I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức :
-Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng .Biết đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật (Khỉ, Cá Sấu)
-Hiểu các từ ngữ : trấn tĩnh, bội bạc, tẽn tò .
-Hiểu nội dung truyện : Khỉ kết bạn với Cá Sấu, bị Cá Sấu lừa nhưng đã khôn khéo nghĩ ra mẹo thoát nạn. Những kẻ bội bạc, giả dối như Cá Sấu không bao giờ có bạn.
2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
3.Thái độ : Giáo dục HS phải biết đối xử tốt với bạn.
II.Chuẩn bị
1.Giáo viên : Tranh : Quả tim Khỉ trong sách.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt-Tập2.
Bạn, Vì, Tôi, Từ viết hoa vì đó là những chữ đứng đầu câu. -HS nêu từ khó : Khỉ, Cá Sấu, hoa quả, chả ai chơi, kết bạn. -Viết bảng con. -Lời Khỉ :”Bạn là ai? Vì sao bạn khóc?” được đặt sau dấu hai chấm, gạch đầu dòng. -Lời Cá Sấu :”Tôi là Cá Sấu. Tôi khóc vì chả ai chơi với tôi.” được đặt sau dấu gạch đầu dòng. -Nghe đọc, viết vở. -Dò bài. Bài 2 : Điền ut hay uc -chúc mừng, chăm chút, lụt lội, lục lọi. -3 em lên bảng làm. Lớp làm bảng con. -Nhận xét. Bài 3 : -Chia nhóm , nhóm trưởng ghi ra giấy. -Đại diện nhóm lên dán bảng. -Đại diện nhóm đọc kết quả. Nhận xét. b/ Tiếng có vần uc/ ut : rút, xúc, húc. Thứ tư ngày 27 tháng 2 năm 2008 TIẾT1: TẬP ĐỌC VOI NHÀ I. Mục đích yêu cầu 1.Kiến thức : Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ : khựng lại, nhúc nhích, vũng lầy, lừng lững, lúc lắc, quặp chặt vòi .Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. -Biết chuyển giọng phù hợp với nội dung từng đoạn, đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật (Tứ, Cần). -Hiểu nghĩa các từ ngữ : khựng lại, rú ga, thu lu .. •-Hiểu nội dung bài : Voi rừng được nuôi dạy thành voi nhà làm nhiều việc có ích giúp con người. 2.Kĩ năng : Rèn đọc đúng các từ khó, rõ ràng, rành mạch . 3.Thái độ : Phải biết chăm sóc nuôi dạy các con vật có ích cho con người. II.Chuẩn bị 1.Giáo viên : Tranh : Voi nhà trong sách. 2.Học sinh : Sách Tiếng việt. III.Các hoạt động Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1.Bài cũ : -Gọi 3 em đọc bài “Quả tim Khỉ” -Khỉ đối xử với Cá Sấu như thế nào ? -Cá Sấu định lừa Khỉ như thế nào ? -Khỉ nghĩ ra mẹo gì để thoát nạn ? -Nhận xét, cho điểm. 2.Bài mới : -Giới thiệu bài. - Bức tranh vẽ cảnh gì ? -GV ghi đề Hoạt động 1 : Luyện đọc. -GV đọc mẫu lần 1 -Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. Đọc từng câu : Đọc từng đoạn : Chia 3 đoạn : -Đoạn đầu : từ đầu qua đêm. -Đoạn 2 : Gần sáng phải bắn thôi. -Đoạn 3 : còn lại -Luyện đọc ngắt nhịp : -Ghi các câu treo bảng phụ : -Luyện phát âm các câu chú ý đọc ngắt nhịp đúng. -Chú ý đọc nhịp chậm rãi. -Hướng dẫn đọc các từ chú giải : - Hết cách rồi có nghĩa gì? -Chộp có nghĩa gì? -Quập chặt vòi có nghĩa gì? -Nhận xét. Đọc từng đoạn trong nhóm. Thi đọc trong nhóm. -Nhận xét. Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài. -Vì sao những người ngồi trong xe phải ngủ đêm trong rừng ? -Mọi người lo lắng như thế nào khi con voi đến gần xe? -Nếu đó là voi rừng mà nó định đập chiếc xe thì có nên bắn nó không ? -Con voi đã giúp họ như thế nào ? -Tại sao mọi ngưởi nghĩ là đã gặp voi nhà ? -Nêu ý nghĩa của bài ? Hoạt động 2 :Luyện đọc lại : -Thi đọc cả bài . -Các nhóm thi đọc -Đồng thanh. -Nhận xét, cho điểm. 3.Củng cố -Dặn dò: -Gdhs:Voi là thú dữ nếu được nuôi dạy nó sẽ trở thành bạn thiết của người dân. Voi giúp họ làm những việc nặng nhọc Loài voi hiện nay không còn nhiều ở rừng Việt Nam, nhà nước ta đang có nhiều biện pháp để bảo vệ loài voi. -Qua bài em học được điều gì ? -Nhận xét tiết học. -Tập đọc bài. chuẩn bị bài mới. -3 em đọc và TLCH. -Thấy Cá Sấu khóc vì không có bạn, Khỉ mời Cá Sấu kết bạn. Từ đó ngày nào Khỉ cũng hái quả cho Cá Sấu ăn. -Cá Sấu giả vờ mời Khỉ đến chơi nhà mình. Khỉ nhận lời, ngồi trên lưng nó. Đi đã xa bờ, Cá Sấu mới nói nó cần quả tim của Khỉ để dâng cho Vua Cá Sấu ăn. -Khỉ giả vờ sẵn sàng giúp Cá Sấu, bảo Cá Sấu đưa trở lại bờ, lấy quả tim để ở nhà. -Voi nhà. -Chú voi nhà quập vòi vào đầu chiếc ô tô để kéo nó ra khỏi vũng lầy, một vài người nấp trong bụi cây phía xa đang lo lắng nhìn ra. -Theo dõi, đọc thầm.1 em đọc. -HS nối tiếp đọc từng câu trong bài . -Luyện đọc từ khó : thu lu, xe, rét, lùm cây, lừng lững, lo lắng. -Học sinh nối tiếp đọc từng đoạn . -HS luyện đọc ngắt nhịp : -Nhưng kìa,/ con voi quập chặt vòi vào đầu xe/ và co mình lôi mạnh chiếc xe qua vũng lầy.// Lôi xong,/ nó huơ vòi về phía lùm cây/ rồi lững thững đi theo hướng bản Tun.// -HS nêu nghĩa của các từ chú giải: voi nhà khựng lại, rú ga, vục xuống vũng, thu lu, lừng lững. -Không còn cách nào nữa -Dùng cảø hai bàn tay lấy nhanh một vật. -Lấy vòi quấn chặt vào. -HS luyện đọc từng đoạn trong nhóm. -Thi đọc cả bài . -Các nhóm thi đọc (CN, ĐT, từng đoạn, cả bài) -Đồng thanh. -HS đọc thầm. -Vì xe bị sa xuống vũng lầy, không đi được. -Mọi người sợ con voi đập tan xe, Tứ chộp lấy khẩu súng định bắn xe, Cầøn ngăn lại. - Không nên bắn vì đó là loài thú quý hiếm, cần bảo vệ. Nổ súng cũng nguy hiểm, vì voi có thể tức giận,, hăng máu xông đến chỗ nó đoán có người bắn súng. -Voi quập chặt vòi vào đầu xe, co mình lôi mạnh chiếc xe qua khỏi vũng lấy -Vì voi nhà không dữ tợn, phá phách như voi rừng mà hiền lành, biết giúp người. - Vì voi nhà thông minh, trước khi kéo xe, con voi biết lúc lắc vòi ra hiệu. Sau khi kéo chiếc xe ra khỏi vũng lầy, nó biết huơ vòi về phía lùm cây có người nấp để báo tin. * Ýù nghĩa: Voi rừng được nuôi dạy thành voi nhà làm nhiều việc có ích giúp con người. -1 em đọc bài. -HS thi đọc truyện.(CN, ĐT, từng đoạn, cả bài) -Phải biết chăm sóc nuôi dạy các con vật có ích. TIẾT2:TOÁN MỘT PHẦN TƯ I. Mục đích yêu cầu 1.Kiến thức : Giúp học sinh hiểu được “Một phần tư”, nhận biết, biết viết và đọc 2.Kĩ năng : Làm tính chia đúng, nhanh, chính xác . 