Giáo án dạy học lớp 1 - Tuần 20 năm 2009

I/ Mục tiêu:

A/ Tập đọc:

 - Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ : trìu mến, hoàn cảnh, gian khổ, trở về.

 - Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

 - Biết đọc phân biệt giọng kể chuyện, giọng người chỉ huy và các chiến sĩ nhỏ tuổi.

 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới được chú giải cuối bài.

 - Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi tinh thần yêu nước, không quản ngại khó khăn, gian khổ của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp trước đây.

B/ Kể chuyện:

1, Rèn kĩ năng nói: Dựa vào các câu hỏi gợi ý, HS kể lại được câu chuyện. Kể tự nhiên, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung.

2, Rèn kĩ năng nghe. Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện. Biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn.

 

doc 27 trang Người đăng hong87 Lượt xem 700Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy học lớp 1 - Tuần 20 năm 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
oàn nơi tập.
 - Phương tiện: Chuẩn bị còi, dụng cụ, kẻ sẵn các vạch cho tập luyện bài tập.
	ĐHĐN và trò chơi.
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Đlượng
Phương pháp tổ chức
* Hoạt động 1: Phần mở đầu.
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
- HS chạy chậm 1 hàng dọc xung quanh sân tập.
- Giậm chân tại chỗ đếm to theo nhịp.
- Trò chơi: Có chúng em.
* Hoạt động 2: Phần cơ bản.
- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi đều theo 1 – 4 hàng dọc.
- Chơi trò chơi:Thỏ chảy.
* Hoạt động 3: Phần kết thúc.
- Đi thường theo nhịp và hát.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu HS về nhà ôn đội hình đội ngũ.
5 – 6’
20-24’
4-5’
ĐHTT
 x x x x x
 x x x x x
 X
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- HS tập luyện theo tổ.
- GV theo dõi , hướng dẫn, sửa sai.
- Thi đua tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi đều 1- 4 hàng dọc.
- GV nhận xét, tuyên dương tổ thực hiện tốt.
- GV nêu tên trò chơi.
- Cho HS khởi động lại các khớp, ôn lại cách bật nhảy.
- GV tổ chức cho HS chơi.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
 Mĩ thuật
Bài dạy: Vẽ tranh. Đề tài ngày Tết hoặc lễ hội.
I) Mục tiêu.
	- Hs biết tìm, chọn nội dung đề tài về ngày Tết hoặc ngày lễ hội của dân tộc của quê hương.
	- Vẽ được tranh ảnh về ngày Tết hay lễ hội ở quê hương
	- Hs thêm yêu quê hương, đất nước
II) Chuẩn bị
1, GV: Sưu tầm một số tranh, ảnh về ngày Tết & lễ hội.
	- Hình ảnh gợi ý cách vẽ
2, Hs: Giấy vẽ
	- Bút chì, màu vẽ, tẩy.
III) Các hoạt động dạy học chủ yếu.
GT bài: Nêu mục tiêu Y/c giờ học và ghi tên bài lên bảng.
* Họat động 1: Tìm, chọn ND đề tài.
- Gv giới thiệu tranh ảnh cho Hs qs
? Không khí ngày Tết và lễ hội ntn?
? Ngày Tết và lễ hội ở mỗi vùng thường có các hoạt động nào?
? Trang trí trong ngày Tết & và lễ hội ntn?
* Hoạt động 2: Cách vẽ tranh.
- Gv gợi ý Hs chọn ND về ngày Tết hay lễ hội để vẽ.
- HD Hs tìm thêm các hình ảnh phù hợp với mỗi hoạt động trong đó hoạt động nào là chính, hoạt động nào là phụ & cách sử dụng màu sắc trong tranh.
Hoạt động 3: Thực hành.
- Gv gọi ý Hs tìm:
+, ND đề tài
+, Tìm và vẽ hoạt động chính ở phần trọng tâm của tranh, vẽ hình ảnh hoạt động phụ khác cho tranh thêm sinh động.
- Gợi ý Hs cách vẽ màu.
 Gv theo dõi - HD
Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá.
