Giáo án Lớp 2 - Tuần 26

A- Mục tiêu:

- Biết được cách giao tiếp đơn giản khi đến nhà người khá.

- Biết cư sử phù hợp khi đến chơi nhà bạn bè, người quen.

- GD HS có hành vi đạo đức đúng đắn.

B. Kĩ năng sống:

- Kĩ năng giao tiếp lịch sự khi đến nhà người khác.

- Kĩ năng thể hiện sự tự ti, tự trọng khi đến nhà người khác

- Kĩ năng tư duy đánh giá hành vi lịch sự và phê phán hành vi chiwa lịch sự khi đến nhà người khác.

C. Kĩ năng sống:

- Thảo luận nhóm

- Động não. Đóng vai.

D- Tài liệu và phương tiện:

- Truyện: Đến chơi nhà bạn

- Tranh minh hoạ

E- Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 

doc 29 trang Người đăng honganh Lượt xem 3247Lượt tải 5 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 26", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 ra quyết định, thể hiện sự tự tin
C. Phương pháp:
- Trình bài ý kiến cá nhân. Đặt vấn đề
D Đồ dùng:
- GV : 4 tranh minh hoạ truyện trong SGK
- HS : SGK
E.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
1.Tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Kể chuyện : Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu, ghi đầu bài
b. HD kể chuyện
* Kể từng đoạn theo tranh
- GV HD HS quan sát 4 tranh trong SGK, nói vắn tắt nội dung 4 tranh
- GV theo dõi và sửa cho học sinh
* Phân vài dựng lại câu chuyện( Dành cho HS khá giỏi)
- Lưu ý thể hiện đúng điệu bộ, giọng nói từng nhân vật
Hoạt động của trò
- 3 HS tiếp nối nhau kể từng đoạn chuyện
+ HS quan sát tranh
- Tập kể theo cặp đôi từng đoạn chuyện dựa theo nội dung từng tranh
- Tranh 1:Tôm Càng và cá con làm con với nhau.
- Tranh 2 :cá Con trổ tài bơi lội cho Cá Con xem.
- Tranh 3:Tôm Càng phát hiện ra kẻ ác,kịp thời cứu bạn.
- Tranh 4Cá Con biết tài của Tôm Càng,rất nể trọng bạn.
- Đại diện các nhóm kể
- Lớp nhận xét
+ Mỗi nhóm 3 em, tự phân các vai dựng lại chuyện
- Thi dựng lại câu chuyện trước lớp
- HSY: Luyện đọc
4. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xết tiết học
- Về nhà ôn bài
Mĩ thuật
Vẽ tranh đề tài con vật (vật nuôi)
I. Mục tiêu:
- Hiểu đặc điểm và hình dáng các con vật nuôi quen thuộc 
- Biết cách vẽ con vật
- Vẽ được con vật theo ý thích 
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh một số con vật (vật nuôi ) quen thuộc
- Hình minh hoạ HD cách vẽ tranh
- HS : vở vẽ, bút chì, màu vẽ 
III. Các hoạt động dạy học :
A. ổn định tổ chức: 
B. Kiểm tra bài cũ: 
- Hát
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
C. Bài mới:
*Hoạt động 1: Tìm chọn đề tài 
- HS nhận biết
- Giới thiệu tranh ảnh một số con vật nuôi quen thuộc.
+ Tên con vật
+ Hình dáng và các bộ phận chính của con vật.
+ Đặc điểm màu sắc 
- Tìm thêm 1 vài con vật quen thuộc 
Con bò, con trâu, con hươu.
*Hoạt động 2 : Cách vẽ con vật
- HDHS cách vẽ 
- Vẽ hình các bộ phận lớn của con vật trước, mình, đuôi
- Vẽ các bộ phận nhỏ sau: chân, đuôi, tai 
- Vẽ con vật ở các dáng khác nhau: đi, chạy
