Giáo án dạy học lớp 1 - Tuần 26

Bàn tay mẹ

I. Mục tiêu:

-Đọc trơn được cả bài . Đọc đúng các từ ngữ : yêu nhất , nấu cơm , rám nắng , --Hiểu nội dung bài : Tình cảm và sự biết ơn của bạn nhỏ .

-Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK)

II. Các hoạt động dạy - học:

 

doc 22 trang Người đăng hong87 Lượt xem 810Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy học lớp 1 - Tuần 26", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c số từ 30 đến 40.
- GV HD HS nhận biết số lượng đọc, viết nhận biết TT các số từ 30 đến 40 tương tự các số từ 20 đến 30.
- HS thảo luận nhóm để lập các số từ 30 đến 40 bằng cách thêm dần 1 que tính.
+ Lưu ý HS cách đọc các số: 31, 34, 35, 37 (Ba mươi mốt, ba mươi tư, ba mươi lăm, ba mươi bảy)
4- Giới thiệu các số từ 40 đến 50:
- Tiến hành tương tự như giới thiệu các số từ 30 đến 40.
Lưu ý cách đọc các số: 44, 45, 47
5- Luyện tập:
Bài 1:
- Cho HS đọc Y/c của bài 
a- Viết số
b- Viết số vào dưới mỗi vạch của tia số 
GV HD: Phần a cho biết gì ?
- Cho biết cách đọc số.
- Vậy nhiệm vụ của chúng ta phải viết các số tương ứng với cách đọc số theo TT từ bé đến lớn.
H: Số phải viết đầu tiên là số nào ?
- 20
H: Số phải viết cuối cùng là số nào ?
- 29
+ Phần b các em lưu ý dưới mỗi vạch chỉ được viết một số.
- HS làm sách
- 2 HS lên bảng mỗi em làm một phần 
+ Chữa bài:
- Gọi HS nhận xét
- GV KT, chữa bài và cho điểm.
Bài 3:
H: Bài Y/c gì ?
- GV đọc cho HS viết.
- Viết số
- HS viết bảng con, 2 HS lên viết trên bảng lớp 
- GV nhận xét, chỉnh sửa.
- 30, 31, 32 .... 39
Bài 4:
- Gọi HS đọc Y/c:
- Viết số thích hợp vào ô trống rồi 
đọc các số đó.
- Giao việc 
- HS làm vào sách, 3 HS lên bảng
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, chỉnh sửa
- Y/c HS đọc xuôi, đọc ngược các dãy số
- HS đọc CN, đt.
6- Củng cố - Dặn dò:
H: Các số từ 20 đến 29 có điểm gì giống và khác nhau ?
- Giống: là cùng có hàng chục là 2.
- Khác: hàng đơn vị
- HS trả lời 
- Hỏi tương tự với các số từ 30 - 39
từ 40 - 49
- HS nghe và ghi nhớ.
- NX chung giờ học.
ờ: Luyện viết các số từ 20 - 50 và đọc các số đó.
Chiều
Tập đọc
Luyện đọc bài: Bàn tay mẹ (2T)
I. Mục tiêu:
- Đọc trơn được cả bài . Đọc đúng các từ ngữ : yêu nhất , nấu cơm , rám nắng 
- Hiểu nội dung bài : Tình cảm và sự biết ơn của bạn nhỏ .
-Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK)
* Tìm câu có chứa vần an, at ngoài bài.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ 
HS đọc bài ( Cái nhãn vở)
B. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài 
2. Luyện đọc
a.-GV đọc mẫu
b.-HDHS luyện đọc 
-Luyện đọc các từ khó: khéo sảy, khéo sàng, đường trơn, mưa ròng
c. Luyện đọc câu: 
HS đọc từng câu theo hình thức nối tiếp
d. Luyện đọc đoạn , bài 
3 HS đọc toàn bài. Cả lớp đọc đồng thanh 
-Thi đọc trơn cả bài 
3. Ôn lại vần an, at
-Tìm tiếng trong bài có vần an, at 
-Tìm tiếng ngoài bàicó vần an, at
* HS nêu câu có chứa vần an, at GV ghi bảng.
4. Tìm hiểu bài đọc :
HS đọc bài và TLCH
H.Bàn tay mẹ đã làm gì cho chị em Bình?