- Gv HD Hs nhận xét một số bài
Dặn dò
- Hoàn thành bài vẽ.
- Hs qs
- Tưng bừng , náo nhiệt.
- Rước lễ, các trò chơi.
- Rất đẹp và rực rỡ
- Hs kể về ngày Tết & và lễ hội ở quê mình.
- Hs qs
 - Hs thực hành vẽ
- Hs nhận xét một số bàivẽ.
- Hs tìm ra các bài vẽ mình thích.
-----------------------------------------------------------------------
 Thứ tư ngày 7 tháng 1 năm 2009
Toán
 So sánh các số trong phạm vi 10 000
I/ Mục tiêu: 
 - HS nhận biết dấu hiệu và cách so sánh các số trong phạm vi 10 000.
 - Củng cố về tìm số lớn nhất, số bé nhất trong nhóm các số; củng cố về quan hệ giữa một số đơn vị đo đại lượng cùng loại.
II/ Đồ dùng dạy - học:
	 - Phấn màu- SGK
III/ Các hoạt động dạy – học:
 * Hoạt động 1: - ổn định lớp.
 - Kiểm tra bài cũ:
 - Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và ghi bảng.
* Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới. 
- GVHDHS nhận biết dấu hiệu và cách so sánh hai số trong phạm vi 10 000.
a, So sánh hai số có số chữ số khác nhau.
- GV viết bảng: 999...1000.
- Yêu cầu HS điền dấu thích hợp ( ; = ) vào chỗ trống.
+ Vì sao em điền dấu < ?
- GV cho HS chọn trong các dấu hiệu đã nêu, dấu hiệu nào dễ nhận biết nhất và HDHS chỉ cần đếm số chữ số của mỗi số đó rồi so sánh các số chữ số đó. 999 có 3 chữ số, 1000 có 4 chữ số; 3 chữ số ít hơn 4 chữ số nên 999 < 1000.
- Hãy so sánh 9999 với 10 000 ?
* Kết luận: Trong 2 số có số chữ số khác nhau, số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn, số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn.
b, So sánh 2 số có số chữ số bằng nhau.
- HDHS so sánh số 2 số đều có 4 chữ số.
- Yêu cầu HS điền dấu >, <, = vào chỗ trống :
 9000...8999
- Yêu cầu HS giải thích cách điền dấu.
+ Khi so sánh các số có 3 chữ số với nhau , chúng ta so sánh ntn?
- HDHS khi so sánh các số có 4 chữ số cũng tương tự như so sánh các số có 3 chữ số.
- Yêu cầu HS nêu cách so sánh.
+Chúng ta bắt đầu so sánh từ đâu? 
+So sánh hàng nghìn của hai số với nhau ntn?
+ Nếu hai số có hàng nghìn bằng nhau thì ta so sánh tiếp thế nào?
+ Nếu hai số có hàng nghìn ,hàng trăm bằng nhau thì so sánh tiếp thế nào?
+ Nếu hai số có hàng nghìn ,hàng trăm , hàng chục bằng nhau thì sao ?
+ Nếu hai số có các hàng nghìn , trăm ,chục ,đơn vị bằng nhau thì sao?
- Yêu cầu HS so sánh 6579 với 6580 và giải thích về kết quả so sánh?
* Hoạt động 3: Luyện tập - Thực hành.
Bài 1: Điền dấu (> ; < ; =)?
- HD HS làm bài.
- GV nhận xét bài làm trên bảng.
- Yêu cầu HS giải thích về một số dấu điền được .
Bài 2: Điền dấu ( >; <; = )?
- HDHS làm bài.
- GV nhận xét, chữa yêu cầu HS giải thích cách điền của tất cả các dấu điền được trong bài.
Bài 3: Tìm số lớn nhất và số bé nhất.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét, chữa bài. Yêu cầu HS giải thích cách tìm số lớn nhất và số bé nhất.
* Hoạt động 4: Củng cố – Dặn dò.
- Gọi HS nhắc lại cách so sánh các số trong phạm vi 10 000.
- GV nhận xét giờ học .
