Giáo án dạy học lớp 1 - Tuần học 29 năm 2010

I. Mục tiêu:

- Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : xanh mát, cánh hoa, xòe ra, ngan ngát, thanh khiết , dẹt lại . Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu .

- Hiểu nội dung bài : Vẻ đẹp của lá , hoa , hương sắc laịi sen .

- Trả lời được câu hỏi 1 , 2 SGK

II. Chuẩn bị:

1. Giáo viên:

- Tranh minh họa.

2. Học sinh:

- Sách tiếng Việt.

III. Hoạt động dạy và học:

 

doc 22 trang Người đăng hong87 Lượt xem 628Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy học lớp 1 - Tuần học 29 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ã thực hiện tốt bài học và nhắc nhở những em cịn chưa thực hiện tốt .
Củng cố: 
Cho lớp hát bài: Con chim vành khuyên.
Con thấy con chim vành khuyên trong bài thế nào?
Cho học sinh đọc thuộc câu tục ngữ ở cuối bài.
Dặn dò:
Về nhà thực hiện tốt điều đã được học.
Chuẩn bị bài : Bảo vệ hoa và cây nơi cơng cộng 
HS nêu
Hoạt động lớp.
HS trả lời theo suy nghĩ của mình bằng lời kể đồng thời thực hiện bằng hành động.
Lớp nhận xét.
HS nghe
 Hoạt động nhóm.
- Tự liên hệ và trả lời
Lớp hát.
Biết chào hỏi lễ phép.
Học sinh đọc thuộc.
Thứ ba ngày 16 tháng 03 năm 2010 
Tập viết : Tô chữ hoa L,M,N
Mục tiêu:
Tơ được các chữ hoa L , M , N
Viết đúng các vần : en , oen , ong , ơng ; các từ ngữ : hoa sen , nhoẻn cười , trong xanh , cải xoong kiểu chữ viết thường , cỡ chữ theo vở tập viết .
Chuẩn bị:
Giáo viên: Chữ hoa L,M,N
Học sinh: Vở tập viết, bảng con.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HTĐB
Ổn định:
Bài mới:
a.Mở bài giới thiệu: Tô chữ hoa và tập viết các vần, các từ ngữ ứng dụng.
b.Phát triển:
HĐ 1: Tô chữ hoa.Pp: trực quan, giảng giải.
- Chữ L hoa gồm những nét nào?
- Viết mẫu và nêu quy trình viết.
- Chữ hoa M,N thực hiện tương tự
HĐ2: Viết vần.Phương pháp: trực quan, luyện tập.
- Giáo viên treo bảng phụ.
- Giáo viên nhắc lại cách nối nét các chữ.
 Nghỉ giữa tiết
Hoạt động 3: Viết vở. Phương pháp: luyện tập.
Nhắc tư thế ngồi viết.
Giáo viên viết mẫu từng dòng.
Giáo viên chỉnh sửa cho học sinh.
Thu chấm.
Nhận xét.
Củng cố:
Trò chơi: Ai nhanh hơn?
Thi đua mỗi tổ tìm 1 tiếng có vần an,at, anh,ach viết vào bảng con.
Nhận xét.
Dặn dò:
Về nhà viết vở tập viết phần B
Xem trước chữ hoa O,Ô,Ơ,P
Nhận xét giờ học
Hát.
- HS nhắc 
 Hoạt động lớp, cá nhân.
- gồm nét cong trên và nét cong trái nối liền nhau
Học sinh viết bảng con.
 Hoạt động cá nhân.
HS đọc các vần và từ ngữ.
 Học sinh viết bảng con.
 Hoạt động cá nhân.
Học sinh nhắc lại.
Học sinh viết theo hướng dẫn.
Học sinh cả tổ thi đua. Tổ nào có nhiều bạn ghi đúng và đẹp nhất sẽ thắng.
Chính tả :	HOA SEN 
Mục tiêu:
Học sinh chép lại và trình bày đúng bài thơ lục bát : Hoa sen. Trong khoảng 12 – 15 phút 
Điền đúng vần en hay oen , g hay gh vào chỗ trống .
Chuẩn bị:
Giáo viên: Bảng phụ có bài viết.
Học sinh: Vở viết.Bảng con.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HTĐB
Ổn định:
Bài cũ:
Giáo viên chấm vở của những em chép lại bài.
Làm bài tập 2, 3.
Bài mới:
Giới thiêu: Học chính tả bài: Đầm sen.
Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép.
Phương pháp: trực quan, thực hành.
Treo bảng phụ.
Tìm tiếng khó viết trong đoạn thơ.
Giáo viên ghi bảng.
Giáo viên đọc và chỉ chữ ở bảng.
Giáo viên đọc.
 Nghỉ giũa tiết
Hoạt động 2: Làm bài tập.
Phương pháp: trực quan, luyện tập.
Đọc yêu cầu bài 1.
Treo bảng phụ.
Nêu quy tắc viết g, gh.
Củng cố:
Khen những em học tốt, viết đẹp, em có tiến bộ.
Nhắc nhở những em viết chưa đẹp.
Dặn dò:
Làm bài tập phần còn lại.
Em nào sai nhiều thì chép lại bài.
Đọc trước bài Mời vào
Hát.
 Hoạt động lớp.
Học sinh đọc lại khổ thơ.
 trắng, chen, xanh, .
Học sinh nêu.
Học sinh phân tích.
Viết bảng con.
Học sinh tập chép vào vở.
Học sinh soát lỗi.
Ghi lỗi sai ra lề đỏ.
 Hoạt động lớp.
Điền en hay oen.
Học sinh làm bài.
Học sinh lên bảng thi sửa nhanh.
Viết gh với e, ê, i.
Học sinh đọc thuộc.
Toán : PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 100 (CỘNG KHÔNG NHỚ)
Mục tiêu:
Nắm được cách cộng số cĩ hai chữ số 
Biết đặt tính và làm tính cộng ( khơng nhớ ) số cĩ hai chữ số ;
Vận dụng để giải tốn
Làm bài tập 1 , 2 , 3 SGK
Chuẩn bị:
Giáo viên Bảng gài.Que tính.Thước kẻ có vạch cm.
 2. Học sinh: Bảng con,Thước kẻ có vạch cm.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HTĐB
Bài cũ: Lớp làm bảng con, làm bài 2/152 SGK
Bài mới:
Giới thiệu: Phép cộng trong phạm vi 100 (cộng không nhớ).
HĐ 1: Giới thiệu cách làm tính cộng không nhớ.
Phương pháp: thực hành, trực quan.
Phép cộng có dạng 35 + 24:
Lấy 3 bó 3 chục và 5 que rời.Viết 35.
Lấy tiếp 24 que tính nữa.Viết 24
Để làm nhanh hơn, ta sẽ cộng 35 và 24.
Đặt tính và tính.
35 gồm mấy chục và mấy đơn vị? -> Viết vào cột.
24 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
Nêu cách đặt tính.GV nhấn mạnh lại cách cộng.
Trường hợp phép cộng 35 + 20:
 Lưu ý: phép cộng với số tròn chục.
Trường hợp phép cộng 35 + 2:
Lưu ý học sinh phép cộng 2 chữ số cho số có 1 chữ số: đặt số 2 phải thẳng với số 5.
 Nghỉ giữa tiết
HĐ 2: Luyện tập. Pp: luyện tập, giảng giải.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
Lưu ý viết phải thẳng cột, cộng từ phải sang trái.
Bài 2: Nêu yêu cầu bài.
Nêu cách đặt tính.
Bài 3: Đọc đề bài.
Bài 4: Đo độ dài các đoạn thẳng rồi viết số đo ra.
Lưu ý học sinh đặt thước đo cho chính xác.
Củng cố:
Thi đua: Tính.
30 + 42, 61 + 37, 28 + 1.
Dặn dò:
Làm lại các bài còn sai vào vở 
Xem trước bài luyện tập
 - 1 HS lên bảng, lớp giải ở bảng con
 Hoạt động lớp.
HS theo dõi
HS nêu
Học sinh lên thực hiện tương tự.
 Hoạt động lớp.
Tính.
HS làm bài.Sửa ở bảng lớp.
 đặt tính rồi tính.
HS nhắc lại.Sửa bài ở bảng.
Học sinh đọc, nêu tóm tắt.
1 em tóm tắt.1 em giải bài.
HS đo và viết vào chỗ chấm.
Học sinh đổi vở để sửa.
Học sinh thi đua làm bảng con. Tổ nào có nhiều bạn làm đúng sẽ thắng.
HS nghe
TN-XH: NHẬN BIẾT CÂY CỐI VÀ CON VẬT
I/ Mục tiêu :
 HS biết :
Kể tên và chỉ được một số loại cây và con vật .
Nêu điểm giống (hoặc khác) nhau giữa một số cây hoặc một số con vật .
II/ Đồ dùng :
Các hình ảnh trong SGK 
Sưu tầm thực vật , tranh ảnh thực vật và động vật .
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
HTĐB
Kiểm tra bài cũ :
Nêu một số tác hại của muỗi ?
Nêu cách phịng trừ muỗi ?
Bài mới :
GV giới thiệu bài 
a.HĐ1: Làm việc với tranh ảnh 
* Mục tiêu :
 _ HS ơn lại về các cây và các con vật đã học 
Nhận biết một số cây và con vật mới .
GV chia lớp thành 4 nhĩm 
+ Yêu cầu HS phân loại tranh ảnh về động vật và thực vật 
+ Chỉ và nĩi tên từng cây , từng con 
* Kết luận :
- Cĩ nhiều loại cây như cây rau , cây hoa , cây gỗ . Các loại khác nhau về hình dạng , kích thước  Nhưng chúng đều cĩ rễ , thân , lá , hoa .
- Cĩ nhiều loại động vật khác nhau về hình dạng , kích thước , nơi sống  Nhưng chúng đeeuf cĩ đầu , mình và cơ quan di chuyển .
b. HĐ2 : Trị chơi “ Đố bạn cây gì , con gì ?’’
* Mục tiêu : 
 - HS nhớ lại những đặc điểm chính của các cây và con vật đã học .
- HS được thực hành kĩ năng đặt câu hỏi .
GV hướng dẫn HS cách chơi 
 GV HD HS đặt câu hỏi 
+ Cây đĩ cĩ thân gỗ phải khơng ?
+ Đĩ là cây rau cĩ phải khơng ?.....
+ Con đĩ cĩ 4 chân cĩ phải khơng ?....
Cho hS chơi trị chơi 
Củng cố , dặn dị :
Hd hS xem các hình vẽ trong SGK Và trả lời các câu hỏi trong SGK .
Chuẩn bị bài : Trời nắng , trời mưa 
2 HS trả lời 
Lớp nhận xét
Thảo luận nhĩm 
Dán các tranh ảnh lên tờ giấy 
Đại diện nhĩm trình bày
Lớp nhận xét 
HS chơi trị chơi 
Lớp nêu câu hỏi , một bạn trả lời về con vật hoặc cây cối
Thứ tư ngày 17 tháng 03 năm 2010 
Tập đọc : MỜI VÀO 
Mục tiêu:
Học sinh đọc trơn cả bài: Mời vào. Đọc đúng các từ ngữ: kiễng chân, soạn sửa, thuyền buồm.
Hiểu nội dung bài : Chủ nhà hiếu khách , niềm nở đĩn những người bạn tốt đến chơi .
Trả lời câu hỏi 1 , 2 SGK 
Học thuộc lịng 2 khổ thơ đầu .
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Tranh minh họa.
Học sinh:
SGK.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HTĐB
Bài cũ:
Cho học sinh đọc bài:Đầm sen và trả lời câu hỏi.
Tìm những từ miêu tả lá sen.
Khi nở hoa sen trong đầm đẹp như thế nào?
Viết bảng: xanh mát, xòe ra.
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài: Mời vào.
HĐ 1: Luyện đọc.Pp: trực quan, luyện tập.
Giáo viên đọc mẫu.
Giáo viên ghi các từ cần luyện đọc: kiễng chân, soạn sửa, thuyền buồm.
Luyện đọc cả bài.
 Nghỉ giữa tiết
HĐ 2: Ôn vần ong – oong.
Tìm tiếng trong bài có vần ong.
Tìm tiếng ngoài bài có vần ong – oong.
Dùng bộ chữ ghép các tiếng có vần ong – oong.
Con hãy nói câu chứa tiếng có vần ong – oong.
Giáo viên nhận xét, khen ngợi tổ có nhiều bạn nói tốt.
Hát múa chuyển sang tiết 2.
 Tiết 2
Bài mới:
Giới thiệu: Học sang tiết 2.
Hoạt động 1: Tìm hiểu bài.
Phương pháp: trực quan, đàm thoại.
Gọi 1 học sinh đọc toàn bài.
Những ai đã gõ cửa ngôi nhà?
Gọi học sinh đọc 2 khổ thơ cuối.
Gió được mời vào nhà thế nào?
Gió được mời vào để làm gì?
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc từng khổ thơ của bài theo cách phân vai ở từng đoạn.
 Nghỉ giữa tiết
Hoạt động 2: Học thuộc lòng.
Phương pháp: luyện tập.
Giáo viên cho học sinh đọc toàn bài.
Giáo viên xóa dần các tiếnt chỉ giữ lại tiếng đầu câu.
Hoạt động 3: Luyện nói.
Phương pháp: luyện tập, đàm thoại.
Quan sát tranh.
Con vật mà con yêu thích là con gì?
Con nuôi nó đã lâu chưa?
Con vật có đẹp không?
Nó có ích lợi gì?
Củng cố:
Đọc thuộc lòng bài thơ.
Bài thơ này muốn nói với chúng ta điều gì?
Dặn dò:
Học thuộc lòng bài thơ.
 Chuẩn bị bài: Chú công
Học sinh đọc.
Học sinh viết.
 Hoạt động lớp.
Học sinh dò bài.
Học sinh nêu.
Học sinh luyện đọc từ.
Học sinh luyện đọc câu nối tiếp nhau.
Học sinh đọ theo khổ thơ.
Đọc cả bài.
 trong.
Học sinh thi đua tìm tiếp nối nhau.
Học sinh đọc câu mẫu.
Học sinh nói câu chức tiếng có vần ong – oong.
+ Nói câu chứa tiếng có vần ong. vần oong. 
 Hoạt động lớp.
Học sinh đọc.
 Thỏ – Nai – Gió.
Học sinh đọc.
 kiễng chân cao, vào trong cửa.
Học sinh luyện đọc từng khổ thơ theo vai: chủ nhà, thỏ, người dẫn chuyện, . 
 Hoạt động lớp.
Học sinh đọc.
Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ.
Hoạt động lớp.
Nói về con vật mà em thích.
Đọc câu mẫu.
Học sinh luyện nói.
 hiếu khách khi khách đến thăm nhà.
 Toán :
LUYỆN TẬP
Mục tiêu:
Biết làm tính cộng ( khơng nhớ) trong phạm vi 100, tập đặt tính rồi tính ;
Biết tính nhẩm
Làm bài tập 1 , 2 , 3 , 4 SGK
Chuẩn bị:
Giáo viên: Đồ dùng phục vụ luyện tập.
Học sinh: Bảng con.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HTĐB
Bài cũ:
Cho học sinh làm vào bảng con:
37 + 22 60 + 29 54 + 5
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài luyện tập.
Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài.
Phương pháp: luyện tập, động não.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
15 + 33 30 + 50 60 + 9
35 + 4 8 + 41 46 + 32
Bài 2: Tính nhẩm: Con hãy tính nhẩm theo cách nào thuận tiện với con nhất.
 Nghỉ giữa tiết
Bài 3:
Nuôi được: 25 con gà
14 con vịt
Có tất cả  con?
Bài 4: Yêu cầu gì?
Nêu các bước vẽ đoạn thẳng.
Củng cố:
Giáo viên đọc đề toán, 2 đội cử đại diện lên thi đua làm tính nhanh và đúng: Bình có 16 hòn bi, An có 23 hòn bi. Hỏi 2 bạn có tất cả bao nhiêu hòn bi?
Dặn dò:
Làm lại các bài còn sai vào vở 2.
Chuẩn bị: Luyện tập.
Học sinh thực hiện ở bảng con.
3em làm ở bảng lớp.
 Hoạt động lớp.
Đăët tính rồi tính.
Học sinh làm bài.
Học sinh làm bài.
4 em lên bảng sửa bài.
Đọc đề bài.
Tự tóm tắt rồi giải.
Sửa ở bảng lớp.
Vẽ đoạn thẳng có độ dài 6 cm.
Học sinh nêu, vẽ.
Đổi vở để kiểm tra.
Học sinh chia 2 đội cử đại diện lên thi đua.
Nhận xét.
Thứ năm ngày 18 tháng 03 năm 2010 
Chính tả: MỜI VÀO
Mục tiêu:
HS nhìn sách hoặc bảng , chép lại cho đúng khổ thơ 1 , 2 bài Mời vào khoảng 15 phút .
Điền đúng vần ong hay oong ; chữ ng hay ngh vào chỗ trống .
Chuẩn bị:
Giáo viên: Bảng phụ.
Học sinh: Vở chính tả
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HTĐB
Bài cũ:
Giáo viên chấm vở của các em viết lại bài.
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Viết khổ thơ 1, 2.
Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết.
Phương pháp: luyện tập, trực quan.
Giáo viên treo bảng phụ.
Tìm những từ ngữ mà con dễ viết sai.
Nhắc lại tư thế ngồi viết, cách cầm bút.
Giáo viên đọc thong thả từng câu.
 Nghỉ giữa tiết
Hoạt động 2: Làm bài tập.
Phương pháp: trực quan, luyện tập.
Nêu yêu cầu bài 1.
Bài 2 yêu cầu gì?
Nêu quy tắc viết ngh.
Củng cố:
Khen những em viết đẹp, tiến bộ.
Dặn dò:
Học thuộc quy tắc viết với ngh.
Những em viết sai nhiều về nhà viết lại bài.
 Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh nêu.
Học sinh đánh vần.
Học sinh viết bảng con.
Học sinh nhắc lại.
Học sinh viết vở.
Học sinh soát lỗi sai và ghi ra lề đỏ.
 Hoạt động lớp.
Điền ong – oong.
4 em làm ở bảng lớp.
Học sinh làm vào vở.
Điền ng hay ngh.
nghe nhìn
ngúng nguẩy
Học sinh làm bài vào vở.
HS nêu và học thuộc
Toán :
LUYỆN TẬP
Mục tiêu:
Biết làm tíng cộng ( khơng nhớ )trong phạm vi 100;
Biết tính nhẩm , vận dụng để cộng các số đo độ dài.
Làm bài tập 1 , 2 , 4 SGK
Chuẩn bị:
Giáo viên: Đồ dùng phục vụ luyện tập.
Học sinh: Bảng con.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HTĐB
Bài cũ: Cho học sinh làm bảng con.
46 + 31 97 + 2
20 + 56 54 + 13
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài luyện tập.
HĐ 1: Hướng dẫn làm bài tập.pp thực hành
Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
Bài 2: Yêu cầu gì?
Tính nhẩm sau đó điền kết quả có kèm tên đơn vị là cm.
 Nghỉ giữa tiết
Bài 3: Yêu cầu gì?
Hãy thực hiện phép tính trước, nếu đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô vuông.
Bài 4: Đọc đề bài.
Đọc tóm tắt:
Đoạn 1: 15 cm
Đoạn 2: 14 cm
Cả hai đoạn :  cm?
Củng cố:
Thi tính nhanh nhanh: 
Chia lớp thành 2 đội: 1 đội nêu phép tính, 1 đội nêu đáp số và ngược lại.
Dặn dò:
Về nhà làm các bài sai.
Chuẩn bị: Phép trừ trong phạm vi 100 (trừ không nhớ).
 - 4 HS lên bảng
Tính.
Học sinh làm bài.Sửa bài miệng.
Tính.
Học sinh làm bài.
2 em sửa ở bảng lớp.
30 cm + 40 cm = 70 cm.
15 cm + 4 cm = 19 cm.
15 cm + 24 cm = 39 cm.
Đúng ghi Đ, sai ghi S.
35 44
+ 12 + 31
 47 65
Học sinh đọc: đoạn thẳng .
Học sinh lên bảng giải.
Lớp chia 2 đội, tham gia thi đua. 
Đội nào không có bạn tính sai sẽ thắng.
HS nghe
Thủ công:	CẮT, DÁN HÌNH TAM GIÁC (T2)	
I/ Mục tiêu:
	Giúp HS :
biết cách kẻ , cắt và dán hình tam giác .
Kẻ , cắt , dán được hình tam giác . Đường cắt tương đối thẳng . hình dán tương đối phẳng.
GD HS yêu lao động 
II/ Đồ dùng dạy học:
	1.GV:
	 - Hình tam giác mẫu, qui trình cắt dán htg
	2.HS:
	 - Giấy màu, kéo, thước kẻ,hồ dán, vở thủ công
III/ Lên lớp:
HĐ dạy
HĐ học
HTĐB
1.KT:
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
2.Bài học:
- Giới thiệu: Học bài cắt dán hình tam giác t2
HĐ1/Hướng dẫn thực hành cắt dán Hình tam giác, pp trực quan, thực hành 25’
GV gọi HS nêu lại qui trình cắt dán hình tam giác đã học ở t1
GV nhận xét nhắc thêm ngắn gọn cho HS nhớ
Chia lớp thành nhóm để trang trí theo hình cây thông, hoặc con cá,hay ngôi nhà
HĐ2/Đánh giá sản phẩm: 8’
 - Hướng dẫn HS nhận xét sản phẩm của từng nhóm
 - GV đánh giá sản phẩm của môi nhóm
3. Dặn dò :
 - Chuẩn bị giấy màu, hồ dán, giờ sau học cắt dán hàng rào đơn giản
 - Nhận xét giờ học 
HS để lên bàn
HS nhắc quy trình
HS thực hành cắt dán
HS nhận xét đánh giá sản phẩm của nhóm bạn
Kể chuyện :	NIỀM VUI BẤT NGỜ
Mục tiêu:
HS kể được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh .
Hiểu nội dung câu chuyện : Bác Hồ rất yêu thiếu nhi và thiếu nhi cũng rất yêu Bác Hồ .
HS giỏi kể được tồn bộ câu chuyện .
Chuẩn bị:
Giáo viên: Tranh vẽ SGK.
Học sinh:
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HTĐB
Bài cũ:
Kể lại đoạn truyện mà con thích nhất.
Vì sao con thích?
Nêu ý nghĩa câu chuyện.
Bài mới:
Giới thiệu: Kể chuyện: Niềm vui bất ngờ.
HĐ 1: Kể lần 1.Pp: kể chuyện, trực quan.
Giáo viên kể lần 1.
Giáo viên kể lần 2 kèm tranh.
Tranh 1: Cô giáo dẫn các cháu đi tham quan Phủ Chủ Tịch. Các cháu đòi vào xem.
Tranh 2: Các cháu được mời vào và trò chuyện với Bác.
Tranh 3: Tới giờ Bác chia tay với các cháu.
HĐ2: Học sinh kể từng đoạn theo tranh.
Pp: kể chuyện, động não.
Treo tranh 1.
Tranh vẽ gì?
Đọc câu dưới tranh.
Tiến hành tương tự với các tranh còn lại.
HĐ 3: Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện.Pp: đàm thoại.
Câu chuyện này giúp con hiểu gì?
Củng cố:
Ai có thể kể cho cô và các bạn nghe câu chuyện về Bác Hồ?
Dặn dò:
Về nhà kể lại cho mọi người cùng nghe.
Học sinh kể lại.
 Hoạt động lớp.
Học sinh nghe.
 Hoạt động lớp.
Học sinh quan sát.
Các bạn nhỏ đi qua cổng Phủ Chủ Tịch và đòi cô cho vào thăm.
Học sinh đọc.
2 học sinh kể lại nội dung tranh.
Học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện theo vai: người dẫn chuyện, các cháu, Bác Hồ.
 Hoạt động lớp.
Bác Hồ rất yêu thiếu nhi, thiếu nhi cũng rất yêu quý Bác Hồ.
Học sinh nêu.
Học sinh hát bài hát về Bác Hồ.
Thứ sáu ngày 19 tháng 03 năm 2010
 .
Tập đọc :	CHÚ CÔNG 
Mục tiêu:
Học sinh đọc trơn cả bài: Chú công. Đọc đúng các từ ngữ : nâu gạch , rẻ quạt , rực rỡ , lĩng lánh . Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ cĩ dấu câu .
Hiểu nội dung bài : Đặc điểm của đuơi cơng lúc bé và vẻ đẹp của bộ lơng cơng khi trưởng thành 
Trả lời được câu hỏi 1 , 2 SGK .
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Tranh vẽ SGK.
Học sinh:
SGK.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HTĐB
Bài cũ: Đọc bài ở SGK.
Những ai đã đến gõ cửa ngôi nhà?
Gió được mời vào nhà bằng cách nào?
Gió được chủ nhà mời vào nhà để làm gì?
Viết: kiễng chân, soạn sửa, thuyền buồm.
Bài mới:
Giới thiệu: Tập đọc bài: Chú công.
HĐ 1: Luyện đọc.Pp: trực quan, luyện tập.
Giáo viên đọc mẫu.
Tìm tiếng khó đọc.
Giáo viên ghi bảng: rẻ quạt, nâu, rực rỡ, lóng lánh.
Luyện đọc trơn.
 Nghỉ giữa tiết
HĐ 2: Ôn vần oc – ooc.Pp: đàm thoại, thực hành.
Tìm tiếng trong bài có vần oc.
Tìm tiếng ngoài bài có vần oc – ooc.
Nói câu chứa tiếng có vần oc – ooc.
Nhận xét khen đội có nhiều em nói tốt.
Hát bài tập tầm vông chuyển sang tiết 2.
 Tiết 2
Bài mới:
Giới thiệu: Học sang tiết 2.
Hoạt động 1: Tìm hiểu bài.
Phương pháp: trực quan, đàm thoại.
Giáo viên gọi học sinh đọc đoạn 1 của bài.
Lúc mới chào đời chú công có bộ lông màu gì?
Chú đã biết làm động tác gì?
Đọc đoạn 2.
Lúc lớn, bộ lông của chú màu gì?
 Nghỉ giữa tiết
Hoạt động 2: Luyện nói.
Phương pháp: luyện tập, đàm thoại.
Đọc yêu cầu bài.
“Tập tầm vông, con công nó múa, nó múa làm sao, nó rụt cổ vào, nó xòe cánh ra  là tập tầm vông.”
Củng cố:
Đọc lại toàn bài.
Tìm những từ ngữ tả lại vẻ đẹp của con công.
Khen ngợi những em học tốt.
Dặn dò:
Về nhà luyện đọc lại bài.
Chuẩn bị bài: Chuyện ở lớp.
Học sinh đọc.
Học sinhviết bảng con.
 Hoạt động lớp.
HS dò theo.
HS tìm và nêu.
HS luyện đọc từ.
HS luyện đọc câu.
HS luyện đọc đoạn.
HS luyện đọc cả bài.
 Hoạt động lớp.
 ngọc.
Học sinh thi đua tìm và viết vào bảng con và nêu.
Chia 2 đội thi đua tìm.
+ Nói câu chứa tiếng có vần oc.
+ Nói câu chứa tiếng có vần ooc.
 Hoạt động lớp.
Học sinh đọc.
 màu nâu gạch.
 xòe cái đuôi nhỏ xíu thánh hình rẽ quạt.
Học sinh đọc.
 xiêm áo rực rỡ.
Học sinh đọc trơn lại cả bài.
 Hoạt động lớp.
Hát bài hát về con công.
Học sinh hát cá nhân.
Học sinh hát theo bàn, nhóm, lớp hát.
Học sinh đọc.
- HS nghe
Toán :
PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100 (TRỪ KHÔNG NHỚ)
Mục tiêu:
Biết đặt tính và làm tính trừ ( khơng nhớ ) số cĩ hai chữ số ;
Biết giải tốn cĩ phép trừ số cĩ hai chữ số .
Làm được bài tập 1 , 2 , 3 SGK
Chuẩn bị:
Giáo viên: Bảng cài que tính.
Học sinh: Bảng con
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HTĐB
Bài cũ: Tính:
27 + 11 = 64 +5 =
33 cm + 14 cm = 9 cm + 30 cm =
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài phép trừ trong phạm vi 100.
HĐ 1: Giới thiệu cách làm tính trừ dạng 57 – 23.
Pp: thực hành, giảng giải, đàm thoại.
Lấy 57 que tính -> Viết số 57.
Tách ra bó 2 chục que tính và 3 que tính rời, xếp các bó chục que bên trai và 3 que rời bên phải.
Tách bao nhiêu que tính? -> Ghi số 23 dưới 57.
Sau khi tách 23 que tính còn bao nhiêu que?
Vì sao con biết?Đó là phép trừ: 57 – 23 = 34.
Hướng dẫn đặt tính, và thực hiện phép trừ.
 Nghỉ giữa tiết
HĐ 2: Luyện tập.Pp: luyện tập, giảng giải.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
Lưu ý học sinh các trường hợp có số 0:
Bài 2: Yêu cầu gì?
Thực hiện nhẩm và ghi Đ hoặc S vào ô vuông.
Bài 3: Đ

Tài liệu đính kèm:

  • docLop 1 Tuan 29(3).doc