- Có thể vẽ thêm hình ảnh khác cho tranh thêm sinh động.
- Vẽ thêm con vật khác nữa có hình dáng khác 
- Vẽ thêm cảnh (cây) sông, nước.
- Vẽ màu theo thích, nên vẽ màu kín mặt tranh và có màu đậm, màu nhạt.
*Hoạt động 3: Thực hành
- Cho HS xem 1 số tranh hình con vật trong bộ ĐDDH
- Vẽ hình vừa với phần giấy 
- Tìm dáng khác nhau của con vật
- Tìm được đặc điểm của con vật 
- Vẽ thêm các hình ảnh khác cho bố cục thêm chặt chẽ, sinh động hơn
- Học sinh làm theo ý thích 
*Hoạt động 3: Nhận xét đánh giá 
- HS thực hành 
- HD học sinh nhận xét 
- Hình vẽ dáng con vật
- Dáng con vật 
- Các hình ảnh phụ
- GV bổ sung và yêu cầu HS tự xếp loại tranh theo ý thích.
D. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- Tìm thêm các hoạ tiết khác 
..................................................................
Chính tả ( Tập chép )
Tiết 51: Vì sao cá không biết nói ?
A. Mục đích yêu cầu:
- Chép lại chính xác truyện bái CT, trình bài đúng hình thức mẩu chuyện vui.
- Làm được BT 2 a / b.
- HSY: Viết được một câu trong bài CT.
B. Đồ dùng:
- GV : Bảng phụ chép mẩu chuyện, ....
- HS : VBT
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
1.Tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Viết : con trăn, cá trê, nước trà, tia chớp
- Viết tên các loài cá bắt đầu bằng tr / ch
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
b. HD HS chuẩn bị
- GV treo bảng phụ, đọc bài 1 lần
- Việt hỏi anh điều gì ?
- Câu trả lời của Lân có gì đáng buồn cười ?
+ GV chấm, chữa bài
- Nhận xét bài viết của HS
c. HD làm bài tập
* Bài tập 2 ( lựa chọn )
- Đọc yêu cầu bài tập phần a
- GV nhận xét bài của HS
Hoạt động của trò
- HS viết bảng con
- 4 HS lên bảng viết
+ HS theo dõi
- 2, 3 HS đọc lại bài
- Vì sao cá không biết nói ?
- Lân chê em hỏi ngớ ngẩn nhưng chính Lân mới ngớ ngẩn khi cho rằng cá không nói được vì miệng cá ngậm đầy nước. Cá không biết nói như người vì chúng là loài vật. Nhưng có lẽ cá cũng biết cách trao đổi riêng với bầy đàn.
+ HS thực hành chép bài vào vở
+ Điền vào chỗ trống r hay d
- HS làm bài vào VBT
- Đổi vở cho bạn, nhận xét
- Cả lớp làm bảng con ( vở bài tập )
a. Lời ve kim da diết / Khâu những đường rạo rực.
b. Sân hãy rực vàng/ Rủ nhau thức dậy.
4. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học
- Về nhà học bài
.......................................................................
Thể dục (Bài 51)
ôn một số bài tập RLTTCB - Trò chơi " kết bạn"
A. Mục tiêu:
- Thực hiện đúng động tác đi thường theo vạch kẻ thẳng , hai tay choonhs hông và dang ngang.
- Thực hiện đi kiễng gót , hai tay chống hông.
- Thực hiện đi nhanh chuyển sang chạy.
- Biết cách chơi và tham gia chơi các trò chơi.
B. Địa điểm, phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân tập, vệ sinh an toàn nơi tập
- Phương tiện: Chuẩn bị một còi và kẻ đường kẻ thẳng để tập RLTTCB.
C. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Thời lượng
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Phần mở đầu
2. Phần cơ bản
3. Phần kết thúc
5-6 ph
24-26 ph
1- 2 lần
1 - 2lần
2lần
1 lần
5-6 lần
4-5 ph
* GV nhận lớp, phổ biến nội dung và yêu cầu giờ học.
- Yêu cầu h/s tập một số động tác khởi động:
- Yêu cầu tập một số ĐT của bài TD phát triển chung.
* Đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông: 1-2 lần 15 m
- HD h/s thực hiện:
* Đi thường theo vạch kẻ thẳng, hay tay dang ngang: 1- 2 lần 15m
- HD h/s thực hiện:
* Đi kiễng gót hai tay chống hông: 2lần 15m: uốn nắn cách kiễng gót.
* Đi nhanh chuyển sang chạy: 
 1 lần 20m.
* Trò chơi " kết bạn"
- HD h/s chơi:
+Em nào nhắc lại được cách chơi?
+Khi chơi trò chơi này ta cần chú ý những gì?
- Cho h/s chơi:
* Yêu cầu h/s tập một số động tác hồi tĩnh:
- Yêu cầu h/s chơi trò chơi
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ học:
- Giao bài tập VN
* Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số:
- Đứng xoay gối, xoay hông, xoay cổ chân, cổ tay...
- Chạy nhẹ nhàng 2-3 vòng quanh sân tập.
- Đi theo vòng tròn hít thở sâu.
- Ôn bài TD phát triển chung, mỗi ĐT 2lần x8 nhịp( tay, chân, lườn, bụng, toàn thân và nhảy)
* Đứng đội hình hàng dọc, tập các động tác RLTTCB
- Nghe g/v hô nhớ lại từng nhịp và tập.
- HS tập theo tổ, các tổ khác theo dõi
 ( lớp trưởng điều khiển)
*Trò chơi "kết bạn"
- HS tập theo g/v hướng dẫn lại
- Vài h/s nêu.
- Vài em lên chơi mẫu cho lớp theo dõi.
- Cho h/s chơi thử vài lượt.
- HS chơi thật .
* Chuyển về đội hình hàng ngang tập một số ĐT hồi tĩnh:
- Đi thường 3 hàng dọc vừa đi vừa hát.
- Cúi người thả lỏng, lắc người thả lỏng, nhảy thả lỏng.
- Chơi trò chơi hồi tĩnh (Tuỳ h/s chọn)
- Cùng g/v củng cố bài
- VN ôn các ĐT đã học.
..
Kế hoạch dạy chiều
Tiết 1,2: Tiếng Việt
Luyện đọc bài: Cá Sấu sợ cá mập
I. Mục đích ,yêu cầu:
- Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt, nghỉ hơi đúng.
 - HSY: Đánh vần được một câu trong bài.
- Hiểu tính hài hước của chuyện : khách tắm biển sợ bãi tắm có cá sấu. Ông chủ khách sạn muốn làm yên lòng khách, quả quyết vùng biển này có nhiều cá mập nê không thể có cá sấu. bằng cách này, ông làm cho khách còn khiếp sợ hơn.
II. Đồ dùng:
- GV : tranh minh hoạ bài tập đọc
- HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
1. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài : Sông Hương
- Tìm các từ chỉ màu xanh khác nhau của sông Hương ?
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu, ghi đầu bài
b. Luyện đọc:
+ GV đọc mẫu toàn bài
- HD HS cách đọc
+ HD luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu
- Chú ý các từ ngữ : du lịch, quả quyết, làm gì có, khiếp đảm, ...
* Đọc từng đoạn trước lớp
+ GV chia bài làm 3 đoạn
- Đ1 : từ đầu dến bãi tắm có cá sấu
- Đ2 : tiếp theo đến ... rất sợ cá mập
- Đ3 : phần còn lại 
* Đọc từng đoạn trong nhóm
* Thi đọc giữa các nhóm