- Yêu cầu HS về nhà chuẩn bị bài học giờ sau.
- 2 HS lên bảng điền dấu , HS cả lớp điền vào nháp. 
 999 < 1000
- HS giải thích:
+ Vì 999 kém 1000 một đơn vị .
+ Vì trên tia số 999 đứng trước 1000.
+ Vì khi đếm số, ta đếm 999 trước rồi đếm đến 1000.
+ Vì 999 chỉ có 3 chữ số còn 1000 có 4 chữ số.
 9999 < 10 000 vì 9999 có ít chữ số hơn.
- HS điền 9000 > 8999
- Giải thích cách điền dấu.
- HS nêu lại cách so sánh.
- Chúng ta bắt đầu so sánh các chữ số cùng hàng với nhau , lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp ( từ trái sang phải). 
- Số nào có hàng nghìn lớn hơn thì lớn hơn và ngược lại .
- Ta so sánh tiếp đến hàng trăm ,số nào có hàng trăm lớn hơn thì số đó lớn hơn và ngược lại . 
- Ta so sánh tiếp đến hàng chục ,số nào có hàng chục lớn hơn thì số đó lớn hơn và ngược lại.
- Thì ta so sánh tiếp đến hàng đơn vị, số nào có hàng đơn vị lớn hơn thì số đó lớn hơn và ngược lại .
- Thì hai số đó bằng nhau.
- HS so sánh và nêu: 6579 < 6580 vì hai số có hàng nghìn , hàng trăm bằng nhau nhưng hàng chục 7 < 8 nên 6579 < 6580.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- Làm bài vào vở- 2 HS lên bảng.
1942 > 998 9650 < 9651
1999 6951
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bài và giải thích cách làm.
1 km > 985m vì 1km = 1000m , mà 1000m > 985m
 70 phút > 1 giờ vì 1 giờ = 60 phút 
 70 phút > 60 phút
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bài – 1 HS lên bảng khoanh tròn vào số lớn nhất trong phần a và số bé nhất trong phần b.
a) Số lớn nhất trong các số là: 4753.
b) Số bé nhất trong các số là: 6019.
- HS nêu kết quả và giải thích cách làm.
- 2 HS nhắc lại.
 ________________________________________________-
 Tập đọc
Chú ở bên Bác Hồ
I/ Mục tiêu:
 - HS đọc trôi chảy cả bài. Đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai. Dài dằng dặc, đảo nổi, Kon Tum, Đắc Lắc, đỏ hoe.
 - Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ.
 - Hiểu các từ ngữ trong bài, biết được các địa danh trong bài.
 - Hiểu nội dung bài: Em bé ngây thơ nhớ người chú đi bộ đội đã lâu không về nên thường nhắc chú. Ba mẹ không muốn nói với em. Chú đã hi sinh, không thể trở về, nhìn nên bàn thờ chú ,ba bảo em: Chú ở bên Bác Hồ. Bài thơ nói lên tình cảm thương nhớ và lòng biết ơn của mọi người trong gia đình em bé với liệt sĩ đã hi sinh vì tổ quốc.
 - Học thuộc lòng bài thơ.
II/ Đồ dùng dạy học:
	 - Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
	 - Bảng phụ viết bài thơ để HD HS học thuộc lòng.
III/ Các hoạt động dạy - học:
* Hoạt động 1: - ổn định lớp.
 - KTBC: 4 HS tiếp nối nhau kể lại 4 đoạn câu chuyện ở lại với chiến khu.
 - Giới thiệu bài: nêu MĐYC giờ học – ghi tên bài lên bảng.
* Hoạt động 2: Đọc đúng.
- GV đọc diễn cảm bài thơ.
- HDHS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
+ Đọc từng dòng thơ.
- GV quan sát sửa lỗi phát âm sai cho HS.
+ Đọc từng khổ thơ trước lớp. 
- GVHDHS cách nghỉ hơi đúng, nhấn giọng từ ngữ biểu cảm và thể hiện tình cảm qua giọng đọc.
- GV giúp HS nắm các địa danh được chú giải cuối bài.
* Trường Sơn là dãy núi ntn?
