
 *Phương pháp: Động não. Trải nghiệm, thảo luận nhĩm, chia sẻ thơng tin, trình bày ý kiến cá nhân, phản hồi tích cực.
Học sinh:
Bộ đồ dùng.
SGK.
III.Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ: Chuyện ở lớp.
Gọi học sinh đọc bài.
Em bé kể mẹ nghe những chuyện gì?
Mẹ muốn em bé kể những chuyện gì?
Viết bảng con: vuốt tóc, đứng dậy.
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài: Mèo con đi học.
Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc.
Phương pháp: đàm thoại, luyện tập.
Giáo viên đọc mẫu lần 1.
Giải nghĩa các từ: buồn bực, kiếm cớ, la toáng.
Nêu các từ khó đọc.
Giáo viên ghi bảng: buồn bực, kiếm cớ, cái đuôi, cừu.
Nhận xét, chấm điểm.
Hoạt động 2: Ôn vần ưu – ươu.
Phương pháp: luyện tập, trực quan.
Tìm tiếng trong bài có vần ưu.
Tìm tiếng ngoài bài có vần ưu.
Giáo viên ghi bảng.
Thi nói câu chứa tiếng có vần ưu – ươu.
Nhận xét.
Củng cố:
Đọc trơn cả bài.
Tìm tiếng có vần ưu.
Vì sao mèo con không đi học?
Dặn dò:
Hát múa chuyển sang tiết 2.
Hát.
Hoạt động lớp.
Học sinh nghe.
Học sinh nêu.
Học sinh luyện đọc từ.
Học sinh luyện đọc câu theo hình thức tiếp nối nhau.
Luyện đọc đoạn, bài.
Thi đọc trơn cả bài theo hình thức phân vai.
Hoạt động lớp.
 cừu. Đọc, phân tích tiếng cừu.
Chia 2 đội thi đua tìm và nêu.
Học sinh luyện đọc.
Cho xem tranh, đọc câu mẫu.
Chia 2 nhóm thi đua nói, 1 nhóm nói tiếng có vần ưu, 1 nhóm nói tiếng có vần ươu.
2 đội thi đua đọc.
Tiết 2
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài mới:
Giới thiệu: Học sang tiết 2.
Hoạt động 1: Tìm hiểu bài và luyện đọc.
Phương pháp: động não, luyện tập.
Giáo viên đọc mẫu lần 2.
Cho học sinh đọc 4 dòng đầu.
Mèo kiếm cớ gì để trốn học?
Đọc 6 dòng cuối.
Cừu có cách gì khiến Mèo xin đi học ngay?
Nhận xét – cho điểm.
Hoạt động 2: Luyện nói.
Phương pháp: luyện tập, đàm thoại.
Giáo viên treo tranh.
Vì sao bạn nhỏ trong tranh thích đến trường?
Vì sao con thích đi học?
Nhận xét – cho điểm.
Củng cố:
Thi đua đọc trơn cả bài.
Nhận xét.
Dặn dò:
Đọc lại bài và học thuộc lòng bài thơ.
Hát.
Hoạt động lớp.
Học sinh nghe.
Học sinh đọc 4 dòng đầu.
Mèo kêu đuôi ốm.
Học sinh đọc.
 cắt cái đuôi ốm.
2 học sinh đóng vai Mèo và Cừu để luyện đọc.
Hoạt động lớp.
Học sinh quan sát.
Vì bạn ấy được đi học, vui chơi .
Học sinh nêu.
Học sinh thi đọc trơn theo phân vai.
 _______________________________
 ĐẠO ĐỨC
BẢO VỆ HOA VÀ CÂY NƠI CƠNG CỘNG
(tiết 1)
I.Mục tiêu:
 *Kiến thức-Kỹ năng:
 -Kể được một vài lợi ích của cây và hoa nơi cơng cộng đối với cuộc sống của con người.
 -Nêu được một vài việc cần làm để bảo vệ cây và hoa nơi cơng cộng.
 -Yêu thiên nhiên, thích gần gũi với thiên nhiên.
 -Biết bảo vệ cây và hoa ở trường, ở đường làng, ngõ xĩm và những nơi cơng cộng khác; biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện.
*GDMT: Học sinh có thái độ, yêu quy, bảo vệù hoa và cây nơi công cộng.
*KNS: - Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề trong tình huống để bảo vệ cây và hoa nơi cơng cộng.
- Kĩ năng tư duy phê phán những hành vi phá hoại cây hoa nơi cơng cộng.
*Thái độ:
*Phương pháp: - Thảo luận nhĩm- Động não- Xử lí tình huống.
