Giáo án dạy học lớp 1 - Tuần 32

 I.MỤC TIÊU:

 +Học sinh đọc trơn cả bài; đọc đúng các từ : khổng lồ, long lanh, lấp ló, xum xuê.

Ngắt nghỉ hơi ở các dấu câu; Ôn vần :ươm – ươp.

 +Hiểu nội dung bi: Hồ Gươm là một cảnh đẹp của Thủ đô Hà Nội.

 +Giáo dục HS lòng tự hào về đất nước Việt Nam.

 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 Anh chụp Hồ Gươm (phóng to)

 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 21 trang Người đăng hong87 Lượt xem 932Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy học lớp 1 - Tuần 32", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện.
H: -Bo nhìn thấy đèn ĐKGT ở đâu ?
-Tín hiệu đèn ĐKGT có mấy màu ? Là những màu nào ?
-Khi gặp đèn đỏ thì người và xe phải làm gì ?
-Chuyện gì xảy ra nếu có đèn đỏ mà xe cứ đi ?
*GV kết luận: Phải tuân thủ tín hiệu đèn ĐKGT để đảm bảo an toàn, tránh tai nạn và không làm ùn tắc GT.
b.HĐ 2: Trò chơi: Đèn xanh – đèn đỏ.
Cho HS nhắc lại ý nghĩa hiệu lệnh của 3 màu đèn ĐKGT.
GV HD cách chơi : Đứng tại chỗ, nắm tay và quay vòng trước ngực. GV hô “đèn xanh – vòng tay quay nhanh”; “ đèn vàng – vòng tay quay chậm lại” ; “đèn đỏ – dừng lại”
GV điều khiển cho cả lớp chơi.
c.HĐ 3: Kể chuyện (bài 2)
Cho HS quan sát tranh bài 2.
GV kể chuyện theo nội dung tranh.
HD khai thác nội dung truyện:
-Chuyện gì có thể xảy ra với Bo ?
-Hành động của Bo an toàn hay nguy hiểm.
-Nếu em ở đó, em sẽ khuyên Bo điều gì ?
*GV kết luận:Muốn qua đường ở nơi đông người và xe cộ qua lại, em phải nắm tay người lớn và đi trên vạch trắng dành cho người đi bộ.
d.Giới thiệu vạch trắng dành cho người đi bộ.
Cho HS quan sát tranh
-Em có nhìn thấy vạch trắng trên tranh không ? Nó nằm ở vị trí nào của con đường ?
Cho HS lên chỉ.
*KL:Những nơi kẻ vạch trắng trên đường phố là nơi dành cho người đi bộ sang đường.Ta thường thấy vạch trắng này ở những đường giao nhau, hoặc nơi có nhiều người qua lại ( trường học, bệnh viện, chợ )
3.Củng cố, dặn dò:
Cho HS đọc nội dung bài học ghi nhớ.
-Nhắc lại tác dụng của đèn hiệu GT
Nhận xét tiết học. Dặn HS thực hiện những điều đã học.
Nhắc lại đề bài.
Nghe kể chuyện.
Đọc lại câu chuyện trong SGK
- ở ngã tư đường phố.
- có 3 màu : đỏ , vàng , xanh.
- dừng lại.
- có thể xảy ra tai nạn GT.
Nghe, ghi nhớ.
Đèn vàng : đi chậm
Đèn đỏ :dừng lại
Đèn xanh : được đi.
Tham gia trò chơi (cả lớp)
Quan sát tranh (SGK)
Nghe kể chuyện.
Bo có thể bị tai nạn GT.
 nguy hiểm.
Khuyên Bo không được tự ý qua đường
Nghe , ghi nhớ.
Quan sát tranh.
Trả lời câu hỏi, lên chỉ trên tranh.
Đọc nội dung bài học ghi nhớ.
HS nêu tác dụng của đèn ĐKGT
-------------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 20 tháng 4 năm 2010
THỂ DỤC: Tiết 32 /ct.
BÀI :BÀI THỂ DỤC – TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG .
	I.MỤC TIÊU:
	+Ôn bài thể dục phát triển chung ; Ôn tâng cầu.
	+Yêu cầu học sinh thực hiện các động tác tương đối chính xác; Nang cao thành tích trong khi chơi trò chơi.
	+Học sinh tích cực luyện tập.
	II.PHƯƠNG TIỆN:
	Quả cầu , vợt.