* Trường Sa là quần đảo ở đâu?
* Hai tỉnh Kon Tum và Đắk Lắk ở đâu?
+ Đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- Quan sát – HD HS đọc.
+Thi đọc .
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc .
* Hoạt động 3: Đọc hiểu.
- Yêu cầu HS đọc lại bài và TLCH.
+ Những câu nào cho thấy Nga rất mong nhớ chú?
+ Khi Nga nhắc đến chú, thái độ của ba và mẹ ra sao?
+ Em hiểu câu nói của ba bạn Nga ntn?
+ Vì sao những chiến sĩ hi sinh vì tổ quốc được nhớ mãi?
- GV chốt: Vì những chiến sĩ đó hiến dâng cho hạnh phúc và sự yên bình của nhân dân, cho độc lập tự do của Tổ Quốc. Người thân của họ và nhân dân không bao giờ quên ơn họ.
* Hoạt động 4: HTL bài thơ.
- HDHS học thuộc lòng từng khổ, cả bài thơ.
- Tổ chức cho HS thi đọc HTL trước lớp.
- GV nhận xét, cho điểm.
* Hoạt động 5: Củng cố – Dặn dò.
- Gọi HS nhắc lại nội dung bài thơ.
- GV nhận xét giờ học. 
- Dặn HS về nhà HTL bài thơ và chuẩn bị bài sau.
- Nghe.
- HS tiếp nối nhau mỗi em đọc hai dòng thơ.
- Đọc theo HD.
- HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ trước lớp.
- Trường Sơn : dãy núi cao chạy suốt miền Trung nước ta .
- Trường Sa : Quần đảo thuộc tỉnh Khánh Hòa.
- Hai tỉnh này ở Tây Nguyên .
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- 3 HS tiếp nối nhau thi đọc 3 khổ thơ. 
-2 HS đọc cả bài.
+ HS đọc khổ thơ 1+2.
- Chú Nga đi bộ đội, Sao lâu quá là lâu, Nhớ chú, Nga thường nhắc: Chú bây giờ ở đâu? Chú ở đâu, ở đâu?
+HS đọc khổ thơ 3.
- Mẹ thương chú, khóc đỏ hoe đôi mắt, Ba ngước lên ban thờ, không muốn nói với con rằng chú đã hi sinh, không thể trở về, Ba giải thích với bé Nga, chú ở bên Bác Hồ.
- Chú đã hi sinh .Bác Hồ đã mất ,chú ở bên Bác Hồ trong thế giới của những người đã mất.
- HS nêu ý kiến.
- Nghe.
- HS học thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài thơ.
- 2 nhóm tiếp nối nhau đọc thuộc lòng 3 khổ thơ.
- 1 HS đọc những từ ngữ mở đầu khổ thơ chỉ định bạn bất kì đọc thuộc lòng cả khổ thơ.
- 3, 4 HS thi đọc thuộc lòng cả bài thơ.
- Cả lớp bình chọn bạn đọc thuộc bài thơ gây xúc động trong lòng.
- 2 HS nêu nội dung bài thơ.
------------------------------------------------------------------------
Tập viết
 Chữ hoa N( tiếp theo)
I/ Mục tiêu:
 - HS viết được chữ hoa N thông qua bài tập ứng dụng.
 - Viết tên riêng Nguyễn Văn Trỗi bằng chữ cỡ nhỏ.
 - Viết câu tục ngữ: “ Nhiễu điều phủ lấy giá gương/ Người trong một nước phải thương nhau cùng” bằng chữ cỡ nhỏ.
II/ Đồ dùng dạy - học:
	- Mẫu chữ viết hoa N.
	- Các chữ Nguyễn Văn Trỗi và câu tục ngữ trên dòng kẻ ô li.
	- Vở Tập viết– bảng con – phấn.
III/ Các hoạt động dạy - học:
* Hoạt động 1: - ổn định lớp.
 - KTBC: Kiểm tra HS viết bài ở nhà.
	 - 1 HS nhắc lại từ và câu ứng dụng đã học ở bài trước.
