Giáo án dạy học lớp 1 - Tuần 24 - Trường Tiểu học Lý Tự Trọng

Đạo đức:

ĐI BỘ ĐÚNG QUY ĐỊNH (Tiết 2)

I.Mục tiêu:

- Nêu được một số quy định đối với người đi bộ phù hợp với điều kiện giao thông địa phương.

- Nêu được lợi ích của việc đi bộ đúng quy định

- Thực hiện đi bộ đúng quy định và nhắc nhở bạn bè cùng thục h

II.Chuẩn bị: Tranh minh hoạ phóng to theo nội dung bài.

 -Bìa các tông vẽ đèn tín hiệu màu xanh, màu đỏ.

 -Mô hình đèn tín hiệu giao thông , vạch dành cho người

doc 25 trang Người đăng hong87 Lượt xem 669Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy học lớp 1 - Tuần 24 - Trường Tiểu học Lý Tự Trọng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.KTBC: 
Hai chục còn gọi là bao nhiêu?
Hãy viết các số tròn chục từ 2 chục đến 9 chục.
So sánh các số sau: 40  80 , 80  40
Nhận xét về kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới :
3. Hướng dẫn học sinh làm các bài tập
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Tổ chức cho các em thi đua nối nhanh, nối đúng.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Học sinh tự quan sát bài mẫu và rút ra nhận xét và làm bài tập.
Gọi học sinh nêu kết quả.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh làm VBT và nêu kết quả.
Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Giáo viên gợi ý học sinh viết các số tròn chục dựa theo mô hình các vật mẫu.
4.Củng cố, dặn dò:
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
Học sinh nêu: Hai chục gọi là hai mươi.
20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90.
40 40
Học sinh nhắc tựa.
Hai nhóm thi đua nhau, mỗi nhóm 5 học sinh chơi tiếp sức để hoàn thành bài tập của nhóm mình.
Số 40 gồm 4 chục và 0 đơn vị.
Số 70 gồm 7 chục và 0 đơn vị.
Số 50 gồm 5 chục và 0 đơn vị.
Số 80 gồm 8 chục và 0 đơn vị.
Học sinh khoanh vào các số
Câu a: Số bé nhất là: 20
Câu b: Số lớn nhất là: 90 
Học sinh viết : 
Câu a: 20, 50, 70, 80, 90
Câu b: 10, 30, 40, 60, 80
Tiết 2: Tiếng việt
UÂT - UYÊT
I.Mục tiêu:	
- Đọc và viết được : uât, uyêt, sản xuất, duyệt binh; từ và đoạn thơ ứng dụng .
- Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề : Đất nước ta tuyệt đẹp
II.Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu và đoạn ứng dụng.
-Tranh minh hoạ luyện nói: Đất nước ta tuyệt đẹp.
-Bộ ghép vần của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.KTBC : 
Viết bảng con.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh rút vần uât, ghi bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần uât.
Lớp cài vần uât.
HD đánh vần vần uât.
Có uât, muốn có tiếng xuất ta làm thế nào?
Cài tiếng xuất.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng xuất.
Gọi phân tích tiếng xuất. 
GV hướng dẫn đánh vần tiếng xuất. 
Dùng tranh giới thiệu từ “sản xuất”.
Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học.
Gọi đánh vần tiếng xuất, đọc trơn từ sản xuất.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Hướng dẫn viết bảng con: uât, sản xuất
Vần 2 : vần uyêt (dạy tương tự )
Đọc từ ứng dụng.
.Luật giao thông, nghệ thuật, băng tuyết, tuyệt đẹp.
Gọi đọc toàn bảng.
Tiết 3
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện đọc câu và đoạn ứng dụng: GT tranh rút câu, đoạn ghi bảng:
Giáo viên đọc mẫu, cho học sinh chỉ vào chữ theo lời đọc của giáo viên.