	III.NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP:
NỘI DUNG
TG
PHƯƠNG PHÁP
1.Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp, điểm số ,phổ biến nội dung y/c giờ học.
-Khởi động :xoay các khớp cổ tay, cánh tay,cổ chân, đầu gối, hông.
-Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc, chuyển đội hình vòng tròn.
-Ôn các bài hát, múa TT.
2.Phần cơ bản:
*Ôn bài thể dục phát triển chung.
-Lần 1: GV hô nhịp – cả lớp tập.
-Lần 2:Cán sự điều khiển.
GV theo dõi, xen kẽ sửa chữa động tác.
Cho HS tập theo tổ.
Các tổ trình diễn.
GV nhận xét chung.
*Ôn tâng cầu:
-Tâng cầu cá nhân.
-Chuyền cầu theo nhóm 2 người.
GV theo dõi, nhắc nhở chung.
3.Phần kết thúc:
-Đi thường và hát.
-Tập động tác điều hoà.
-GV và HS hệ thống nội dung bài học.
Nhận xét tiết học.
1 – 2’
2 – 3’
2 -3’
2 lần
10 – 12’
1 -2’
1’
1 – 2’
x x x x x x x x x
x x x x x x x x x
x x x x x x x x x
x x
x x
x x
 x x
x x x x x
x x x x
x x x x x
x x
x x
x x
----------------------------------------------------------
Tập viết: Tiết 31 /ct.
BÀI : TÔ CHỮ HOA S , T.
I.MỤC TIÊU:
+Học sinh biết tô chữ hoa S,T theo quy trình; viết vần, từ ứng dụng chữ thường cỡ vừa và nhỏ theo mẫu chữ quy định.
+Rèn kỹ năng tô chữ hoa, viết chữ thường đều nét, đúng mẫu.
+Học sinh chăm chỉ luyện viết.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Mẫu chữ hoa S, T đặt trong khung chữ; Bảng phụ, vở TV.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra bài viết ở nhà của HS.
Nhận xét.
2.Bài mới:
*Giới thiệu bài: Tô chữ hoa S , T.
a.HD tô chữ hoa:
GV đính chữ mẫu,cho HS quan sát, nêu nhận xét về độ cao, các nét .
-GV vừa nêu cấu tạo, vừa tô trong khung chữ.
-GV viết mẫu,nhắc lại quy trình viết.
-Y/c học sinh tập viết vào bảng con.
Nhận xét ,sửa sai.
b.HD viết vần, từ ứng dụng.
Treo bảng phụ, cho HS đọc bài trên bảng:
 ươm lượm lúa
 ươp nườm nượp
 iêng tiếng chim
HD viết vào bảng con.
GV nhắc nhở quy trình viết.
Nhận xét, sửa sai.
c.HD viết vào vở TV:
HD tô chữ hoa theo mẫu . (lưu ý HS tô theo quy trình)
HD viết chữ thường cỡ vừa và nhỏ.
-Chấm bài, nhận xét.
Tuyên dương những em viết đúng ,đẹp.
3.Củng cố, dặn dò:
Cho HS nhắc lại cấu tạo chữ hoa S, T.
Đọc lại bài TV.
GV nhận xét chung tiết học, dặn HS về viết bài ở nhà (phần B )
HS mở vở TV.
Nhắc lại đề bài.
Quan sát chữ mẫu, nhận xét về độ cao, kiểu nét các con chữ.
-Theo dõi quy trình tô và viết chữ hoa.
-Tập viết chữ hoa vào bảng con.
Đọc bài trên bảng,nêu cấu tạo một số tiếng.
Tập viết vần ,từ vào bảng con.
Viết chữ cỡ vừa và cỡ nhỏ.
 ươm ươp 
 iêng yêng 
 lượm lúa 
 nườm nượp 
 tiếng chim
HS tô chữ hoa S, T.
Tập viết vần, từ vào vở TV.
Nhắc lại cấu tạo chữ hoa S, T.
Đọc bài trong vở TV.
-----------------------------------------------------
Chính tả : ( Tập chép )
BÀI : HỒ GƯƠM.
	I. MỤC TIÊU:
	+Học sinh chép đúng đoạn “Cầu Thê Húc  cổ kính”; Làm đúng bài tập Điền vần ươm hay ươp; chữ c hay k.
	+Rèn kỹ năng viết đúng chính tả, liền mạch,đều nét.Nắm được quy tắc viết chữ k.