	 - 2 HS viết bảng lớp – cả lớp viết bảng con: Nhà Rồng, Nhớ.
 - Giới thiệu bài: Nêu MĐYC giờ học – Ghi tên bài lên bảng.
* Hoạt động 2: HS HD viết trên bảng con.
a, Luyện viết chữ hoa.
- Trong từ và câu ứng dụng có những chữ hoa nào?
- GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ.
- Cho HS viết bảng con chữ Ng, V, T.
- GV nhận xét, chỉnh sửa chữ viết cho HS.
b, Luyện viết từ ứng dụng.
- Gọi HS đọc từ ứng dụng.
 - GV giới thiệu về anh hùng Nguyễn Văn Trỗi : Nguyễn Văn Trỗi ( 1940 – 1964) là anh hùng liệt sĩ thời chống Mĩ , quê ở huyện Điện Bàn , tỉnh Quảng Nam .Anh là người đã đặt bom trên cầu Công Lí , mưu giết tên Bộ trưởng quốc phòng Mĩ Mắc Na – ma – ra.Việc không thành ,anh bị bắt và bị tra tấn dã man , nhưng anh luôn giữ khí tiết cách mạng .Trước khi hi sinh anh hô to “ Việt Nam muôn năm ! Hồ Chí Minh muôn năm !Hồ Chí Minh muôn năm ! Hồ Chí Minh muôn năm !” 
- Trong từ ứng dụng các chữ có chiều cao ntn?
- Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào?
- Cho HS viết từ ứng dụng vào bảng con. 
 - GV chỉnh sửa lỗi cho HS. 
c, Luyện viết câu ứng dụng.
- Gọi HS đọc câu ứng dụng.
+ Câu tục ngữ khuyên ta điều gì?
- Trong câu ứng dụng các chữ có chiều cao ntn?
- Cho HS viết bảng con : Nhiễu , Người.
- GV chỉnh sửa lỗi cho HS.
* Hoạt động 3: HD HS viết vào vở tập viết.
- GV nêu yêu cầu viết.
- GV theo dõi, uốn nắn HS viết.
* Hoạt động 4: Chấm – chữa bài.
 - GV thu, chấm từ 5 – 7 bài và nhận xét bài viết.
- Cho HS xem bài viết đẹp.
* Hoạt động 5: Củng cố – dặn dò.
- GV nhận xét giờ học. 
- Yêu cầu HS về nhà viết phần bài ở nhà và chuẩn bị bài giờ sau.
- HS tìm các chữ viết hoa có trong bài: N,V , T.
- HS quan sát.
- HS tập viết chữ Ng và các chữ V, T trên bảng con.
- HS đọc từ ứng dụng: Nguyễn văn Trỗi.
- Nghe.
- Chữ N, g, y, V, T,cao 2 li rưỡi,; chữ r cao 1 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1li.
- Bằng 1 con chữ o.
- HS tập viết trên bảng con.
- Đọc câu ứng dụng.
- Khuyên ta phải biết giúp đỡ yêu thương lẫn nhau.
- Chữ N, h, k, l, y, g, cao 2 li rưỡi,. Chữ đ, p, cao 2 li, chữ t cao 1 li rưỡi; chữ r cao 1,25 li, các chữ còn lại cao 1 li.
- HS tập viết trên bảng con các chữ: 
 Nhiễu; Người.
- HS viết bài.
- HS xem một số bài viết đẹp.
---------------------------------------------------------------------
Tự nhiên - xã hội
 Ôn tập: Xã hội
I / Mục tiêu:
 Sau bài học, HS biết:
 - Kể tên các kiến thức đã học về xã hội.
 - Kể với bạn về gia đình nhiều thế hệ, trường học và cuộc sống xung quanh.
 - Yêu quý gia đình, trường học và tỉnh của mình.
 -- Cần có ý thức bảo vệ môi trường nơi công cộng và cộng đồng nơi sinh sống.
II/ Đồ dùng dạy - học:
	 - Tranh ảnh về chủ đề xã hội .
III/ Các hoạt động dạy – học:
* Hoạt động 1: - ổn định lớp.