c. HD tìm hiểu bài
- Khách tắm biển lo lắng điều gì ?
- Ông chủ khách sạn nói thế nào ?
- Vì sao ông chủ quả quyết như vậy ?
- Vì sao khi nghe giải thích song, khách lại sợ hơn ?
d. Luyện đọc lại
Hoạt động của trò
- 2 HS đọc bài
- xanh thẳm, xanh biếc, xanh non
+ HS theo dõi SGK
+ HS nối nhau đọc từng câu
+ HS nối nhau đọc từng đoạn
- HS đọc các từ chú giải 
+ HS đọc theo nhóm đôi
- Nhận xét bạn đọc cùng nhóm
+ Đại diện nhóm thi đọc
- Nhận xét bạn
- HSY: Luyện đọc
- Khách lo lắng trước tim đồn, ở bãi tắm có cá sấu
- Ông chu khách sạn nói quả quyết " ở đây làm gì có cá sấu "
- Ông nói rằng vúng biển ở đây sâu, có nhiều cá mập. Mà cá sấu thì rất sợ cá mập
- Vì cá mập cònm hung dữ đáng sợ hơn cá sấu
+ 2, 3 nhóm HS tự phân vai thi đọc lại chuyện
- HSY: Luyện đọc
4.Củng cố, dặn dò:
- Câu chuyện này có điều gì khiến em buồn cười ? ( HS trao đổi, thảo luận về tính hài hước của chuyện
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà Học bài
..
Toán
Luyện tập
I/ Mục tiêu: 
- Giúp HS củng cố, hoàn thiện một số kiến thức cơ bản môn Toán.
- HSY: Ôn bảng chia 5
- Vận dụng thực hành tốt.
- Có ý thức tự giác trong các hoạt động dạy học.
II/ Đồ dùng dạy học: 
- Vở bài tập toán, TV, vở rèn chữ.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hướng dẫn hoàn thiện tiết toán:
 Luyện tập tìm số bị chia.
- Tiếp tục củng cố dạng toán: Tìm số bị chia. Vận dụng giải bài toán có lời văn.
- Bài 1: (M)
- Bài 2:
HS đọc đề, GVHD giải
1hàng: 5 HS
6 hàng:HS
- Chấm, chữa bài và nhận xét
- Nêu thành phần của phép chia:
21 : 7 = 3
- Nêu cách tìm số bị chia chưa biết:
X : 7 = 5
- HS thực hiện vào vở 
Bài giải
Tổng số học sinhlớp 2B là:
5 x 6 = 30(Học sinh)
Đáp số: 30 học sinh
 - HSY: ÔN bảng chia 5
3. Củng cố, dặn dò:
- GV hệ thống bài, nhận xét
- Về ôn bài.
.
Thứ tư ngày 23 tháng 3 năm 2011
toán
Tiết 128: luyện tập
I. Mục tiêu:
- Biết tìm số bị chia.
- Nhận biết số bị chia, số chia , thương.
- Biết giải bài toán có một phép tính nhân
- HSY: Ôn bảng chia 4 và 5
II,Đồng dùng:
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
1. ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
Tìm x 	x: 2 = 3;	x: 3 = 4
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài mới.
b.Giảng bài mới.
* Củng cố tìm số bị chia.
HDHS giải miệng bài 1a.
*Bài 1b, c: bảng con
*Bài 2: 
HD HS thảo luận nhóm.
Yêu cầu đại diện nhóm dán rồi trình bày.
GV kết luận cho điểm.
*Bài 3:
+ HD HS chơi trò chơi “bắn tên”
*Bài 4: 
+ HD tóm tắt
+ GV chấm điểm, chữa bài
Hoạt động của trò
Hát.
Tìm y y : 2 = 3 
HS nêu cách tìm số bị chia.
 y : 2 = 3
 y = 3 x 2
 y = 6
y : 3 = 5
 y = 5 x 3
 y = 15
y : 3 = 1
 y = 1 x 3
 y = 3
a, x - 2 = 4
 x = 4 + 2
 x = 6
 x : 2 = 4
 x = 4 x 2
 x = 8 
b, x - 4 = 5
 x = 5 + 4
 x = 9
 x : 4 = 5
 x = 5 x 4 
 x = 20
- HSY: ÔN bảng chia 4
- HS đọc đề bài : viết số thích hợp vào ô trống:
số bị chia
10
10
18
9
21
12
số chia
2
2
2
3
3
3
thương
5
5
9
3