Luyện nói: Chủ đề: “Đất nước ta tuyệt đẹp”.
Nước ta có tên là gì? Em nhận ra cảnh đẹp nào trên tranh ảnh em đã xem?
Em biết nước ta hoặc quê hương em có những cảnh nào đẹp?
Đọc sách kết hợp bảng con.GV đọc mẫu 1 lần.
GV Nhận xét cho điểm.
Luyện viết vở TV.
GV thu vở một số em để chấm điểm.
Nhận xét cách viết.
4.Củng cố : Gọi đọc bài.
Trò chơi:Tìm vần tiếp sức:
GV nhận xét trò chơi.
5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.
mùa xuân ; kể chuyện.
HS phân tích, cá nhân 1 em
Cài bảng cài.
u – â – tờ – uât . 
hêm âm x đứng trước vần uât và thanh sắc trên âm â.
 Toàn lớp.
CN 1 em.
Xờ – uât – xuât – sắc – xuất.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, 3nhóm ĐT.
Tiếng xuất.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em
Toàn lớp viết
.
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em.
CN 2 em, đồng thanh.
CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh.
Học sinh nói theo hướng dẫn của giáo viên.
Học sinh tự nói theo chủ đề.
Học sinh khác nhận xét.
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em.
Toàn lớp.
CN 1 em
Tiết 4: Tự nhiên xã hội
CÂY GỖ
I.MỤC TIÊU:
- Kể được tên và nêu ích lợi của một số cây gỗ.
- Chỉ được rễ, thân, lá, hoa của cây gỗ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
-Tranh minh hoạ + SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC 
1.Ổn định :
2.Bài cũ :
-Tiết trước các con học bài gì?(Cây Hoa)	
-Cây hoa có những bộ phận chính nào?(Rể, thân ,lá ,hoa)
-Trồng hoa để làm gì?(làm cảnh, trang trí).
3.Bài mới :
*Giới thiệu bài :
* Phát triển các hoạt động :
vHoạt động 1 : Quan sát cây gỗ.
MT : HS nhận ra cây nào là cây gỗ và phân biệt được các bộ phận chính của cây gỗ.
Cách tiến hành:
 - Cho HS đi quanh sân và yêu cầu HS chỉ đâu là cây gỗ ?
 - Cây gỗ này tên là gì ?
 - Hãy chỉ thân, lá, rễ.
 - Em có thấy rễ không ?
 - GV chỉ cho HS thấy 1 số rễ trồi lên mặt đất, còn các rễ khác ở dưới lòng đất tìm hút thức ăn nuôi cây.
 - Cây này cao hay thấp?
 - Thân như thế nào?
 - Cứng hay mềm.
 - Hãy chỉ thân lá của cây.
Kết luận: Giống như các cây khác, cây gỗ có rễ, thân, lá, hoa nhưng cây gỗ có thân to cao cho ta gỗ để dùng và có nhiều lá toả bóng mát.
- Cho lớp xếp 1 hàng đi ra sân trường
- Cây xà cừ
- Có 1 số rễ trồi lên mặt đất
- Cây này cao
- Thân to
- HS sờ thử : Cứng
- HS chỉ
vHoạt động 2 : Làm việc với SGK.
MT : 
-HS biết đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi dựa vào các hình trong SGK.
-HS biết ích lợi của việc trồng cây gỗ.
Cách tiến hành 
*Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi :
 - Cây gỗ được trồng ở đâu?
 - Kể tên 1 số cây gỗ mà bạn biết ?
 - Trong lớp mình, ở nhà bạn những đồ dùng nào được làm bằng gỗ ?
 - GV gọi 1 số em đại diện lên trình bày.
 - GV nhận xét tuyên dương.
GV kết luận : Cây gỗ được trồng lấy gỗ làm đồ dùng, cây có nhiều tán lá để che bóng mát, chắn gió , rễ cây ăn sâu vào lòng đất phòng tránh xói mòn của đất.