	+Học sinh có ý thức luyện chữ viết.
	II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	Bảng phụ, vở chính tả, vở BTTV.
	III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Kiểm tra bài cũ:
GV đọc một số từ cho HS viết vào bảng con.
Nhận xét.
2.Bài mới:
*Giới thiệu bài: Tập chép bài “Hồ Gươm”
a.HD tập chép:
GV treo bảng phụ, Y/c học sinh đọc bài trên bảng:
Hồ Gươm.
 Cầu Thê Húc màu son, cong như con tôm, dẫn vào đền Ngọc Sơn.Mái đền lấp ló bên gốc đa già, rễ lá xum xuê.Xa một chút là Tháp Rùa, tường rêu cổ kính.
H:Đoạn văn nói đến những cảnh đẹp nào của Hồ Gươm ?
-HD viết tiếng ,từ khó:
Cho HS viết vào bảng con + phân tích cấu tạo một số tiếng.
Nhận xét, sửa sai.
*HD chép bài vào vở:
HD học sinh viết hoa chữ cái đầu câu và tên riêng ( Thê Húc, Ngọc Sơn, Tháp Rùa )
HD cách trình bày đoạn văn ( Chữ đầu đoạn viết lùi vào 1 ô )
-Theo dõi HS viết bài, uốn nắn thêm.
-Chấm bài, nhận xét, sửa lỗi sai phổ biến.
b.HD làm bài tập:
GV chuẩn bị trên bảng,gọi 2 em lên bảng làm bài.
Cho cả lớp làm vào vở BTTV.
Chấm bài, nhận xét, củng cố quy tắc viết chữ k.( k + i , e, ê )
3.Củng cố, dặn dò:
Cho HS đọc lại bài chính tả.
H:Hồ Gươm có những cảnh đẹp nào ?
Nhận xét tiết học,tuyên dương những em viết đúng, đẹp.Dặn HS về viết lại bài (nếu sai nhiều lỗi)
HS viết ở bảng con: bóng mượt, thước kẻ.
Nhắc lại đề bài.
Đọc bài chính tả trên bảng (cn – đt)
- cầu Thê Húc, đền Ngọc Sơn, Tháp rùa.
Tập viết vào bảng con + phân tích
Son = s +on ; dẫn = d + ân + ~
Lấp = l + âp +’ ; 
xum xuê, tường rêu.
HS chép bài vào vở.
Soát lỗi chính tả.
Sửa lỗi chính tả.
Làm bài tập :
1.Điền vần ươm hay ươp:
+Trò chơi c  ù cờ.
+Những l .ï lúa vàng ươm. 
2.Điền chữ c hay k:
Quả ầu ; gõ  ẻng.
Đọc lại bài chính tả.
HS tự nêu.
-----------------------------------------------------------
Toán : Tiết 126 /ct.
Bài Dạy : LUYỆN TẬP CHUNG
	I. MỤC TIÊU : 
	+ Giúp học sinh củng cố về : 
- So sánh 2 phép tính cộng trừ, điền dấu = 
- Giải toán có lời văn 
- Nhận dạng hình vuông, tam giác 
 	+Rèn kỹ năng làm tính, giải toán nhanh, chính xác.
	II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	+ Bảng dạy toán, tranh 2 giỏ trứng ( Bài 3/ 169 ).
	+ Bảng phụ vẽ sẵn hình bài 4 / 169 
	III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ : 
+ Gọi 2 em lên bảng làm toán 
+Y/c cả lớp làm bảng con
+ Nhận xét.
 2. Bài mới : 
 *Giới thiệu bài: Luyện tập chung.
*Hoạt động chính:
- Cho học sinh mở Sách giáo khoa .
*Bài 1 : GV HD học sinh xác định yêu cầu của bài 
- Gọi 3 học sinh lên bảng làm bài 
- Cho học sinh sửa bài 
- Giáo viên chốt lại phương pháp tính. Tìm kết quả của 2 phép tính sau đó lấy kết quả đó so sánh với nhau. Luôn so từ trái sang phải.
*Củng cố giải toán có lời văn 
*Bài 2 :Gọi 1 học sinh đọc bài toán 
-Yêu cầu học sinh phân tích bài toán 
- Cho học sinh tự giải vào vở. 
- Giáo viên cho học sinh chữa bài 
Củng cố về giải toán.
Bài 3 : Yêu cầu học sinh đọc bài toán theo tóm tắt đề 
- GV ghi tóm tắt bài. Hướng dẫn học sinh phân tích bài toán rồi tự giải vào vở 
Gọi HS lên chữa bài
*Củng cố vẽ hình, nhận dạng hình ( Dành cho HS khá giỏi)
-Giáo viên treo bảng phụ 
-Cho 2 em thi đua lên vẽ thêm 1 đoạn thẳng để có : 
1 hình vuông, 1 hình tam giác
2 hình tam giác
-Giáo viên theo dõi quan sát em nào làm nhanh, đúng là thắng cuộc 
 3.Củng cố dặn dò : 
- Nhận xét, tuyên dương học sinh.
- Dặn học sinh về nhà học ôn lại các bài đã học 
- Chuẩn bị bài hôm sau : Kiểm tra.
+ Học sinh lên bảng sửa bài 
35
 14
+
49
 14
-
+Lớp làm bảng con
20 + 20 + 30 = 
 20 + 26 – 15 = 
- 3 học sinh đọc lại tên bài học 
- 1 em nêu yêu cầu bài tập 1 
- Học sinh theo dõi nhận xét 
32 + 7 < 40 32 +14 = 14 +32
45 + 4 < 54 +5 69 – 9 < 96 - 6
55 - 5 > 40 + 0 57 – 1 < 57 + 1
- Học sinh làm vào bảng con 
-1 bài / dãy 
- Học sinh đọc bài toán 
- Bài toán cho biết thanh gỗ dài 97 cm. Bố cắt bớt 2 cm. Hỏi còn lại bao nhiêu cm ? 
- Học sinh tự làm bài rồi chữa bài 
Bài giải:
Thanh gỗ còn lại có đôï dài là:
97 – 2 = 95 (cm)
Đáp số: 95 cm
- 1, 2 em đọc bài toán 
Giỏ 1 có 48 quả cam 
Giỏ 2 có 31 quả cam 
Tất cả có :  quả cam ? 
- Học sinh tự sửa bài 
Bài giải:
Cả hai giỏ có tất cả là:
48 + 31 = 79 (quả cam)
Đáp số: 79 quả cam.
-Học sinh đọc yêu cầu của bài .
-2 em đại diện 2 đội lên tham gia vẽ 
Thứ tư ngày 21 tháng 4 năm 2009.
Toán : Tiết 127 /ct.
BÀI : KIỂM TRA.
I.MỤC TIÊU:
+Kiểm tra kỹ năng làm tính cộng, trừ trong phạm vi 100 ( không nhớ );so sánh các số có hai chữ số; giải toán có lời văn; nhận dạng hình .
+Học sinh cẩn thận, chính xác trong khi làm bài.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Đề kiểm tra ( 34)
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Giới thiệu bài: Kiểm tra.
2.Làm bài:
-GV phát đề cho HS, HD học sinh ghi tên vào đầu tờ kiểm tra.
-HD chung cách làm bài.
-Theo dõi HS trong quá trình làm bài.
-Nhắc nhở HS cẩn thận, làm vào nháp rồi mới ghi kết quả.
3.Thu bài chấm:
Học sinh nhận đề, ghi tên vào tờ kiểm tra.
Theo dõi cô HD.
Tự làm bài.
Nộp bài.
ĐỀ BÀI
ĐÁP ÁN
1.Đặt tính rồi tính:
 23 + 44 89 – 62
 35 + 3 77 - 6 
2.Tính:
 31 + 4 + 2 = 27 + 20 + 1 =
 40 – 30 + 10 = 28 + 40 – 8 =
3. > , < , = ?
 18 + 31  38 + 11
 45  40 + 7
 60 – 30  60 = 40
4.Bài toán:
 Hà và An có 58 viên bi, trong đó Hà có35 viên bi. Hỏi An có bao nhiêu viên bi ?
5.Vẽ thêm 1 đoạn thẳng để có 1 hình chữ nhật và 1 hình tam giác.
Bài 1: 2 điểm – Mỗi phép tính đúng cho 0, 5 điểm.
 23 35 89 77
 44 3 62 6
 67 38 27 71
Bài 2: 3 điểm – mỗi biểu thức đúng cho 0,75 điểm.
 31 + 4 + 2 = 37 27 + 20 + 1 = 48
 40 – 30 + 10 =20 28 + 40 – 8 = 60
Bài 3: 2 điểm –điền đúng mỗi dấu cho 0,5 điểm.