7
4
- HSY: ÔN bảng chia 5
- HS đọc đề bài.
- HS giải vào vở.
Bài giải
Có tất cả số lít dầu là:
3 x 6 = 18 (l)
 Đáp số: 18 lít
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhắc lại nội dung, nhận xét giờ học
- Về nhà làm bài tập trong vở bài tập. 
Tập đọc
Tiết 78: sông hương
I. Mục đích yêu cầu:
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở chỗ có dấu câu và cụm từ: Bước đầu biết đọc trôi chảy toàn bài.
- HSY: Đánh vần được một câu trong bài
-Hiểu ND: Vẻ đẹp thơ mộng luôn biến đổi của sông Hương qua các miêu tả của tác giả.
II. Đồ dùng:
- Tranh minh hoạ bài học
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
1. ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS đọc 2 đoạn bài Tôm Càng và Cá Con + trả lời câu hỏi 1, 2
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài mới:
b. Hướng dẫn luyện đọc:
GV đọc mẫu toàn bài giọng đọc thong thả nhẹ nhàng 
- HD HS cách đọc
+ HD luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu
- GV đọc từ: xanh non, đỏ rực, trong lành.
* Đọc từng đoạn
+ HD chia 3 đoạn: 
đoạn 1
đoạn 2
đoạn 3
+ HD đọc câu đoạn.
Bao tranh / xanh / đậm nhạt khác nhau / xanh thẳm trời, / xanh biếc, / xanh non ngô, /
- GV giải nghĩa thêm
lung linh dát vàng
* Đọc từng đoạn trong nhóm
* Thi đọc giữa các nhóm ( từng đoạn, cả bài, ĐT, CN )
c. HD tìm hiểu bài.
+ Tìm những từ chỉ các màu xanh khác nhau của sông Hương?
+ Vào mùa hè, sông Hương đổi màu như thế nào?
+ Do đâu có sự thay đổi ấy?
+ Vào những đêm trăng sáng, sông Hương đổi màu như thế nào?
+ Do đâu có sự thay đổi ấy?
+ Vì sao nói sông Hương là một đặc ân của thiên nhiên dành chon thành phố Huế?
d. Luyện đọc lại
4. Củng cố - dặn dò: 
Sau khi học bài này em nghĩ như thế nào về sông Hương?
- Về nhà đọc lại bài.
Hoạt động của trò
- Hát.
- HS thực hiện
- HS nối tiếp nhau đọc tưng câu.
- HS đọc lại 
từ đầu đến in trên mặt nước.
lung linh dát vàng.
còn lại
- HS nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp.
- 2 HS đọc lại.
- HS đọc các từ ngữ được chú giải.
ánh trăng vàng chiếu xuống sông Hương làm dòng sông ánh lên toàn màu vàng như được dát 1 lớp vàng lóng lánh.
- HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- Thi đọc giữa các nhóm.
- Đọc đồng thanh
- HSY: Luyện đọc
- Xanh thẳm, xanh biếc, xanh non.
+ sông Hương “thay chiếc áo xanh hằng ngày thành dải lụa đào ửng hồng cả phố phường.”
+ Do hoa phượng vĩ nở đỏ rực 2 bên bờ in bóng xuống nước.
“dòng sông là một đường trăng lung linh dát vàng.”
+ Do dòng sông được ánh trăng vàng chiếu rọi, sáng lung linh.
+ Sông Hương làm cho thành phố thêm đẹp, không khí trong lành êm đềm.
- 3 HS thi đọc lại bài văn.
- HSY: Luyện đọc
- Yêu sông Hương, vì sông Hương đẹp thơ mộng, thanh bình êm đềm làm đẹp cho thành phố Huế.
..
Thủ công
Tiết 26: Làm dây xúc xích trang trí
I .Mục tiêu:
- HS biết làm dây xúc xích trang trí
- Cắt, dán được dây xúc xích trang trí, đường cắt tương đối thẳng . Có thể chỉ cắt , dán được ít nhất ba vòng tròn. Kích thước của các vòng tương đối bằng nhau.
- Thích làm đồ chơi, yêu thích sản phẩm lao động của mình
II. Đồ dùng:
- GV : Dây xúc xích mẫu, Quy trình làm dây xúc xích, giấy thủ công hoặc giấy màu, giấy trắng, kéo, hồ dán
- HS : Giấy thủ công hoặc giấy màu, giấy trắng, kéo, hồ dán
III .Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
1. ổn định tổ chức .
2. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm ta sự chuẩn bị của HS
2. Bài mới
a. HĐ1 : HS thực hành làm dây xúc xích trang trí
- GV quan sát những em còn lúng túng
- Động viên các em làm dây xúc xích dài
b. HĐ2 : Trưng bày sản phẩm 
- GV đánh giá sản phẩm của HS
Hoạt động của trò
- Hát
- Giấy thủ công hoặc giấy màu, giấy trắng, kéo, hồ dán
+ HS nhắc lại quy trình làm dây xúc xích bằng giấy thủ công
- Bước 1 : cắt thành các nan giấy
- Bước 2 Dán nan giấy thành dây xúc xích
+ HS thực hành làm dây xúc xích bằng giấy thủ công
+ HS trưng bày sản phẩm củ mình
4. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS giờ sau mang giấu thủ công, bút chì, bút màu, thước kẻ, kéo, hồ dán để học bài: Làm đồng hồ đeo tay
..
Tập viết
Tiết 26: chữ hoa x
I. Mục đích yêu cầu: 
- Viết dúng chữ hoa X( 1 dòng vỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ): Chữ và câu ứng dụng: Xuôi( 1 dòng cỡ vừa và 1 dòng cỡ nhỏ), Xuôi chèo mát mái (3 lần).
- HSY: Viết dúng chữ hoa X ( 1 dòng vỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ):
II. Đồ dùng: 
- Mẫu chữ x đặt trong khung chữ.
- Viết sẵn: xuôi, xuôi chèo mát mái trên dòng kẻ li.
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của thầy
1. ổn định tổ chức: Hát.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
a. Giơi thiệu bài mới.
b. Giảng bài mới.
+ HD HS quan sát nhận xét chữ x
- Nhận xét
 Cách viết Nét 1
 Nét 2
 Nét 3
- GV viết mẫu nêun quy trình viết.
+ HD viết cụm từ ứng dụng.
GV giới thiệu cụm từ.
- Nghĩa của cụm từ.
- Nhận xét cách viết.
Độ cao các chữ: 
2,5 li
1,5 li
1 li
Cách đặt dấu thanh.
Khoảng cách các chữ.
- GV viết chữ xuôi
+ HD viết vở Tập viết.
- GV nêu yêu cầu viết.
- Chấm 3 bài nhận xét.
Hoạt động của trò
- Hát.
- HS viết bảng con: v, vượt.
- HS quan sát
- Chữ hoa x cao 5 li gồm 1 nét viết kết hợp giữa 2 nét móc 2 đầu và 1 nút xiên.
ĐB trên ĐK 5, viết nét móc 2 đầu bên trái, ĐB giữa ĐK 1 với ĐK 2.
Từ điểm ĐB của nét 1, viết nét xiên (lượn) từ trái sang phải từ dưới lên trên, ĐB trên ĐK 6.
Từ điểm ĐB của nét 2, đổi chiều bút, viết nét móc 2 đầu, bên phải từ trên xuống dưới, cuối nét uốn vào trong, ĐB ở ĐK 2.
- HS theo dõi.
- HS tập viết trên bảng con.
- HS quan sát đọc: xuôi chèo mát mái.
- Gặp những thuận lợi.
x , h,
t
các chữ còn lại.
- Đặt trên âm chính. e, a.
- Rộng bằng khoảng cách viết o
- HS quan sát.
- HS tập viết trên bảng con: xuôi
- HS tập viết vào vở.
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà viết trong vở bài ở nhà.
..
Tự nhiên và Xã hội 
Bài 26: Một số loài cây sống dưới nước
I. Mục tiêu:
- HS biết nói tên và nêu ích lợi của một số cây sống dưới nước
- Phân biệt được một số cây sống trôi nổi trên mặt nước và nhóm cây sống có rễ bám sâu vào bùn ở đáy nước
- Hình thành kĩ năng quan sát, nhận xét, mô tả
- Thích sưu tầm và bảo vệ các loài cây
II. Kĩ năng sống:
- Kĩ năng quan sát, tìm kiếm và sử lí các thông tin về cây sống dưới nước.
- Kĩ năng ra quyết định: nên và không nên làm gì để bảo vệ cây cối.
- Kĩ năng hợp tác; Biết hợp tác với mọi người xung quanh để bảo vệ cây cối.
- Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua hoạt động học tập.
III. Phương pháp:
- Thảo luận nhóm. Trò chơi. Suy nghĩ thảo luận cặp đôi - chia sẻ
IV .Đồ dùng:
GV : Tranh vẽ SGK, tranh ảnh một số cây sống dưới nước, sen, súng, rong, bèo ...
	HS : SGK
VI. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
1,ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kể tên một số loài cây sống trên cạn ?
3. Bài mới:
a. HĐ1 : làm việc với SGK
* Mục tiêu : Nói tên và nêu ích lợi của một số cây sống dưới nước. Nhận biết được nhóm cây sống trôi nổi trên mặt nước và nhóm cây có rễ bám sâu vào bùn ở đáy nước
* Cách tiến hành
+ Bước 1 : Làm việc theo cặp
Yêu cầu HS thảo luận theo câu hỏi sau:
+ Nêu tên các cây ở hình 1, 2, 3
+ Nêu nơi sống của các cây.
+ Đặc điểm của cây.
GV và cả lớp nhận xét chốt.
- GV yêu cầu HS lấy 1 đoạn thơ nói về cây sen.
+ Bước 2 : Làm việc cả lớp
- Trong số những cây được giới thiệu trong SGK cây nào sống trôi nổi trên mặt nước ? Cây nào có rễ cắm sâu xuống bùn dưới đáy ao, hồ ?
b. HĐ2 : Làm việc với vật thật và tranh ảnh sưu tầm được
* Cách tiến hành :
+ B1 : Làm việc theo nhóm nhỏ
- Tên cây ?
- Đó là loại cây sống trôi nổi trên mặt nước hay cây có rễ bám vào bùn dưới đáy ao, hồ
- Hãy chỉ rễ, thân, lá và hoa ?
- Tìm ra đặc điểm giúp cây này sống trôi nổi ?
+ B2 : Làm việc cả lớp
- GV nhận xét từng nhóm
Hoạt động của trò
- Hát
- HS kể
+ HS quan sát tranh
- HS làm việc theo cặp
- H1 - Cây lục bình; sống ở ao, đặc điểm lá xanh gắn với thân, thân xốp, rễ chùm.
- H2- Sen; sống ở đầm, hồ ao; đặc điểm lá to, bản rộng.
- H3- Sen mọc ở mặt hồ, ao lá to màu xanh nối liền với cuống.
- Trong đầm ... bằng sen.
 Lá xanh .............. nhị vàng.
 ..............................
 mùi bùn.
+ HS lần lượt chỉ và nói tên những cây sống dưới nước được giới thiệu trong SGK
- Cây lục bình, rong sống trôi nổi trên mặt nước. cây sen có thân và rễ cắm sâu xuống bùn dưới đáy ao. hồ
+ HS đem những cây, tranh ảnh sưu tầm được ra quan sát dựa vào phiếu HD quan sát
+ Đại diện các nhóm giới thiệu cây sống dưới nước mà nhóm mình sưu tầm được và phân thành 2 nhóm như đã HD
4. Hoạt động nối tiếp:
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà ôn lại bài
Kế hoạch dạy chiều
Tiết 1,2: Tiếng Việt
Từ ngữ về sông biển. Đặt và trả lời câu hỏi : Vì sao ?
I. Mục đích,yêu cầu:
- Mở rộng vốn từ về sông, biển
- Bước đầu biết đặt và trả lời câu hỏi với Vì sao .
- HSY: Đánh vần được yêu cấu BT1
II. Đồ dùng:
- GV : Thẻ từ, một số tờ giấy làm BT2
- HS : VBT
III. Các hoạt động hạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
1. Kiểm tra bài cũ:
- Làm lại BT2 ( tuần 24 )
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
b. HD giải bài tập
* Bài tập 1 ( M )
- Đọc yêu cầu bài tập
- GV phát thẻ từ cho 2, 3 HS lên bảng
- GV nhận xét bài làm của HS
* Bài tập 2 ( M )
- Đọc yêu cầu bài tập
- GV nhận xét
* Bài tập 3 ( V )
- Đọc yêu cầu bài tập
- GV ghi bảng một vài câu trả lời
Hoạt động của trò
- 1 HS làm
- Nhận xét
+ Tìm các từ ngữ có tiếng biển 
- HS làm bài vào VBT
- 5, 6 HS đọc các từ ngữ ở từng cột trên bảng
+ Tìm từ trong ngoặc đơn hợp với mỗi nghĩa sau
- HS làm bài vào VBT
- 2 HS lên bảng, giới thiêu kết quả trước lớp
- HSY: Luyện đọc
+ Trả lời các câu hỏi
- HS làm việc theo nhóm
- Mỗi nhóm thảo luận để đưa ra 3 câu trả lời, rồi viết câu trả lời ra giấy
- Cả lớp làm bài vào VBT
- HSY: Luyện đọc
4. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà tìm thêm từ ngữ về sông biển.
.
Tiết 3: Hoạt đọng ngoài giờ 
Múa hát tập thể
..
Thứ năm ngày 24 tháng 3 năm 2011
luyện từ và câu
Tiết 26: từ ngữ về sông biển. dấu phẩy
A. Mục đích yêu cầu:
- Nhận biết được một ssoos loài cá nước mặn, nước ngọt( BT1), kể tên được một số con vật sống dưới nước ( BT2).
- Biết đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu còn thiếu dấu phẩy.
- HSY: Đánh vần được yêu cầu BT1.
B. Đồ dùng: 
- Tranh minh hoạ các loài cá trong sgk.
- 2 bộ thẻ từ, mỗi bộ ghi tên 8 loài cá trong bài tập 1.
- 3 băng giấy viết câu 1, 4 bài tập 3
C. Các hoạt động dạy học: 	
Hoạt động của thầy
1. ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài mới.
b. HD làm bài tập.
*Bài 1: 
- GV HD quan sát tranh 8 loài cá. HD trao đổi theo cặp.
GV và cả lớp nhận xét chốt.
*Bài 2:
GV yêu cầu 3 nhóm thi tiếp sức.
Cả lớp và GV nhận xét cho điểm.
*Bài 3: 
- HD HS đọc kĩ câu 1, 4 còn thiếu dấu phảy.
GV và cả lớp chữa. 
Hoạt động của trò
Hát
1 HS viết từ có tiếng “biển”
1 HS đặt câu hỏi cho bộ phận được gạch dưới trong câu sau: 
Cỏ cây héo khô vì hạn hán. 
Đáp: vì sao cây héo khô?
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1.
- HS trao đổi.
- 2 nhóm mỗi nhóm 8 em lên bảng.
- Các em sẽ viết tên các loài cá vào bảng phân loại.
Cá nước mặn
Cá thu
Cá chim
Cá chuồn
Cá nục
Cá nước ngọt
Cá mè
Cá chép
Cá tre
Cá quả (cá chuối, lóc)
- HSY: Luyện đọc
- HS đọc yêu cầu.
- HS quan sát các con vật trong sgk
tự viết tên chúng: (tôm, sứa, ba ba)
- HS thi viết tên các con vật sống ở dưới nước.
- HSY: Luyện đọc
- HS đọc yêu cầu và đoạn văn.
- 2 HS đọc đoạn văn.
- HS đọc và đặt thêm dấu phảy vào chỗ cần thiết để phân tách các ý của

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 26.doc