H Bàn tay mẹ bình như thế nào? 
- Cho HS đọc toàn bài
* - GV chốt lại và giáo dục HS biết yêu quý người thân của mình..
5. Củng cố dặn dò
Nhận xét giờ học và HD học ở nhà 
Toán
Luyện tập
A- Mục tiêu: Giúp HS:
- Nhận biết về số lượng trong phạm vi 20, đọc, viết các số từ 20 đến 50
- Đếm và nhận ra thứ tự các số từ 20 đến 50
- Hoàn thành các bài tập ở VBT.
B.Các hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Ghi bảng để HS lên làm
50 + 30 = 	50 + 10 =
80 - 30 = 	60 - 10 = 
80 - 50 = 	60 - 50 =
- KT miệng dưới lớp: Nhẩm nhanh các phép tính = 30 + 60 ; 70 - 20
- GV nhận xét, cho điểm
2. Luyện tập:
Bài 1/32VBT Toán:
- Cho HS đọc Y/c của bài 
GV HD: Phần a cho biết gì ?
- Vậy nhiệm vụ của chúng ta phải viết các số tương ứng với cách đọc số theo TT từ bé đến lớn.
H: Số phải viết đầu tiên là số nào ?
H: Số phải viết cuối cùng là số nào ?
+ Phần b các em lưu ý dưới mỗi vạch chỉ được viết một số.
+ Chữa bài:
- Gọi HS nhận xét
- GV KT, chữa bài và cho điểm.
Bài 2/32VBT Toán:
H: Bài Y/c gì ?
- GV đọc cho HS viết.
- GV nhận xét, chỉnh sửa.
Bài 3/32VBT Toán: Tương tự bài 2
Bài 4/VBT:
- Gọi HS đọc Y/c:
- Giao việc
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, chỉnh sửa
- Y/c HS đọc xuôi, đọc ngược các dãy số.
Bài 5*: Viết các số sau:
a. Gồm 5 chục và 8 đơn vị.
b. Gồm 4 chục và 15 đơn vị.
c. Gồm 4 chục và 0 đơn vị.
3. Chấm chữa bài.
4. Củng cố - Dặn dò:
- NX chung giờ học.
ờ: Luyện viết các số từ 20 - 50 và đọc các số đó
- 2 HS lên bảng
- HS n
hẩm và nêu kết quả
a- Viết số
b- Viết số vào dưới mỗi vạch của tia số.
- Cho biết cách đọc số.
- 29
- 42
- HS làm sách
- 2 HS lên bảng mỗi em làm một phần
- Viết số
- HS viết bảng con, 2 HS lên viết trên bảng lớp
- 30, 31, 32 .... 40
- Viết số thích hợp vào ô trống rồi đọc các số đó.
- HS làm vào sách, 3 HS lên bảng
- HS đọc CN, đt.
- HS nghe và ghi nhớ.
 Thứ ba, ngày 01 tháng 3 năm 2011
Sáng
Tập viết	
Tô chữ hoa: C- D- Đ
A- Mục tiêu:
- Tô được các chữ hoa : C, D, Đ.
- Viết đúng các vần an, at, anh, ach; các từ ngữ, bàn tay, hạt thóc, ghánh đỡ, sạch sẽ kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở tập viết 1, tập hai. ( Mỗi từ ngữ viết được ít nhất một lần).
-HS khá, giỏi viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở tập viết 1, tập hai.
B- Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ viết sẵn trong khung chữ ND của bài
C- Các hoạt động dạy - học:
I- Kiểm tra bài cũ:
Gọi 2 HS lên bảng viết các chữ, viết xấu ở giờ trước.
- 2 HS lên bảng viết
- Chấm 1 số bài viết ở nhà của HS 
- Nhận xét và cho điểm
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (trực tiếp)
2- Hướng dẫn tô chữ hoa C- D- Đ:
- GV treo bảng có viết chữ hoa C và hỏi .
H: Chữ C hoa gồm những nét nào ?
- Chữ hoa c gồm 1 nét cong trên và nét cong trái nối liền nhau.
- GV chỉ lên chữ C hoa và nêu quy trình viết đồng thời viết mẫu chữ hoa C.