 - Kiểm tra bài cũ:
 - Giới thiệu bài : GV giới thiệu bài và ghi bảng.
* Hoạt động 2: Chơi trò chơi: Chuyền hộp.
+ Mục tiêu: HS ôn tập lại các kiến thức đã học về xã hội.
+ Cách tiến hành:
 - GV soạn các câu hỏi có liên quan đến nội dung chủ đề và viết các câu hỏi vào tờ giấy nhỏ gấp làm tư và bỏ vào trong một hộp giấy nhỏ.
 - HS vừa hát vừa chuyền tay nhau hộp giấy . Khi bài hát dừng lại , hộp giấy ở trong tay người nào thì người đó phải nhặt một câu hỏi bất kì trong hộp để trả lời . Câu hỏi đã được trả lời sẽ được bỏ ra ngoài . Cứ tiếp tục như vậy cho đến khi hết câu hỏi. 
* Hoạt động 3: Củng cố- dặn dò.
 - GV nhận xét giờ học. Tuyên dương những HS trả lời tốt.
 - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài học giờ sau.
 ____________________________________________
	 Thứ năm ngày 8 tháng 1 năm 2009
 Toán
Luyện tập 
I/ Mục tiêu: 
- HS biết so sánh các số có bốn chữ số và điền dấu thích hợp vào cỗ chấm..
- Biết viết thứ tự các số có bốn chữ số từ bé đến lớn và từ lớn đến bé.
- Biết số lớn nhất và số bé nhất của số có ba, bốn chữ số là số nào.
- Biết tìm trung điểm của đoạn thẳng.
II/ Đồ dùng dạy học:
 - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 3, 4 như SGK.
III/ Các hoạt động dạy - học:
* Hoạt động 1: - ổn định lớp.
- KTBC: HS lên bảng- Cả lớp làm nháp.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
- Giới thiệu bài: Bài học hôm nay sẽ giúp các em củng cố về so sánh các số có bốn chữ số với nhau, thứ tự các số có bốn chữ số, trung điểm của đoạn thẳng.
* Hoạt động 2: Luyện tập - Thực hành.
Bài 1: Điền dấu (>, <, = ) ?
- GV yêu cầu HS làm bài. 
- Yêu cầu HS nhận xét, bài làm.
- Yêu cầu HS giải thích về một số dấu điền được .
Bài 2: Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn và từ lớn đến bé.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV yêu cầu HS giải thích cách làm.
Bài 3: Viết số bé nhất và số lớn nhất có ba, bốn chữ số.
- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng . Kết luận nhóm thắng cuộc .
Bài 4: Tìm trung điểm cuỉa đoạn thẳng.
- GV treo bảng phụ vẽ sẵn các tia số trong bài . 
- Yêu cầu HS làm phần a.
+ Mỗi vạch trên tia số ứng với số nào?
+ Trung điểm của đoạn thẳng AB là điểm nào?
+ Vì sao trung điểm ứng với số 300?
- Yêu cầu HS làm phần b và giải thích cách làm.
- GV nhận xét, chỉnh sửa để lời giải thích của HS chính xác.
* Hoạt động 3: Củng cố – dặn dò.
- GV nhận xét giờ học . 
- Dặn HS về nhà xem lại các bài tập và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng lên bảng làm bài. Lớp làm nháp.
Điền dấu:( >, < , =)?
6529..6999 4500......4000+5
7895..7869 1723...1723
 - Nghe
- HS nêu yêu cầu bài .
- Làm bài- 2 HS lên bảng làm bài.
a) 7766 > 7676 b) 1000g = 1 kg
 8453 > 8435 950g < 1 kg
 9102 1 giờ 30 phút
- Giải thích cách làm.
- HS nêu yêu cầu bài.
- 2 HS lên bảng lớp làm bài, HS cả lớp làm vào vở .
a) Từ bé đến lớn: 4082, 4208, 4280, 4802
b) Từ lớn dến bé: 4802, 4280, 4208, 4082
- Cả bốn số đều có hàng nghìn là 4 nên ta so sánh đến hàng trăm. Ta có 0 < 2 < 8 nên số 4080 là bé nhất. Hai số 4208 và 4280 có hàng trăm bằng nhau nên ta so sánh hàng chục 0 < 8 vậy số 4208 < 4280.