Bài 4: 2 điểm
Bài giải:
An có số viên bi là:
58 – 35 = 23 ( viên bi )
Đáp số : 23 viên bi.
Bài 5 :1 điểm.
TẬP ĐỌC : Tiết 45 , 46 /ct.
BÀI : LUỸ TRE.
	I.MỤC TIÊU:
	+Học sinh đọc trơn bài thơ, đọc đúng các từ :luỹ tre, rì rào , gọng vó, bóng râm.
Ôn vần iêng ; Biết nghỉ hơi sau mỗi dịng thơ, khổ thơ.
	+Hiểu các từ ngữ trong bài, hiểu nội dung bài: Vẻ đẹp của luỹ tre vào những buổi trong ngày.
	+Học sinh yêu quý vẻ đẹp thanh bình của làng quê VN.
	II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	Tranh minh hoạ bài đọc (SGK)
	III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS lên đọc bài “Hồ Gươm”
H:-Từ trên cao nhìn xuống, Hồ Gươm trông như thế nào ?
-Đọc câu văn tả các cảnh đẹp trên Hồ Gươm.
Nhận xét.
2.Bài mới:
*Giới thiệu bài: Luỹ tre.
a.HD đọc:
GV đọc mẫu,cho HS đọc thầm, xác định dòng thơ khổ thơ.
+Luyện đọc tiếng, từ:
Cho HS đọc + phân tích tiếng.
Giảng từ: Gọng vó (người ta dùng cây tre uốn cong để làm gọng vó cất tôm cá ).Ở trong bài ý nói gọng vó để kéo mặt trời lên.
+Luyện đọc từng dòng thơ ( Mỗi em đọc 2 dòng thơ )
Chỉnh sửa phát âm cho HS.
+Luyện đọc khổ thơ – cả bài.
Cho HS đọc nối tiếp từng khổ thơ.
Đọc cả bài .
Chỉnh sửa nhịp đọc cho HS.
b.Ôn vần iêng:
-Nêu y/c 1: Tìm tiếng trong bài có vần iêng:
Cho HS tự tìm và viết vào bảng con + phân tích.
-Nêu y/c 2: Tìm tiếng ngoài bài có vần iêng:
Cho các tổ thi đua tìm và viết vào bảng con.
GV viết một số tiếng, từ lên bảng.
Cho HS đọc lại.
c.Củng cố bài tiết 1: chỉ bảng cho HS đọc lại bài.
TIẾT 2.
a.Luyện đọc:
Cho HS luyện đọc bài trong SGK.
Chỉnh sửa nhịp đọc cho HS.
b.Tìm hiểu bài:
-Y/c đọc khổ thơ 1.
H:Những câu thơ nào tả luỹ tre buổi sớm?
-y/c đọc khổ thơ 2.
H:hãy đọc những câu thơ tả luỹ tre buổi trưa.
Cho HS đọc cả bài.
c.Luyện nói:Hỏi – đáp về các loài cây:
Cho HS thực hành hỏi –đáp về các loài cây trong tranh. (nhóm 2 hs)
-GV gợi ý cho HS hỏi – đáp về các loài cây mà các em biết.
Nhận xét.
3.Củng cố, dặn dò :
Cho HS đọc lại bài.
H: Bài thơ ca ngợi về loài cây nào ?
Nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị bài “Sau cơn mưa”
2 HS đọc bài, trả lời câu hỏi:
 mặt hồ trông như một chiếc gương bầu dục khổng lồ, sáng long lanh.
- “Cầu Thê Húc . Cổ kính.”
Nghe, đọc thầm, xác định dòng thơ, khổ thơ.
Luyện đọc tiếng, từ: luỹ tre, rì rào, gọng vó, bóng râm, bần thần.
Luyện đọc nối tiếp dòng thơ.
Đọc nối tiếp theo khổ thơ.
Đọc cả bài (cn – đt )
HS tìm tiếng có vần iêng: tiếng
(tiếng chim).
Thi đua tìm tiếng ngoài bài:
Bay liệng, cồng chiêng, siêng năng, 
Đọc lại bài trên bảng ( cn – dt )
Luyện đọc bài trong SGK 
(cn- tổ – đt )
Đọc khổ thơ 1 ( 3 hs), lớp đọc thầm.
-Luỹ tre xanh rì rào
 Ngọn tre cong gọng vó
Đọc khổ thơ 2 ( 3 hs )
-Tre bần thần nhớ gió
 Chợt về đầy tiếng chim.