 - Các em phải biết giữ gìn và chăm sóc cây xanh.
- HS lật SGK
- Thảo luận nhóm đôi
- 1 em hỏi 1 em trả lời
- Sau đó đổi lại
- Lớp bổ sung
4.Củng cố – Dặn dò :
-Vừa rồi cácem học bài gì ?
-Hãy nêu lại các bộ phận của cây.
-Ích lợi của việc trồng cây.
-GV nhận xét, tuyên dương.
-Nhận xét tiết học.
 Ngµy so¹n:28/2/2010
 Ngµy d¹y: Thø tư, ngµy 3/3/2010
Tiết 1: Toán
CỘNG CÁC SỐ TRÒN CHỤC
I.Mục tiêu :
- Biết đặt tính, , làm tính cộng các số tròn chục, cộng nhẩm các số tròn chục trong phạm vi 90; giải được bài toán có phép cộng.
II.Đồ dùng dạy học:
	-Các bó, mỗi bó có một chục que tính và các thẻ chục trong bộ đồ dùng học toán của học sinh. Bộ đồ dùng toán 1.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.KTBC: Hỏi tên bài học.
Gọi học sinh làm bài tập 3,4 trên bảng 2.Bài mới :
3. Giới thiệu cách cộng các số tròn chục:
Bước 1: Hướng dẫn học sinh thao tác trên que tính:
Hướng dẫn học sinh lấy 30 que tính (3 bó que tính). Sử dụng que tính để nhận biết: 30 có 3 chục và 0 đơn vị (viết 3 ở cột chục, viết 0 ở cột đơn vị) theo cột dọc.
Yêu cầu lấy tiếp 20 que tính (2 bó que tính) xếp dưới 3 bó que tính trên.
Gộp lại ta được 5 bó que tính và 0 que tính rời. Viết 5 ở cột chục và 0 ở cột đơn vị.
Bước 2: Hướng dẫn kĩ thuật cộng
Đặt tính:
Viết 30 rồi viết 20 sao cho chục thẳng cột chục, đơn vị thẳng cột đơn vị	
Viết dấu cộng (+)	Viết vạch ngang.
Tính : tính từ phải sang trái	
Gọi vài học sinh nhắc lại cách cộng.
4.Thực hành:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên lưu ý học sinh khi đặt tính viết số thẳng cột, đặt dấu cộng chính giữa các số.
Cho học sinh làm VBT và nêu kết quả.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Gọi học sinh nêu cách tính nhẩm và nhẩm kết quả.
20 + 30 ta nhẩm: 2 chục + 3 chục = 5 chục.
	Vậy: 20 + 30 = 50.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Gọi học sinh đọc đề toán và nêu tóm tắt bài toán.
Hỏi: Muốn tính cả hai thùng đựng bao nhiêu cái bánh ta làm thế nào?
Cho học sinh tự giải và nêu kết quả.
4.Củng cố, dặn dò:
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
Bài 3 : Học sinh khoanh vào các số
Bài 4 : Học sinh viết bang con
Học sinh thao tác trên que tính và nêu được 30 có 3 chục và 0 đơn vị; 20 có 2 chục và 0 đơn vị
Gộp lại ta được 50 có 5 chục và 0 đơn vị.
Nhắc lại quy trình cộng hai số tròn chục.
Học sinh làm VBT và nêu kết quả.
50 + 10 = 60	 , 50 + 40 = 90
20 + 20 = 40 
Ta lấy số gói bánh thùng thứ nhất cộng với số gói bánh thùng thứ hai.
Giải
Cả hai thùng có là:
30 + 20 = 50 (gói bánh)
	Đáp số: 50 gói bánh
Học sinh nêu lại cách cộng hai số tròn chục, đặt tính và cộng 70 + 20.