- Chữ D, Đ ( Quy trình tương tự )
- HS theo dõi và tập viết trên bảng con.
- GV theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho HS 
3- Hướng dẫn HS viết vần và từ ứng dụng:
- GV treo bảng phụ viết sẵn các từ ngữ ứng dụng và nêu yêu cầu.
- HS đọc CN các vần và từ ứng dụng trên bảng.
- Cả lớp đọc ĐT
- Phân tích tiếng có vần an, at, anh, ach.
- GV nhắc lại cho HS về cách nối giữa các con chữ.
- HS viết trên bảng con
- GV nhận xét, chỉnh sửa
4- Hướng dẫn HS tập viết vào vở:
- Gọi HS nhắc lại tư thế ngồi viết
- Cho HS tô chữ và viết vào vở 
- GV theo dõi và uốn nắn HS yếu.
- 1 HS nêu
- HS tô và viết theo hướng dẫn
+ Thu vở và chấm 1 số bài 
- Khen những HS được điểm tốt
5- Củng cố - dặn dò:
- Gọi HS tìm thêm những tiếng có vần an, at, anh, ach.
- Khen những HS viết đẹp và tiến bộ
- Nhận xét chung giờ học
ờ: - Viết bài phần B
- HS tìm
- HS nghe và ghi nhớ 
Chính tả
Bàn tay mẹ
A- Mục tiêu:
 - Nhìn sách hoặc bảng , chép lại đúng đoạn " Hằng ngày, . . . chậu tã lót đầy" 35 chữ trong khoảng 15- 17 phút.
 - Điền dúng vần an, at; chữ g, gh vào chỗ trống.
Bài tập 2,3 (SGK).
B- Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ đã chép sẵn đoạn văn và 2 BT
- Bộ chữ HV
C- Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng làm lại 2 BT
- GV chấm vở của 1 số HS phải viết lại
- GV nhận xét và cho điểm
- 2 HS lên bảng
II- Dạy - Học bài mới:
1- Giới thiệu bài (linh hoạt)
2- Hướng dẫn HS tập chép:
- GV treo bảng phụ, gọi HS đọc bài cần chép
- 3,5 HS đọc đoạn văn trên bảng phụ
- Yêu cầu HS tìm tiếng khó viết
- Hàng ngày, bao nhiêu, nấu cơm.
- Yêu cầu HS luyện viết tiếng khó 
- 1, 2 HS lên bảng, lớp viết trong bảng con
- GV theo dõi, chỉnh sửa
+ Cho HS tập chép bài chính tả vào vở.
- HS chép bài theo hướng dẫn
- GV quan sát uốn nắn cách ngồi, cách cầm bút của 1 số em còn sai. Nhắc HS tên riêng phải viết hoa.
- HS chép xong đổi vở kiểm tra chép
- GV đọc lại bài cho HS soát đánh vần, những từ khó viết
- GV thu vở chấm 1 số bài 
- HS ghi số lỗi ra lề, nhận lại vở chữa lỗi.
3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
Bài 2: Điền vần an hay at
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu
- 1 HS đọc
- Cho HS quan sát tranh và hỏi
? Bức tranh vẻ cảnh gì ?
- Giao việc:
- Đánh vần, tát nước
- 2 HS làm miệng 
- 2 HS lên bảng làm
Dưới lớp làm vào vở
Bài 3: Điền g hay gh:
Tiến hành tương tự bài 2
- GV chấm bài, chấm một số vở của HS.
Đáp án: Nhà ga; cái ghế
4- Củng cố - dặn dò:
- Khen các em viết đẹp, có tiến bộ.
- Dặn HS nhớ quy tắc chính tả vừa viết. Y/c những HS mắc nhiều lỗi viết lại bài ở nhà.
- HS nghe và ghi nhớ.
Toán
Các số có hai chữ số (tiếp)
A- Mục tiêu:
- Nhận biết số lượng, biết đọc, viết các số từ 50 đến 69. các số từ 50 đến 69; nhận biết được thứ tự các số từ 50 đến 69.
B- Đồ dùng dạy - học:
- Bộ đồ dùng dạy học toán 1, bảng gài, que tính, thanh thẻ, bộ số từ 50 đến 69 bằng bìa.
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên 
Học sinh 
I- Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS đọc các số theo TT từ 40 đến 50 và đọc theo TT ngược lại.
- GV nhận xét, cho điểm.
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài: (Trực tiếp)
2- Giới thiệu các số từ 50 đến 60.
- Y/c HS lấy 5 bó que tính (mỗi bó 1 chục que tính) đồng thời gài 5 bó que tính lên bảng.
- Hs thực hiện theo HD
H: Em vừa lấy bao nhiêu que tính ?
- 50 que tính 
- GV gắn số 50.
- Y/c HS đọc.
- Năm mươi
- Y/c HS lấy thêm 1 que tính rời.
H: Bây giờ chúng ta có bao nhiêu que tính?
- 51 que tính
- Để chỉ số que tính các em vừa lấy cô có số 51
- GV ghi bảng số 51.
- Y/c HS đọc
- Năm mươi mốt
+ Cho HS tập tương tự đến số 54 thì dừng lại hỏi HS.
H: Chúng ta vừa lấy mấy chục que tính.
- 5 chục
- GV viết 5 ở cột chục 
H: Thế mấy đơn vị ?
- 4 đơn vị
- GV viết 4 ở cột đơn vị.
+ Để chỉ số que tính các em vừa lấy cô viết số có 2 chữ số: Chữ số 5 viết trước chỉ 5 chục, chữ số 4 viết sau ở bên phải chữ số 5 chỉ 4 đơn vị .
- GV viết số 54 vào cột viết số 
- Đọc là: năm mươi tư
GV ghi năm mươi tư lên cột đọc số 
- HS đọc CN, ĐT
H: Số 54 gồm mấy chục, mấy đơn vị ?
- Số 54 gồm năm chục và 4 đơn vị
- HS tiếp tục đọc các số: GV đồng thời gắn các số lên bảng đến số 60 thì dừng lại hỏi:
H: Tại sao em biết 59 thêm một bằng 60.
- Vì lấy 5 chục công 1 chục là 6 chục, 6 chục là 60
H: Em lấy một chục ở đâu ra ?
- Mười que tính rời là 1 chục.
- Y/c HS đổi 10 que tính rời = 1 bó que tính tượng trưng cho 1 chục que tính.
- GV chỉ cho HS đọc các số từ 50 đến 60.
Lưu ý cách đọc các số: 51, 54, 55, 57.
- HS đọc xuôi, đọc ngược và phân tích số.
3- Luyện tập.
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Viết số
HD: Viết các số theo TT từ bé đến lớn , tương ứng với cách đọc số trong BT.
- HS làm bài, 1 HS lên bảng viết
- GV NX, chỉnh sửa và cho HS đọc các số từ 50 đến 60; từ 60 xuống 50.
Bài 2, 3: Tương tự BT1.
Bài 4: 
H: Bài Y/c gì ?
- Đúng ghi Đ, sai ghi S
- HD và giao việc
- HS làm trong sách
- 2 HS lên bảng
H: Vì sao dòng đầu phần a lại điền là S ?
- Vì 36 là số có 2 chữ số mà 306 lại có 3 chữ số.
H: Vì sao dòng 2 phần b lại điền là S ?
- Vì 54 gồm 5 chục và 4 đơn vị chứ không thể gồm 5 & 4 được.
4- Củng cố bài:
- HS đọc, viết, phân tích các số có 2 chữ số từ 50 đến 69.
- HS đọc và phân tích theo Y/c
- Nhận xét chung giờ học.
ờ: - Luyện đọc và viết các số từ 50 đến 69 và ngược lại
- NX chung giờ học.
- HS nghe và ghi nhớ.
Âm nhạc
Học hát: Bài "Hoà bình cho bé"
A- Mục tiêu:
- Biết hát theo giai điệu và lời ca.
- Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát.
* Biết gõ đệm theo phách, theo tiết tấu lời ca.
B- Chuẩn bị:
- Hát chuẩn xác bài "Hoà bình cho bé"
- Tập đệm cho bài hát
- Những nhạc cụ gõ cho HS
- Bảng phụ chép sẵn lời ca
- Tìm hiểu thêm về bài hát 
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS hát bài "Quả"
H: Bài hát do ai sáng tác ?
- GV nhận xét, cho điểm
- 3, 4 HS
- HS nêu
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (linh hoạt)
+ GV hát mẫu lần 1
- Cho HS đọc lời ca
+ Dạy hát từng câu
- GV hát từng câu và bắt nhịp cho HS hát
- HS chú ý nghe
- HS đọc lời ca theo GV
- HS tập hát từng câu
- GV theo dõi, chỉnh sửa
- Cho HS hát liên kết 2 câu một sau đó hát cả bài 
- HS tập hát theo nhóm, lớp cho 
+ Cho HS hát cả bài
đến khi thuộc bài
- HS hát CN, ĐT
- Nghỉ giữa tiết
- Lớp trưởng điều khiển
2- Dạy gõ đệm và vỗ tay:
a- Vỗ tay, đệm theo tiết tấu lời ca
Cờ hoà bình bay phấm phới
x x x x x x
- GV hướng dẫn và làm mẫu
- HS theo dõi và thực hiện (lớp, nhóm)
- GV theo dõi, chỉnh sửa
b- Gõ đệm bằng nhạc cụ gõ:
- Hướng dẫn HS hát kết hợp với gõ trống, 
thanh phách và song loan
- GV theo dõi và hướng dẫn thêm
- HS thực hiện
3- Củng cố - dặn dò:
- Cả lớp hát và vỗ tay (1lần)
- Nhận xét chung giờ học
ờ: Học thuộc bài hát ở nhà
- HS thực hiện 
- HS nghe và ghi nhớ
 Thứ năm, ngày 03 tháng 3 năm 2011
Sáng
Chính tả
Cái bống
 A- Mục tiêu: 
 - Nhìn sách hoặc bảng , chép lại đúng bài đồng dao Cái Bống trong khoảng 10- 15 phút.
 - Điền dúng vần anh, ach; chữ ng, ngh vào chỗ trống.
Bài tập 2,3 (SGK).
B- Đồ dùng - dạy học:
- Bảng phụ chép sẵn bài cái bống và các BT
- Bộ chữ HVTH.
C- Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
T/g
Giáo viên
Học sinh
4phút
I- Kiểm tra bài cũ:
- Đọc cho HS viết: Nhà ga, cái ghế.
- Con gà, ghê sợ 
- Chấm vở của một số HS tiết trước phải viết lại bài.
- NX, cho điểm.
- 4 HS lên bảng viết
14phút
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (trực tiếp)
2- Hướng dẫn HS chép bài.
- GV treo bảng phụ, gọi HS đọc bài trên bảng.
- Y/c HS tìm tiếng khó, viết trong bài
- Gọi HS lên bảng viết tiếng khó tìm
- GV theo dõi và chỉnh sửa
+ Cho HS chép bài chính tả vào vở. Lưu ý cách học sinh trình bày thể thơ Lục bát.
- 3-5 HS đọc trên bảng phụ
- 2 HS lên bảng 
- Dưới lớp viết bảng con
- HS viết chính tả
- GV đọc toàn bài cho HS soát lỗi
+ GV thu vở và chấm một số bài 
- Nhận xét bài viết.
- HS đổi vở KT chéo theo dõi, ghi số lỗi ra lề nhận lại vở, xem số lỗi, viết ra lề.
5phút
Nghỉ giữa tiết
Lớp trưởng đk'
8phút
3- Hướng dẫn HS làm BT chính tả
Bài tập 2: Điền vần anh hay ach 
- GV gọi 1 HS đọc Y/c 
- Cho HS quan sát các bức tranh trong SGK 
H: Bức tranh vẽ gì ?
- GV giao việc
Bài tập 3: Điền chữ ng hay ngh
- Tiến hành tương tự bài 2
Đáp án: ngà voi, chú nghé 
- GV nhận xét, chữa bài.
- Chấm một số bài tại lớp.
- 1 HS đọc
- HS quan sát 
- HS nêu
- 2 HS làm miệng: Hộp sách, sách tay.
- 2 HS lên bảng điền
- HS dưới lớp làm vào vở BT.
- HS làm theo HD
4phút
4- Củng cố - dặn dò:
- GV khen các em viết đẹp, ít lỗi, có tiến bộ.
- Nhận xét chung giờ học.
ờ: - Học thuộc lòng các quy tắc chính tả
 - Tập viết thêm ở nhà
- HS nghe và ghi nhớ.
Tập đọc
Ôn tập
A- Mục tiêu:
- Đọc trơn cả bài tập đọc Vẽ ngựa. Đọc đúng các từ ngữ: bao giờ, sao em biết, bức tranh.
- Hiểu nội dung bài: Tính hài hước của câu chuyện: bé vẽ ngựa không ra hình con ngựa. Khi bà hỏi con gì, bé lại nghĩ bà chưa nhìn thấy con ngựa bao giờ.
Trả lời câu hỏi 1, 2 (SGK ).
B- Đồ dùng dạy - học:
- Bộ chữ HVTH
C- Các hoạt động dạy - học:
I- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài cái bống
H: Bống làm gì để giúp mẹ nấu cơm ?
H: Khi mẹ đi chợ về bống đã làm gì ?
- GV nhận xét và cho điểm.
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (Trực tiếp)
2- Hướng dẫn HS luyện đọc
a- Giáo viên đọc mẫu lần 1:
(Giọng đọc vui, lời lúc hồn nhiên ngộ nghĩnh)
b- Hướng dẫn HS luyện đọc
+ Luyện đọc các tiếng, từ khó
- Y/c HS tìm, GV ghi bảng
- Y/c HS luyện đọc
- GV theo dõi, chỉnh sửa
- GV theo dõi, chỉnh sửa
+ Luyện đọc câu:
- Cho HS đọc từng câu
- GV theo dõi, uốn nắn
+ Luyện đọc đoạn, bài.
- Yêu cầu HS tìm đoạn
- Cho HS đọc theo đoạn
+ Thi đọc trơn cả bài.
- Mỗi tổ cử 1 HS thi đọc, 1 HS chấm điểm
- GV nhận xét, cho điểm
- Nghỉ giữa tiết
3- Ôn các vần ua, ưa:
a- Tìm tiếng trong bài có vần ưa.
- Yêu cầu HS tìm tiếng có vần ưa trong bài.
- Yêu cầu HS phân tích tiếng vừa tìm
b- Tìm tiếng ngoài bài có vần ưa, ua:
- Yêu cầu HS đọc từ mẫu
- Yêu cầu HS tìm
- GV theo dõi, nhận xét
c- Thi nói tiếng có vần ua, ưa:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu
- Cho HS quan sát tranh trong SGK
- Yêu cầu HS đọc câu mẫu
- Yêu cầu HS nói câu có tiếng chứa vần ua, ưa.
- Gọi HS nhận xét, chỉnh sửa
- GV nhận xét giờ học
- 1 vài HS
- Bống sảy, bống sàng
- Bống gánh đỡ mẹ
- HS chú ý nghe
- HS tìm, sao, bao giờ, bức tranh.
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- HS đọc nối tiếp CN.
- HS đọc nối tiếp theo bài
- 4 đoạn
- HS đọc nối tiếp bàn, tổ
- HS đọc, HS chấm điểm
- Lớp trưởng điều khiển
- HS tìm: Ngựa, chưa, đưa
- Tiếng ngựa có ng đứng trước ưa đứng sau, dấu ( \ ) đưới ư
- HS đọc
ưa: bừa, bữa cơm, cửa sổ..
ua: con cua, của cải
- 1 HS đọc
- HS quan sát
- 1 HS đọc
- Ngôi chùa rất đẹp.
- Cửa sổ mầu xanh
Tiết 2
4- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói:
a- Tìm hiểu bài đọc, luyện đọc:
- GV đọc mẫu lần 2
-Gọi HS đọc cả bài
H: Bạn nhỏ muốn vẽ gì?
H: Vì sao nhìn tranh bà lai không nhận ra con ngựa?
GV:Em bé trong truyện còn rất nhỏ.Bé vẽ ngựa không nhìn ra con ngựa nên bà không nhận ra.Bà hỏi bé vẽ con gì,bé lại ngây thơ tưởng rằng bà chưa nhìn thấy con ngựa bao giờ .
- Gọi HS đọc yêu cầu 3.
- GV cho 2 HS làm miệng, 2 HS lên bảng 
+ Luyện đọc phân vai.
- GV hướng dẫn
- Giọng người dẫn chuyện: Vui, chậm rãi 
- Giọng bé: Hồn nhiên, ngộ nghĩnh
- Giọng chị: Ngạc nhiên
- GV nhận xét, cho điểm.
b- Luyện nói:
Đề tài: Bạn có thích vẽ không ?
Bạn thích vẽ gì ?
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Gọi 2 HS khá lên làm mẫu.
- GV gọi các cặp lên thực hành hỏi đáp.
- GV nhận xét, cho điểm
5- Củng cố - dặn dò:
- Cho HS đọc lại toàn bài 
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe
- HS chú ý nghe
- 2HS đọc
- Con ngựa
- Vì bé vẽ không ra hình ngựa
- 1 HS đọc
Tranh1: Bà trông cháu
Tranh 2: Bà trông thấy con ngựa.
- HS chia nhóm, mỗi nhóm 3 HS đọc phân vai
- 1 HS đọc
- 2 HS làm mẫu
H: Bạn có thích vẽ không ?
T: Có
H: Bạn thích vẽ gì ?
T: Tớ thích vẽ phong cảnh
- HS thực hành hỏi đáp (H2)
- 2 HS đọc
- HS nghe và ghi nhớ
Toán
So sánh các số có hai chữ số
I. Mục tiêu:
-Biết dựa vào cấu tạo số để so sánh 2 số có hai chữ số , nhận ra số lớn nhất, số bé nhất trong nhóm số có 3 số.
-Làm bài1; bài2(a, b) ; bài 3(a, b) ; bài 4
II- Đồ dùng dạy - học:
- Que tính, bảng gài, thanh thẻ.
III- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
A- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi hai học sinh lên bảng viết số 
HS1: Viết các số từ 70 đến 80
HS2: Viết các số từ 80 đến 90
- Gọi HS dưới lớp đọc các số từ 90 đến 99 và phân tích số 84, 95.
- một vài em.
B- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài:
2- Giới thiệu 32 < 35
- GV treo bảng gài sẵn que tính và hỏi 
H: hàng trên có bao nhiêu que tính ?
- 62 que tính
- GV ghi bảng số 62 và Y/c HS phân tích
- Số 62 gồm 6 chục và 2 đơn vị.
H: Hàng dưới có bao nhiêu que tính ?
- Sáu mươi lăm que tính
- GV ghi bảng số 65 và Y/c HS phân tích
- Số 65 gồm 6 chục và 5 đơn vị.
H: Hãy so sánh cho cô hàng chục của hai số này ?( GV chỉ vào số 32 và 35 )
Hàng chục của hai số giống nhau và đều là 6
 chục
H: Hãy so sánh hàng đơn vị của hai số ?
- Khác nhau, hàng đơn vị của 62 là 2, hàng 
đơn vị của 65 là 5 
H: Vậy trong hai số này số nào bé hơn ?
- 2 bé hơn 5
H: Ngược lại trong hai số này số nào lớn hơn ?
- 62 bé hơn 65
- GV ghi: 65 > 62
- 65 lớn hơn 62
- Y/c HS đọc cả hai dòng 62 62
- HS đọc ĐT.
H: Khi so sánh hai số có chữ số hàng chục giống nhau ta phải làm ntn ?
- phải so sánh tiếp hai chữ số ở hàng đơn vị,
 số nào có hàng đơn vị lớn hơn thì lớn hơn
- Y/c HS nhắc lại cách so sánh
- Một vài em 
+ Ghi VD: So sánh 34 và 38.
- HS so sánh và trình bày : Vì 34 và 38 đều
 có hàng chục giống nhau nên so sánh tiếp 
đến hàng đơn vị. 34 có hàng đơn vị 4 ; 38 có
 hàng đơn vị là 8, 4 < 8 nên 34 < 38.
H: Ngược lại 38 NTN với 34 ?
- 38 > 34
3- Giới thiệu 63 > 58
(HD tương tự phần 2)
4- Luyện tập:
Bài 1: Gọi HS đọc Y/c
- Điền dấu >, <, = vào ô trống
- Gọi HS nhận xét và hỏi cách so sánh
- HS làm bài, 3 HS lên bảng
- GV nhận xét, cho điểm
- HS diễn đạt cách so sánh hai số có chữ số
 hàng chục giống, và khác.
Bài 2(a,b) Gọi HS đọc Y/c
HD: ở đây ta phải so sánh mấy số với nhau
- Khoanh vào số lớn nhất 
- HS lên bảng khoanh thi 
H: Vì sao phần c em chọn số 97 là lớn nhất.
-Vì 3 số có chữ số hàng chục đều là 9, số 97
 có hàng đơn vị là 7, hơn hàng đơn vị của 2
 số còn lại
- GV khen HS.
Bài 3(a,b) Tương tự bài 2.
H: Bài Y/c gì ?
- Khoanh vào số bé nhất 
- HS làm bài tóm tắt BT2
- Viết các số 72, 38, 64
a- Theo thứ tự từ bé đến lớn
b- Theo thứ tự từ lớn đến bé
- HS làm bài, 2 HS lên bảng thi viết
Bài 4: Cho HS đọc Y/c
- Lưu ý HS: Chỉ viết 3 số 72, 38, 64 theo Y/c chứ không phải viết các số khác.
- GV nhận xét, cho điểm.
5- Củng cố - dặn dò:
- Đưa ra một số phép so sánh Y/c gt đúng, sai 62 > 62; 54 59
- NX giờ học và giao bài về nhà.
- HS gt
Thủ công
Cắt, dán hình vuông (T1)
A- Mục tiêu:
- Biết cách kẻ, cắt, dán hình vuông.
- Kẻ và cắt, dán được hình vuông . Có thể kẻ, cắt được hình vuông theo cách đơn giản. Đường cắt tương đối thẳng. Hình dán tương đối phẳng.
Với HS khéo tay:
- Kẻ và cắt, dán được hình vuông theo hai cách. Dường cắt thẳng. Hình dán phẳng.
- Có thể kẻ, cắt được thêm hình vuông có kích thước khác.
B- Chuẩn bị:
1- Giáo viên: -1 hình vuông mẫu = giấy mầu
- 1 tờ giấy có kẻ ô, có kích thước lớn.
- Bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán
2- Học sinh:
- Giấy màu có kẻ ô
- 1 tờ giấy vở có kẻ ô
- Bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán
- Vở thủ công.
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh 
I- Kiểm tra bài cũ: - KT sự chuẩn bị của HS
II- Dạy - Học bài mới: 
1- Giới thiệu bài: (trực quan)
2- Hướng dẫn HS quan sát và NX:
- GV ghim hình vuông mẫu lên bảng cho HS nhận xét.
- HS quan sát
H: Hình vuông có mấy cạnh ?
H: Các cạnh đó bằng nhau không ?
H: Mỗi cạnh có mấy ô ?
- 4 cạnh 
- Có
- 4 ô
3- Giáo viên HD mẫu:
+ Hướng dẫn cách kẻ hình vuông
- Ghim tờ giấy kẻ ô đã chuẩn bị lên bảng.
- HS quan sát.
H: Muốn vẽ hình vuông có cạnh 7 ô ta làm thế nào ?
- XĐ điểm A từ điểm A đếm xuống 7 ô (D) từ D đếm sang phải 7 ô (C) từ C đếm lên 7 ô ta được (B)
+ Gợi ý: Từ cách vẽ HCN các em có thể vẽ được hình vuông
- Cho HS tự chọn số ô của mỗi cạnh nhưng 4 cạnh phải = nhau.
+ Hướng dẫn HS cắt rời hình vuông và dán.
- Gợi ý để HS nhớ lại cách kẻ, cắt HCN đơn giản.
+ GV HD và làm mẫu.
- HS theo dõi
- Cắt theo cạnh AB; AD, DC, BC
- Cắt xong dán cân đối sản phẩm.
- HS thực hành cắt dán trên giấy nháp có kẻ ô
- GV theo dõi, chỉnh sửa
- HS thực hành trên giấy nháp.
+ Hướng dẫn HS cách kẻ, cắt dán hình vuông đơn giản.
- Gợi ý để HS nhớ lại cách kẻ, cắt HCN đơn giản.
+ GV Hướng dẫn và làm mẫu: Lấy 1 điểm A tại góc tờ giấy, từ điểm A xuống và sang bên phải 

Tài liệu đính kèm:

  • docKe hoach bai day tuan 26.doc