3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học. II.Chuẩn bị 1.Giáo viên : Các tấm bìa hình vuông, hình tròn. 2.Học sinh : Sách, vở , nháp. III.Các hoạt động Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1.Bài cũ : -Cho HS làm Gv kiểm tra vở hs -Có 15 chiếc kẹo.Chia đều cho 3 bạn. Hỏi mỗi bạn có mấy chiếc kẹo ? -Nhận xét. 2.Bài mới : -Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Giới thiệu “Một phần tư” -HS quan sát hình vuông. -Giáo viên dùng kéo cắt hình vuông ra làm bốn phần bằng nhau và giới thiệu “Có một hình vuông, chia làm bốn phần bằng nhau, lấy một phần, được một phần tư hình vuông” -Giáo viên hướng dẫn tương tự với hình tròn . -Có một hình tròn, chia làm bốn phần bằng nhau, lấy một phần, được một phần tư hình tròn. -Nhận xét. -Để thể hiện 1phần tư hình vuông, hình tròn,người ta đọc, viết số “Một phần tư” Hoạt động 2 : Luyện tập Bài 1: Gọi 1 em đọc đề. -Vì sao em biết hình a.b.d có một phần tư số ô được tô màu ? -Nhận xét, cho điểm. Bài 3 : Gọi 1 em đọc đề. -Yêu cầu HS làm bài. -Vì sao em biết hình a đã khoanh một phần tư số con thỏ ? -Nhận xét. -Tuyên dương đội thắng cuộc. 3.Củng cố -Dặn dò. -Tổ chức trò chơi nhận biết“Một phần tư” qua các hình gv đã chuẩn bị sẵn chọn các hình là hình có một phần tư trong 1 phút -Nhận xét tiết học. -HTL bảng chia 4 và chuẩn bị bài mới. -HS làm bài . -1 em lên bảng Giải Mỗi bạn có số kẹo đó có là : 15 : 3 – 5 (chiếc kẹo) Đáp sồ : 5 chiếc kẹo. -Một phần tư. -Quan sát. -Có một hình vuông chia làm bốn phần. -Lấy một phần được một phần tư hình vuông. -Có một hình tròn chia làm 4 phần. -Lấy một phần được một phần tư hình tròn . -Học sinh nhắc lại. Đọc số “Một phần tư”, viết số 1 4 Bài 1:Đã tô màu một phần tư hình nào ? -Các hình đã tô màu 1 là hình : a.b.c 4 -Vì các hình có tất cả 4 ô vuông đã tô màu 1 ô. - Bài 3 : Hình nào đã khoanh vào một phần tư số con thỏø ? -Suy nghĩ tự làm bài. Vì hình a có 8 con thỏ chia làm 4 phần bằng nhau, thì mỗi phần sẽ có 2 con thỏø. Hình a có 2 con thỏ đã được khoanh. -Chia 2 đội tham gia trò chơi. -Đội nào chọn được nhiều hình đúng trong thời gian nhanh nhất sẽ thắng cuộc TIẾT 3:LUỴÊN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ :TỪ NGỮ VỀ LOÀI THÚ .DẤU CHẤM .DẤU PHẨY I. Mục đích yêu cầu 1.Kiến thức : Mở rộng vốn từ về loài thú (tên, một số đặc điểm của chúng) . -Luyện tập về dấu chấm, dấu phẩy . 2.Kĩ năng : Viết và đặt câu thích hợp, đúng. 3.Thái độ : Phát triển tư duy ngôn ngữ. II.Chuẩn bị 1.Giáo viên : Tranh ảnh phóng to các loài thú. Kẻ bảng BT1. Viết sẵn nội dung BT3. 