Vậy xếp theo thứ tự 4082, 4208, 4280, 4802.
- HS nêu yêu cầu bài
- Làm bài theo nhóm.
- Đại diện các nhóm thi làm bài trên bảng.
a) 100 ; b) 1000 
c) 999 ; d) 9999
- HS nêu yêu cầu bài.
- Quan sát tia số.
- Làm bài- 1 HS lên bảng.
- HS vừa chỉ các vạch ,vừa đọc số tương ứng với vạch đó.
- Chỉ trên bảng , điểm ứng với số 300.
- Vì từ 0 đến 300 có 3 đoạn nhỏ ,từ 300 đến 600 ứng với 3 đoạn thẳng nhỏ, vậy điểm 300 chia đoạn thẳng từ 0 đến 600( từ A đến B ) thành 2 đoạn thẳng bằng nhau . 
- Làm bài và giải thích.
---------------------------------------------------------------------------
 Chính tả
Trên đường mòn Hồ Chí Minh
I/ Mục tiêu:
 - HS nghe- viết chính xác , trình bày đúng đoạn một đoạn trong bài : Trên đường mòn Hồ Chí Minh .
 - Làm đúng các bài tập phân biệt và điền vào chỗ trống vần dễ lẫn .Đặt câu đúng với các từ ghi tiếng có vần dễ lẫn .
II/ Đồ dùng dạy – học:
 - Bảng lớp viết 2 lần nội dung bài tập 2b. 
III/ Các hoạt động dạy –học:
* Hoạt động 1: - ổn định lớp.
 - KTBC: 2 HS viết bảng lớp – Cả lớp viết vào nháp :
 thuốc men , ruột thịt , ruốc cá, trắng muốt.
 - Giới thiệu bài: : Nêu MĐYC giờ học – Ghi tên bài lên bảng.
* Hoạt động 2: HD nghe viết.
a, HDHS chuẩn bị.
- GV đọc đoạn văn viết chính tả.
+ Tìm câu văn cho thấy bộ đội đang vượt một cái dốc rất cao?
+ Đoạn văn nói lên điều gì?
+ Đoạn văn có mấy câu?
+ Trong đoạn văn những từ nào phải viết hoa ? Vì sao?
- Cho HS viết ra nháp những từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
b, Viết bài.
- GV đọc cho HS viết bài.
- Đọc lại đoạn văn cho HS soát lỗi.
c, Chấm , chữa bài.
- GV thu, chấm 5 - 7 bài và nhận xét bài viết.
* Hoạt động 3: HDHS làm bài tập chính tả.
Bài 2b: Điền vào chỗ trống uôt hay uôc.
- GV nêu yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét, chữa bài .Chốt lời giải đúng.
Bài 3: Đặt câu với mỗi từ ở bài tập trên.
- Cho HS làm bài 2b.
- Phát giấy và bút cho các nhóm làm bài.
- Gọi các nhóm dán bài lên bảng và đọc các câu vừa đặt .
- GV nhận xét câu của từng nhóm.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở theo lời giải đúng.
* Hoạt động 4: Củng cố – dặn dò.
- GV nhận xét giờ học .
- Yêu cầu HS viết xấu và sai nhiều lỗi chính tả về nhà viết lại cho đúng.
- Nghe.
- 2 HS đọc lại – Cả lớp đọc thầm.
- Đoàn quân nối thành một vệt dài từ thung lũng tới đỉnh cao như một sợi đây kéo dài thẳng đứng .
- Đoạn văn nói lên nỗi vất vả của đoàn quân vượt dốc.
- Đoạn văn có 7 câu.
- Những chữ đầu câu phải viết hoa.
- Viết ra nháp những từ khó và dễ lẫn.
- Nghe đọc – viết bài.
 - Dùng bút chì dể soát lỗi , chữa bài.
- Nghe.
- Làm bài vào vở – 2 HS lên bảng.