Tiết 2: Tiếng việt
UYNH - UYCH
I.Mục tiêu:
- Đọc và viết được : uynh, uych, phụ huynh, ngã huych.; từ và các câu ứng dụng.
- Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề : Đèn đầu, đèn điện, đèn huỳnh quang
II.Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng.
-Tranh minh hoạ luyện nói: Đèn dầu, đèn điện, đèn huỳnh quang.
-Bộ ghép vần của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.KTBC : 
Gọi học sinh chỉ một số tiếng, từ theo ý của giáo viên có trong bài đọc để tránh học sinh đọc vẹt bài đọc.
Viết bảng con.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh rút vần uynh, 
Gọi 1 HS phân tích vần uynh.
Lớp cài vần uynh.
HD đánh vần vần uynh.
Có uynh, muốn có tiếng huynh ta làm thế nào?
Cài tiếng huynh.
Gọi phân tích tiếng huynh. 
GV hướng dẫn đánh vần tiếng huynh. 
Dùng tranh giới thiệu từ “phụ huynh”.
Gọi đánh vần tiếng huynh, đọc trơn từ phụ huynh.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Hướng dẫn viết: uynh, phụ huynh
Vần 2 : vần uych (dạy tương tự )
Đọc từ ứng dụng.
Luýnh quýnh, khuỳnh tay, huỳnh huỵch, uỳnh uỵch.
Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần mới học và đọc trơn tiếng, đọc trơn các từ trên.
 Tiết 3
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc trơn vần, tiếng, từ lộn xộn.
Luyện đọc câu và đoạn ứng dụng: GT tranh minh hoạ rút câu và đoạn ghi bảng:
Luyện nói: Chủ đề: “Đèn dầu, đèn điện, đèn huỳnh quang”.
Tên của mỗi loại đèn là gì?
Nhà em có những loại đèn gì?
Nó dùng gì để thắp sáng?
Khi muốn cho đèn sáng hoặc thôi không sáng nữa em phải làm gì?
Khi không cần dùng đèn nữa có nên để đèn sáng không? Vì sao?
GV Nhận xét cho điểm.
Luyện viết vở TV.
GV thu vở một số em để chấm điểm.
Nhận xét cách viết.
4.Củng cố : Gọi đọc bài.
Trò chơi: Kết bạn.
Giáo viên gọi học sinh chia thành 3 nhóm mỗi nhóm khoảng 7 em. Thi tìm bạn thân..
GV nhận xét trò chơi.
5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.
tuyệt đối ; quyết tâm.
HS phân tích, cá nhân 1 em
Cài bảng cài.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm h đứng trước vần uynh.
Toàn lớp.
Hờ – uynh – huynh .
CN 4 em, đọc trơn 4 em, 3 nhóm ĐT.
Tiếng huynh.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em
1 em.
Toàn lớp viết
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em.
.CN 2 em, đồng thanh.
CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh.
.
Học sinh làm việc trong nhóm nhỏ 4 em, nói cho nhau nghe về nội dung của các câu hỏi do giáo viên đưa ra và tự nói theo chủ đề theo hướng dẫn của giáo viên.
Học sinh khác nhận xét.
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em.
Học sinh lắng nghe.
Toàn lớp.
CN 1 em
Đại diện 3 nhóm mỗi nhóm 7 học sinh lên chơi trò chơi.
.
Tiết 4: Thủ công
CẮT DÁN HÌNH CHỮ NHẬT
I.Mục tiêu:	
- Biết cách kẻ, cắt, dán hình chữ nhật.
- Kẻ, cắt, dán được hình chữ nhật. Có thể kẻ, cắt được hình chữ nhật theo cách đơn giản. Đường cắt tương đối thẳng. Hình dán tương đối phẳng.
II.Đồ dùng dạy học: 
-Chuẩn bị tờ giấy màu hình chữ nhật dán trên nền tờ giấy trắn có kẻ ô.
-1 tờ giấy kẻ có kích thước lớn.
	-Học sinh: Giấy màu có kẻ ô, bút chì, vở thủ công, hồ dán  .
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định:
2.KTBC: 
3.Bài mới:
Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
Ghim hình vẽ mẫu lên bảng.
Định hướng cho học sinh quan sát hình chữ nhật mẫu (H1)
Hình chữ nhật có mấy cạnh?
Độ dài các cạnh như thế nào?
Giáo viên nêu: Như vậy hình chữ nhật có hai cạnh dài bằng nhau và hai cạnh ngắn bằng nhau.
Giáo viên hướng dẫn mẫu.
Hướng dẫn học sinh cách kẻ hình chữ nhật:
Giáo viên thao tác từng bước yêu cầu học sinh quan sát:
Ghim tờ giấy kẻ ô lên bảng. Lấy 1 điểm A trên mặt giấy kẻ ô. Từ điểm A đếm xuống dưới 5 ô theo đường kẻ, ta được điểm D.
Từ A và D đếm sang phải 7 ô theo đường kẻ ta được điểm B và C. Nối lần lượt các điểm từ A -> B, B -> C, C -> D, D -> A ta được hình chữ nhật ABCD.
Giáo viên hướng dẫn học sinh cắt rời hình chữ nhật và dán. Cắt theo cạnh AB, BC, CD, DA được hình chữ nhật.
Bôi 1 lớp hồ mỏng và dán cân đối, phẳng.
Thao tác từng bước để học sinh theo dõi cắt và dán hình chữ nhật.
Cho học sinh cắt dán hình chữ nhật trên giấy có kẻ ô ly. 
4.Củng cố: 
5.Nhận xét, dặn dò:
Nhận xét, tuyên dương các em kẻ đúng và cắt dán đẹp, phẳng..
Hát.
Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho giáo viên kểm tra.
Vài HS nêu lại
Học sinh quan sát hình chữ nhật H1.
Hình 1
Hình chữ nhật có 4 cạnh.
Hai cạnh dài bằng nhau, hai cạnh ngắn bằng nhau.
Giáo viên hướng dẫn mẫu, học sinh theo dõi và thao tác theo.
Học sinh thực hành trên giấy kẻ ô ly. Cắt và dán hình chữ nhật có chiều dài 7 ô và chiều rộng 5 ô.
Học sinh nhắc lại cách kẻ, cắt, dán hình chữ nhật.
 Ngµy so¹n:28/2/2010
 Ngµy d¹y: Thø n¨m, ngµy 4/3/2010
Tiết 1: Tiếng việt
ÔN TẬP
I.Mục tiêu: 
- Đọc và viết được các vần, từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 98 đến bài 103
- Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Truyện kể mãi không hết.
II.Đồ dùng dạy học: 
-Bảng ôn tập trong SGK.
-Tranh minh hoạ các từ, câu ứng dụng, chuyện kể.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.KTBC : 
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
Giáo viên giới thiệu bảng ôn tập và gọi học sinh đọc to các vần ở dòng đầu tiên mỗi bài. 
Giáo viên đính bảng ôn tập đã kẻ sẵn lên bảng lớp.
3.Ôn tập các vần vừa học:
 a) Gọi học sinh lên bảng chỉ và đọc các vần đã học.
GV đọc và yêu cầu học sinh chỉ đúng các vần giáo viên đọc (đọc không theo thứ tự).
 b) Ghép âm thành vần:
GV yêu cầu học sinh ghép chữ cột dọc với các chữ ở các dòng ngang sao cho thích hợp để được các vần tương ứng đã học.
Gọi học sinh chỉ và đọc các vần vừa ghép được.
Đọc từ ứng dụng.
Gọi học sinh đọc các từ ứng dụng trong bài: uỷ ban, hoà thuận, luyện tập. (GV ghi bảng)
GV sửa phát âm cho học sinh.
GV đưa tranh hoặc dùng lời để giải thích các từ này cho học sinh hiểu (nếu cần)
Tập viết từ ứng dụng:
GV hướng dẫn học sinh viết từ: hoà thuận, luyện tập.
 Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn.
Cho học sinh chơi trò chơi: Tìm từ có chứa vần vừa ôn để mở rộng vốn từ cho các em.
Luyện đọc trơn đoạn thơ trong bài:
Giáo viên đọc mẫu cả đoạn.
Quan sát học sinh đọc và giúp đỡ học sinh yếu.
GV nhận xét và sửa sai.
Kể chuyện: Truyện kể mãi không hết.
GV đọc mẫu 1 lần.
Gọi học sinh đọc.
GV nhận xét cho điểm.
Luyện viết vở TV.
GV thu vở để chấm một số em.
Nhận xét cách viết.
5.Củng cố dặn dò:
Gọi đọc bài.
Nhận xét tiết học: Tuyên dương.
Về nhà học bài, xem bài ở nhà.
phụ huynh; ngã huỵch.
Học sinh kiểm tra đối chiếu và bổ sung cho đầy đủ bảng ôn tập.
Học sinh chỉ và đọc 8 em.
Học sinh chỉ theo yêu cầu của GV 10 em.
Học sinh ghép và đọc, học sinh khác nhận xét.
Cá nhân học sinh đọc, nhóm đọc.
.
Toàn lớp viết.
Vài học sinh đọc lại bài ôn trên bảng.
Cá nhân 8 ->10 em.
Các nhóm tìm và viết vào phiếu trắng các từ có chứa vần vừa ôn theo hướng dẫn của giáo viên.
Vỗ tay hoan nghênh nhóm thắng cuộc.
Học sinh đọc lại các vần vừa ôn.
Tìm các tiếng trong đoạn chứa vần vừa ôn.
Đọc đồng thanh cả đoạn.
Đọc tiếp nối giữa các nhóm: mỗi bàn đọc 1 đến 2 dòng thơ sau đó mỗi nhóm đọc cả đoạn thơ.
Học sinh lắng nghe giáo viên kể. 
Học sinh kể chuyện theo nội dung từng bức tranh và gợi ý của GV.
Học sinh khác nhận xét.
Học sinh lắng nghe và nhắc lại.
Tiết 3: Toán
LUYỆN TẬP 
I.Mục tiêu :
- Biết đặt tính, làm tính, cộng nhẩm số tròn chục; bước đầu biết về tính chất phép cộng; biết giải toán cps phép cộng.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bộ đồ dùng toán 1.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.KTBC: tính nhẩm bài toán số 3.
2.Bài mới :
3. Hướng dẫn học sinh luyện tập:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Hỏi học sinh về cách thực hiện dạng toán này.
Nhận xét về học sinh làm bài tập 1.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Khi làm (câu b) bài này ta cần chú ý điều gì?
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Giáo viên gợi ý cho học sinh tóm tắt bài toán.
Bài toán cho biết gì?
Bài toán yêu cầu gì?
Muốn tìm tìm cả hai bạn hái được bao nhiêu bông hoa ta làm thế nào?
Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Tổ chức cho các em thi đua nhau theo các tổ nhóm.
4.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, dặn dò tiết sau.
Bài 3: Giáo viên hỏi miệng, học sinh nêu kết quả.
Học sinh nêu: Viết các số sao cho chục thẳng cột với chục, đơn vị thẳng với cột đơn vị.
Học sinh làm bảng con từng bài tập.
Viết tên đơn vị kèm theo (cm)
Học sinh tính nhẩm và nêu kết quả.
Đọc đề toán và tóm tắt.
Lan hái 	: 20 bông hoa
Mai hái 	: 10 bông hoa
Cả hai bạn hái 	: ? bông hoa
Học sinh tự nêu cách làm và làm bài.