II.Chuẩn bị:
Giáo viên:
Dự kiến sân trường.
Vở bài tập.
Học sinh:
Vở bài tập.
III.Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ: Chào hỏi và tạm biệt.
Con nói lời chào hỏi khi nào?
Con nói lời chào tạm biệt khi nào?
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài: Bảo vệ hoa và cây nơi công cộng.
Hoạt động 1: Quan sát hoa và cây ở sân trường, vườn trường.
Phương pháp: quan sát.
*Mục tiêu: Biết tên của 1 số cây và hoa.
*Cách tiến hành:
Giáo viên tổ chức cho học sinh đi tham quan cây và hoa ở sân trường.
Các con có biết những cây, hoa này không?
Các con có thích những cây, hoa này không? Vì sao? 
Đối vời chúng, các con cần làm những việc gì? Và không nên làm những việc gì?
*Kết luận: Ở sân trường trồng nhiều loại cây khác nhau. Hoa làm cho sân trường thêm đẹp, cây xanh cho bóng mát . Vậy thì các con phải biết bảo vệ, chăm sóc chúng, không được trèo cây, bẻ cành, hái hoa, lá .
Hoạt động 2: Liên hệ thực tế.
Phương pháp: đàm thoại.
*Mục tiêu: Nêu được 1 số cây và hoa ở nơi công cộng mà các con biết.
*Cách tiến hành:
Giáo viên yêu cầu học sinh liên hệ về 1 nơi công cộng nào đó mà các em biết có trồng hoa, cây .
Nơi công cộng đó là gì?
Những cây và hoa ở nơi đó trồng có nhiều không, có đẹp không?
Chúng có ích lợi gì? 
Chúng có được bảo vệ tốt không? Vì sao? 
Con có thể làm gì để góp phần bảo vệ chúng?
*Kết luận: Khen ngợi 1 số học sinh đã biết tự liên hệ, khuyến khích các em bảo vệ cây, hoa ở nơi công cộng và các nơi khác.
Hoạt động 3: Thảo luận theo cặp đôi bài tập 1.
Phương pháp: thảo luận.
*Mục tiêu: Nhìn tranh nêu được việc làm.
*Cách tiến hành:
Giáo viên cho 2 em ngồi cùng bàn thảo luận với nhau:
+ Các bạn đang làm gì?
+ Việc làm đó có lợi gì?
Các con có thể làm được như vậy không? Vì sao?
*Kết luận: Các bạn nhỏ đang bảo vệ cây và hoa như: chống cây khỏi bị đổ, xới đất, tưới cây, . Chăm sóc, bảo vệ cây và hoa sẽ chóng tươi tốt, chúng càng thêm xanh, thêm đẹp. Khi có điều kiện các con cần làm như các bạn.
Dặn dò:
Thực hiện điều được học.
Hát.
Hoạt động lớp.
Học sinh nêu.
Học sinh lần lượt trả lời ý kiến tranh luận với nhau.
Hoạt động lớp.
 công viên, .
Học sinh liên hệ theo gợi ý của giáo viên, lớp bổ sung ý kiến sau từng phần tranh luận.
Hoạt động nhóm.
Học sinh trình bày trước lớp.
Bổ sung cho nhau.
__________________________________________________________________
Thứ năm ngày 31 tháng 3 năm 2011
TẬP ĐỌC 
 NGƯỜI BẠN TỐT 
I.Mục tiêu:
*Kiến thức- Kỹ năng:
 - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: bút chì, liền đua, sửa lại, ngay ngắn, ngượng nghịu. Bước đầu biết ngắt hơi ở chỗ cĩ dấu câu.
 - Hiểu nội dung bài: Nụ và Hà là những người bạn tốt, luơn giúp đỡ bạn rất hồn nhiên và chân thành.
 - Trả lời được câu hỏi 1,2 ( SGK )
*KNS: Xác định giá trị. Nhận thức về bản thân. Hợp tác. Phản hồi. Lắng nghe tích cực
Thái độ:
Biết cách cư xử với bạn để là người bạn tốt.
II.Chuẩn bị:
Giáo viên:
Tranh vẽ SGK.
*Phương pháp: Động não. Trải nghiệm, thảo luận nhĩm, chia sẻ thơng tin, trình bày ý kiến cá nhân, phản hồi tích cực.
Học sinh:
SGK.
Bảng con.
Bộ chữ học vần tiếng Việt.
III.Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Đọc thuộc lòng bài thơ: Mèo con đi học.
Định nghỉ học Mèo con kiếm cớ gì?
Vì sao Mèo con xin đi học ngay?
Vì sao con thích đi học?
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài: Người bạn tốt.
Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc.
Phương pháp: luyện tập, đàm thoại.
Giáo viên đọc mẫu lần 1.
Nêu các từ khó đọc.
Giáo viên ghi bảng: liền, sửa lại, nằm, ngượng nghịu.
Ghép các chữ khó đọc.
Hoạt động 2: Ôn vần uc – ut.
Phương pháp: luyện tập, đàm thoại, trực quan.
Tìm tiếng trong bài có vần uc – ut.
Tìm tiếng ngoài bài có vần uc – ut.
Giáo viên ghi bảng.
Nói câu chứa tiếng có vần uc – ut:
Cho xem tranh.
Chia 2 đội thi đua nói:
+ Đội A: nói câu có chứa vần uc.
+ Đội B: nói câu có chứa vần ut.
Nhận xét tuyên dương đội nói hay, tốt.
Hát.
Học sinh đọc.
Hoạt động lớp.
Học sinh nghe.
Học sinh nêu.
Học sinh luyện đọc từ.
Dùng bộ chữ học vần tiếng Việt ghép từ.
Luyện đọc câu nối tiếp nhau.
Luyện đọc đoạn.
Luyện đọc cả bài.
Hoạt động lớp, cá nhân.
 cúc, bút.
Đọc, phân tích tiếnt cúc, bút.
Lớp chia 2 đội thi đua tìm và nêu.
Học sinh luyện đọc.
Học sinh quan sát tranh.
Đọc câu mẫu.
Học sinh chia 2 đội lên thi đua nói.
Tiết 2
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài mới:
Giới thiệu: Học sang tiết 2.
Hoạt động 1: Tìm hiểu bài đọc, luyện đọc.
Phương pháp: luyện tập.
Giáo viên đọc mẫu lần 2.
Đọc đoạn 1.
Hà hỏi mượn bút, Cúc nói gì?
Ai đã giúp Hà?
Đọc đoạn 2.
Bạn nào đã giúp Cúc sửa dây đeo cặp?
Đọc cả bài.
Thế nào là người bạn tốt?
Hoạt động 2: Luyện nói.
Phương pháp: đàm thoại, trực quan.
Cho học sinh xem tranh.
Các bạn nhỏ trong tranh đã làm được việc gì tốt?
Xung phong kể về bạn tốt của mình.
Bạn con tên gì?
Con và bạn có hay cùng học với nhau không?
Hãy kể về kỷ niệm giữa con và bạn.
Nhận xét – cho điểm.
Củng cố:
Học sinh đọc lại toàn bài.
Con hiểu thế nào là người bạn tốt?
Dặn dò:
Về nhà đọc lại bài.
Chuẩn bị bài: Ngưỡng cửa.
Hát.
Hoạt động lớp.
Học sinh dò bài.
Học sinh đọc.
 Cúc từ chối.
Nụ cho Hà mượn.
Học sinh đọc.
Hà tự đến giúp Cúc.
Luôn luôn giúp đỡ bạn mọi lúc, mọi nơi.
Hoạt động lớp.
Học sinh quan sát.
Học sinh dựa vào tranh kể lại việc tốt.
Học sinh lên kể về bạn mình.
Học sinh đọc.
Học sinh nêu.
 ______________________________
TỐN
CÁC NGÀY TRONG TUẦN LỄ
I.Mục tiêu:
*Kiến thức- Kỹ năng:
 - Biết tuần lể cĩ 7 ngày , biết tên các ngày trong tuần ; biết đọc thứ , ngày , tháng trên tờ lịch bĩc hằng ngày .
*Thái độ:Yêu thích học toán.
II.Chuẩn bị:
Giáo viên:1 quyển lịch bóc.1 thời khóa biểu.
Học sinh:Vở .
III.Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Điền dấu >, <, =
64 – 4  65 – 5 42 + 2  42 + 2
40 – 10  30 – 20 43 + 45  54 + 35
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài các ngày trong tuần lễ.
Hoạt động 1: Giới thiệu lịc bóc hằng ngày.
Phương pháp: giảng giải, đàm thoại.
Treo quyển lịch và hỏi hôm nay là thứ mấy?
Giới thiệu tuần lễ:
+ Giáo viên mở từng tờ lịch giới thiệu tên các ngày trong tuần.
+ 1 tuần lễ có mấy ngày?
Giới thiệu các ngày trong tháng:
+ Hôm nay là ngày bao nhiêu?
+ Chỉ vào tờ lịch.
Hoạt động 2: Luyện tập.
Phương pháp: động não, luyện tập.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
 -Nếu hôm nay là thứ hai thì ngày mai là thứ mấy?
Bài 2: Yêu cầu gì?
Bài 3: Đọc yêu cầu bài.
Củng cố:
Thi đua trò chơi: Ai nhanh, ai đúng.
Thứ ba ngày 8 tháng 5.
Thứ tư ngày  tháng .
Thứ năm ngày  tháng .
Thứ  ngày 11 tháng .
Dặn dò:Tập xem lịch hằng ngày ở nhà.
Chuẩn bị: Cộng, trừ (không nhớ) trong phạm vi 100.
Hát.
Hoạt động lớp.
Học sinh trả lời.
Học sinh theo dõi.
 7 ngày.
Học sinh nhắc lại các ngày trong tuần.
Học sinh nêu.
Hoạt động lớp.
Viết tiếp vào chỗ chấm.
 thứ ba.
Học sinh làm bài.Sửa bài miệng.
-Đọc tờ lịch của ngày hôm nay rồi viết lần lượt tên ngày trong tuần, ngày trong tháng, tên tháng.
-HS thảo luận nhóm đôi và đại diện lên bảng điền.
-Đọc thời khoá biểu lớp em
-Tiếp nối nhau đọc 
Học sinh cử đại diện lên thi đua điền vào chỗ chấm.
Đội nào điền nhanh và đúng sẽ thắng.
Nhận xét.
 ________________________________
THỦ CƠNG
CẮT DÁN HÌNH HÀNG RÀO ĐƠN GIẢN
I.Mục tiêu :
*Kiến thức-Kỹ năng:
 - Biết cách kẻ, cắt các nan giấy.
 -Cắt được các nan giấy. Các nan giấy tương đối đều nhau. Đường cắt tương đối thẳng.
 -Dán được các nan giấy thành hình hàng rào đơn giản. Hàng rào có thể chưa cân đối.
II. Chuẩn bị:
- GV : Các nan giấy và hàng rào mẫu.
- HS : Giấy màu,giấy vở,dụng cụ thủ công.
III.Các hoạt động dạy và học :
 Hoạt động của giáo viên
 hoạt động của học sinh
1. Ổn định lớp : Hát tập thể.
2. Bài cũ :
 - Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh,nhận xét 
3. Bài mới :Giới thiệu: Cắt, dán hàng rào đơn giản
Ÿ Hoạt động 1 : Giới thiệu bài.
 Mục tiêu : Cho học sinh quan sát và nhận xét hình mẫu.
 Giáo viên treo hình mẫu lên bảng và hướng dẫn học sinh quan sát,hỏi : Hàng rào có mấy nan giấy? Mấy nan đứng? Mấy nan ngang?
Khoảng cách của mấy nan đứng mấy ô? 
Giữa các nan ngang mấy ô? 
Nan đứng dài? 
Nan ngang dài?
Ÿ Hoạt động 2 : Hướng dẫn kẻ,cắt các nan giấy.
 Mục tiêu : Học sinh biết kẻ,cắt các nan trên giấy trắng.Lật trái tờ giấy trắng có kẻ ô,kẻ theo các đường kẻ để có 2 đường thẳng cách đều nhau.
 Giáo viên hướng dẫn kẻ 4 nan giấy đứng dài 6 ô,rộng 1 ô và 2 nan ngang dài 9 ô,rộng 1 ô.Giáo viên thao tác chậm để học sinh quan sát.
Ÿ Hoạt động 3 : Học sinh thực hành.
 Mục tiêu : Học sinh kẻ,cắt nan giấy theo các bước.
 - Kẻ 4 đoạn thẳng cách đều 1 ô,dài 6 ô theo đường kẻ của tờ giấy màu làm nan đứng.
 - Kẻ tiếp 2 đoạn thẳng cách đều 1 ô,dài 9 ô làm nan ngang.
 Thực hành cắt các nan giấy rời khỏi tờ giấy màu.Trong lúc học sinh thực hiện bài làm,giáo 
viên quan sát học sinh yếu,giúp đỡ học s inh yếu hoàn thành nhiệm vụ.
. Học sinh đặt đồ dùng học tập lên bàn.
Học sinh quan sát và nhận xét : Có 3 cạnh.
Có 6 nan giấy.
4 nan đứng,2 nan ngang.
1 ô
2 ô
6 ô
9 ô
 Học sinh thực hiện kẻ nan giấy.
 Học sinh thực hành kẻ cắt nan giấy.
 Học sinh thực hành kẻ và cắt trên giấy.
4. Củng cố – Dặn dò :
 Cho học sinh nhắc lại cách kẻ cắt hàng

Tài liệu đính kèm:

  • docLOP 1 TUAN 30(2).doc