2.Học sinh : Sách, vở, nháp. III.Các hoạt động Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1.Bài cũ: -Gọi 2 em thực hành : 1 em nêu tên con vật, em kia nêu con vật đó là thú nguy hiểm hay thú không nguy hiểm. -Gọi tiếp 2 em thực hành hỏi đáp với cụm từ như thế nào ? -Nhận xét, cho điểm. 2.Bài mới : -Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Làm bài tập Bài 1 :Yêu cầu học sinh đọc đề bài. -Giáo viên tổ chức trò chơi. -GV phát giấy bút. -Giáo viên gọi tên con vật : Con Nai. -GV nhận xét, chấm điểm nhóm. -Chốt lời giải đúng : Bài 2 -Gọi 1 em nêu yêu cầu ? - Giáo viên tổ chức trò chơi như BT1. -Giáo viên nói : Hổ. -Gọi vài em nhắc lại. -Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng. -Giáo viên giảng thêm : Những thành ngữ trên thường dùng để nói về người, chê người dữ tợn “bà ta dữ như hổ”, chê người nhút nhát “cô bé ấy nhát như thỏ”, khen người làm việc khoẻ “cậu ấy khoẻ như voi”, khen sự nhanh nhẹn của người “nhanh như sóc” -Em có thể tìm được những ví dụ nào khác? -Nhận xét. Hoạt động 2 : Làm bài viết. Bài 3 : GV nêu yêu cầu. Bảng phụ. Chép sẵn BT3. -Gọi 3 em lên bảng thi làm bài. -Nhận xét, chốt lời giải đúng 3.Củng cố-Dặn dò : -Nhận xét tiết học. -Học thuộc các thành ngữ trong BT2và chuẩn bị bài mới. -1 em nói tên con vật : hổ, báo -1 em nêu : thú nguy hiểm. -1 em hỏi : Trâu cày như thế nào ? -1 em đáp : Trâu cày rất khoẻ. - Bài 1 :1 em đọc. Cả lớp đọc thầm. -Chia 6 nhóm. -Mỗi nhóm mang tên một con vật. -Nhóm Nai đồng thanh nói “hiền lành” -HS nhóm Nai đáp “Nai” -Các nhóm khác tham gia trò chơi tương tự. -Cáo tinh ranh, Gấu trắng tò mò, Thỏ nhút nhát, Sóc nhanh nhẹn, Nai hiền lành, Hổ dữ tợn. Bài 2: 1 em nêu yêu cầu. Đọc thầm. -Chia 4 nhóm (thỏ, voi, hổ, sóc) -HS nhóm Hổ đồng thanh nói : Dữ như Hổ. -HS đọc thuộc các cụm từ so sánh -Các nhóm khác thực hiện tương tự. -Từng cặp học sinh trao đổi -Dữ như hổ.Nhát như thỏ.Khoẻ như voi. Nhanh như sóc -Khoẻ như vâm, khoẻ như hùm, nhanh như điện, nhát như cáy, tối như bưng, chậm như sên, chậm như rùa, lừ đừ như ông từ vào đền. -HS làm vở bài tập. -Thứ tự điền: dấu, dấu. Dấu. Dấu. Dấu. -3-4 em lên bảng thi làm bài. -Từng em đọc kết quả. -Nhận xét. TIẾT 4:TẬP VIẾT CHỮ HOA U,Ư I. Mục đích yêu cầu 1.Kiến thức : Viết đúng, viết đẹp chữ U - Ư hoa theo cỡ chữ vừa, cỡ nhỏ; cụm từ ứng dụng : Ươm cây gây rừng theo cỡ nhỏ. 2.Kĩ năng : Biết cách nối nét từ chữ hoa Ư sang chữ cái đứng liền sau. 3.Thái độ : Ý thức rèn tính cẩn thận, giữ gìn vở sạch sẽ. II.Chuẩn bị 1.Giáo viên : Mẫu chữ U - Ư hoa. Bảng phụ : Ươm cây gây rừng. 2.Học sinh : Vở Tập viết, bảng con. III.Các hoạt động Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1.Bài cũ : -Kiểm tra vở tập viết của một số học sinh. -Cho học sinh viết một số chữ T- Thẳng vào bảng con. -Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới : -Giới thiệu bài Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết chữ hoa. +Quan sát một số nét,quy trình viết:Chữ U. -Chữ U hoa cao mấy li ? -Chữ U hoa gồm có những nét cơ bản nào ? -Nêu cách đặt bút và cách viết? -Giáo viên viết mẫu chữ U trên bảng, vừa