Gầy guộc , chải chuốt , nhem nhuốc, nuột nà. 
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- Làm bài theo nhóm.
- Dán và đọc bài.
- HS làm lại bài vào vở.
--------------------------------------------------------------------------
Luyện từ và câu
 Mở rộng vốn từ : Tổ Quốc - Dấu phẩy
I/ Mục tiêu:
 - HS tìm được một số từ ngữ về chủ đề Tổ Quốc.
 - Biết xếp các từ cho sẵn vào nhóm thích hợp: Tổ quốc, bảo vệ. xây dựng.
 - Biết nói về một vị anh hùng dân tộc có công lao to lớn trong sự nghiệp bảo vệ đất nước mà em biết.
 - Đặt dấy phẩy vào đoạn văn: Lê Lai cứu chúa.
II/ Đồ dùng dạy - học:
	- Bảng lớp kẻ sẵn bảng phân loại để HS làm bài tập.
	- 3 tờ phiếu khổ A4 viết 3 câu in nghiêng trong đoạn văn bài tập 3.
	- Tóm tắt tiểu sử 13 vị anh hùng được nêu trong bài tập 2 để có thể nói ngắn gọn 1 vài câu, bổ sung cho ý kiến của HS.
III/ Các hoạt động dạy - học:
* Hoạt động 1: - ổn định lớp.
 - KTBC: 2 HS nhắc lại kiến thức cũ. : Nhân hóa là gì? 
 Nêu ví dụ về những con vật được nhân hóa trong bài “ Anh Đom Đóm”?
 - Giới thiệu bài: Nêu MĐYC giờ học – Ghi tên bài lên bảng.
* Hoạt động 2: HDHS làm bài tập.
Bài tập 1: Xếp các từ vào nhóm thích hợp.
- HDHS làm bài tập: Treo các tờ giấy đã chuẩn bị ở phần đồ dùng dạy học. Yêu cầu HS viết từ cùng nghĩa với các từ Tổ quốc , bảo vệ , xây dựng vào đúng cột trong bảng. 
- GV và cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng.
- GV giảng thêm về nghĩa của từ giang sơn (Chỉ sông và núi nói chung nên dùng để chỉ đất nước , Tổ quốc). kiến thiết : Xây dựng cho đẹp hơn , tốt hơn. 
Bài tập 2: Nói về một vị anh hùng mà em biết.
- HDHS khi kể cần kể tự do, thoải mái ngắn gọn nói thành câu những gì em biết về một số vị anh hùng, chú ý nói về công lao to lớn của các vị đó đối với sự nghiệp bảo vệ đất nước cuối bài em có thể nói một hoặc hai câu thật ngắn gọn về tình cảm, suy nghĩ của em đối với vị anh hùng đó.
+ Có thể kể về vị anh hùng các em biết qua các bài Tập đọc – Kể chuyện.
- Yêu cầu 1 HS kể mẫu trước lớp.
- Yêu cầu HS kể theo cặp 2 HS ngồi cạnh kể cho nhau nghe về vị anh hùng mà em biết.
- Tổ chức cho HS thi kể.
- GV và cả lớp nhận xét, bình chọn bạn hiểu biết nhiều về các vị anh hùng, kể ngắn gọn, hấp dẫn.
Bài tập 3: Đặt thêm dấu phẩy vào trong mỗi câu in nghiêng.
- GV giới thiệu về vị anh hùng Lê Lai.
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
* Hoạt động 3: Củng cố – dặn dò.
- Cho HS nêu lại các từ ngữ thuộc chủ đề Tổ quốc.
- GV nhận xét giờ học. 
- Yêu cầu HS về nhà xem lại các bài tập và chuẩn bị bài sau.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bài vào vở –3 nhóm HS tiếp nối lên bảng thi làm bài đúng và nhanh.
- 4- 5 HS đọc lại kết quả theo sự phân loại đúng.
- Cả lớp chữa bài trong vở theo lời giải đúng.
 Từ cùng nghĩa với.
Tổ quốc
Bảo vệ 
Xây dựng
đất nước
nước nhà
non sông 
giang sơn 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 20 - LOP 3.doc