40 + 40
20 + 20
10 + 60
60 + 20
30 + 10
30 + 20
40 + 30
10 + 40
70
40
80
50
	 Mẫu
Tiết 4: Mĩ thuật
VẼ CÂY , VẼ NHÀ
I.MỤC TIÊU. 
- Học sinh nhận biết được một số loại cây về hình dáng và màu sắc.
- Biết cách vẽ cây đơn giản.
- Vẽ được hình cây và vẽ màu theo ý thích
II. CHUẨN BỊ 
GV: tranh mẫu. Tranh của các bạn HS lớp 1 năm trước vẽ
HS: vở vẽ, bút màu
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của dạy
Hoạt động học
GV kiểm tra dụng cụ học tập của các em
Nhận xét sự chuẩn bị của HS
- GV giới thiệu bài “ Vẽ cây, vẽ nhà”
- GV giới thiệu một số tranh ảnh có cây, có nhà để HS quan sát và nhận xét
Quan sát và nhận xét cây: 
Thân cây, lá cây, cành cây, vòm lá, tán lá..
Quan sát về nhà:
- Mái nhà hình gì? Thân nhà ra sao?
- Tường nhà màu gì? Cửa sổ màu gì?
- GV cho HS xem một số tranh ảnh về phong cảnh có cây, có nhà, có đường đi, ao, hồ ... để 
- Cho HS xem một số tranh vẽ của HS năm trước
- GV hướng dẫn HS cách vẽ
Vẽ cây: vẽ thân cành trước ,vẽ vòm lá sau
Vẽ nhà: vẽ mái trước, tường và cửa vẽ sau
- Vẽ tranh theo ý thích của mình, không vẽ dập khuôn
- GV gợi ý để HS vẽ
- Không vẽ to quá hoặc nhỏ quá
- Vẽ thêm các hình ảnh phụ như : trời, mây, người, các con vật ...
- Vẽ xong tô màu theo ý thích
- Chấm một số bài của HS
- Nhận xét tuyên dương bài vẽ đẹp , sáng tạo, cân đối, màu sắc hài hoà phù hợp với tranh
- HD HS chuẩn bị bài sau
Nhận xét tiết học 
HS quan sát tranh 
HS trả lời
HS quan sát
HS thực hành vẽ vào vở vẽ
HS lắng nghe
 Ngµy so¹n28/2/2010
 Ngµy d¹y: Thø s¸u, ngµy 5/3/2010
Tiết 1: Toán
TRỪ CÁC SỐ TRÒN CHỤC
I.Mục tiêu :
 - Biết đặt tính, làm tính, trừ nhẩm các số tròn chục; biết giải toán có phép cộng.
II.Đồ dùng dạy học:
	-Các bó, mỗi bó có một chục que tính và các thẻ chục trong bộ đồ dùng học toán của học sinh. Bộ đồ dùng toán 1.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.KTBC: Gọi học sinh làm bài tập 4 trên bảng.
Giáo viên nhận xét về kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới :
3. Giới thiệu cách trừ hai số tròn chục:
Bước 1: Hướng dẫn học sinh thao tác trên que tính:t­¬ng tù céng sè trßn chơc 
Bước 2: Hướng dẫn kĩ thuật làm tính trừ.
Đặt tính:
Viết 50 rồi viết 20 sao cho chục thẳng cột chục, đơn vị thẳng cột đơn vị	
Viết dấu trừ (-)	50
Viết vạch ngang.	20
Tính : tính từ phải sang trái	 30
Gọi vài học sinh nhắc lại cách trừ.
4.Thực hành:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên lưu ý học sinh khi đặt tính viết số thẳng cột, đặt dấu trừ chính giữa các số.
Cho học sinh làm VBT và nêu kết quả.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Gọi học sinh nêu cách tính nhẩm và nhẩm kết quả.
50 - 30 ta n

Tài liệu đính kèm:

  • docLOP 1 TUAN 242B CKN.doc