viết vừa nói lại cách viết. Chữ Ư. - Cấu tạo : Chữ U hoa gồm có những nét cơ bản nào ? - Vừa viết vừa nói: -Giáo viên viết mẫu chữ Ư trên bảng, vừa viết vừa nói lại cách viết. B/ Viết bảng : -Yêu cầu HS viết 2 chữ U -Ư vào bảng. C/ Viết cụm từ ứng dụng : -Yêu cầu học sinh mở vở tập viết đọc cụm từ ứng dụng. D/ Quan sát và nhận xét : -Nêu cách hiểu cụm từ trên ? -Cụm từ này gồm có mấy tiếng ? Gồm những tiếng nào ? -Độ cao của các chữ trong cụm từ “Ươm cây gây rừng”ø như thế nào ? -Cách đặt dấu thanh như thế nào ? -Khi viết chữ Ươm ta nối chữ Ư với chữ ơ như thế nào? -Khoảng cách giữa các chữ (tiếng ) như thế nào ? Viết bảng. Hoạt động 3 : Viết vở. -Hướng dẫn viết vở. -Chú ý chỉnh sửa cho các em. -U ( cỡ vừa : cao 5 li) 1 dòng -U-Ư (cỡ nhỏ :cao 2,5 li) 2 dòng -Ươm (cỡ vừa)1 dòng -Ươm (cỡ nhỏ)1 dòng -Ươm cây gây rừng( cỡ nhỏ)3 dòng 3.Củng cố -Dặn dò : -Nhận xét bài viết của học sinh. -Khen ngợi những em viết chữ đẹp, có tiến bộ. -Nhận xét tiết học. -Hoàn thành bài viết ở nhà/ tr 14. -2 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con. -Chữ hoa U –Ư -Chữ U cỡ vừa cao 5 li. -Chữ U gồm có hai nét là nét móc hai đầu trái – phải và nét móc ngược phải.Vài em nhắc lại. Nét 1 : đặt bút trên ĐK5, viết nét móc hai đầu, đầu móc bên trái cuộn vào trong, đầu móc bên phải hướng ra ngoài, dừng bút trên ĐK 2. Nét 2 : từ điểm dừng bút của nét 1, rê bút thẳng lên ĐK6 rồi đổi chiều bút, viết nét móc ngược phải từ trên xuống dưới, dừng bút ở ĐK2 -2 em nhắc lại cách viết chữ U. -1 em nhắc lại : Cấu tạo như chữ U, thêm một dấu râu trên đầu nét 2. Chữ Ư trước hết, viết như chữ U. Sau đó, từ điểm dừng bút của nét 2, lia bút lên ĐK6 , chỗ gần đầu nét 2, viết 1 dấu râu nhỏ có đuôi dính vào phần đầu nét 2.Vài em nhắc lại cách viết chữ Ư. -Theo dõi. -Đọc : U - Ư -Viết vào bảng con U – Ư nhận xét -3 em đọc : Ươm cây gây rừng. -Quan sát. -Những việc cần làm thường xuyên để phát triển rừng ,chống lũ lụt, hạn hán , bảo vệ cảnh quan môi trường. -Học sinh nhắc lại . -4 tiếng : Ươm, cây, gây, rừng. -Chữ Ư, y, g cao 2,5 li, chữ r cao 1,25 li các chữ còn lại cao 1 li. -Dấu huyền đặt trên ư trong chữ rừng. -Cuối nét 2 của chữ Ư chạm nét cong của chữ ơ. -Bằng khoảng cách viết 1ù chữ cái o. -Bảng con : U-Ư-Ươm -Viết vở. TIẾT5: ĐẠO ĐỨC LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI –TIẾT2 I. Mục đích yêu cầu 1Kiến thức: Chúng ta cần lịch sự khi nhận và gọi điện thoại để thể hiện sự tôn trọng người khác và tôn trọng chính bản thân mình. -Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại có nghĩa là nói năng rõ ràng, từ tốn, lễ phép, nhấc và đặt máy nghe nhẹ nhàng. 2Kỹ năng: Tôn trọng, từ tốn khi nói chuyện điện thoại.Đồng tình ủng hộ với các bạn biết lịch sự khi nhận và gọi điện thoại.Phê bình, nhắc nhở những bạn không biết lịch sự khi nhận và gọi điện thoại. 