Đọc lại cả bài thơ ( cn- đt )
Thực hành hỏi – đáp về các loài cây.
H1: cây chuối.
H2: cây mít.
HS tự hỏi –đáp về các loài cây khác nhau.
Đọc lại bài (cn)
Bài thơ ca ngợi về cây tre.
 -------------------------------------------------
Môn : Thủ công . Tiết 32 /ct.
Bài : Cắt dán và trang trí hình ngôi nhà
MỤC TIÊU :
- Học sinh vận dụng được kiến thức đã học vào bài “ Cắt dán và trang trí hình ngôi nhà “.
- Học sinh cắt,dán được ngôi nhà mà em yêu thích.
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- GV : Ngôi nhà mẫu có trang trí,đồ dùng dạy - học .
- HS : Giấy thủ công nhiều màu,bút chì,thước,hồ,vở.
HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
 HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ :
 Cắt dán hàng rào đơn giản.
 Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh,nhận xét 
. 2. Bài mới :
Ÿ HĐ 1 : Quan sát và nhận xét.
 Hướng dẫn học sinh quan sát ngôi nhà mẫu và nhận xét.
 GV đặt câu hỏi : Thân nhà,mái nhà,cửa ra vào,cửa sổ là hình gì? Cách vẽ,cắt các hình đó ra sao?
Ÿ HĐ 2 : HD HS thực hành kẻ, cắt, dán hình ngôi nhà.
 HD Học sinh vận dụng kĩ thuật cắt, dán hình đã học để kẻ,cắt đúng mẫu.
 Kẻ,cắt thân nhà hình chữ nhật có cạnh dài 8 ô,cạnh ngắn 5 ô.Cắt rời tờ giấy hình chữ nhật ra khỏi tờ giấy.
 Kẻ,cắt mái nhà hình chữ nhật có cạnh dài 10 ô,cạnh nhắn 3 ô và kẻ 2 đường xiên 2 bên như hình 3.
 Kẻ,cắt cửa ra vào,cửa sổ : 1 hình chữ nhật có cạnh dài 4 ô,cạnh ngắn 2 ô làm cửa ra vào và kẻ 1 hình vuông có cạnh 2 ô để làm cửa sổ.
Cắt hình cửa ra vào,cửa sổ ra khỏi tờ giấy màu.
-GV theo dõi, HD thêm cho HS.
3.Củng cố, dặn dò:
Nhắc lại các bước cắt, dán hình ngôi nhà.
Nhận xét tiết học.
Dặn HS chuẩn bị tiết sau dán hình và trang trí ngôi nhà.
Học sinh đặt đồ dùng học tập lên bàn.
Học sinh quan sát và nhận xét.
 Học sinh trả lời :
Thân nhà, cửa ra vào có hình chữ nhật.Mái nhà hình tam giác, cửa sổ hình vuông.
-Học sinh thực hành kẻ,cắt hình thân nhà, mái nhà, cửa ra vào, cửa sổ.
Hình vẽ lên mặt trái của tờ giấy -Kẻ,cắt các hình.
 Làm cửa ra vào dài 4 ô,ngắn 2 ô,cửa sổ mỗi cạnh 2 ô.
--------------------------------------------------
Thứ 5 ngày 22 tháng 4 năm 2009.
Tập đọc: Tiết 47 , 48 /ct.
BÀI : SAU CƠN MƯA.
	I.MỤC TIÊU:
	+Học sinh đọc trơn cả bài, đọc đúng các từ :mưa rào, râm bụt, xanh bóng, sáng rực, quây quanh , vườn.Ôn vần ây , uây.Hiểu nội dung bài: Tả cảnh đẹp của thiên nhiên sau cơn mưa.
	+Học sinh có kỹ năng đọc lưu loát, biết nghỉ hơi sau các dấu câu. 
	+HS ham thích tìm hiểu thiên nhiên.
	II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	Tranh minh hoạ bài đọc ( SGK)
	III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Tiết 1.
1.Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS đọc bài “ Luỹ tre”
-Hãy đọc những dòng thơ tả luỹ tre vào buổi sáng.
Nhận xét.
2.Bài mới:
*Giới thiệu bài: Sau cơn mưa.
a.HD đọc:
GV đọc mẫu, chỉ bảng cho HS đọc thầm; Y/c học sinh xác định từng câu, đoạn.
+Luyện đọc tiếng, từ:
Cho HS đọc + phân tích cấu tạo tiếng.
Chỉnh sửa phát âm cho HS.
+Luyện đọc câu:
Cho HS đọc nối tiếp câu.
HD cách ngắt nghỉ hơi ở các câu dài:
“ Mẹ gà mừng rỡ/ “ tục , tục” /dắt bầy con / quây quanh vũng nước đọng trong vườn.”//
+Luyện đọc cả bài:
Cho HS đọc cn – đt.
Chỉnh sửa cách đọc.
b.Ôn vần ây , uây:
-Nêu y/c 1: Tìm tiếng trong bài có vần ây:
Cho HS tìm và đọc tiếng + phân tích cấu tạo.
-Nêu y/c2: Tìm tiếng ngoài bài:
-có vần ây:
-có vần uây:
Cho HS thi đua tìm và viết vào bảng con
Nhận xét.
c.Củng cố bài tiết 1:
Cho HS đọc lại bài trên bảng lớp.
Tiết 2:
a.Luyện đọc:
HD luyện đọc bài trong SGK: 
Tổ chức cho các tổ thi đua đọc bài.
Nhận xét.
b.Tìm hiểu bài:
Y/c học sinh đọc lại cả bài.
H:Sau trận mưa rào, mọi vật thay đổi thế nào ?
-những đoá râm bụt 
-Bầu trời  
-Mấy đám mây bông
H:Đọc câu văn tả cảnh đàn gà sau trận mưa.
GV đọc lại bài văn.
Y/c học sinh đọc lại cả bài.
c.Luyện nói:Trò chuyện về mưa.
HD học sinh luyện nói theo cặp:
GV gợi ý giúp HS nói đủ câu.
3.Củng cố, dặn dò:
Cho HS đọc lại bài .
H:Sau trận mưa mọi vật thay đổi như thế nào?
-Nhận xét tiết học, tuyên dương những em đọc tốt.
-Dặn HS luyện đọc thêm ở nhà, chuẩn bị bài “Cây bàng”
3 hs đọc bài,trả lời câu hỏi.
Nhắc lại đề bài.
HS nghe, đọc thầm .
Xác định từng câu.
Luyện đọc tiếng, từ:
Mưa rào, râm bụt , xanh bóng, sáng rực , quây quanh, trong vườn.
-Luyện đọc câu: (cn- nối tiếp)
Luyện đọc câu dài (cn)
Đọc cả bài (cn- đt)
HS tìm tiếng và đọc: quây.
Phân tích: quây = qu + ây.
HS tự tìm tiếng và viết vào bảng con.
Đọc lại bài trên bảng (cn- đt)
Luyện đọc bài trong SGK (cn- tổ – đt)
Các tổ thi đọc.
Đọc lại cả bài ( cn- đt)
-những đoá râm bụt thêm đỏ chói.
-Bâu trời xanh bóng như vừa được giội rửa.
-Mấy đám mây bông trôi nhởn nhơ.
“Mẹ gà mừng rỡ “ tục , tục” dắt bầy con quây quanh vũng nước đọng trong vườn”.
Đọc lại bài (cn – đt)
Luyện nói theo nhóm đôi.
Nói theo gợi ý của GV
Đọc lại bài (SGK)
HS tự nêu.
Toán : Tiết 128/ct.
Bài Dạy : ÔN TẬP Các Số Từ 0 š 10.
	I. MỤC TIÊU : Giúp học sinh củng cố về : 
- Đếm, viết và so sánh trong phạm vi 10 
- Đo độ dài các đoạn thẳng có số đo bé hơn hoặc bằng 10 cm
	II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :+ Bảng phụ .
	III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Kiểm tra bài cũ : 
+ Gọi 2học sinh lên bảng : 
+Gv chữa bài. 
+Nhận xét.
 2. Bài mới : 
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài 
 - Giáo viên giới thiệu bài - ghi bảng 
Hoạt động 2 : Hướng dẫn học sinh làm bài tập 
*Bài 1 : Cho Hs nêu yêu cầu bài tập. . 
-Vạch đầu tiên ta viết số nào ? 
-Rồi đến số mấy ? cuối cùng ? 
- Gọi hs lên bảng làm bài 
– cả lớp làm vào vở . 
-củng cố thứ tự dãy sốtừ 0 – 10

Tài liệu đính kèm:

  • doclop 1 tuan 32 chuan.doc