3Thái độ: Biết nhận xét đánh giá hành vi đúng hoặc sai khi nhận và gọi điện thoại. -Thực hiện nhận và gọi điện thoại lịch sự. II.Chuẩn bị 1.Giáo viên : Băng ghi âm một đoạn hội thoại. Bộ đồ chơi điện thoại. 2.Học sinh : Sách, vở. III. Các hoạt động Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1.Bài cũ : -Cho 2 HS sắm vai nói chuyện điện thoại -Bạn Nam gọi điện thoại cho cô giáo cũ để hỏi thăm sức khoẻ -Nhận xét, đánh giá. 2.Bài mới : -Giới thiệu bài -ghi đề Hoạt động 1 : Đóng vai. Mục tiêu : Học sinh thực hành kĩ năng nhận và gọi điện thoại trong một số tình huống. -GV đề nghị HS thảo luận và đóng vai theo cặp đôi. -Giáo viên đưa ra tình huống : 1.Bạn Nam gọi điện thoại cho bà ngoại để hỏi thăm sức khoẻ. 2.Một người gọi nhầm số máy nhà Nam. 3.Bạn Tâm định gọi điện thoại cho bạn nhưng lại bấm nhầm số máy nhà người khác. - Cách trò chuyện của các bạn qua điện thoại như vậy đã lịch sự chưa? Vì sao ? -Kết luận : Dù ở trong tình huống nào, em cũng cần phải cư xử lịch sự. Hoạt động 2 : Xử lí tình huống. Mục tiêu : Học sinh biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong một số tình huống nhận hộ điện thoại. -GV yêu cầu mỗi nhóm thảo luận xử lí một tình huống : Em sẽ làm gì trong các tình huống sau : 1.Có điện thoại gọi cho mẹ khi mẹ vắng nhà . 2.Có điện thoại gọi cho bố, nhưng bố đang bận. 3.Em đang ở nhà bạn chơi, bạn vừa ra ngoài thì chuông điện thoại reo. -Vì sao? -Nhận xét. -Kết luận : Trong bất kì tình huống nào các em cũng phải cư xử một cách lịch sự, nói năng rõ ràng, rành mạch. - Trong lớp có em nào từng gặp các tình huống như trên ? Khi đó em đã làm gì ? Chuyện gì đãõ xảy ra sau đó ? -Nhận xét, đánh giá. Kết luận chung : 3.Củng cố-Dặn dò: -Giáo dục tư tưởng: Cần phải lịch sự khi nhận và gọi điện thoại. Điều đó thể hiện lòng tự trọng và tôn trọng người khác. -Nhận xét tiết học. -Học bài và chuẩn bị bài mới. -Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại-tiết1 -2 học sinh thực hành sắm vai . -Chia nhóm nhỏ thảo luậân . -Đóng vai theo cặp. 1.Nhấc máy nghe và nói : A lô, cháu xin nghe. -Hỏi thăm lịch sự nhẹ nhàng. Thưa bà cháu là Nam đây ạ! Hôm nay sức khoẻ của bà thế nào, bà khoẻ không ạ ? 2.Nhấc máy nghe và nói : A lô, tôi xin nghe. -Hỏi thăm lịch sự nhẹ nhàng. Thưa cô cháu là Nam không phải Dũng, có lẽ cô nhầm số rồi ạ. 3. Nhấc máy nghe và nói : A lô, tôi xin nghe. -Hỏi thăm lịch sự nhẹ nhàng. Thưa chú cháu là Tâm đây ạ! Chú làm ơn cho cháu gặïp bạn Nam. Vậy hả chú, cháu xin lỗi có lẽ cháu bấm nhầm số rồi. -Thảo luận nhóm. -Đại diện nhóm cử người trình bày. -Vài em nhắc lại. -Chia nhóm thảo luận. -Đại diện một nhóm trình bày cách giải quyết trong mỗi tình huống. -Em lễ phép nói với người gọi điện đến là mẹ không có ở nhà và hẹn bác lúc khác gọi lại. Nếu biết có thể thông báo giờ mẹ sẽ về. -Em nói rõ với khách của bố là bố đang bận xin bác chờ cho một chút hoặc một lát nữa gọi lại. -Nhận điện thoại, nói nhẹ nhàng và tự giới thiệu mình, hẹn người gọi đến một lát nữa gọi lại hoặc chờ một chút để em gọi bạn về nghe điện. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -Vài em tự liên hệ. Nhận xét, bổ sung. - Cần phải lịch sự khi nhận và gọi điện thoại. Điều đó thể hiện lòng tự trọng và tôn trọng người khác. Thứ năm ngày 28 tháng 2 năm 2008 tiÕt 1: thĨ dơc ÔN MỘT SỐBÀI TẬP ĐI THEO VẠCH KẺ THẲNGVÀ ĐI NHANH CHUYỂN SANG CHẠY-TRÒ CHƠI NHẢY Ô I. Mục đích yêu cầu 1.Kiến thức : Tiếp tục ôn một số bài tập RLTTCB. Ôn trò chơi “Nhảy ô” 2.Kĩ năng : Biết và thực hiện đúng động tác và trò chơi một cách nhịp nhàng. 3.Thái độ : Tự giác tích cực chủ động tham gia trò chơi . II.Chuẩn bị 1.Giáo viên : Vệ sinh sân tập, còi. Kẻ vạch chuẩn bị. 2.Học sinh : Tập họp hàng nhanh. III.Các hoạt động Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1.Phần mở đầu : -Phổ biến nội dung : -Giáo viên theo dõi. -Nhận xét. 2.Phần cơ bản : -Đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông. Đi nhanh chuyển sang chạy, học trò chơi“Nhảy ô” . -Giáo viên làm mẫu vừa hô nhịp cho HS tập theo (lần 1-2). -Chú ý : trọng tâm ở tư thế đặt bàn chân theo vạch kẻ -Giáo viên sửa tư thế của hai bàn chân đặt theo vạch kẻ. -Nhắc nhở HS : đưa tay tay dang ngang và đi thẳng hướng. -Chia nhóm thi một trong hai động tác trên. -Nhận xét xem nhóm nào có nhiều người đi đúng. -Trò chơi “Nhảy ô” 3.Phần kết thúc : -Giáo viên hệ thống lại bài. -Nhận xét giờ học. -Tập hợp hàng. -Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông, vai. -Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp. -Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên địa hình tự nhiên. -Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu. Trò chơi. - Đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông (1-2 lần) 10m. -Đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay dang ngang (1-2 lần) 10m. -Đi kiễng gót, hai tay chống hông (1-2 lần) 10- 15m. -Đi nhanh chuyển sang chạy (2-3 lần) 15m. -Cán sự lớp điều khiển . -Chia 2 nhóm thi : Đi thường theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang hoặc hai tay chống hông. -Ôn trò chơi “Nhảy ô” (6-8 phút) -Đi đều theo 2-4 hàng dọc, vỗ tay hát -Cúi người. -Nhảy thả lỏng . TIẾT2: CHÍNH TẢ (nghe viết) VOI NHÀ. I. Mục đích yêu cầu 1.Kiến thức :Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài “Voi nhà” - Làm đúng bài tập phân biệt tiếng có âm đầu s/ x 2.Kĩ năng : Rèn viết đúng, trình bày sạch, đẹp. 3.Thái độ : Phải biết chăm sóc nuôi dạy các con vật có ích. II.Chuẩn bị 1.Giáo viên : Viết sẵn bài “Voi nhà” 2.Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở. III.Các hoạt động Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1.Bài cũ : -Kiểm tra các từ học sinh mắc lỗi ở tiết học trước. Giáo viên đọc . -Nhận xét. 2. Bài mới : -Giới thiệu bài. Hoạt động
Tài liệu đính kèm: